Chuyên đề Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi

Trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có thể vững trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm vì doanh nghiệp chỉ có thể tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh chóng và đạt được nhiều lợi nhuận. Với nhận thức như vậy, Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã cố gắng tìm mọi biện pháp để tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, lấy chất lượng làm phương châm sản xuất. Trong mấy năm gầm đây, Công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. kết quả này có sự đóng góp rất lớn của đội ngũ kế toán công ty. Đặc biệt là kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong việc quản lý tốt chi phí bán hàng và tìm ra biện pháp nhằm giảm hao hụt ngoài định mức. Vì thời gian có hạn và chưa có nhiều kiến thức thực tế nên báo cáo thực tập của em mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề cơ bản của công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm chắc chắn còn nhiều sai sót, em mong được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn. Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo ThS Nguyễn Thị Thanh Loan và các cô chú phòng kế toán thống kê Tài chính của Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này!

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc: + Bước 1: Sản phẩm được kiểm tra chất lượng bởi phòng quản lý chất lượng sản phẩm(KCS). + Bước 2: Nhập kho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng. Sản phẩm của Công ty rất đa dạng, vì vậy được tiêu thụ theo nhiều kênh khác nhau. Đối với các sản phẩm có tính đặc thù được khách hàng đến đặt theo đơn đặt hàng. Ngoài ra, có thể bán trực tiếp cho khách hàng sau khi khách hàng đã lựa chọn. Nhưng đa số các sản phẩm được phân phối theo kênh bán hàng là các đại lý ký gửi ở khắp cả nước. Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất sản phẩm. Giai đoạn tạo phôi đúc Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn gia công Giai đoạn nhập kho Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán kế toán của Bộ Tài Chính ban hành. Phòng tài chính có kế toán trưởng dưới kế toán trưởng là nhân viên kế toán và thủ quỹ. Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan, đồng thời hướng dẫn chỉ đạo kế toán viên thực hiện tốt việc được giao kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán lập báo cáo gửi cho cấp trên. Kế toán viên: là người có trách nhiệm tập hợp tất cả các chứng từ cơ liên quan vào các sổ sách một cách chính xác, nhanh và kịp thời khi có các nghiệp vụ phát sinh. Cuối kỳ sau khi đã ghi chép đầy đủ vào sổ cái, sổ chi tiết thì chuyển lên cho kế toán trưởng để kế toán căn cứ vào đó để lập báo cáo. Thủ quỹ: có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi hiện trạng tiền mặt tại quỹ hàng ngày lập báo cáo quỹ tiền mặt. Sơ đồ 4: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán viên Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. Từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý kinh doanh Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã vận dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ. Hạch toán hàng tồn kho và tập hợp chi phí tính giá thành theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ: Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản. Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết thành phẩm, Sổ chi tiết chi phí sản xuất. Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để phân loại cho từng đối tượng rồi lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ gốc cần ghi sổ. Sơ đồ 5: Trình tự hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi. Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chừng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Kế toán quá trình xuất kho thành phẩm tại Công ty. Cách tính giá thành phẩm xuất kho tại Công ty đang sử dụng là hình thức xuất kho theo giá thực tế của từng mặt hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào đến lúc xuất ra. Chứng từ kế toấn sử dụng +Phiếu xuất kho +Biên bản giao nhận Thủ tục xuất: khi xuất kho thành phẩm kế toán ghi : Nợ TK 641- xuất cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642- xuất cho quản lý doanh nghiệp Có TK 155- giá trị thực tế xuất dùng Theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại công ty thì quá trình nhập,xuất kho thành phẩm được kế toán ghi chép vào các loại sổ sách như sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản. Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi, địa chỉ: Đường 57 - Thị Trấn Lâm – ý Yên – Nam Định. Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất sản phẩm cơ khí đúc. Hiện công ty có 1 phân xưởng nguyên liệu, 1 phân xưởng có điện, 1 phân xưởng đúc, 1 phân xưởng gia công, 1 khu nhà văn phòng bao gồm các bộ phận quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của công ty vào đầu tháng 11 năm 2006 được thể hiện qua số dư các tài khoản tổng hợp và chi tiết sau: Nguyên liệu, vật liệu: 60.000.000đ Trong đó: Đồng thau: 20.000.000đ Số lượng: 200kg Sắt, phế liệu: 10.000.000đ Số lượng: 10.000kg Thép: 30.000.000đ Số lượng: 15.000kg - Thành phẩm: 85.000.000đ Trong đó: Ghíp đồng, nhôm: Số lượng: 500 cái* 25.000đ/ cái = 12.500.000đ Cụm van đáy nồi: Số lượng: 1 bộ* 72.500.000đ= 72.500.000đ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty trong tháng 11 năm 2006 như sau : + Ngày 2 tháng 11 năm 2006 Công ty mua một số vật liệu với nội dung: mua về nhập kho 725 kg đồng thau với dơn giá 100.000đ/kg, mua 20.000 kg sắt phế liệu với giá 1.000đ/kg, mua 12.000kg thép với đơn giá 2.000đ/kg.Thuế GTGT 5% trên giá mua đã thanh toán bằng tiền mặt tại quỹ. Biểu số 1: Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mã số 01 GTGT- 3LL Ngày 2 tháng 11 năm 2006 E/T/06- B Tên người bán: Nguyễn Thị Lan Số 016565 Địa chỉ: Vụ Bản- Nam Định Họ tên người mua hàng: Đỗ Thị Đào Địa chỉ: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 060000298-1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đồng thau Kg 725 100.000 72..500.000 02 Sắt phế liệu Kg 20.000 1.000 20.000.000 03 Thép Kg 12.000 2.000 24.000.000 … Cộng tiền hàng: 116.500.000 Thuế suất GTGT 5% 5.825.000 Tổng cộng tiền thanh toán 122.325.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi hai triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Thủ kho TP kinh doanh Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Kế toán định khoản. Nợ TK 152: 116.500.000 Nợ TK 1331: 5.825.000 Có TK 111: 122.325.000 Biểu số 2: Công ty TNHH cơ khí Mẫu số: 01- VT đúc Thắng Lợi Theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC phiếu nhập kho Ngày 2 tháng 11 năm 2006 Số: 01 Nợ TK 152 , 1331 Có TK 111 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Lan Số...., Ngày.... tháng.... năm... STT Tên hàng hiệu, quy cách phẩm chất Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Đồng thau Kg 725 725 100.000 72.500.000 02 Sắt phế liệu Kg 20.000 20.000 1.000 20.000.000 03 Thép Kg 12.000 12.000 2.000 24.000.000 … Cộng 116.500.000 - Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 10/11/2006 Công ty có cho xuất kho một số vật liệu để sản xuất chế tạo sản phẩm 500 kg đồng thau, xuất 15.000 kg sắt phế liệu, xuất 4.500 kg thép. Biểu số 3: Công ty TNHH cơ Mẫu số: 01- VT khí đúc Thắng Lợi Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Số: 01 Họ tên người giao hàng: Nợ TK 621 Lý do xuất: xuất dùng cho sản xuất sản phẩm Có TK 152 Xuất tại kho. STT Tên nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 01 Đồng thau Kg 500 500 100.000 50.000.000 02 Sắt phế liệu Kg 15.000 15.000 1.000 15.000.000 03 Thép Kg 4.500 4.500 2.000 9.000.000 … Cộng 74.000.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ):………………………………………………….. Ngày 10 tháng 11 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 30/11/2006 xuất bán trực tiếp ghíp đồng nhôm 200 cái, giá chưa thuế 9.000đ/ cái; 1 bộ cụm van đáy nồi, giá chưa thuế 72.500.000đ; với thuế suất 10%. Khách hàng nhận hàng tại kho và thanh toán bằng tiền mặt. Biểu số 4: Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mã số 01 GTGT- 3LL Ngày 30tháng 11 năm 2006 E/T/06- B Tên người bán: Nguyễn Thị Mai Số 016565 Địa chỉ: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Họ tên người mua hàng: Đỗ Thị Đào Địa chỉ: Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Ghíp đồng nhôm Cái 200 25.000 5.000.000 02 Cụm van đáy nồi Bộ 1 72.500.000 72.500.000 … Cộng tiền hàng: 77.500.000 Thuế suất GTGT 10% 7.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán 85.250.000 Số tiền bằng chữ: Tám mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Thủ kho TP kinh doanh Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Biểu số 5: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC phiếu xuất kho Số: 02 Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Nợ: TK 632 Có: TK 155 Họ tên người giao hàng: Lý do xuất: xuất bán trực tiếp Xuất tại kho. STT Tên nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 01 Ghíp đồng nhôm Cái 200 200 25.0000 5.000.000 02 Cụm van đáy nồi Bộ 1 1 72.500.000 72.500.000 … Cộng 77.500.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ):………………………………………………….. Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số6: Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu Thu Mẫu số 01- TT cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày 30 tháng 11 năm 2006 QĐ số: 15/ 2006QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số 1 Nợ TK111 Có TK 511, TK 3331 Họ tên người nộp tiền: Trần Duy Hiền Địa chỉ: Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 85.250.000đ ( Viết bằng chữ): Tám mươi lăm triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: hoá đơn GTGT Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ): Tám mươi lăm triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng. Biểu số 7: Công ty TNHH cơ Mẫu số S 12- DN khí đúc Thắng Lợi thẻ kho Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tờ số: 1 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: nguyên vật liệu Đơn vị tính: kg Mã số: Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng 25.200 01 2/11 Mua vật liệu nhập kho - Đồng thau - Sắt phế liệu - Thép 32.725 725 20.000 12.000 01 10/11 Xuất vật liệu cho sản xuất sản phẩm - Đồng thau - Sắt phế liệu - Thép 20.000 500 15.000 4.500 … Cộng cuối kỳ 32.725 20.000 37.925 Biểu số 8: Công ty TNHH cơ Mẫu số S 12- DN khí đúc Thắng Lợi thẻ kho Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tờ số: 2 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: thành phẩm Đơn vị tính: Bộ Mã số: Chứng từ Trích yếu Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số dư đầu tháng - Ghíp đồng nhôm - Cụm van đáy nồi 500 1 02 30/11 Xuất thành phẩm bán trực tiếp - Ghíp đồng nhôm - Cụm van đáy nồi 200 1 … Cộng cuối kỳ - 201 300 Biểu số9: Công tyTNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Sổ chi tiết thành phẩm TK 155 Tên vật liệu, sản phẩm hàng hoá: Thành phẩm Đơn vị tính: Bộ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Số dư đầu tháng - Ghíp đồng nhôm - Cụm van đáy nồi 25.000 72.500.000 500 1 12.500.000 72.500.000 02 30/11 Số phát sinh tháng 10 - Xuất bán trực tiếp +Ghíp đồng nhôm + Cụm van đáy nồi 632 25.000 72.500.000 200 1 5.000.000 72.500.000 300 0 7.500.000 0 Cộng - - 201 77.500.000 300 7.500.000 Biểu số 10: Sổ cái ( TK 155) Tháng 11 năm 2006 ĐVT: Nghìn đồng Ngày,tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 85.000.000 30/11 02 30/11 Xuất kho thành phẩm 632 77.500.000 ..... .... .... .... Cộng số phát sinh - 77.500.000 Số dư cuối kỳ 7.500.000 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty. 2.3.1. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán. 2.3.1.1. Các phương thức tiêu thụ. Doanh nghiệp có thể tiến hành tiêu thụ sản phẩm theo nhiều phương thức khác nhau. Phương thức tiêu thụ trực tiếp Theo phương thức này hàng sẽ được chuyển giao cho người mua ở tại kho của doanh nghiệp, số hàng chuyển giao này đã được chính thức coi là tiêu thụ, doanh nghiệp mất quyền sở hữu khách hàng chấp nhận thanh toán và trả tiền ngay. Phương thức chuyển hàng( chuyển hàng chờ chấp nhận) Theo phương thức này doanh nghiệp chuyển hàng tới một địa điểm đã ghi ở trong hợp đồng số hàng chuyển đi vẫn chưa được coi là hàng tiêu thụ, nó chỉ được coi là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận trả tiền một phần hay toàn bộ số tiền hàng đã chuyển đi. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý Theo phương thức này doanh nghiệp chuyển hàng cho các đại lý toàn bộ số hàng chuyển giao cho các đại lý, toàn bộ số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn chưa đựợc coi là tiêu thụ, nó chỉ được coi là tiêu thụ khi nhận thông báo chấp nhận thanh toán từ phía các đại lý.Đồng thời doanh nghiệp phải trả cho đại lý một khoản tiền hoa hồng, khoản tiền hoa hồng này được tính vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp. Phương thức bán hàng trả góp Theo phương thức này hàng được chuyển giao cho người mua.Sau khi chuyển giao hàng chính thức được coi là hàng tiêu thụ người mua phải trả ngay một khoản tiền tại một thời điểm mua, số còn lại phải trả dần và phải chịu một khoản lãi trên phần tiền thanh toán chậm. 2.3.1.2. Phương thức thanh toán Công ty đã áp dụng các phương thức thanh toán sau: Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm giấy bạc ngân hàng Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc... hiện đang quản tại doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111- Tiền mặt Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh tỷ giá. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ. - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh tỷ giá. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt. TK 111 có 3 tài khoản cấp 2: - TK1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh tỷ giá hối đoái, tồn quỹ ngoại tệ tai quỹ tiền mặt quy đổi theo hợp đồng Việt Nam. - TK 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa thiếu, tồn quỹ tiền mặt. Phương thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng Bên Có: Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng Số dư Nợ: Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng. TK 112 có 3 tài khoản cấp 2: TK 1121- Tiền Việt Nam: Phán ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng. TK 1122- Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra tiền Việt Nam. TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng. 2.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán doanh thu bán hàng. 2.3.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ. Để tránh chứng từ bị thất lạc hoặc bị chậm trễ thì công ty cần phải có biện pháp quản lý chặt chẽ khâu luân chuyển chứng từ nội bộ theo hướng đảm bảo tuàn tự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để kịp thời cung cấp chứng từ cho công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Công ty đã thiết lập một sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý. Công ty đã vận dụng hình thức chứng từ ghi sổ cho công tác hạch toán kế toán. Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ gốc để ghi vào các sổ chi tiết và chứng từ ghi sổ. Từ đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Đến cuối tháng kế toán tập hợp các dữ liệu đã ghi hàng ngày ở sổ cái vào bảng cân đối tài khoản rồi lập báo cáo kế toán. 2.3.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng: Là giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị của hàng bán được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ và đã được ghi trên hoá đơn bán hàng; hoặc ghi trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc là sự thoả thuận về giá bán hàng giữa người mua và người bán. Doanh thu bán hàng có thể thu được bằng tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (do các thoả thuận về thanh toán hàng bán) .Sau khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng. Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế XK. Doanh thu thuần = Doanh thu gộp - Các khoản giảm trừ - Thuế TTĐB, thuế XNK (nếu có) TK sử dụng 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của công ty trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanhvà các khoản giảm trừ doanh thu. Bên Nợ: Số thuế phải nộp ( thuế XK, thuế TTĐB theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. trình tự hạch toán: Khi xuất bán trực tiếp cho người mua + Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 77.500.000 Có TK 155 77.500.000 + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111 85.250.000 Có TK 511 77.500.000 Có TK 3331 7.750.000 Biểu số 11: Công ty TNHH Số 01 cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ( TK 511) Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất thành phẩm bán trực tiếp 632 155 77.500.000 … … … … Cộng 77.500.000 Biểu số 12: Sổ cái TK 511 Năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ Có Đơn vị tính: Đồng Ghi Có TK khác ghi Nợ TK này Tháng1 … Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 TK 911 459.746.460 546.843.674 520.191.448 TK 531 4.469.130 5.647.691 3.237.800 TK 532 850.350 Cộng PS Nợ 465.065.940 552.491.365 523.429.248 Có 465.065.940 552.491.365 523.429.248 SDCK Nợ Có Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Giảm giá hàng bán: Việc thực hiện giảm giá hàng bán phải có công văn của bên mua gửi đến và phải được sự đồng ý của giám đốc công ty, sau đó phòng kế toán sẽ tính toán dựa trên công văn, hoá đơn GTGT và thực hiện cho khách hàng đó. Nếu khách hàng khi mua hàng chưa thanh toán cho công ty thì được trừ vào khoản phải thu của khách hàng, còn trường hợp khách hàng mua đã thanh toán rồi thì công ty trả cgo khách hàng bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Trình tự hạch toán như sau: Nợ TK 532: Tính trên tổng giá thanh toán Có TK 131: Nếu khách hàng chưa thanh toán Có TK 111, 112: Nếu khách hàng đã thanh toán. - Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại mang đến cho công ty phải có hoá đơn GTGT và được sự đồng ý của giám đốc, phòng sản xuất kinh doanh, thủ kho cho tiến hành nhập kho. Căn cứ vào thực nhập thủ kho lập phiếu nhập kho. Khi nhận được phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT của hàng bán bị trả lại, kế toán định khoản: Nợ TK 531: Giá không thuế của hnàg bán bị trả lại Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112,131: Tổng giá có thuế của hàng bán bị trả lại. Cuối tháng kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định kết quả: Nợ TK 511 Có TK 531, 532 Ví dụ: Trong tháng 11 năm 2006 tại công ty không có nghiệp vụ giảm giá hàng bán xảy ra mà chỉ có nghiệp vụ khách hàng trả lại thành phẩm đã tiêu thụ, kế toán định khoản: Nợ TK 531: 5.647.691 Nợ TK 3331: 564.769 Có TK 1311: 6.212.460 2.4. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi. 2.4.1 Kế toán giá trị vốn hàng bán. Khi thành phẩm xuất kho đem tiêu thụ, căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền cuối tháng và căn cứ vào lượng xuất kế toán tính ra trị giá vốn hàng xuất và định khoản: Nợ TK 632 Có TK 155 Khi có nghiệp vụ hàng bán bị trả lại kế toán ghi đồng thời với việc giảm trừ doanh thu: Nợ TK 155: 77.500.000 Có TK 632: 77.500.000 Công ty TNHH cơ khí đúc Tháng lợi có các khoản chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán. - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Sau đây là một số nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán. Biểu số:13 Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC phiếu xuất kho Số: 03 Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Nợ: TK 632 Có: TK 155 Tên người nhận:Trịnh Ngọc Trân Địa chỉ: Lý do xuất: xuất đi bán Xuất tại kho: thành phẩm STT Tên sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Cụm van Bộ 1 72.500.000 72.500.000 … … … Cộng 72.500.000 Cộng thành tiền: Bảy mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số14: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC phiếu xuất kho Số: 04 Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Nợ: TK 632 Có: TK 155 Tên người nhận: Đinh Quang Hải Địa chỉ: Lý do xuất: xuất đi bán Xuất tại kho: thành phẩm STT Tên hàng hoá, sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Ghíp đồng nhôm Bộ 200 25.000 5.000.000 … Cộng 5.000.000 Cộng thành tiền: Năm triệu đồng chẵn. Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 15: Công ty TNHH cơ Mẫu số S 12- DN khí đúc Thắng Lợi thẻ kho Ngày lập thẻ: Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tờ số: 3 Tên sản phẩm: Ghíp đồng nhôm Tên kho: Kho thành phẩm STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ghi chú Số Ngày Nhập Xuất Tồn 01 Tồn đầu kỳ 500 02 Xuất ghíp 200 ... ... ... ... Cộng - 200 300 Biểu số 16: Công ty TNHH Số 02 cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ( TK 632) Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất thành phẩm bán trực tiếp 632 155 77.500.000 … … … … Cộng 77.500.000 Sau khi theo dõi tình hình nhập , xuất thủ kho chuyển các phiếu nhập ,phiếu xuất lên cho kế toán. Kế toán căn cứ và các chứng từ gốc để vào các sổ chi tiết đẻ theo dõi tình hình nhập, xuất của đơn vị và cả các sổ chi tiết bán hàng, hang gửi bán... Sau khi hàng được gửi đi bán kế toán đã theo dõi số lượng hàng gửi bán trên TK 157.Khi hàng hoá được vận chuyển đến nơi tiêu thụ( theo hợp đồng đã ký) thì căn cứ vào biên bản giao nhận giữa 2 bên kế toán phản ánh vào sổ chi tiết TK 632- giá vốn đối ứng với TK 157- hàng gửi bán. Biểu số 17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. TK 632 – Giá vốn hàng bán (trích trong tháng 11 năm 2006) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền 03 30/11 Giá vốn hàng bán Cụm van 155 72.500.000 1 72.500.000 04 30/11 Giá vốn hàng bán ghíp 155 25.000 200 5.000.000 … … … Cộng 77.500.000 Biểu số 18: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán ( Trích tháng11 năm 2006) Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 85.000.000 01 30/11 Xuất thành phẩm bán trực tiếp 155 77.500.000 … … Cộng 7.500.000 2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi, chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ như chi phí giao hàng, chi phí vận chuyển. Khoản chi phí này ở công ty phát sinh ít do đó chi phí bán hàng được kết chuyển cho toàn bộ lượng hàng tiêu thụ trong kỳ. Chi phí bán hàng không được theo dõi riêng trên một sổ chi tiết mà được theo dõi trên cùng sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí QLDN do đó kế toán tập hợp chi phí và tínhgiá thành lập. Nội dung chi phí bán hàng ở Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi có các khoản chi phí liên quan đến chi phí bán hàng là: - Chi phí mua bao bì, hộp đựng hàng: các nguyên vật liệu ở đây thường được mua trực tiếp ở ngoài thị trường và đem vào sử dụng ngay mà thông qua nhập kho. - Chi phí nhân viên, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. - Chi phí thuê bốc dỡ và thuê xe chở hàng ở Công ty không có đội ngũ công nhân chuyên bốc dỡ và không có xe chở hàng nên Công ty thường thuê xe chở hàng, thuê một số lao động ở địa phương và trả tiền ngay cho họ. Sau đây là một 1 số nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng. Biểu số 19: Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu CHI Mẫu số 01- TT cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày 15 tháng 11 năm 2006 QĐ số: 15/ 2006QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số 1 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hằng Địa chỉ: Lý do chi: chi mua dây và bao đựng hàng Số tiền: 1.532.000 (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm ba hai nghìn đồng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Một triệu năm trăm ba hai nghìn đồng. Ngày15 tháng 11 năm 2006 Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 20: Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu CHI Mẫu số 01- TT cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày 20 tháng 11 năm 2006 QĐ số: 15/ 2006QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số 2 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Duy Hiền Địa chỉ: Lý do chi: Chi giao hàng Số tiền: 5.520.000 (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Ngày20 tháng 11 năm 2006 Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Biểu số 21: Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu CHI Mẫu số 01- TT cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày25 tháng 11 năm 2006 QĐ số: 15/ 2006QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Số 3 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Duy Hiền Địa chỉ: Lý do chi: Chi bốc xếp hàng lên xe Số tiền : 1.380.000 ( Viết bằng chữ): Một ba trăm tám mươi nghìn đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ): Một ba trăm tám mươi nghìn đồng. Ngày 25 tháng 11 năm 2006 Người nhận Thủ quỹ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 22: Bảng phân bổ tiền lương Ngày 31 tháng 11 năm 2006 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Lương Phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK 334 BHXH 3383 BHYT 3384 KPCĐ 3382 Cộng Có TK 338 01 TK 641- CPBH 3.800.000 3.800.000 570.000 76.000 76.000 722.000 TK 642- CPQLDN 5.600.000 5.600.000 840.000 112.000 112.000 1.064.000 ... Cộng 9.400.000 1.786.000 Biểu số 23: Bảng kê CPBH bằng tiền mặt (Tháng 11 năm 2006) Số: 1 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 1 15/11 Chi mua dây bao đựng 641 111 1.532.000 2 20/11 Chi đi giao hàng 641 111 5.520.000 3 25/11 Chi bốc xếp hàng 641 111 1.380.000 ... Cộng 8.432.000 Biểu số 24: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày31 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/11 CPBH bằng tiền 641 111 2.432.000 … Cộng 2.432.000 Biểu số 25: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/11 Lương nhân viên bán hàng 641 334 3.800.000 Các khoản trích theo lương 641 338 722.000 … Cộng 4.522.000 Cùng với việc căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán vào các sổ cái cuối tháng kế toán lập bút toán kết chuyển từ TK 641 sang TK 911. Kết chuyển Nợ TK 911:12.954.000 Có TK 641: 12.954.000 Biểu số 26: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/11 Kết chuyển CPBH 911 641 12.954.000 Cộng 12.954.000 Biểu số 27: Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng( trích trong tháng 11 năm 2006) Số dư đầu tháng Nợ Có Đơn vị: Đồng Chừng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/11 Chi mua dây và bốc xếp và giao hàng 111 8.432.000 31/11 Thanh toán lương 334 3.800.000 Các khoản trích theo lương 338 722.000 31/11 Kết chuyển CPBH 911 12.954.000 Cộng 12.954.000 12.954.000 2.4.3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh ở công ty đã phát sinh các khoản chi phí gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Các chi phí quản lý phát sinh tại công ty bao gồm: + Các chi phí bằng tiền phát sinh: chi trả tiền điện thoại, chi tiếp khách, chi mua xăng xe... + Tiền lương của bộ phận quản lý. + Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận quản lý. Sau đây là 1 số nghiệp vụ và quá trình ghi sổ về CPQLDN tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi. Biểu số 28: Hóa đơn (gtgt) Dịch vụ viễn thông Liên 2: giao cho khách hàng Mã số Tên khách hàng: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Điạ chỉ: ý Yên –Nam Định Số điện thoại( Fax): 03503823032 Gửi đi Mã số bưu điện Hình thức thanh toán: tiền mặt Dịch vụ sử dụng Thành tiền (đồng) Cước thuê bao Đàm thoại nội tỉnh Đàm thoại ngoại tỉnh 270.000 2.678.700 8.099.752 Cộng tiền dịch vụ 10.194.622 Thuế suất VAT10% tiền thuế GTGT 1.019.462 10.314.244 Số tiền( viết bằng chữ): Mười triệu ba trăm mười bốn nghìn hai trăm bốn bốn đồng. Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Biểu số 29: Phiếu chi Đơn vị: Công ty cơ khí đúc Thắng Lợi Ngày 8 tháng 11 năm 2006 Tên người nhận: Nguyễn Đức Thanh Địa chỉ: Lý do chi: Chi nộp tiền điện thoại Số tiền: 10. 314.244 Viết bằng chữ: Mười triệu ba trăm mười bốn nghìn hai trăm bốn bốn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 30: Bảng chi tiết chi phí phát sinh bằng tiền ( Chi phí quản lý doanh nghiệp: trích tháng 11 năm 2006) Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày 8/11 Chi nộp tiền điện thoại 10.314. 244 9/11 Chi tiếp khách 2.650.000 11/11 Chi mua xăng xe 1.300.000 18/11 Chi tiếp khách 1.820.000 … … Cộng 16.084.244 Biểu số 31: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 11 năm 2006. Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/11 Chi phí quản lý bằng tiền mặt 642 111 16.084.244 Cộng 16.084.244 Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý để vào chứng từ ghi sổ. Biểu số 32: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúcThắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 5 31/11 Lương nhân viên quản lý 642 334 5.600.000 Các khoản trích theo lương 642 338 1.064.000 Cộng 6.664.000 Kế toán căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao ở bộ phận quản lý để vào chứng từ ghi sổ. Biểu số 33: Bảng phân bổ khấu hao ( Trích tháng 11 năm 2006) STT TK Có TK Nợ TK 214- Khấu hao TSCĐ 1 TK 642- Bộ phận quản lý 2.343.575 Biểu số 34: Đơn vị: Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng11 năm 2006 . Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 5 31/11 Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 642 214 2.343.575 Cộng 2.323.575 Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 641 đồng thời đến cuối tháng kế toán lập bút toán kết chuyển sang TK 911. Kết chuyển Nợ TK 911: 25.071.819 Có TK 642: 25.071.819 Biểu số 35: Đơn vị: Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 11 năm 2006 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 6 31/11 Kết chuyểnCPQLDN 911 642 25.071.819 Cộng 25.071.819 Biểu số 36: Sổ cái TK 642- Chi phí doanh nghiệp Ngày 31 tháng 11 năm 2006 Chừng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/11 Chi bằng tiền 111 16.084.244 31/11 Thanh toán lương cho nhân viên quản lý 334 5.600.000 Các khoản trích theo lương 338 1.064.000 Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 214 2.323.575 31/11 Kết chuyển CPBH 911 25.071.819 Cộng 25.071.819 25.071.819 2.4.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. Để phản ánh toàn bộ quá trình nhập, xuất, tồn thành phẩm, quá trình bán hàng, phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản chi phí liên quan. Sau khi đã vào các sổ cái liên quan kế toán căn cứ vào các bút toán kêt chuyển để vào sổ cái TK 911. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có lãi, lỗ thì kết chuyển lãi, lỗ sang TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Lãi( lỗ) = Doanh thu- Giá vốn- Chi phí bán hàng- Chi phí quản lý doanh nghiệp = 500.480.350 - 77.500.000- 12.954.000- 25.071.819 = 384.954.531 Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 384.954.531 Có TK: 384.954.531 Biểu số 37: Sổ cái TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối ( Trích tháng 11 năm 2006) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 7 31/12 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 911 384.954.531 Cộng 384.954.531 Cùng với việc vào các sổ sách kế toán đến cuối tháng kế toán phải lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế ( căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng, bảng kê khai nguyên vật liệu để kê khai thuế). . Biểu số 38: Sổ cái TK 911 Năm 2006 Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị: Đồng Ghi có TK đối ứng ghi Nợ TK này Tháng 1 … Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 TK 632 60.553.286 77.500.000 300.286.232 TK 641 10.235.662 12.954.000 50.697.319 TK 642 109.346.019 25.071.819 48.710.173 TK 4212 384.954.531 Cộng PS Nợ 180.134.967 514.648.255 399.693.724 Có 180.134.967 514.648.255 399.693.724 SDCK Nợ Có Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH cơ khí đúc thắng lợi. Sự cần thiết phải hoàn thiện Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi là một doanh nghiệp tư nhân nhưng có quy mô sản xuất lớn với ưu thế sản xuất ra các mặt hàng công cụ truyền thống do ông cha để lại. Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp nước ta, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, xong hiện nay với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm Công ty đã và đang phấn đấu không ngừng để ngày càng trở nên vững mạnh. Để phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới, bộ máy quản lý của công ty cũng đã được cơ cấu lại hợp lý, được phân chia rõ ràng theo chức năng của từng phòng ban đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tránh sự chồng chéo, cồng kềnh. Công tác quản lý tài chính được quan tâm và nâng cao chất lượng về cả trình độ đội ngũ cán bbộ cũng như thông tin tài chính kế toán phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. Với trên 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán của mình cho phù hợp với xu hương phát triển tất yếu của thị trường. Qua thời gian thực tập ở Công ty em xin có một số nhận xét về công tác kế toán như sau: Về bộ máy kế toán Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Trong những năm gần đây, Công ty đang tích cực quản lý về công tác hạch toán, đặc biệt là quản lý về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Bộ máy kế toán của Công ty tương đối hoàn thiện, phản ánh đầy đủ các nội dung hạch toán và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đội ngũ nhân viên kế toán đều là những người có năng lực, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm một số phần hành, công việc khác nhau tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá, nâng cao năng suất lao động trí óc. Điều đó giúp cho mỗi nhân viên đi sâu tìm hiểu công việc được giao, nâng cao nghiệp vụ, phát huy hết khả năng của mình. Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán Công ty bắt đầu áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC. Bên cạnh đó, các tài khoản kế toán còn được Công ty chi tiết thành các tiểu khoản một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm thình hình sản xuất kinh doanh của mình. Đặc biệt trong kể toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, Công ty đã sử dụng rất nhiều tài khoản. + TK 157- Hàng gửi bán +TK 632- Giá vốn hàng bán + TK 641- Chi phí bán hàng + TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Về hình thức trả lương và hạch toán lương, các khoản trích theo lương. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức sản phẩm đảm bảo tính công bằng hợp lý khuyến khích tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả công việc. Với hình thức trả lương sản phẩm định mức tiền lương cho từng sản phẩm được xây dựng cụ thể giúp cho việc tính lương dễ dàng chính xác, người công nhân có thể xác định được kết quả lao động của mình. Về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi, bảng phân bổ số 1 không chia thành lương chính, lương phụ và các khoản khác mà chỉ có cột cộng” Có tài khoản 334” và các cột BHXH, BHYT, KPCĐ nên khó khăn cho việc quản lý tiền lương. Về việc phương pháp hạch toán kế toán Để hạch toán hàng tồn kho dùng phương pháp kê khai thường xuyên đã giúp cho Công ty theo dõi được tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn một cách liên tục, nhanh chóng. Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh theo 4 khoản mục: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh, giúp cho việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác và đầy đủ. Bên cạnh đó, việc phân chia này giúp cho việc lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Về hệ thống chứng từ Với đội ngũ kế toán lành nghề, giàu kinh nghiệm, Công ty đã nghiên cứu ứng dụng hình thức Chứng từ ghi sổ một cách sáng tạo và có hiệu quả, quản lý chặt chẽ mọi nguồn lực kinh tế. Một số biểu mẫu kế toán đã được thay đổi cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành nghề, nhưng về cơ bản không sai với quy định Nhà nước. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý và thuận lợi cho việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm được nhanh chóng, chính xác. Các khoản mục theo chứng từ được ghi chép đầy đủ, đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Khi có chứng từ kế toán phải tiến hành điều chỉnh tăng, giảm chi phí làm cho khối lượng công việc kế toán vốn đã nhiều lại càng tăng thêm. Về việc vận dụng sổ sách kế toán Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi không mở hệ thống sổ chi tiết do đó chưa đáp ứng hết được nhu cầu hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.Việc không có hệ thống sổ chi tiêu mà chỉ có sổ cái dẫn tới không đáp ứng đựoc yêu cầu đối chiếu giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.Trong khi đó do đặc điểm sản xuất của công ty ,Công ty sản xuất nhiều theo hợp đồng, trong khi đó có nhiều hợp đồng lớn nhưng công ty không mở các sổ chi tiết theo từng hợp đồng làm cho việc theo dõi khó khăn và phản ánh thiếu chính xác kết quả kinh doanh của từng hợp đồng. 3.1.7. Về việc sử dụng máy vi tính Hiện nay, công ty chưa sử dụng máy vi tính cụ thể là phần mềm kế toán(chỉ mới sử dụng kế toán vật tư) trong việc tiêu thụ thành phẩm nên công tác này còn chậm chạp.Tất nhiên, ở đây do đặc điểm của ngành cơ khí đúc, việc tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. 3.2. Nhận xét chung Trong điều kiện hiện nay khi sản xuất phải gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về cả 2 mặt nội dung và hình thức sản phẩm càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh nghiệp.Thành phẩm đựợc tạo ra với chất lượng tốt, phù hợp với yêu cầu của thị trường đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và duy trì sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiêựn được khi chất lượng sản phẩm sản xuất ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận.Sản phẩm chủa doanh nghiệp sản xuất ra chủ yếu là thành phẩm, ngoài ra có thể có bán thành phẩm.Sản phẩm hàng hoá do công ty sản xuất ra phải đựoc tiêu thụ kịp thời cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong quá trình thực tập tại công ty trên cơ sở ly luận đã được học trong nhà trường kết hợp với thực tế tại công ty bản thân em nhận thấy rằngcông tác kế toán tiêu thụ thành phẩm đã tạo ra đựợc một số mặt tích cực cho công việc quản lý.Công ty có một đội ngũ kế toán có trình độ cao, nhạy bén trong công tác quản lý, nhạy bén với sự biến động của thị trường, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đua ra những thông tin tin cậy cho ban lãnh đạo. Về hình thức kế toán công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, kết hợp với việc đưa máy tính vào công tác quản lý là chính để công việc của kế toán nhẹ nhàng hơn, đơn giản hơn và nhanh chóng hơn. Công việc này sẽ hạn chế những sai xót cho việc ghi chép trùng lặp số liệu bởi số liệu chỉ cần vào 1 lần từ những chúng từ ban đầu. Công ty sử dụng máy vi tính trong lưu trữ số liệu rất thuận tiện cho quá trình kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên các sổ kế toán. Máy tính còn được sử dụng để lập trình phần mềm chương trình kế toán giúp cho các nghiệp vụ thực hiện theo dõi đơn giản, cho kế toán tiết kiệm được thời gian. Bộ máy kế toán của công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm được những chi phí cho công ty tại văn phòng, Công ty tiến hành phân công hợp lý rõ ràng cho từng kế toán viên. Cuối kỳ kế toán viên tự tổng hợp số liệu trên các sổ kế toán do mình phụ trách đối chiếu với các số liệu của kế toán tổng hơp ghi trên máy tính. Về các chứng từ hạch toán: Bộ phận kế toán đảm bảo theo dõi và phản ánh kịp thời. Về quản lý chứng từ và luân chuyển chứng từ trong công ty thường được theo dõi nhập – xuất hàng ngày căn cứ trên phiếu nhập – xuất tại kho thành phẩm nên việc quản lý của kế toán có nhiều khó khăn. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện. Qua thời gian nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi em xin đề xuất một số ý kiến để giúp cho công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty thêm hoàn thiện. Về việc sử dụng máy vi tính. Để tiến hành tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm được nhanh chóng, chính xác, công ty nên tìm hiểu các chuyên gia về phần mềm kế toán máy để lập ra trương trình phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình. Muốn vậy công ty nên mã hoá các hợp đồng đầu vào để áp dụng được các phần mềm kế toán, công việc này phải bắt đầu từ phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh phải mã hoá các hợp đồng để từ đó phòng vật tư điều độ sản xuất theo đó cung cấp vật tư giúp cho việc kế toán dễ dàng cho việc tập hợp chi phí. Về việc luân chuyển chứng từ. Để tránh chứng từ bị thất lạc hoặc bị chậm trễ thì theo em Công ty cần phải có biện pháp quản lý chặt chẽ khâu luân chuyển chứng từ nội bộ theo hướng đảm bảo tuần tự , phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để kịp thời cung cấp chứng từ chi phí cho công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Muốn vậy, theo em : - Công ty nên thiết lập một sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, yêu cầu có người chịu trách nhiệm trong mỗi khâu luân chuyển chứng từ. - Kế toán nên kết hợp với thủ kho theo dõi sát sao vào loại thành phẩm xuất cho xưởng sản xuất nào và đảm bảo chứng từ được tập hợp đầy đủ. 3.3.3. Về việc hạch toán chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Hạch toán chiết khấu thanh toán: khi tiêu thụ thành phẩm thì Công ty giảm trừ cho người mua. Chiết khấu thanh toán theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng bán được hạch toán vào chi phí tài chính trong kỳ kế toán: Nợ TK 635- Tập hợp chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131, 3388. - Hạch toán chiết khấu thương mại: phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521- Chiết khấu thương mại. - Hạch toán hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại ở Công ty do những nguyên nhân , như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bị trả lại Công ty tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn. Trị giá số hàng bị trả lại = số lượng hàng bị trả lại* đơn giá bán - Hạch toán giảm giá hàng bán: giảm giá là khoản tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế. Công ty tính thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì mức giảm giá ghi bên Nợ TK 532 tính theo giá chưa có thuế. Ngược lại nếu áp dụng phương pháp trực tiếp hoặc áp dụng các loại thuế khác. Trình tự hạch toán: Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi các bút toán: - Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp thanh toán cho khách hàng khoản giảm giá đã chấp nhận, ghi: Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán tính theo giá bán chưa có thuế GTGT Nợ TK 3331(33311)- Thuế GTGT tương ứng Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK 388(3888). - Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phảI thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp nhận, ghi: Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331(33311)- Thuế GTGT tương ứng Có TK 131- Phỉa thu của khách hàng. Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng toàn bộ số giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532- Giảm giá hàng bán. Về Công ty - Công ty chuyên về đúc nên cần phải tìm ra cấch tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm một cach nhanh chóng và đem lại nhiều lợi nhuận cho Công ty. Thiết bị một hệ thống các nhà cung cấp thành phẩm một cách ổn định đủ về số lượng, đúng chất lượng. - Tìm mua nguyên vật liệu giá cả hợp lý, hiệu quả sử dụng cao phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật. - Xây dựng chế độ khên thưởng rõ ràng cho các cán bộ công nhân viên tìm được nguồn cung cấp nguyên vật liệu với chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Khen thưởng các xí nghiệp, đội có ý thức tiết kiệm bảo quản thành phẩm. Về hệ thống sổ sách Kế toán nên mở các sổ chi tiết cho từng hợp đồng đặc biệt là các hợp đồng lớn để có thể theo dõi chặt chẽ và phản ánh chính xác lợi nhuận của từng hợp đồng. Sổ chi tiết TK 632 Sổ chi tiết TK 641 Sổ chi tiết TK 642 Biểu số 39: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Tài khoản: 632- giá vốn hàng bán Tên sản phẩm: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi Nợ TK 632 Ghi có TK khác SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng PS Nợ Kết chuyển cuối kỳ Biểu số 40: Sổ chi tiết chi phí bán hàng. Tài khoản: 641- chi phí bán hàng Tên sản phẩm: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi Nợ TK 641 Ghi có TK khác SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng PS Nợ Kết chuyển cuối kỳ Biểu số 41: Sổ chi tiết chi phí qldn. Tài khoản: 642- Chi phí QLDN Tên sản phẩm: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi Nợ TK 642 Ghi có TK khác SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng PS Nợ Kết chuyển cuối kỳ Về bộ máy kế toán Để cho bộ máy kế toán của Công ty hoạt động tốt và phục vụ cho lợi ích của công ty, theo em cần tách vai trò của thủ quỹ về kế toán công Nợ phải trả, bởi nếu để thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán sẽ dễ xảy ra các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn. Công ty nên để thủ quỹ chỉ có nhiệm vụ quản lý tiền ( tình hình nhập, xuất, tồn) không kiêm một phần hành nào nữa, còn phần kế toán thanh toán thì cử một nhân viên khác. Kết luận Trong mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có thể vững trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay các doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm vì doanh nghiệp chỉ có thể tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh chóng và đạt được nhiều lợi nhuận. Với nhận thức như vậy, Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã cố gắng tìm mọi biện pháp để tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, lấy chất lượng làm phương châm sản xuất. Trong mấy năm gầm đây, Công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. kết quả này có sự đóng góp rất lớn của đội ngũ kế toán công ty. Đặc biệt là kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong việc quản lý tốt chi phí bán hàng và tìm ra biện pháp nhằm giảm hao hụt ngoài định mức. Vì thời gian có hạn và chưa có nhiều kiến thức thực tế nên báo cáo thực tập của em mới chỉ đi sâu nghiên cứu một số vấn đề cơ bản của công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm chắc chắn còn nhiều sai sót, em mong được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn. Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo ThS Nguyễn Thị Thanh Loan và các cô chú phòng kế toán thống kê Tài chính của Công ty TNHH cơ khí đúc Thắng Lợi đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này! danh mục tài liệu tham khảo ĐHKTQD – Khoa kế toán, chủ biên: PGS . TS Nguyễn Thị Đông – Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp – NXB thống kê. Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành KTTC – NXB Tài chính, 2000. ĐHKTQD – Khoa kế toán, chủ biên PGS Đặng Thị Loan – Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – NXB Tài chính, Hà Nội 1998. Các tạp chí kế toán. - Tạp chí kiểm toán - Tạp chí tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0118.doc
Tài liệu liên quan