Bài giảng Luật tố tụng hình sự 1 - Bài 5: Xét xử vụ án hình sự - Trần Thị Liên

KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC PHÚC THẨM (tiếp theo) • Đối tượng của kháng cáo, kháng nghị: Bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật. • Chủ thể của quyền kháng cáo: Điều 231 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Bị cáo, người đại diện hợp pháp của bị cáo là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Người được Tòa án tuyên vô tội.  Người bào chữa.  Người bị hại, người đại diện hợp pháp của người bị hại chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Người bảo vệ quyền lợi của người chưa thành niên hoặc người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ.  Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người đại diện hợp pháp của họ. • Chủ thể của quyền kháng nghị:  Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án cấp sơ thẩm.  Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. • Thời hạn kháng cáo, kháng nghị: Điều 234, 239 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Thời hạn kháng cáo đối với bản án là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.  Thời hạn kháng nghị đối với bản án là 15 ngày (đối với Viện kiểm sát cùng cấp) và 30 ngày (đối với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp) kể từ ngày tuyên án.  Thời hạn kháng nghị đối với quyết định là 7 ngày (đối với Viện kiểm sát cùng cấp) và 15 ngày (đối với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp) kể từ ngày Tòa án ra quyết định. • Bổ sung, thay đổi, rút kháng cáo, kháng nghị: Điều 238 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Bổ sung, thay đổi kháng cáo, kháng nghị: Nếu đã hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị thì việc bổ sung, thay đổi kháng cáo, kháng nghị không được làm xấu đi tình trạng của bị cáo.  Rút kháng cáo, kháng nghị: Rút toàn bộ kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm.

pdf25 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng hình sự 1 - Bài 5: Xét xử vụ án hình sự - Trần Thị Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014112218 1 LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ I Giảng viên: ThS. Trần Thị Liên 1 v1.0014112218 BÀI 5 XÉT XỬ VỤ ÁN HÌNH SỰ Giảng viên: ThS. Trần Thị Liên 2 v1.0014112218 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)  Để giải quyết thắc mắc của A và B trong tình huống, mời các bạn cùng đến với bài học tiếp theo của môn Luật Tố tụng hình sự – Bài 5: Xét xử vụ án hình sự. 3 v1.0014112218 4 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các quy định chung về khái niệm, thẩm quyền xét xử sơ thẩm và các quy định về thủ tục tố tụng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự. • Trình bày được các quy định chung về khái niệm, thủ tục xét xử phúc thẩm, các quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm. v1.0014112218 5 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, người học phải học xong các môn sau: • Luật hình sự Việt Nam (Học phần 1); • Luật hình sự Việt Nam (Học phần 2). v1.0014112218 6 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc văn bản pháp luật: Luật tố tụng hình sự Việt Nam 2003, Nghị quyết số 04/2004 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn phần “Xét xử sơ thẩm” trong Bộ luật tố tụng hình sự 2003; Nghị quyết số 05/2005 của Hội đồng Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn phần “Xét xử phúc thẩm” trong Bộ luật tố tụng hình sự 2003. • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0014112218 7 CẤU TRÚC NỘI DUNG Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự5.1 Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự5.2 v1.0014112218 8 5.1. XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ 5.1.2. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự 5.1.3. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hình sự 5.1.4. Những quy định chung về thủ tục tố tụng tại phiên tòa xét xử sơ thẩm 5.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của xét xử sơ thẩm vụ án hình sự v1.0014112218 9 5.1.1. KHÁI NIỆM NHIỆM VỤ, Ý NGHĨA CỦA GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ • Khái niệm: Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự là giai đoạn độc lập của tố tụng hình sự, trong đó Tòa án có thẩm quyền tiến hành xem xét, giải quyết vụ án, ra bản án, quyết định tố tụng theo quy định của pháp luật. • Nhiệm vụ: Nhiệm vụ cơ bản và quan trọng nhất là: Tiến hành giải quyết vụ án bằng việc ra bản án, quyết định việc bị cáo có tội hay không phạm tội. • Ý nghĩa: Đánh giá toàn bộ những chứng cứ có trong vụ án hình sự để đưa ra kết luận cuối cùng. Bảo vệ pháp chế Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. Giáo dục công dân ý thức tuân thủ pháp luật. v1.0014112218 5.1.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực: Xét xử tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng (trừ một số tội phạm đặc biệt). Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự quân khu: Xét xử tội đặc biệt nghiêm trọng và những tội thuộc thẩm quyền xét xử của cấp dưới nhưng lấy lên để xét xử. Thẩm quyền xét xử theo sự việc (Điều 170 Bộ luật tố tụng hình sự 2003) 10 v1.0014112218 5.1.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ (tiếp theo) Tòa án quân sự: Xét xử 2 đối tượng: quân nhân phạm tội, thường dân phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội (Điều 3 Pháp lệnh tổ chức Tòa án quân sự 2002). Tòa án nhân dân: Xét xử các tội phạm không thuộc thẩm quyền xét xử của Toàn án quân sự. Thẩm quyền xét xử theo đối tượng 11 v1.0014112218 5.1.2. THẨM QUYỀN XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ (tiếp theo) 12 Trường hợp 2: Nếu tội phạm được thực hiện ở nhiều nơi hoặc không xác định được nơi thực hiện tội phạm thì Tòa án có thẩm quyền xét xử là Tòa án nơi kết thúc việc điều tra. Trường hợp 1: Tòa án xét xử là Tòa án nơi tội phạm thực hiện. Thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ (Điều 171 Bộ luật tố tụng hình sự 2003) v1.0014112218 Tội nghiêm trọng: không quá 45 ngày. Tội rất nghiêm trọng: không quá 60 ngày. Tội đặc biệt nghiêm trọng: không quá 90 ngày. Tội ít nghiêm trọng: không quá 30 ngày. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm (tính từ ngày Thẩm phán chủ tọa phiên tòa nhận hồ sơ vụ án) 5.1.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM 13 v1.0014112218 5.1.3. CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM 14 Quyết định tạm đình chỉ vụ án: Điều 180 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Quyết định đình chỉ vụ án: Điều 180 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Quyết định đưa vụ án ra xét xử: Điều 178 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Quyết định trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung: Điều 179 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Các quyết định của Tòa án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm v1.0014112218 5.1.4. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ 15 • Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm: Điều 185 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Thành phần: 1 Thẩm phán + 2 Hội thẩm hoặc 2 Thẩm phán + 3 Hội thẩm.  Đối với vụ án có bị cáo là người chưa thành niên phạm tội: Phải có 1 Hội thẩm là giáo viên hoặc cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. • Giới hạn xét xử: Điều 196 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Tòa án chỉ xét xử bị cáo và những hành vi theo tội danh mà Viện kiểm sát truy tố.  Có thể xét xử bị cáo theo khoản khác với khoản mà Viện kiểm sát đã truy tố trong cùng một điều luật hoặc theo tội khác bằng hoặc nhẹ hơn. • Viện kiểm sát rút quyết định truy tố: Khoản Điều 222, Điều 195, Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Tại phiên tòa, Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố.  Hội đồng xét xử vẫn phải xét xử toàn bộ vụ án. • Trình tự xét xử vụ án tại phiên tòa: Thủ tục bắt đầu Thủ tục xét hỏi Tranh luận Nghị án Tuyên án v1.0014112218 • Những người tham gia phiên tòa sơ thẩm:  Kiểm sát viên: Bắt buộc phải có mặt tại phiên tòa (Điều 189 Bộ luật tố tụng hình sự 2003).  Bị cáo: (Điều 178 Bộ luật tố tụng hình sự 2003) phải có mặt tại phiên tòa, nhưng có thể xét xử vắng mặt bị cáo trong ba trường hợp:  Bị cáo trốn tránh và việc truy nã không có kết quả;  Bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa;  Nếu sự vắng mặt của bị cáo không trở ngại cho việc xét xử và họ đã được giao giấy triệu tập hợp lệ. 16 5.1.4. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ (tiếp theo) v1.0014112218 17 5.2. XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ 5.2.2. Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm 5.2.3. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự 5.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của xét xử phúc thẩm v1.0014112218 18 5.2.1. KHÁI NIỆM NHIỆM VỤ, Ý NGHĨA CỦA GIAI ĐOẠN XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ • Khái niệm: Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự, trong đó Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm mà bản án, quyết định đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. • Nhiệm vụ: Xét xử lại vụ án. Kiểm tra tính hợp pháp và tính có căn cứ của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật. • Ý nghĩa: Sửa chữa những sai lầm trong việc xét xử của Tòa án cấp sơ thẩm. Đảm bảo áp dụng pháp luật đúng đắn và thống nhất. v1.0014112218 Chủ thể của quyền kháng cáo, kháng nghị. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Bổ sung, thay đổi, rút kháng cáo, kháng nghị. Đối tượng của kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm 5.2.2. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC PHÚC THẨM 19 v1.0014112218 20 5.2.2. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC PHÚC THẨM (tiếp theo) • Đối tượng của kháng cáo, kháng nghị: Bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật. • Chủ thể của quyền kháng cáo: Điều 231 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Bị cáo, người đại diện hợp pháp của bị cáo là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Người được Tòa án tuyên vô tội.  Người bào chữa.  Người bị hại, người đại diện hợp pháp của người bị hại chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Người bảo vệ quyền lợi của người chưa thành niên hoặc người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần.  Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ.  Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người đại diện hợp pháp của họ. • Chủ thể của quyền kháng nghị:  Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án cấp sơ thẩm.  Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. v1.0014112218 21 5.2.2. KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC PHÚC THẨM (tiếp theo) • Thời hạn kháng cáo, kháng nghị: Điều 234, 239 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Thời hạn kháng cáo đối với bản án là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.  Thời hạn kháng nghị đối với bản án là 15 ngày (đối với Viện kiểm sát cùng cấp) và 30 ngày (đối với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp) kể từ ngày tuyên án.  Thời hạn kháng nghị đối với quyết định là 7 ngày (đối với Viện kiểm sát cùng cấp) và 15 ngày (đối với Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp) kể từ ngày Tòa án ra quyết định. • Bổ sung, thay đổi, rút kháng cáo, kháng nghị: Điều 238 Bộ luật tố tụng hình sự 2003.  Bổ sung, thay đổi kháng cáo, kháng nghị: Nếu đã hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị thì việc bổ sung, thay đổi kháng cáo, kháng nghị không được làm xấu đi tình trạng của bị cáo.  Rút kháng cáo, kháng nghị: Rút toàn bộ kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm. v1.0014112218 5.2.3. XÉT XỬ PHÚC THẨM Những quy định chung về thủ tục xét xử phúc thẩm Thẩm quyền của Hội đồng xét xử cấp phúc thẩm Xét xử phúc thẩm 22 v1.0014112218 5.2.3. XÉT XỬ PHÚC THẨM (tiếp theo) Phạm vi xét xử phúc thẩm: Điều 241 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm: Điều 244 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Thời hạn xét xử phúc thẩm: Điều 242 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Những quy định chung về thủ tục xét xử phúc thẩm Thủ tục phiên tòa phúc thẩm: Điều 247 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. 23 v1.0014112218 5.2.3. XÉT XỬ PHÚC THẨM (tiếp theo) 24 Sửa bản án sơ thẩm: Điều 249 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại: Điều 250 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị, giữ nguyên bản án sơ thẩm (Điểm a, Khoản 2 Điều 248 Bộ luật tố tụng hình sự 2003). Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án: Điều 251 Bộ luật tố tụng hình sự 2003. v1.0014112218 25 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: •Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự:  Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của xét xử sơ thẩm vụ án hình sự.  Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự.  Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hình sự.  Những quy định chung về thủ tục tố tụng tại phiên tòa xét xử sơ thẩm. •Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự:  Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của xét xử phúc thẩm.  Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phạm tội.  Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_to_tung_hinh_su_1_bai_5_xet_xu_vu_an_hinh_su.pdf
Tài liệu liên quan