Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên

Công ty TNHH Lưu Nguyên – Chủ đầu tư dự án Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên xin cam kết: - Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường, thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường, Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại, Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; Nghị định 04/2007/NĐ – CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp khống chế nguồn ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của dự án theo đúng phương án kỹ thuật đã nêu trong Bản cam kết bảo vệ môi trường này và đưa dự án vào hoạt động chính thức sau khi đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn quy định. - Đảm bảo mật độ cây xanh trong khuôn viên dự án theo đúng quy hoạch. - Đảm bảo tách riêng tuyến thoát nước mưa và nước thải. - Đảm bảo hoàn tất các công trình xử lý trước khi dự án đi vào hoạt động. - Đảm bảo các nguồn thải (khí thải, nước thải ) phát sinh do hoạt động của dự án nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):  TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.

pdf32 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thước thô theo tiêu chuẩn thiết kế rồi đưa qua máy cuối để làm nhẵn hai mặt, sau đó đến máy tuby để định hình, sang máy cắt mộng để tạo mông lồi. Sang đục lỗ để tạo quy cách cắt mộng âm, tiếp theo là đến khoan định vị để tạo quy cách lắp ráp. Công đoạn tiếp là chuyển toàn bộ sản phẩm qua phần đánh nhám để chà nhẵn láng, bo theo yêu cầu rồi qua lắp ráp để tạo sản phẩm. Tiếp đến là công đoạn làm nguội để kiểm tra những vị trí chưa đạt yêu cầu về độ nhẵn, trít mộng rồi cho nhúng dầu, để khô, lưu kho. QC kiểm tra trước khi đóng thùng và chuyển lên container xuất sản phẩm. Cưa CD Máy lận Lò sấy Máy tubi Máy cuộn Cắt mộng Bãi gỗ Lên container Đóng thùng Nhúng dầu Làm nguội Lắp ráp Đục lỗ Khoan Đánh nhám Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 6 b) Quy trình sản xuất giấy: - Thuyết minh quy trình sản xuất: Giấy cuộn được Công ty nhập về từ các nhà máy sản xuất giấy sau đó đưa vào dây chuyền ép sóng kết hợp hồ gián tạo thành giấy tấm 03 lớp và 05 lớp, có khổ rộng 1,80m2. Tuy kích thước của từng loại thùng (dài, rộng, cao) giấy tấm được đưa sang máy cán lằn ngang, dọc, máy bể rảnh, sau đó in thông tin thành phẩm.  Nhu cầu sử dụng lao động và tổ chức quản lý: Căn cứ vào quy mô công suất của nhà máy, dự kiến số lượng lao động phục vụ cho dự án là 220 người. Nguồn lao động chính là công nhân có trình độ tay nghề đạt bậc thợ 3/7 hoặc những lao động phổ thông được tuyển dụng tại địa phương. Các chức danh như quản đốc phân xưởng, trưởng các bộ phận thì tối thiểu cũng được công ty cho đi đào tạo tại các trung tâm đào tạo nghề. Mô hình tổ chức quản lý và sản xuất của công ty như sau: Bố trí lao động tại công ty: Ép giấy Cắt giấy Bế giấy In thông tin Gián mí Giấy cuộn Chủ tịch HĐQT Giám đốc P Tổng Hợp P Môi trường P XNK P Kế toán Phó Giám đốc Xưởng sản xuất Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 7 - Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc : 01 người - Phó giám đốc : 02 người - Kế toán : 02 người - Nhân viên xuất nhập khẩu : 01 người - Nhân viên C.o.C : 01 người - Thủ kho : 01 người - Thủ quỹ : 01 người - Quản đốc phân xưởng : 01 người - Tổ trưởng : 05 người - Thống kê : 05 người - Lao động trực tiếp : 200 người Tổng cộng : 220 ngƣời IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 4.1. Nguyên liệu sử dụng: Nguyên liệu sử dụng là gỗ phi tròn được mua trong nước ngoài ra còn thu mua từ các nước trong khu vực Đông Nam Á như: Lào, Campuchia và giấy cuộn từ các nhà máy sản xuất giấy trong nước. Theo quy trình sản xuất và quy mô thành phẩm, dự kiến nguồn nguyên liệu để sản xuất: Theo tính toán của doanh nghiệp, 1 container thành phẩm sử dụng 10 m3 gỗ tròn, với 240 container sản phẩm một năm, công ty sử dụng khoảng 2.400 m3 gỗ nguyên liệu/năm. Công ty sử dụng giấy cuộn được mua từ các nhà máy sản xuất giấy để làm giấy carton phục vụ cho việc sản xuất bao bì với khối lượng dự kiến khoảng: 400 tấn giấy/năm. 4.2. Nhiên liệu sử dụng: Nhiên liệu dùng trong sản xuất là chất đốt (tái sử dụng từ chất thải của doanh nghiệp); dầu mỡ phục vụ bôi trơn động cơ; điện, xăng, dầu(phục vụ công đoạn sơn)... ước tính nguồn nhiên liệu này khoảng 500lít/năm. 4.3. Nhu cầu sử dụng điện - nƣớc: Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 8 - Nguồn điện sử dụng cho máy móc thiết bị, chiếu sáng và hệ thống máy tính của bộ phận gián tiếp. Nhà máy sẽ sử dụng nguồn điện tại trạm biến áp của lưới điện khu công nghiệp với công suất là 220 KVA. Nguồn điện này được mua của Điện lực Quảng Ngãi. - Lượng nước sử dụng hàng ngày của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động là khoảng 12 m 3/ngày. Lượng nước này chủ yếu phục vụ mục đích sinh hoạt của công nhân. Nguồn nước này được cung cấp bởi nhà máy nước Quảng Ngãi. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 9 V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 5.1. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn thi công, xây dựng Trong giai đoạn thi công, xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị, một số hoạt động chính cần thực hiện là: - San gạt mặt bằng thi công. - Xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Quá trình thực hiện các công trình xây dựng trên sẽ tạo ra những nguồn ô nhiễm môi trường ngay tại khu vực thực hiện dự án và tác động đến các yếu tố môi trường trên. 5.1.1. Tác động đến môi trường không khí: Ô nhiễm môi trường không khí và bụi từ các phương tiện giao thông vận tải, từ quá trình san lấp mặt bằng, xây dựng nhà xưởng, hoàn thiện công trình... + Khí thải: phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải chủ yếu là các khí phát ra do quá tình đốt cháy nhiên liệu như: SO2, CO2, NOx, bụi... Lưu lượng khí phát sinh phụ thuộc vào chất lượng nhiên liệu, chất lượng máy móc, thiết bị phục vụ, lượng khí thải này ảnh hưởng không nhiều do phạm vi phát tán rộng. Bảng 5.1: Tải lượng ô nhiễm không khí từ các phương tiện giao thông (kg/ngày) TT Loại đường Bụi SO2 NO2 CO VOC 1 Đường nhựa 0,04 0,04 0,11 0,06 0,04 2 Đường đất 0,08 0,05 0,20 0,12 0,09 (Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường. (VITTEP 02/2005) + Ô nhiễm bụi: do đất cát trong quá trình xây dựng, giải phóng mặt bằng và san ủi mặt bằng sẽ rất dễ bị gió hay các phương tiện thi công, vận chuyển cuốn lên phát tán vào không khí. Lượng bụi phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào công nghệ cũng như sự tuân thủ các quy định của nhà thầu xây dựng và chủ đầu tư. Bảng 5.2: Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình xây dựng STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Ước tính hệ số phát thải Tải lượng ô nhiễm (kg) 1 Bụi sinh ra trong quá trình đào đất, san ủi mặt bằng, bị gió cuốn lên (bụi cát) 100 g/m 3 786,4 2 Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi măng, đất, cát, đá) máy móc, thiết bị 1 g/m 3 7,86 Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 10 + Tiếng ồn: phát sinh trong quá trình vận hành các xe cơ giới, máy móc thiết bị phục vụ xây dựng dự án, loại hình ô nhiễm này phát sinh không liên tục và ít gây ảnh hưởng đến môi trường. Mức độ ồn của một số máy móc thiết bị được thể hiện qua bản sau: Bảng 5.3: Mức độ ồn của các máy móc thiết bị STT Thiết bị Mức ồn cách máy 15m (dBA) 1 Máy ủi 93 2 Máy khoan đá 87 3 Máy đập bê tông 85 4 Máy cưa tay 82 5 Máy nén điezen có vòng quay rộng 80 6 Máy đóng búa 1,5 tấn 75 7 Máy trộn bê tông 75 (Nguồn: Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản – Lê Văn Nãi – NXB KHKT) Đối với môi trường tại nơi làm việc thì mức độ ồn quy định là không vượt quá 90 dBA trong suốt ca làm việc 8h. Như vậy có thể dự báo mức ồn chung do các trang thiết bị thi công tại khu vực xây dựng của dự án trong khoảng 85 – 90 dBA, là mức ồn có thể chấp nhận được. Ngoài ra, các động tác chỉ mang tính chất tạm thời nên có thể khắc phục, giảm thiểu. 5.1.2. Tác động đến môi trường nước: Nước thải sinh hoạt: sinh ra do hoạt động của công nhân xây dựng làm việc công trường, chủ yếu là nước tắm rửa và một phần nhỏ các hoạt động vệ sinh khác, thành phần ô nhiễm thường không lớn chủ yếu là ô nhiễm chất hữu cơ, vi sinh vật. Số lượng công nhân làm việc tối đa tại công trường là khoảng 50 người tại khu vực dự án. Lượng nước thải sinh hoạt tối đa khoảng: Q = 80% x 60 l/người/ngày x 100 người = 3,75 m3/ngày Trong đó: - Định mức nước dùng cho sinh hoạt là khoảng 60 l/ngày/người - Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 80 % lượng nước cấp. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 11 Theo kinh nghiệm của Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường, nếu không có các biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng tối đa của nước thải sinh hoạt khoảng 42 g COD/ngày (80g/COD/người/ngày). Nguồn gây tác động này sẽ được giảm thiểu bằng cách chủ dự án xây dựng nhà vệ sinh trước khi tiến hành xây dựng nhà máy. Nước thải xây dựng: Phát sinh không nhiều, bao gồm các loại nước súc rửa vật liệu và nước làm mát các thiết bị máy móc thi công có chứa dầu mỡ rò rỉ, chất rắn lơ lửng, đất cát. Nước trộn vữa hồ cùng nước mưa chảy tràn trong khu vực thi công vốn có khả năng ô nhiễm dầu mỡ (phát sinh do các hoạt động bảo trì và sửa xe) sẽ góp phần làm ô nhiễm chất lượng nước mặt và nước ngầm tại khu vực dự án. Nước mưa chảy tràn: qua khu vực thi công có chứa hàm lượng cao chất lơ lửng là bùn đất và nhiều tạp chất khác. Tuy nhiên, giai đoạn xây dựng chỉ tiến hành trong thời gian ngắn nên khả năng tác động của nước mưa trong giai đoạn này là không đáng kể. 5.1.3. Tác động của chất thải rắn: Rác thải sinh hoạt: phát sinh do quá trinh sinh hoạt của công nhân tại công trường, thành phần chủ yếu là túi nilon, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa,..... Theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới, hệ số ô nhiễm chất thải rắn do hoạt động của công nhân là 250kg/người/năm. Từ đó có thể dự đoán được lượng chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng và ước tính như sau: 50 người x 250/365 = 60 kg/ngày Rác thải xây dựng: phát sinh trong quá trình thi công công trình gồm có: vật liệu thừa, que hàn thừa, gạch vỡ, gỗ coffa, xà bần, sắt thép, vụn, bao xi măng... đa số các chất thải đã đề cập ở trên thuộc loại chất thải không độc hại có thể tái sử dụng cho các mục đích khác như: tận dụng tại chỗ để san lấp mặt bằng, hoặc bán phế liệu (sắp, thép, que hàn,...). Tuy nhiên, nếu không được thu gom, quản lý và sử dụng phù hợp thì chất thải rắn xây dựng không phát tán, cuốn trôi và khu vực xung quanh, gây cản trở dòng chảy, gây ô nhiễm không khí và hệ thống thoát nước tại khu vực dự án. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 12 5.1.4. Tác động đến môi trường đất: Các tác động đến môi trường đất trong giai đoạn thi công gồm: + Suy thoái chất lượng đất do các loại rác sinh hoạt và xây dựng + Xói mòn đất bề mặt do hoạt động giải phóng mặt bằng, san gạt, đào đắp. + Chiếm dụng đất vĩnh viễn do xây dựng các hạng mục công trình, các hạng thu công. 5.1.5. Khả năng gây cháy nổ và an toàn lao động: Quá trình thi công công trình xây dựng một công trình lớn nảy sinh nhiều nguyên nhân gây khả năng cháy, nổ như: Quá trình thi công phát quang cũng như dọn dẹp mặt bằng, nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm...). Trong khu vực xây dựng thường chứa các nguồn nhiên liệu (như dầu FO, DO), đây là nguồn dễ cháy nổ. Đặc biệt là khi bố trí các kho chứa (hoặc bãi chứa) này nằm gần các nơi có gia nhiệt hoặc các nơi có nhiều người và xe cộ qua lại. Sự cố cháy nổ khác còn có thể phát sinh là từ các sự cố về chập điện, sét đánh. 5.1.6. Tai nạn lao động: Đối với bất cứ một công trình xây dựng nào thì công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu, các ảnh hưởng tiêu cực bao gồm: Công trình thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn giao thông. Các hoạt động của các phương tiện cơ giới như cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu chất đống cao có thể rơi, vỡ gây tai nạn lao động. Các tai nạn lao động có thể xảy ra do tiếp xúc nguồn điện như công tác thi công hệ thống cấp điện, va chạm và các đường dây điện dẫn ngang đường, gió gây đứt dây điện. Trong những ngày mưa, khả năng gây tai nạn lao động còn có thể tăng do đất trơn dẫn đến sự trượt té cho người lao động và các sự cố về điện dễ xảy ra nhiều hơn, đất mềm và lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các loại máy móc thiết bị thi công. 5.2. Tác động của dự án trong quá trình dự án đi vào hoạt động 5.2.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí a. Ô nhiễm bụi: Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 13 Bụi là một trong các nguồn gây ô nhiễm không khí nhiều nhất đối với công ty sản xuất gỗ nói chung và công ty THNH Lưu Nguyên nói riêng, bụi phát sinh từ nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất như: công đoạn bốc xếp, công đoạn sơ chế (cưa xẻ nguyên liệu gỗ), công đoạn cắt, bào, chà nhám, khoan.... Bụi (bụi thảo mộc, bụi mùn cưa...) phát sinh từ các công đoạn trong quá trình sản xuất của công ty có kích thước và trọng lượng khác nhau, bụi phát sinh có khả năng phát tán xa nên ảnh hưởng tới toàn bộ xưởng sản xuất và môi trường xung quanh. Ngoài ra bụi còn phát sinh từ công đoạn vận chuyền nguyên liệu và sản phẩm ra vào nhà máy. Theo tính toán của các nhà khoa học, nếu xe tải chạy với tốc độ 20km/h thì bụi phát tán sẽ khoảng 4,208 mg/km. Theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính thì hệ số ô nhiễm bụi phát sinh ra trong các công đoạn chế biến gỗ như sau: Bảng 5.4: Hệ số ô nhiễm bụi trong công đoạn chế biến gỗ STT Công đoạn Hệ số ô nhiễm 1 Bốc xếp và cắt xẻ gỗ 0,187 kg/tấn gỗ 2 Gia công chi tiết 0,5 kg/tấn gỗ 3 Chà nhám và đánh bóng 0,05 kg/tấn gỗ (Nguồn: Assesmet or Sources of Air, water and land pollution – World helth organization, Geneva 1993 – Part one) Và theo số liệu khảo sát của các nhà máy có công nghệ sản xuất và gia công các mặt hàng về gỗ tương tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thì trong quá trình định hình các chi tiết gỗ có phát sinh khoảng 6,5 kg bụi/tấn gỗ và 1m3 gỗ tròn để cho ra 0,36 m3 gỗ tinh để chà nhám. Hàng năm Công ty sử dụng khoảng 2.400 m3 gỗ tròn (tương đương khoảng 1920 tấn) và 864 m3 gỗ tinh (tương đương 691,2 tấn) cần chà nhám và định hình. Dựa trên số lượng gỗ chế biến, có thể ước lượng bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất của công ty như sau: Bảng 5.5: Tải lượng bụi trong chế biến gỗ STT Công đoạn Tải lƣợng (kg/năm) 1 Bốc xếp gỗ, xẻ gỗ 359,06 2 Gia công chi tiết 960 3 Chà nhám, đánh bóng 96 4 Định hình 12.480 Tổng cộng 13.985,06 Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 14 Tổng lượng bụi phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty là 13.985,06 kg/năm, tương đương với khoảng 83,07 kg/ngày. Tải lượng bụi phát sinh không lớn lắm so với các nhà máy chế biến gỗ ở nước ta nói chung và Quảng Ngãi nói riêng, nhưng nếu không có các biện pháp khống chế ngay tại nguồn phát sinh sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Nhất là các nhà máy sản xuất thủy hải sản trong khuôn viên khu công nghiệp và các hộ dân sống xung quanh Khu công nghiệp. b. Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn chủ yếu do vận hành các máy móc thiết bị và tiếng ồn giao thông. Hầu hết các thiết bị của nhà máy sản xuất gỗ và bao bì đều gây tiếng ồn, tiếng ồn phát sinh từ máy cưa xẻ gỗ, các thiết bị mộc, máy cắt giấy, máy chạy giấy.... tiếng ồn phát sinh liên tục nên sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân nói chung khu vực xung quanh nói riêng. Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu vào phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy và tiếng ồn này không liên tục. Nếu tiếng ồn từ 80 dBA trở lên sẽ làm giảm sự chú ý, mất tập trung, nhức đầu, chóng mặt, tăng cường sự ức chế thần kinh trung ương ảnh hưởng đến thính giác của con người. Khi tiếp xúc với tiếng ồn với cường độ cao trong thời gian dài sẽ dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp. c. Nhiệt độ: Nhiệt độ phát sinh chủ yếu của nhà máy là từ công đoạn sấy gỗ. Theo chỉ tiêu kỹ thuật của lò sấy thì từ bán kính 1m, nhiệt độ sẽ cao hơn bên ngoài từ 3 - 50 C. Từ bán kính 2 m thì nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ môi trường xung quanh. Nhiệt độ môi trường lao động gây tác hại đến sức khỏe công nhân. Khu vực nhà máy được xây dựng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên nhiệt độ thường cao. Cộng hưởng với nhiệt độ phát sinh từ lò sấy có thể gây tai biến nguy hiểm cho con người khi tiếp xúc nhiệt độ ở ngưỡng cho phép sẽ gây ra các biến chứng như: Rối loạn điều hòa nhiệt, mất nước, mất muối khoáng cho cơ thể. d. Ô nhiễm do khí thải: - Khí thải từ lò sấy: Việc dùng củi đốt cung cấp nhiệt cho quá trình sấy gỗ sẽ tạo ra khói thải chứa bụi và các khí độc hại như: Bụi tro, SO2, NOx, CO, ... gây ô nhiễm môi trường không khí tại khu vực Khu công nghiệp và các khu vực dân cư lân cận. Với nguồn chất đốt chủ yếu là Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 15 củi với khối lượng tương đối lớn vì vậy nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải sẽ tương đối cao. Tác hại của bụi tro: gây kích thích cơ học, gây khó khăn cho các hoạt động của đường hô hấp, làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người như hen suyễn, viêm phổi, làm giảm bớt tầm nhìn... Tác hại của các khí CO: CO kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển Oxi lên máu. Ở nồng độ khoảng 5ppm CO có thể gây đau đầu, chóng mặt; ở nồng độ 10-25ppm có thể gây tổn hại đến hệ tim mạch, thậm chí tử vong. Tác hại của khí SO2: là chất thải khí khích thích, khí tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành axit H2SO4. SO2 vào cơ thể qua đường hô hấp hoặc hoà tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá sau đó phân tán vào đường tuần hoàn máu. SO2 kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi lơ lửng, nếu kích thích nhỏ hơn 2-3 micromet sẽ vào tới phế nang, bị các đại thực bào phá huỷ hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết. Ngoài ra, SO2 có thể nhiễm độc qua da gây nên sự chuyển hóa toan tính làm giảm dự trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac ra nước tiểu và kiềm ra nước bọt. Tác hại của các chất khí này tương đối lớn, vì vậy công ty sẽ có các biện pháp khống chế nguồn ô nhiễm này. - Hơi hữu cơ từ mực in (THC): hơi hữu cơ phát sinh chủ yếu từ công đoạn in bao bì. Bản thân hơi hữu cơ từ mực in ít độc hại đối với người và động vật, nhưng nếu khí này sinh ra trong một khu vực chật hẹp với nồng độ cao thì sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người công nhân làm việc tại khâu này như có cảm giác nhức đầu, khó thở, buồn nôn, mệt mỏi Mặt khác, do tính chất của nguồn ô nhiễm này mang tính tập trung và được bố trí trong phòng in riêng biệt, do đó nguồn ô nhiễm trên cũng tương đối dễ khống chế. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp khống chế triệt để đối với nguồn ô nhiễm này cụ thể được trình bày trong phần sau. - Khí thải từ các phương tiện vận chuyển: quá trình vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm sẽ gây ra tiếng ồn, bụi, khí thải của xe. Khí thải được sinh ra từ các phương tiện vận chuyển có chứa các chất gây ô nhiễm không khí bao gồm: bụi, SO2, NOx, CO, THC... Áp dụng các hệ số đánh giá nhanh do WHO thiết lập đối với xe chạy dầu dizen (1%S) có tải trọng từ 3,5 đến 16 tấn khi chạy trên 1.000 km đường sẽ thải vào không khí chất lượng ô nhiễm như sau: Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 16 Chất ô nhiễm Tải lượng Bụi 0,9 SOx 4,29 NOx 11,8 CO 6 THC 2,6 (Nguồn: WHO) Do quá trình hoạt động giao thông vận tải tại khu vực dự án không thường xuyên và liên tục nên ít tác động đến môi trường xung quanh. 5.2.2. Tác động đến môi trường nước thải a. Nƣớc thải sản xuất: Trong công đoạn chế biến gỗ tại nhà máy Lưu Nguyên, lượng nước thải sản xuất gần như không có, chỉ có một ít nước thải được sử dụng từ quá trình cưa gỗ ở máy cưa CD, mục đích của việc dùng nước là làm cho quá trình cưa nhanh hơn và hạn chế bụi phát tán ra môi trường không khí. Theo thống kế của một số nhà máy sản xuất đồ gỗ cùng dây chuyền thì lượng nước thải này là khoảng 0,3 – 05 m3/ngày, nước thải này chứa các chất rắn như mùn cưa có lẫn ít dầu mỡ. Dây chuyền sản xuất giấy không có nước thải sản xuất, vì ở công ty chỉ làm công đoạn ép dây cuộn thành carton và gián thùng và in thông tin. b. Nƣớc thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm: Nước thải nhà vệ sinh, nước dùng trong tắm rửa... Nước thải này chứa chủ yếu các chất cặn bả, các chất dinh dưỡng như (N,P), các chất rắn lơ lửng (SS) các chất hữu cơ như (BOD, COD và các vi khuẩn, khí thải ra ngoài môi trường nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nặng tới môi trường. Như trình bày ở trên, theo Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường, trung bình hàng ngày với 220 nhân viên và công nhân tại nhà máy chế biến gỗ và sản xuất bao bì Lưu Nguyên thì lượng lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày của cả nhà máy là: Q = 80% x 60 l/người/ngày x 220 người = 10,6 m3/ngày Trong đó: - Định mức nước dùng cho sinh hoạt là khoảng 60 l/ngày/người - Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 80 % lượng nước cấp. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân: Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 17 Bảng 5.6: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Chất ô nhiễm Tải lƣợng (g/ngƣời/ngày) Nồng độ (mg/l) TCVN 6772-2000 Min Max Min Max Mức III BOD5 45 54 1.333 1.600 30 COD 72 120 2.133 3.022 - SS 70 145 2.074 4.296 60 Dầu mỡ 10 30 296 889 20 Tổng Nitơ 6 12 178 356 30 Tổng phospho 0.8 4 24 119 6 (Nguồn: WHO, 2003) Ghi chú: - TCVN 6772-2000: Chất lượng nước – Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ô nhiễm cho phép (mức III: Trụ sở các cơ quan hành chính, văn phòng đại diện từ 5.000 – 10.000 m2) So với TCVN 6772-2000 (nước thải sinh hoạt - giới hạn ô nhiễm cho phép - mức III) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt vượt tiêu chuẩn nhiều lần. Mức ô nhiễm nước thải rất cao và có tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh nếu không có biện pháp xử lý phù hợp. Để khống chế tác động đến môi trường một cách tốt nhất, chủ dự án sẽ sử dụng biện pháp xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn, sẽ trình bày trong phần sau. c. Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng của công ty sẽ khéo theo đất, cát , rác ... và thẩm thấu vào lòng đất. Nếu lượng nước thải này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm, đời sống thuỷ sinh trong khu vực và làm mất vẻ mỹ quan của công ty. Ước tính, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau: Bảng 5.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l) 1 Tổng Nitơ 0,5-1,5 2 Photpho 0,004-0,03 3 Nhu cầu Oxy hoá học (COD) 10-20 4 Tổng chất rắn lơ lững (TSS) 10-20 (Nguồn: WHO, 2003) Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 18 5.2.3. Nguồn ô nhiễm chất thải rắn: a. Chất thải rắn sản xuất: - Chất thải rắn phát sinh từ sản xuất gỗ: Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gỗ là gỗ cây các loại nên chất thải rắn sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy là gỗ dăm, dăm bào, mùn cưa... và mùn cưa từ được tập trung từ quá trình xử lý bụi. Chất thải rắn (gỗ) phát sinh từ cưa xẻ gỗ chủ yếu là các lớp vỏ bên ngoài thân cây không thể sử dụng để chế biến các sản phẩm được, đây là các chất thuộc loại chất thải trơ, ít gây ảnh hưởng tới môi trường và dễ xử lý. Nhưng với khối lượng lớn chất thải phát sinh nếu không thu gom sẽ làm giảm diện tích sử dụng của nhà xưởng và làm mất vẻ mỹ quan của dự án, vì thế chủ đầu tư dự án sẽ đầu tư quy trình thu gom xử lý hợp lý lượng chất thải rắn sản xuất này. Dự kiến tổng chất thải rắn sản xuất (kể cả bụi bùn cưa) là khoảng 1-1,5 tấn/ngày.đêm. - Chất thải rắn phát sinh từ công đoạn sản xuất giấy: Chất thải rắn phát sinh từ công đoạn sản xuất giấy chủ yếu là giấy vụn được máy cắt giấy tại dao chặt. Lượng giấy này rất nhỏ vì đây chỉ là việc cắt giấy để chỉnh sửa khổ giấy cho phù hợp với quy cách các thùng chứa sản phẩm. Lượng giấy sẽ được công nhân tập trung sau nửa ca làm việc và để phế liệu cho các nhà máy tái chế giấy hoặc mồi lửa trong quá trình vận hành lò sấy. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất còn phát sinh các loại chất thải rắn nguy hại khác như: giẻ lau nhiễm dầu, hộp mực in thải bỏ, thùng đựng hóa chất, bóng đèn thải, Tuy nhiên, lượng chất thải phát sinh này sẽ được chủ đầu tư áp dụng các biện pháp khống chế được trình bày trong phần sau. b. Chất thải rắn sinh hoạt Theo phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức Y tế thế giới, hệ số ô nhiễm chất thải rắn do hoạt động của công nhân là 250kg/người/năm. Từ đó có thể dự đoán được lượng chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trong quá trình hoạt động tại nhà máy như sau: 220 người x 250/365 = 150 kg/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là từ các hoạt động văn phòng, ăn uống vệ sinh ... thành phần chất thải này bao gồm các loại giấy vụn, bọc nilon, thức ăn thừa, chai nhựa... Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 19 với tổng khối lượng là 150kg/ngày. Chất thải rắn chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ, vì vậy nếu không được thu gom và xử lý kịp thời sẽ gây ra mùi hôi thối làm ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh, mặt khác lượng nước rỉ ra từ quá trình phân huỷ sẽ thấm vào nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm. 5.2.4. Các sự cố môi trƣờng khác Qua phân tích công nghệ cho thấy khả năng gây sự cố môi trường của Công ty là sự cố hỏa hoạn và tai nạn lao động của công nhân khi dự án đi vào hoạt động. a. Sự cố hỏa hoạn Do nguồn nguyên liệu và sản phẩm (gỗ và giấy) là các loại dễ cháy, nên nguy cơ xảy ra hoả hoạn ở nhà máy là tương đối cao. Một trong những nguồn có khả năng gây ra sự cố hoả hoạn tại nhà máy là: - Do thiên nhiên gây nên như hiện tượng sấm sét dẫn đến chập điện, cháy nổ. - Do quá tải đối với công suất thiết kế của động cơ. - Do quá tải hệ thống điện trong phân xưởng. - Do hệ thống điện bị chập mạch. - Do ý thức của công nhân như hút thuốc trong quá trình làm việc... Sự cố hoả hoạn từ dự án nếu có xảy ra sẽ gây thiệt hại đến tài sản và tính mạng con người trong nhà máy và khu vực lân cận. Vì thế Công ty chú ý đến công tác phòng cháy chữa cháy một cách tốt nhất. b. Tai nạn lao động: Cũng như các cơ sở sản xuất khác nếu như công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động thì dễ bị xảy ra các tai nạn. Các tai nạn lao động của Nhà máy có thể xảy ra do sự bất cẩn về điện, rơi hàng hoá khi bốc dỡ, bỏng, bất cẩn trong vận hành máy móc, Xác suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong lao động. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho người lao động Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 20 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 6.1. Giảm thiếu ô nhiễm trong quá trình xây dựng Trong quá trình xây dựng cơ bản, Công ty và đơn vị thi công sẽ quan tâm và sẽ có các phương án khống chế ô nhiễm, bảo đảm an toàn lao động, sức khỏe của con người lao động và hạn chế tới mức thấp nhất các tác động có hại. Các biện pháp đó cụ thể như sau: - Xây dựng lán trại tập thể cho công nhân xây dựng, tổ chức ăn uống hợp vệ sinh. Đảm bảo các điều kiện sinh hoạt cho công nhân như hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân xây dựng cần tập trung trong khu vực. - Lập rào chắn cho các khu vực nguy hiểm như: trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ... Lắp đèn chiếu sáng cho những khu vực cần thiết vào ban đêm và lắp các hệ thống che chắn cho những nơi phát sinh bụi để khỏi lan truyền ra môi trường xung quanh, đồng thời phải tưới nước thường xuyên. - Để giảm thiểu khí thải gây ra do các phương tiện giao thông vận tải thì các phương tiện này phải sử dụng đúng với thiết kế của động cơ, không chở quá tải và xây dựng chế độ chạy xe hợp lý. - Chất thải rắn chủ yếu trong thời gian này chủ yếu là các loại gỗ coppha, vật liệu xây dựng rơi vãi, bao bì của các vật liệu xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt. Nói chung đây là các chất thải rắn phân hủy chậm, gây tác hại không đáng kể đến môi trường. Tuy nhiên để đảm bảo mỹ quan môi trường xung quanh, công ty bố trí công nhân thu gom đến bãi tập trung và giải quyết theo hướng dịch vụ công cộng. Ngoài ra Công ty cần phải thực hiệc các biện pháp kết hợp như sau: - Có kế hoạch thi công hợp lý, các thiết bị thi công tiên tiến để đảm bảo môi trường, an toàn lao động. - Khi tổ chức thi công, công ty sẽ phối hợp với đơn vị thi công yêu cầu công nhân tuân thủ các điều kiện về an toàn lao động, chú ý vấn đề bố trí máy móc thiết bị và các biện pháp phòng ngừa lao động. - Công nhân được trang bị các trang thiết bị bảo hộ cần thiết. 6.2. Giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình hoạt động Trên cơ sở phân tích hoạt động sản xuất và xác định các nguồn gây ô nhiễm đặc trưng như đã trình bày ở phần V, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm và giảm thiểu một cách tốt nhất các tác động do hoạt động của dựa án tới môi trường xung quanh và công nhân trực tiếp sản xuất như sau: 6.2.1. Giảm thiếu ô nhiễm không khí Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 21 a. Giảm thiểu ô nhiễm bụi: Như phần trên đã trình bày, đặc trưng của ngành chế biến gỗ là việc phát sinh bụi trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Lương bụi phát sinh hàng năm của Nhà máy ước chừng khoảng 62.232 kg/năm, tương đương với 172kg/ngày. Đây là một tải lượng tương đối lớn và các kích cỡ hạt bụi này khác nhau. Để hạn chế ảnh hưởng của bụi tới môi trường xung quanh và công nhân trực tiếp sản xuất tại nhà máy, Công ty sẽ sử dụng hệ thống xử lý bụi gồm 1 Cyclone để xử lý những hạt bụi sơ bộ và 1 thiết bị lọc bụi tay áo để xử lý triệt để lượng bụi phát sinh. Quá trình xử lý bụi sẽ được xử lý qua các công đoạn như sau: Thiết bị lọc bụi tay áo. Bụi phát sinh tại các bộ phận Ống nhánh Ống chính Cyclone Ống nhánh Ống nhánh Lọc bụi tay áo Máy hút ly tâm Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 22 1. Thân; 2 - Buồng phân phối; 3 - Vỉ ống; 4- Xiclon thành thành Mô tả công nghệ: Bụi gỗ phát sinh từ các thiết bị trong quá trình sản xuất gỗ được thu hồi qua hệ thống ống nhánh lắp đặt ngay tại các thiết bị. Dưới tác dụng của quạt hút ly tâm với công suất lớn, bụi phát sinh tại các thiết bị hút vào ống nhánh rồi qua hệ thống ống chính vào Cyclone. Cyclone có cấu tạo thân hình trụ và đáy hình chóp, dòng không khí chứa bụi chuyển động theo hình xoắn tròn ốc. Dưới tác dụng của lực ly tâm bụi được tách ra khỏi dòng không khí lắng xuống đáy và rơi vào buồng chứa bụi. Không khí sau khi được tách bụi sẽ chuyển động lên trên và thoát ra đỉnh Cyclone thường xử lý bụi và kích thước lớn và hiệu quả xử lý bụi gỗ của Cyclone đạt khoảng từ 50-60%. Để xử lý triệt để lượng bụi phát sinh, sau thiết bị xử lý Cyclone, Công ty tiến hành lắp đặt thiết bị lọc bụi tay áo. Thiết bị lọc bụi tay áo xử lý rất có hiệu quả, nhất là khi những hạt bụi có kích thước nhỏ. Sau khi qua Cyclone, dòng không khí chứa bụi xử lý chưa triệt để theo ống dẫn vào thiết bị lọc bụi tay áo, dòng không khí qua lớp vải lọc, bụi sẽ giữ lại trên vải lọc bám vào thành từng lớp còn không khí sạch sẽ đi qua lớp vải lọc. Trong thiết bị lọc bụi tay áo có cấu tạo màng rung, khi bụi bám hết các lỗ trên vải lọc màng rung hoạt động để bụi rơi xuống ngăn thu gom dưới đáy thiết bị. Hiệu quả xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo tuỳ thuộc vào cấu tạo của vải lọc có thể đạt 90-95% kể cả bụi có kích thước từ 5-10 micromet. Khí đi qua hệ thống lọc bụi tay áo Khí thải 1 2 3 4 Bụi Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 23 Cuối mỗi ngày hoặc mỗi ca làm việc, lượng bụi trong buồng của hệ thống xử lý bụi sẽ được công nhân vệ sinh sẽ đến thu gom và vận chuyển đến nơi chứa bụi qui định. Công ty sẽ bán cho các đơn vị tư nhân để làm giá thể cho việc trồng nấm hoặc làm nhang và chất đốt, số lượng còn lại sẽ được hợp đồng với Công ty dịch vụ môi trường đô thị đưa đi xử lý theo quy định. Ngoài các biện pháp nêu trên, công ty sẽ thực hiện thêm một số biện pháp để góp phần hạn chế ô nhiễm bụi như sau: Đối với bụi rơi vãi trong nhà xưởng, công ty sẽ tiến hành vệ sinh sau giờ làm việc hoặc nghỉ giữa ca bằng hệ thống hút bụi cục bộ, thu gom bột cưa và dăm bào hàng ngày để hạn chế bụi phát tán vào không khí. Đối với công nhân làm việc tại các khu vực có nồng độ bụi cao sẽ được trang bị khẩu trang chống bụi. Công ty sẽ trồng cây xanh xung quanh công ty và khu vực sân vườn với mật độ từ 15-20% diện tích đất của của nhà máy nhằm giảm thiểu bụi phát tán ra ngoài không khí. Với các biện pháp nêu trên, Công ty đảm bảo xử lý nồng độ bụi trong nhà máy đạt tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế. b. Ô nhiễm nhiệt: Trong quá trình vận hành của nhà máy, nhiệt phát sinh từ công đoạn sấy gỗ. Tuy nhiên, lượng nhiệt này không có khả năng ảnh hưởng đến môi trường xung quanh mà chỉ ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân làm việc lâu ngày tại nhà tại công đoạn này, chính vì thế chủ dự án sẽ có biện pháp khắc phục. Tăng cường thông thoáng xung quanh bằng cách thiết kế nhà xưởng cao và có diện tích cửa sổ chiếm hơn 50% diện tích tường để tận dụng thông gió tự nhiên. Bố trí các dây chuyền sản xuất một cách hợp lý nhằm giảm thiểu mật độ công nhân tại khu vực sản xuất. Khu vực lò sấy sản phẩm sẽ được bố trí khu vực riêng để hạn chế nhiệt từ công đoạn này lan toả ra các khu vực sản xuất khác. Chủ dự án sẽ trang bị quạt hút gió trên mái với mật độ 8 – 10 m2 trên mái các phân xưởng, bố trí các cửa sổ thông thoáng để tăng cường lưu thông không khí trong nhà xưởng làm giảm nhiệt độ trong môi trường làm việc cho công nhân, cần đảm bảo tốc độ gió tại nơi làm việc của công nhân đạt 1,5m/s và độ ẩm dưới 80%, nồng độ CO2 dưới 0,1%. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 24 Công ty sẽ tổ chức nghỉ ngơi giữa ca, cung cấp nước uống có thêm muối cho công nhân làm việc tại khu vực có nhiệt độ cao. c. Khống chế ô nhiễm khí thải: - Khí thải từ quá trình hoạt động của lò sấy cho phát tán qua ống khói thải để hạn chế sự phát tán khí thải gây ô nhiễm môi trường. Theo tính toán của Nguyễn Ngọc Chấn trong xử lý khí thải, Chiều cao của ống khói được xác định như sau: H= 0,359 x [Q/(C x V)] 1/2 Trong đó: H: chiều cao hữu dụng ống khói, m Q: là tải lượng thải của SO2: 512 mg/s C: tiêu chuẩn SO2 trong không khí xung quanh, C = 0,5 mg/m 3 V: tốc độ gió nguy hiểm trong điều kiện khí tượng bất lợi nhất, 0,5m/s Vậy chiều cao ống khói cần nâng là: H = 0,359 x [512/(0,5 x 0,5)] 1/2 H = 16,25m  Độ dựng ống khói: ∆H = (W.d/U)[1,5 +(0,00268.P.d.∆T/T) Trong đó: W: tốc độ thải tại miệng ống khói; W = 7,6 m/s D: đường kính ống khói; d = 0,4m U = 1,5m/s P: áp suất khí quyển P = 1.013 mbar T: nhiệt độ khí thải T = 473 0K ∆T: 1200K ∆H = 3,6m  Vậy chiều cao ống khói thực tế: H = 16,25m – 3,60m = 12,65m Với ống khói như vậy đảm bảo khí thải phát tán đạt tiêu chuẩn môi trường xung quanh. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 25 - Đối với hơi hữu cơ (THC) từ trong quá trình in bao bì sẽ được hạn chế ảnh hưởng bằng cách trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp tại các công đoạn này như: khẩu trang có màng lọc hoạt tính, găng tay đồng thời thông thoáng nhà xưởng, trang bị quạt hút, quạt thông gió nhằm khống chế lượng hơi này. 6.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải a. Nƣớc mƣa chảy tràn: So với nước thải sinh hoạt và sản xuất, nước mưa là nguồn ít gây ô nhiễm nên Công ty thiết kế hệ thống máng thu nước trên mái nhà xối xuống mương thoát nước mưa xung quanh Công ty. Mương thoát nước mưa được xây dựng bằng bê tông có kích thước 400mm x 600mm, có tấm đan bằng thép che ở trên. Nước mưa sau đó được xả vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN. b. Nƣớc thải sinh hoạt: Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai tính năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Nước thải theo đường ống thu gom về bể, chuyển động chậm chạp qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lửng dần dần lắng xuống đáy bể, cụ thể: Với thời gian lưu nước 3 – 6 ngày, 90% - 92% các chất lơ lửng lắng xuống đáy bể qua thời gian 3, 6, 12 tháng cặn phân hủy kỵ khí trong ngăn lắng, sau đó nước thải qua ngăn lọc và thoát ra ngoài qua ống dẫn. Trong ngăn lọc có chứa vật liệu lọc là đá 4x6 cm phía dưới. Phía trên là đá 1x2 cm. Trong mỗi bể đều có lỗ thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kỵ khí và tác dụng thứ hai của ống này là để thông các ống đầu vào và ống đầu ra khi ngẹt. Cấu tạo bể tự hoại như sau: Nước mưa Lắng, lọc Bể tách mỡ Nước thải sản xuất Hệ thống thoát nước mưa chung của KCN Nước thải sinh hoạt Hầm tự hoại ba ngăn Hệ thống thoát nước thải chung của KCN Bể lắng Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 26 Cấu tạo bể tự hoại ba ngăn Cách tính toán bể tự hoại bao gồm: Xác định thể tích phần lắng nước và phần chứa bùn. Sau đó tính theo công thức dưới đây, sẽ được tổng thể tích của bể tự hoại: - Thể tích phần nước: Wn = K x Q K: hệ số lưu lượng, K = 2,5 Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm, Q = 10,6 m3/ngày đêm Wn = 2,5 x 10,6= 26,5 m 3 - Thể tích phần bùn: Wb = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2 : [1000 ( 100 – P2 ) ] Trong đó: a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người, a = 0,4 – 0,5lít/ngày.đêm N: Số công nhân viên của công ty, N = 220 t : Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày, chọn t = 200 0,7: Hệ số tính đến 30 % cặn đã phân hủy 1,2: Hệ số tính đến 20 % cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn cho cặn tươi. P1: Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95 % P2: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90 % Nước thải vào Nước đã xử lý Ống thoát khí Lớp lọc Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 27 Wb = 0,4 x 220 x 200 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 : [1000 x(100 – 90)] Wb = 7,4 m 3 Tổng thể tích bể tự hoại: W = Wn + Wb = 26,5 + 7,4 = 33,9 m 3 Thời gian lưu nước của bể tự hoại: T = W/Q = 33,9/10,6 = 3,2 ngày Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 – 2000 mức III trước khi thải ra môi trường tự nhiên. c. Nƣớc thải sản xuất: Như trên đã trình bày, lượng nước thải sản xuất của nhà máy chỉ tập trung ở công đoạn cưa gỗ ở máy cưa CD, với lưu lượng khoảng 0,3 - 0,5 m3/ngày, lượng nước thải này chứa mùn cưa và dầu mỡ, công ty sẽ xử lý bằng cách tập trung nước thải sản xuất, cho qua bể tách mỡ để tách dầu mỡ lẫn trong nước, sau đó cho qua bể lắng để lắng cặn và mùn cưa rồi đưa vào hệ thống xử lý nước chung của Khu công nghiệp. 6.2.3. Chất thải rắn a. Chất thải rắn sản xuất: Chất thải rắn sản xuất chủ yếu là gỗ phế liệu, mùn cưa, dăm bào, bao bì, giấy carton sẽ được thu gom và tập kết tại 1 địa điểm thích hợp, có ranh giới rõ ràng giữa các loại chất thải. lượng chất thải này sẽ có nhiều phương án xử lý: - Một phần sẽ được sử dụng làm nguyên liệu cho lò sấy gỗ (chủ yếu là gỗ). - Một phần sẽ được người dân tại các nơi đến mua về làm chất đốt (dăm bào, gỗ nhỏ). - Mùn cưa sẽ được các cơ sở sản xuất nhang và nấm mua về để làm nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất. - Giấy carton không thể sử dụng bán phế liệu. - Những chất thải không thể tái chế, tái sử dụng được sẽ hợp đồng với công ty dịch vụ môi trường đưa đi xử lý theo quy định. Chất thải rắn nguy hại: thùng đựng hóa chất, hộp mực in sẽ được trả lại cho nhà cung cấp; đèn thải, giẻ lau nhiễm dầu sẽ thuê đơn vị có chức năng mang đến nơi quy định xử lý theo đúng pháp luật. Đồng thời, công ty sẽ lập sổ đăng ký chủ nguồn thải với cơ quan có chức năng trên địa bàn tỉnh. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 28 b. Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của Công ty được thu gom phân loại và chứa trong các thùng bằng nhựa hoặc bằng kim loại có nắp đậy được đặt đúng nơi quy định. Công ty sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị đến thu gom rác hàng ngày. 6.2.4. Giảm thiếu các tác động khác a. Phòng chống cháy nổ: Dự án sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định của cơ quan chức năng tại địa phương cũng như của Nhà nước về công tác bảo đảm an toàn lao động và an toàn phòng chống cháy nổ. Bố trí các nguồn vật liệu tại những vị trí thích hợp để tránh xảy ra tình trạng cháy nổ. Thiết lập hệ thống báo cháy. Xây dựng bồn chứa nước phòng cháy. Công ty sẽ trang bị hệ thống vòi phun nước chữa cháy trong phân xưởng sản xuất. Tuân thủ các quy phạm của nhà chế tạo về việc vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị sản xuất để đảm bảo sự hoạt động an toàn và hiệu quả của thiết bị. Phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động để được hướng dẫn, huấn luyện, diễn tập về các công tác này cũng như các biện pháp áp dụng để xử lý các tình huống xảy ra. b. Công tác chống sét và thiên tai: Khu vực nhà máy nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của mưa, bão khá nhiều do đó phòng và chống sét là công tác phải thực hiện thường xuyên nhằm chống gây hỏa hoạn: đổ nhà, chập cháy điện Quá trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp chống sét cho các công trình như sau: Xây dựng hệ thống chống sét trên tất cả các vị trí công trình có chiều cao lớn như: nhà cần trục, cột điện, phải có hệ thống tiếp địa. Hệ thống máy móc thiết bị trong nhà máy phải được tiếp địa 100% theo quy định của Nhà nước. Hệ thống chống sét của các kho vật tư, kho nhiên liệu và khí nén phải được xây dựng hệ thống đặc biệt theo tiêu chuẩn thiết kế – thi công chống sét cho các công trình xây dựng. c. Vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động: Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 29 Khu vực sản xuất không có vật liệu hoặc dung dịch hoá chất nguy hiểm. Sàn nhà phải thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ, các phế liệu phải được chuyển về nơi an toàn chống cháy nổ. Khu vực bên trong nhà xưởng phải có ánh sáng, hệ thống hút bụi và thông gió tốt. Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị sản xuất. Tất cả công nhân vận hành đều được huấn luyện an toàn lao động trước khi vận hành máy móc lần đầu tiên. Người lao động được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ theo quy định. Có nội quy an toàn lao động và toàn thể người lao động phải tuyệt đối chấp hành. Các trang thiết bị về sơ cứu, cấp cứu phải đầy đủ và có sẵn trong khu vực sản xuất. d. Các biện pháp hỗ trợ khác: Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ là chủ yếu có tính chất quyết định để làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, công ty sẽ thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác để góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường. Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ công nhân viên trong và ngoài công ty. Thực hiện thường xuyên và có khoa học các chương trình vệ sinh, quản lý chất thải của công ty. Cùng với các bộ phận khác trong khu vực này tham gia thực hiện các kế hoạch hạn chế tối đa các ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo các quy định và hướng dẫn chung của các cấp chuyên môn và thẩm quyền của tỉnh. Dần dần thực hiện việc hoàn thiện và cải tạo công nghệ nhằm hạn chế ô nhiễm. Đôn đốc và giáo dục các cán bộ công nhân viên trong công ty thực hiện các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Ngoài ra công ty sẽ thực hiện việc kiểm tra sức khỏe, kiểm tra y tế định kỳ cho công nhân. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 30 VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG – CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG 7.1. Các công trình xử lý môi trƣờng Stt Tên công trình Thời gian lắp đặt Kinh phí (đồng) 1 Hầm tự hoại 3 ngăn Cùng với quá trình xây dựng nhà xưởng 22.000.000 2 Thiết bị lọc bụi tay áo Cùng với quá trình lắp đặt thiết bị 40.000.00 3 Hệ thống thu nước mưa Cùng với quá trình xây dựng nhà xưởng 5.000.000 4 Hệ thống thu gom nước thải sản xuất Cùng với quá trình xây dựng nhà xưởng 10.000.000 5 Trang bị quạt hút bị và ống khói thải Quá trình lắp đặt thiết bị 10.000.000 6 Thùng đựng chất thải rắn sinh hoạt Cùng với quá trình vận hành nhà máy 3.000.000 Tổng kinh phí: 90.000.000 7.2. Công tác giám sát môi trƣờng: Khi đi vào hoạt động, Công ty sẽ phối hợp với các cơ quan có chuyên môn về môi trường tiến hành giám sát chất lượng môi trường khu vực dự án trong suốt thời gian hoạt động. Chương trình giám sát chất lượng môi trường của công ty cụ thể như sau: a. Giám sát môi trƣờng không khí: - Vị trí giám sát: 3 điểm trong khu vực sản xuất và 2 điểm đối chứng bên ngoài khuôn viên công ty. - Các chỉ tiêu giám sát không khí: Bụi, nhiệt độ, độ ẩm, NO2, SO2, CO, tiếng ồn, THC. Tần suất giám sát: 02 lần /năm. Các thông số chỉ tiêu giám sát sẽ được so sánh với tiêu chuẩn sau: TCVN 5937- 2005; TCVN 5938-2005; TCVN 5949 - 1998. b. Giám sát chất lƣợng nƣớc thải Thông số chọn lọc đối với nước thải: pH, BOD, COD, SS, NH4 + , tổng photpho, tổng Nitơ, coliform.. Vị trí giám sát: tại cống thải ra cống thoát chung của khu vực. Tần số giám sát: 02 lần/năm. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 31 Tiêu chuẩn so sánh: Theo tiêu chuẩn nước thải TCVN 5945 – 2005 mức C cho nước thải sản xuất và TCVN 6772 -2000 loại III cho nước thải sinh hoạt. VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN Công ty TNHH Lưu Nguyên – Chủ đầu tư dự án Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên xin cam kết: - Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường, thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường, Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại, Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại; Nghị định 04/2007/NĐ – CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp khống chế nguồn ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của dự án theo đúng phương án kỹ thuật đã nêu trong Bản cam kết bảo vệ môi trường này và đưa dự án vào hoạt động chính thức sau khi đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn quy định. - Đảm bảo mật độ cây xanh trong khuôn viên dự án theo đúng quy hoạch. - Đảm bảo tách riêng tuyến thoát nước mưa và nước thải. - Đảm bảo hoàn tất các công trình xử lý trước khi dự án đi vào hoạt động. - Đảm bảo các nguồn thải (khí thải, nước thải) phát sinh do hoạt động của dự án nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):  TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. Bản cam kết bảo vệ môi trường Nhà máy chế biến đồ gỗ và bao bì Lưu Nguyên Công ty TNHH Lưu Nguyên (Điện thoại 055 224042 - Fax: 055 3815683) 32  TCVN 5938 – 2005: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.  TCVN 5949 – 1998. Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư Mức ồn tối đa cho phép.  TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động.  TCVN 6772 – 2000: Chất lượng nước – Nước thải sinh hoạt – Giới hạn cho phép.  TCVN 5945 -2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. - Đảm bảo quản lý tốt các nguồn phát sinh chất thải rắn và hợp đồng thu gom các loại chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại. - Thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm. - Chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các Công ước Quốc tế, các Tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2009 CÔNG TY THHH LƢU NGUYÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfck_che_bien_go_va_bao_bi_9171_2073946.pdf
Tài liệu liên quan