Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần 26 – Xí nghiệp 26.3

Có thể nói công tác hạch toán kế toán là hết sức quan trọng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trong đó công tác kế toán bán hàng là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động bán hàng, phản ánh một cách chính xác kịp thời kết quả cuối cùng của công tác bán hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc để hoạch định những chính sách chiến lược kinh doanh mới. Đối với Xí nghiệp 26.3 - Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng thì công tác hạch toán kế toán bán hàng về cơ bản đã đáp ứng được những yêu cầu về quản lý trong điều kiện mới. Bộ phận kế toán đã nhanh chóng nắm bắt được những chế độ quy định về công tác kế toán của Nhà Nước, vận dụng chúng một cách linh hoạt trong tình hình của xí nghiệp và công ty.

doc77 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần 26 – Xí nghiệp 26.3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ ghi sổ số 112 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SHTK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có HĐ 31/3/2010 6074 Nhập kho 212 131 5111 208.609.927 HĐ 31/3/2010 6068 Nhập kho 205 131 5111 233.190.073 HĐ 31/3/2010 6075 Nhập vải bạt chống thấm K1.04 131 5111 18.644.750 Tổng cộng 460.444.750 Mẫu biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 113 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SH TK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có HĐ 6/3/2010 6070 Đ/c Bắc mua giày CSB đế nhẹ 1111 5112 1.292.727 HĐ 7/3/2010 6071 Đ/c Mai mua giày da tướng 1111 5112 163.636 HĐ 31/3/2010 6072 Sản phẩm bán lẻ 1111 5112 1.963.636 ... ..... ... .... HĐ 31/3/2010 6072 Sản phẩm bán lẻ 1111 5112 15.454 Tổng cộng 4.208.181 Mẫu biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số 114 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SHTK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có HĐ 6/3/2010 6067 Hàng nhập kho 212 131 5112 1.262.863.127 HĐ 6/3/2010 6069 Hàng nhập kho 212 131 5112 716.005.454 HĐ 31/3/2010 6074 Hàng nhập kho 212 131 5112 348.605.546 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 4.721.937.255 Mẫu biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 115 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SHTK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có Pkt 31/3/2010 11 Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng 641 5114 2.548.355 Pkt 31/3/2010 11 Sản phẩm xuất cơ lý, chào hàng 641 5114 682.500 ... ... ... Tổng cộng 6.245.045 Mẫu biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 116 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có Px 6/3/2010 3 Xuất hàng cho XNTMDV 336 5122 212.172 Px 13/3/2010 24 Xuất hàng cho XNTMDV 336 5122 160.824.125 PX 31/3/2010 56 Xuấtcho XNTMDV 336 5122 379.340.730 ....... ..... ..... .... Tổng cộng 944.047.473 Mẫu biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 511 Kỳ phát sinh : tháng 3 năm 2010 Stt Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Mã Tên tài khoản Nợ Có 1 1111 Tiền Việt Nam 4.208.181 2 131 Phải thu khách hàng 5.182.382.005 3 641 Chi phí bán hàng 6.245.045 4 911 Xác định kết quả kinh doanh 5.192.835.231 Tổng cộng 5.192.835.231 5.192.835.231 Số dư nợ đầu kỳ: 0 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày 2 tháng 4 năm 2010 Người lập Trưởng ban tài chính Mẫu biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 512 Kỳ phát sinh : tháng 3 năm 2010 Stt Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Mã Tên tài khoản Nợ Có 1 336 Phải trả nội bộ 944.047.473 2 911 Xác định kết quả kinh doanh 944.047.473 Tổng cộng 944.047.473 944.047.473 Số dư nợ đầu kỳ: 0 Số dư có cuối kỳ: 0 Ngày 2 tháng 4 năm 2010 Người lập Trưởng ban tài chính 2.1.4. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng Đặc điểm kinh doanh của Xí nghiệp 26.3 là sản xuất theo đơn đặt hàng và kế hoạch giao của Tổng cục hậu cần - Bộ quốc phòng. Doanh thu tiêu thụ theo đơn đặt hàng chiếm phần lớn, doanh thu bán lẻ chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Bởi vậy, khách hàng chủ yếu là trả tiền sau, cũng có trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng. Ngoài ra xí nghiệp còn thực hiện cung cấp sản phẩm cho các xí nghiệp thành viên, khi giao hàng kế toán ghi nhận doanh thu nội bộ đồng thời ghi giảm khoản phải trả nội bộ. Cuối kỳ, phòng kế toán công ty tiến hành bù trừ công nợ giữa các xí nghiệp trong nội bộ công ty. Để phản ánh tình hình thanh toán với khách hàng, Xí nghiệp sử dụng Tài khoản 131- phải thu khách hàng . Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ. TK 131 có kết cấu như sau : Nợ :- Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao được xác định là tiêu thụ - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng Có :- Phản ánh số tiền khách hàng đã trả -Số đã nhận trước, trả trước của khách hàng ... Số dư nợ : số tiền còn phải thu của khách hàng Số dư có: số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết từng đối ứng cụ thể. TK 336 có kết cấu như sau: Nợ: khoản phải trả nội bộ giảm Có: Tăng khoản phải trả nội bộ Ngoài ra, Xí nghiệp còn sử dụng một số TK có liên quan khác như : TK 111; TK3331; TK136 ... Để hạch toán tình hình thanh toán của khách hàng, Xí nghiệp đã sử dụng chứng từ kế toán sau: - Phiếu thu tiền mặt - Hoá đơn GTGT - Giấy báo có của công ty, của các xí nghiệp thành viên... và các chứng từ liên quan khác. Khi bán hàng cho khách hàng, dựa vào hoá đơn GTGT hoặc các phiếu xuất kho kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, sau đó máy tự động xử lý theo như phần đã trình bày ở phần kế toán doanh thu bán hàng. Khi nhập hoá đơn, kế toán khai báo đầy đủ, chi tiết tài khoản công nợ đến từng đối tượng khách hàng, mã khách hàng, tên, địa chỉ, mã số thuế...Dựa vào các dữ liệu được nhập ở màn hình nhập liệu, sau thao tác "Xử lý dữ liệu" máy tự động kết chuyển các số liệu ra các chứng từ ghi sổ tương ứng, sổ cái tài khoản 131; sổ chi tiết TK 131, sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản... Khi khách hàng thanh toán: Đối với hàng quốc phòng, cuối tháng kế toán thực hiện quyết toán sản phẩm với công ty. Phòng kế toán công ty căn cứ vào bảng quyết toán sản phẩm nhập kho quân nhu của Xí nghiệp gửi lên tiến hành lập giấy báo nợ để quyết toán sản phẩm cho Xí nghiệp. Giấy báo nợ Kính gửi : XN 26.3 Phòng kế toán công ty báo cho xí nghiệp 26.3 theo nội dung sau: Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi chú Số Ngày 2 31/3/2010 Quyết toán sản phẩm nhập kho quân nhu 5.680.110.980 Số tiền bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm tám mươi triệu một trăm mười nghìn chín trăm tám mươi đồng./. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đối với hàng kinh tế do xí nghiệp tự khai thác: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán căn cứ vào phiếu thu để tiến hành nhập liệu vào máy. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu( mẫu 01- TT) Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần): Liên 1: Lưu sổ gốc, Liên 2.3: Được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ nhân tiền và ký nhận vào phiếu thu, chuyển cho khách hàng ký nhận. Sau đó thủ quỹ giữ lại liên 2 chuyển cho kế toán tiền mặt làm căn cứ nhập liệu sổ. Liên 3 được chuyển cho khách hàng. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, khi ngân hàng thông báo có về công ty, phòng kế toán công ty lập giấy báo có cho Xí nghiệp về số tiền mà khách hàng trả. Đối với hàng xuất bán cho các xí nghiệp thành viên, cuối kỳ phòng kế toán công ty thực hiện thanh toán bù trừ giữa các xí nghiệp và thông báo bằng giấy báo nợ, giấy báo có cho các xí nghiệp. Cuối ngày, hoặc định kỳ kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu thu, giấy báo nợ của phòng kế toán công ty tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Quá trình nhập dữ liệu vào máy như sau: Từ màn hình nhập liệu của ADSOFT kế toán vào mục " Nhập dữ liệu phát sinh" Tại ô loại chứng từ gốc: nhập " GB "- giấy báo nợ Số chứng từ: Đánh số của chứng từ Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh: Quyết toán sản phẩm kho quân nhu Mã tài khoản/nợ: TK 336 Bên có / mã tài khoản: 131 Mã Khách hàng: Nhập mã khách hàng Các ô còn lại bỏ trống. Khi nhập liệu song, kế toán vào mục "xử lý dữ liệu" khi đó máy sẽ tự kết xuất dữ liệu vào: - Sổ chi tiết: Mẫu biểu 2.6; 2.7; 2.8; 2.9 - Các chứng từ ghi sổ: Mẫu biểu 2.10; 2.11; 2.12; 2.13; 2.14 và lấy số liêu tổng cộng trên các chứng từ ghi sổ liên quan khác để kết chuyển vào sổ cái TK : Mẫu biểu 2.15; 2.16. Rồi lập bảng tổng hợp công nợ và các báo cáo kế toán. Để xem và in các sổ kế toán vào mục báo cáo kế toán và báo cáo tài chính từ màn hình nhập liệu của ADSOFT làm thao tác tương tự như xem, in các sổ kế toán khác đã trình bày ở phần doanh thu bán hàng. 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Với đặc điểm là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc công ty cổ phần 26 thuộc Bộ Quốc Phòng, Xí nghiệp 26.3 sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu phục vụ cho quân đội, ngoài ra xí nghiệp cũng có quyền tự khai thác nguồn hàng từ thị trường bên ngoài. Bởi vậy, thành phẩm của xí nghiệp được phân loại thành nhóm thành phẩm phục vụ quốc phòng (hàng quốc phòng) và nhóm thành phẩm phục vụ kinh doanh bên ngoài (hàng kinh tế). Trong mỗi loại thành phẩm lại được phân chia thành các loại thành phẩm và các thứ thành phẩm khác nhau. Đối với nhóm hàng quốc phòng, sản phẩm sản xuất ra sau khi đã được kiểm định chất lượng, thành phẩm sẽ được nhập kho Xí nghiệp rồi chuyển nhập kho cục chuyên ngành. Các loại thành phẩm chủ yếu thuộc nhóm này là: Giày vải cao cổ. Giày da nam cao cổ. Giày da nam thấp cổ. Giày da sỹ quan nữ. Các loại ba lô quốc phòng, bạt, nhà bạt... Nhóm hàng kinh tế gồm các loại sản phẩm như: Giày vải bảo hộ lao động cao cổ; Giày da kinh tế; giày da kinh tế đế nhẹ; giày da sỹ quan nam thấp cổ; mũ bông; ba lô, nhà bạt, ...Các loại sản phẩm này sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng do Xí nghiệp hoặc các Xí nghiệp thành viên, công ty tự khai thác ở thị trường bên ngoài. Bên cạnh việc sản xuất, để tận dụng cơ hội kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận cho xí nghiệp, Xí nghiệp cũng tiến hành kinh doanh một số loại hàng hoá và tận dụng kinh doanh vật liệu chưa sử dụng đến để giải phóng vốn lưu động. Tại Xí nghiệp, khi sản phẩm hoàn thành, hoặc hàng hoá mua về được bảo quản tại kho của xí nghiệp. Các loại thành phẩm, hàng hoá trong kho được sắp xếp theo trật tự hợp lý đảm bảo thuận tiện cho việc nhập, xuất kho. Tại kho tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu số lượng được quản lý bởi thủ kho. Đánh giá thành phẩm nhập xuất kho tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc. 2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng Kế toán sử dụng chứng từ sau: * Phiếu nhập kho: khi thành phẩm được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi đó kế toán viết phiếu nhập kho thành phẩm. * Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì kế toán viết phiếu xuất kho. Dựa trên phiếu xuất kho cuối tháng kế toán viết hóa đơn cho từng đơn vị nhận hàng như cục Quân nhu, các công ty thành viên…. * Thẻ kho: Kế toán chi tiết thành phẩm tại xí nghiệp 26.3 được tổ chức theo hình thức ghi thẻ song song - Tại kho: thủ kho mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng thành phẩm (bao gồm cả sản phẩm quốc phòng và sản phẩm kinh tế ) - Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ theo dõi TK155 để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa thành phẩm. * Cuối tháng hoặc kết thúc đơn hàng của khách hàng kế toán tập hợp các phiếu xuất kho để lên hóa đơn GTGT. Lúc này kế toán ghi nhận doanh thu hàng bán. Đồng thời kế toán xác đinh giá vốn hàng bán. * Sau khi tập hợp được tài khoản 155 và 157 kế toán xác định ghi vào TK632 – Giá vốn hàng bán. 2.2.1.2. Thủ tục kế toán Đối với hàng quốc phòng: Đây là sản phẩm Xí nghiệp sản xuất theo kế hoạch, khi sản phẩm hoàn thành nhập kho được trung tâm kiểm nghiệm chất lượng của Cục Quân Nhu kiểm tra chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra sau đó sẽ được chuyển tới kho của cục chuyên ngành. Kế toán căn cứ vào báo cáo thành phẩm hoàn thành do ban tổ chức sản xuất chuyển sang và phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm (Biểu số 2.3) viết phiếu nhập kho( Biểu số 2.2) để viết hoá đơn tới từng cục chuyên ngành. Đối với hàng kinh tế sản xuất theo đơn đặt hàng của các xí nghiệp thành viên, khi sản phẩm hoàn thành kế toán viết phiếu xuất kho thành phẩm như đối với hàng quốc phòng. Xí nghiệp không phát hành hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho là một chứng từ để luân chuyển nội bộ trong công ty. Đối với thành phẩm bán lẻ, thành phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng mà xí nghiệp tự khai thác: Khi hoàn thành đơn đặt hàng giao cho khách hàng kế toán viết phiết xuất kho như hàng quốc phòng, đồng thời cũng phát hành hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu. Đối với thành phẩm xuất mang đi cơ lý chào hàng: Khi có quyết định, yêu cầu của cấp trên được giám đốc xí nghiệp phê duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho theo số lượng được yêu cầu. Cuối tháng tập hợp các phiếu xuất kho kế toán lập bảng tổng hợp hàng hoá sản phẩm cơ lý chào hàng đồng thời viết hoá đơn GTGT ghi nhận là doanh thu hàng xuất dùng nội bộ. Phiếu xuất kho thành phẩm viết thành 3 liên (viết tay, đặt giấy than viết một lần.). Liên 1: Lưu ở phòng kế toán. Liên 2, 3: Giao cho người nhận hàng xuống kho lấy hàng sau đó giữ lại liên 2, giao cho thủ kho liên 3. Liên 3: Thủ kho ghi số lượng thực xuất rồi chuyển cho phòng kế toán. 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Mẫu số 2.17: Phiếu xuất kho Số 04 Ngày 15 tháng 3 năm 2010 Nợ TK 6322 Có TK 155 Họ tên người mua hàng : ĐC Huyền - XNTMDV Địa chỉ: Xí nghiệp thương mại dịch vụ Lý do xuất : Xuất chào hàng cho Cửa hàng anh Trịnh N Khánh Tại kho : Đ/c Nghiên Stt Tên Mã Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Giày da nam kinh tế Đ 09 09 360.436 3.243.926 Tổng cộng 3.243.926 Nguời nhận hàng Phụ trách cung tiêu Thủ kho Trưởng ban tài chính Thủ trưởng đơn vị Sau khi nhập dữ liệu vào máy, kế toán vào mục “xử lý dữ liệu”, khi đó máy tự động xử lý dữ liệu kết xuất vào các sổ chi tiết thành phẩm, các chứng từ ghi sổ có liên quan và các loại sổ cái, các sổ liên quan khác. Để xem và in các sổ sách kế toán ta thực hiện thao tác sau: Từ màn hình nhập liệu, vào mục báo cáo kế toán để xem và in các sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK, sổ tổng hợp. Vào mục báo cáo tài chính / in chứng từ ghi sổ để in chứng từ ghi sổ cần xem. Việc in chứng từ ghi sổ có thể thực hiện in số liệu của cả tháng hoặc trong một khoảng thời gian xác định bằng cách chọn các phím chức năng trong mục in sổ chi tiết tài khoản. Mẫu số 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 6321 Giá vốn hàng hoá - dịch vụ Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 31/3/2010 31 31/3 Màng dán PVC 55.000 m 156 298.020.000 31/3/2010 31 31/3 Nhà bạt chống thấm 155 180.644.750 31/3/2010 31/3 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 478.664.750 Tổng cộng 478.664.750 478.664.750 Mẫu số 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6322 Giá vốn thành phẩm Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/3/2010 31 31/3/2010 Giá vốn giày vải cao cổ quốc phòng 40.000Đ 155 1.026.666.280 31/3/2010 31 31/3/2010 Giá vốn giày vải cao cổ bảo hộ 155 14.813 31/3/2010 31 31/3/2010 Giá vốn giày da tướng 155 2.191.536 ..... .... 31/3/2010 31 31/3/2010 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 3.895.368.748 Tổng cộng 3.895.368.748 3.895.368.748 Mẫu số 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 6323 Giá vốn thành phẩm nội bộ Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 31/3/2010 31 31/3/2010 Giày vải cao cổ bảo hộ 9688Đ 155 146.415.776 31/3/2010 31 31/3/2010 Giày da tướng 990Đ 155 130.252.288 ... ...... ..... 31/3/2010 31 31/3/2010 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 883.384.754 Tổng cộng 883.384.754 883.384.754 2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng hóa Sau khi tập hợp hết giá vốn hàng bán vào các sổ chi tiết kế toán làm tới các sổ tổng hợp đó là lập các chứng từ ghi sổ. Mẫu số 2.21: Chứng từ ghi sổ số 43 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có pkt 31/3/2010 31 Giá vốn giày da cấp tá 6322 155 1.730.910.184 pkt 31/3/2010 31 Giá vốn giày da CSB đế nhẹ 6322 155 1.276.582 pkt 31/3/2010 31 Giá vốn giày da nữ quốc phòng 6322 155 183.027 ..... .... .... Tổng cộng 3.895.368.748 Mẫu số 2.22: Chứng từ ghi sổ số 44 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có pkt 31/3/2010 31 Giá vốn giày da nữ quốc phòng 6323 155 274.541 pkt 31/3/2010 31 Giày da nam kinh tế 6323 155 88.300.886 ....... ..... ..... .... Tổng cộng 883.384.754 Sau khi vào hết các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632 Mẫu số 2.23: Sổ cái tài khoản 632 Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010 Stt Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Mã Tên tài khoản Nợ Có 1 155 Nhà bạt chống thấm 180.644.750 2 155 Thành phẩm 4.778.753.502 3 156 Màng dán PVC 298.020.000 4 911 Xác định kết quả 5.257.418.252 Tổng cộng 5.257.418.252 Số dư nợ đầu kỳ: 0 Số dư có cuối kỳ: 0 Người lập Trưởng ban tài chính Mẫu số 2.24: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán DVT: đ Stt Tên sản phẩm Số lượng Số tiền Ghi chú I Giá vốn thành phẩm bán ra 3.889.123.703 1 Giày da sỹ quan cấp tá 15.264 1.730.910.184 2 Giày da cảnh sát biển đế nhẹ 10 1.276.582 3 Giày da nữ cải tiến 2 183.027 .... II Giá vốn hàng gửi bán III Giá vốn dịch vụ 478.664.750 1 Nhà bạt chống thấm 910 180.644.750 2 Màng dán PVC 55.000 298.020.000 IV Giá vốn hàng cơ lý 6.245.045 1 Giày da cấp tá 5 546.598 2 Giày da nữ quốc phòng 4 366.056 ... .. V Giá vốn thành phẩm nội bộ 883.384.754 1 Giày da nữ quốc phòng 3 274.541 2 Giày da nam kinh tế 1.040 88.300.886 .... .... Tổng cộng 5.257.418.252 Người lập 2.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của xí nghiệp 26.3 là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm gồm các khoản : Chi phí nguyên vật liệu, bao bì thành phẩm ...dựa vào phiếu xuất kho. Chi phí sản phẩm luân chuyển. Các chi phí dịch vụ mua ngoài dựa vào hoá đơn và phiếu chi. Các chi phí bằng tiền khác dựa vào giấy xin thanh toán và phiếu chi. Chi phí bán hàng trong kỳ được kế toán tập hợp vào tài khoản 641 - Chi phi bán hàng. Cuối kỳ, chi phí bán hàng được kết chuyển hết để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trong quá trình tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán chí phí giá thành sẽ tiến hành tập hợp luôn chi phí bán hàng phát sinh trong tháng. Chi phí bán hàng được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng. Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí bán hàng của từng phân xưởng cho từng loại sản phẩm của mỗi phân xưởng sản xuất ra theo doanh thu (trừ doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm không chịu thuế). Tiêu thức phân bổ như sau Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm i của PX j = Tổng CPBH của phân xưởng j x Doanh thu sản phẩm i Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm của phân xưởng j chịu thuế trong kỳ Ví dụ trong kỳ có: Tổng doanh thu chịu thuế của xưởng giày da I là: 2.931.455.854 Tổng chi phí bán hàng được tập hợp cho Xưởng giày da I là: 48.822.872 48.822.872 Tỷ lệ phân bổ là = = 0.0167 2.931.455.854 Chẳng hạn, phân bổ chi phí bán hàng cho sản phẩm giày da CSB đế nhẹ thuộc nhóm sản phẩm giày da như sau: Tổng doanh thu của sản phẩm Giày da CSB đế nhẹ trong kỳ: 164.729.752 Chi phí bán hàng phân bổ cho giày da CSB đế nhẹ là: 2.721.067 Trong đó: Thành phẩm bán ra ngoài là: 14.358 Thành phẩm xuất nội bộ: 2.706.709 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng Để theo dõi chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu chi ( mẫu số 01- VT) Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán lẻ Giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán... Và các chứng từ có liên quan khác: Bảng kê thanh toán tiền vận chuyển sản phẩm... 2.3.1.2. Thủ tục kế toán Cuối ngày, kế toán căn cứ vào phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, sau đó máy sẽ tự động kết xuất ra các số liệu vào các sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641 và các chứng từ ghi sổ tương ứng. Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2010 có nghiệp vụ phát sinh như sau: Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách : 200.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn, giấy đề nghị thanh toán tiền tiếp khách đã có sự phê duyệt của lãnh đạo Xí nghiệp rồi tiến hành viết phiếu chi. Phiếu chi được viết thành 3 liên do kế toán thanh toán viết( viết tay, đặt giấy than viết 1 lần) Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán Liên 2, 3: giao cho thủ quỹ Ký nhận và chi tiền sau đó thủ quỹ dữ lại liên 2 làm căn cứ ghi sổ và giao liên 3 cho người nhận tiền. Mẫu Số 2.4c: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 3 năm 2010 Mẫu số: 01/GTKT-3LL ED/2010-T 0075188 Đơn vị bán hàng: Công ty LD kháh sạn TNHH Hà Nội Hotel ĐC: D8 Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại:………………………MST: 0100145591 Hộ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần 26 - BQP Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0100108818 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Tiếp khách 181.818 Cộng tiền hàng: 181.818 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 18.182 Tổng cộng tiền thanh toán 200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau khi có hoá đơn tiếp khách thì người nhận thanh toán làm giấy đề nghị thanh toán trình Tổng giám đốc và kế toán trưởng xin duyệt thanh toán. Mẫu số 2.25 Công ty Cổ phần 26 Xí nghiệp 26.3 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Họ và tên : Trần Hoàng Trung Đơn vị : Ban tổ chức sản xuất Số tiền: 200.000 đ (Hai trăm nghìn đồng chẵn) Lý do: Thanh toán chi phí tiếp khách hàng. Duyệt Phụ trách bộ phận Ngày 06 tháng 3 năm 2010 Người đề nghị Mẫu số 2.26: Công ty CP 26 PHIẾU CHI Xí nghiệp 26.3 Số: 03 Nợ TK: 641 Có TK: 111 Ngày 07 tháng 03 năm 2010 Họ, tên người nhận tiền: Đ/c Trung Địa chỉ: Ban tổ chức sản xuất. Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền: 200.000 đồng Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Giám đốc ( ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) Người lập phiếu ( ký, họ tên ) Người nhận tiền (ký, họ tên) Cuối ngày hoặc định kỳ kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành nhập liệu vào máy, quá trình nhập liệu được mô tả như sau: Từ màn hình nhập liệu của ADSOFT, vào "Nhập dữ liệu phát sinh". Tại ô chứng từ: Nhập "PC"- Phiếu chi tiền mặt. Tại số chứng từ: Nhập số chứng từ Ngày chứng từ: Nhập ngày chứng từ. Diễn giải: Nội dung kinh tế của nghiệp vụ. TK nợ: TK641 Mã khách hàng: Nhập đối tượng chịu chi phí: GVAI – Xưởng giày vải. TK có: TK 1111 Thành tiền: 200.000 Các ô còn lại bỏ trống. Màn hình nhập liệu được mô tả như sau: Do Xí nghiệp chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất đến đâu là tiêu thụ đến đó mà sản lượng sản phẩm tiêu thu là lớn là ổn định, sản phẩm tồn kho cuối kỳ là rất ít. Vì vậy, xí nghiệp không phải tiến hành phân bổ chi phí bán hàng cho thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Trong phạm vi chuyên đề này em xin giới thiệu một số mẫu sổ sau: 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Mẫu số 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 641 Chi phí bán hàng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 7/3/2010 3 7/3/2010 Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách 1111 200.000 7/3/2010 13 7/3/2010 Đ/c Phú nhận vật tư bao gói sản phẩm 152 4.030.864 13/3/2010 32 13/3/2010 Đ/c Bốn nhận vật tư bao gói sản phẩm 152 2.401.446 .... 31/3/2010 11 31/3/2010 Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng 5114 6.245.045 31/3/2010 50 31/3/2010 Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh 911 94.337.521 Tổng cộng 94.337.521 94.337.521 2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng Mẫu số 2.28: Chứng từ ghi sổ số 14 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có PC 7/3/2010 3 Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách 641 1111 200.000 Pc 27/3/2010 25 641 1111 700.000 ....... ..... ..... .... Tổng cộng 1.500.000 Mẫu số 2.29: Chứng từ ghi sổ số 38 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có Px 73/2010 13 Đ/c Phú nhận vật tư bao gói sản phẩm 641 152 996.000 Px 7/3/2010 13 Đ/c Phú nhận vật tư bao gói sản phẩm 641 152 3.034.864 Px 13/3/2010 32 Đ/c bốn nhận vật tư bao gói sản phẩm 641 152 420.000 ..... .... Tổng cộng 79.450.153 Mẫu số 2.30: Sổ cái tài khoản 641 Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010 Stt Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Mã Tên tài khoản Nợ Có 1 1111 Tiền Việt Nam 1.500.000 2 141 Tạm ứng 1.180.000 3 1421 Chi phí trả trước 5.604.796 4 152 Nguyên vật liệu 79.450.153 5 3388 Phải trả khác 357.527 6 5114 Doanh thu hàng xuất dùng nội bộ 6.245.045 7 911 Xác định kết quả kinh doanh 94.337.521 Tổng cộng 94.337.521 94.337.521 Số dư nợ đầu kỳ: 0. Số dư có cuối kỳ: 0 Người lập Trưởng ban tài chính Chương III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 CÔNG TY CỔ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHÒNG 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại xí nghệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng 3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán tại Xí nghiệp 26.3- Công ty cổ phần 26- Bộ Quốc Phòng . Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường như hiện nay mục tiêu hoạt động của mỗi doanh nghiệp là phải tự phấn đấu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế cho toàn thể người lao động trong doanh nghiệp và lợi ích kinh tế cho xã hội. Đối với Xí nghiệp 26.3 trực thuộc công ty 26 - Bộ quốc phòng ngoài mục tiêu hoàn thành kế hoạch sản xuất do cấp trên đề ra, Xí nghiệp cũng đã và đang phấn đấu sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng phục vụ cho thị trường bên ngoài nhằm tăng lợi nhuận cho Xí nghiệp và đời sống vật chất của người lao động.Trong những năm qua, Xí nghiệp đã không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng sản xuất, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm đồng thời luôn luôn chú trọng đến công tác kế toán nhằm phản ánh, cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin về các sự kiện kinh tế phát sinh trong Xí nghiệp. Cùng với sự phát triển và trưởng thành của Xí nghiệp, công tác kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện đáp ứng ngày càng cao các nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán của Xí nghiệp 26.3 đã đảm vảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Xí nghiệp. Công tác kế toán đã đáp ứng được nhu cầu hạch toán, phản ánh, giám đốc tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn, xác định đúng đắn doanh thu bán hàng làm cơ sở để xác định chính xác kết quả bán hàng và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Về hình thức kế toán, hiện nay Xí nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, đây là hình thức kế toán tiên tiến thuận tiện cho công tác kế toán trên máy và phù hợp với tình hình quản lý tập trung tại Xí nghiệp. Mặc dù Xí nghiệp có áp dụng kế toán trên máy vi tính làm giảm bớt khối lượng ghi chép, nhưng hệ thống sổ sách kế toán của Xí nghiệp luôn đầy đủ đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý. Bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng được bố trí hợp lý theo đúng chủ trương của ban lãnh đạo công ty và Xí nghiệp đảm bảo gọn nhẹ và hiệu quả. Ban tài chính là nơi thực hiện công tác hạch toán trong Xí nghiệp với đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ đảm bảo thực hiện nghiệp vụ chính xác đầy đủ và có hiệu quả cao. Công tác kế toán bán hàng tại Xí nghiệp 26.3 đã đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin chính xác, trung thực, và đầy đủ về tình hình bán hàng, theo dõi sát sao tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kỷ luật thanh toán và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý sản xuất của Xí nghiệp đạt được những kết quả nhất định phù hợp với điều kiện thực tế tại xí nghiệp. Công tác kế toán bán hàng đã ghi chép đầy đủ, rõ ràng khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán, chi phí liên quan tới quá trình bán hàng. Việc bán hàng đảm bảo theo dõi tình hình bán hàng và theo dõi tiền hàng đến từng khách hàng thông qua việc mở các hệ thống sổ kế toán khoa học, hợp lý như sổ chi tiết phải thu khách hàng theo từng đối tượng khách hàng; cuối tháng tiến hành lập sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản. Như vậy tình hình thanh toán được giám sát chặt chẽ phù hợp với chế độ hiện hành và yêu cầu theo dõi của Công ty. Ngoài ra, Xí nghiệp luôn chấp hành đúng các nghĩa vụ, chính sách thuế đối với ngân sách Nhà nước thông qua việc hạch toán kê khai thuế GTGT hành tháng được thực hiện khá chặt chẽ: phân loại doanh thu bán hàng. Sử dụng các mẫu biểu kê khai thuế theo quy định của Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho công ty kê khai và quyết toán thuế đối với ngân sách Nhà nước. Công tác xác định kết quả bán hàng được Xí nghiệp thực hiện một cách khoa học tuân thủ đúng theo chế độ tài chính hiện hành, phản ánh chính xác kết quả kinh doanh của toàn Xí nghiệp. 3.1.2. Nhược điểm công tác bán hàng của xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phấn 26 – Bộ Quốc Phòng. Bên cạnh những ưu điểm đó, công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp đứng trên một góc độ nào đó thì vẫn còn những tồn tại mà Xí nghiệp có khả năng cải thiện để thực hiện có hiệu quả hơn. Thứ nhất: Về sổ chi tiết bán hàng. Hiện nay xí nghiệp sử dụng sổ chi tiết TK5111, TK 5112, TK5114, TK5122 để ghi các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập, xuất thành phẩm, hàng hóa tương ứng với từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng hoá; Doanh thu bán thành phẩm; Doanh thu thành phẩm xuất dùng nội bộ; Doanh thu thành phẩm nội bộ. Hệ thống sổ này được lập chung cho tất cả các loại thành phẩm và hàng hoá của doanh nghiệp. Xí nghiệp chưa sử dụng sổ chi tiết doanh thu cho từng loại nhóm thành phẩm, hàng hoá, hay từng đơn đặt hàng. Mặc dù kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm, hàng hoá chỉ được thể hiện ở sổ chi tiết kết quả kinh doanh của tháng. Thứ hai: Về việc sử dụng tài khoản doanh thu chi tiết. Hệ thống tài khoản của Xí nghiệp đã tuân thủ đúng theo chế độ kế toán của Nhà nước. Đối với các tài khoản chi tiết ngoài các tài khoản chi tiết đã được quy định trong chế độ tài khoản kế toán thì việc mở và sử dụng các tài khoản chi tiết do doanh nghiệp tự quyết định phụ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay Xí nghiệp đang sử dụng TK 5114 - Doanh thu xuất dùng nội bộ để phản ánh số thành phẩm hàng hoá xuất đi cơ lý, chào hàng. Tài khoản này đã được quy định trong hệ thống tài khoản của Nhà nước với tên gọi là “doanh thu trợ cấp - trợ giá” với nội dung phản ánh số doanh thu của sản phẩm được nhà nước bảo hộ trợ cấp, trợ giá. Như vậy, việc sử dụng TK 5114 ở xí nghiệp với nội dung khác với quy định của nhà nước là chưa chính xác và rất dễ gây hiểu nhầm thông tin đối với người sử dụng thông tin. Thứ ba: Về kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng của Xí nghiệp 26.3 là toàn bộ chi phí liên quan tới công tác bán hàng tại xí nghiệp như: Vật tư bao gói, sản phẩm xuất chào hàng, chi phí tiếp khách phục vụ cho công tác bán hàng...Chi phí bán hàng của doanh nghiệp được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng, khi phân bổ chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm thì chi phí bán hàng của phân xưởng nào thì phân bổ cho sản phẩm của phân xưởng đó sản xuất ra. Tuy nhiên trên sổ chi tiết bán hàng thể hiện chung cho toàn Xí nghiệp. Xí nghiệp không mở chi tiết chi phí bán hàng cho từng phân xưởng. Cuối kỳ khi tập hợp và phân bổ để xác định kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm kế toán phải thực hiện cộng gộp, lọc trực tiếp trên máy. Như vậy, người sử dụng thông tin đặc biệt là người quản lý doanh nghiệp khó khăn khi cần thông tin về chi phí bán hàng từng phân xưởng tại một thời điểm bất kỳ. Thứ t ư: Về sổ chi tiết phải thu của khách hàng. Như đã trình bày ở trên, sản phẩm của Xí nghiệp 26.3 được sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng của Cục quân nhu - Bộ quốc phòng với nhóm hàng quốc phòng phục vụ cho nhu cầu của quân đội. Khi sản phẩm hoàn thành, trước khi giao cho kho của cục chuyên ngành sản phẩm được trung tâm kiểm nghiệm chất lượng của Cục quân nhu kiểm định phân loại phẩm cấp của sản phẩm. Đối với sản phẩm loại B, Xí nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu bằng 95% đơn giá của sản phẩm loại A, việc giảm trừ này được ghi trực tiếp trên hoá đơn GTGT. Điều này dẫn đến tình huống tổng khoản thanh toán của cùng một số lượng sản phẩm thuộc cùng một loại sản phẩm có đơn giá loại A ở 2 lần tiêu thụ là khác nhau do tỷ lệ phẩm cấp của sản phẩm đó trong từng lần tiêu thụ là khác nhau.Tuy nhiên trên sổ chi tiết phải thu khách hàng - đối tượng: KHO quân nhu chưa thể hiện được phẩm cấp của sản phẩm, dẫn đến hiểu sai lệch thông tin về đơn giá của sản phẩm cho người sử dụng thông tin. 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng Hoàn thiện công tác kế toán nhằm đưa ra các giải pháp để công tác kế toán có hiệu quả hơn, đảm bảo cung cấp thông tin ở góc độ tài chính kịp thời, chính xác và khoa học.Việc hoàn thiện phải đảm bảo được những yêu cầu sau: - Phải tuân thủ đúng theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành - Hoàn thiện phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế tại doanh nghiệp. - Việc hoàn thiện phải đảm bảo thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh, thống nhất về các hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách và các báo cáo kế toán. - Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ cho mọi hoạt động kinh tế của Xí nghiệp. - Cần có sự kết hợp giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. - Các biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán phải có tính khả thi đồng thời phải đảm bảo tiết kiệm nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại xí nghiệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp, có điều kiện áp dụng lý thuyết đã học trong thực tế em xin được mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: Thứ nhất: Về sổ chi tiết bán hàng: Hiện nay, Xí nghiệp 26.3 chỉ thực hiện lập các sổ chi tiết các tài khoản chi tiết theo từng nhóm hàng, thành phẩm: doanh thu hàng hoá, doanh thu thành phẩm bán ra ngoài, doanh thu thành phẩm xuất dùng nội bộ, doanh thu thành phẩm xuất bán cho các Xí nghiệp thành viên; mà chưa theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại sản phẩm với mẫu sổ như sau: Mẫu biểu 3.1 Sổ chi tiết tài khoản 5112 Doanh thu thành phẩm Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 6/3/2010 6067 6/3/2010 Sản phẩm nhập kho 212 131 1.895.115.855 6/3/2010 6069 6/3/2010 Nhập kho 212 131 1.032.131.818 6/3/2010 6070 6/3/2010 Đ/c Bắc mua hàng 1111 1.292.727 7/3/2010 6070 7/3/2010 Đ/c Mai mua giày da tướng 1111 163.636 31/3/2010 5 31/3/2010 Sản phẩm nhập kho 205 131 522.281.491 31/3/2010 6072 31/3/2010 Sản phẩm bán lẻ 1111 2.751.818 31/3/2010 50 31/3/2010 Kết chuyển doanh thu 911 4.726.145.436 Với mẫu sổ trên, người sử dụng thông tin sẽ không có được thông tin về doanh thu cho từng loại sản phẩm cụ thể. Em xin mạnh dạn đưa ra ý kiến việc lập các sổ chi tiết bán hàng thay cho các sổ chi tiết tài khoản như sau: Mẫu biểu 3.2 Công ty Cổ phần 26 Xí nghiệp 26.3 Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Giày da CSB đế nhẹ Tháng 3 năm 2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ SH Ngày tháng SL ĐG TT Thuế Khác XN TMDV 336 1085 160.824.125 Sản phẩm bán lẻ 1111 10 3.905.627 Sản phẩm cơ lý chào hang 641 23 - Cộng phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 164.729.752 164.729.752 142.244.107 22.485.645 Trong đó : Cột 1: ghi ngày tháng nhập dữ liệu vào máy Cột 2: Số hiệu của chứng từ Cột 3: Ngày phát sinh nghiệp vụ. Cột 4: Diễn giải nội dung nghiệp vụ làm phát sinh doanh thu. Cột 5: Tài khoản đối ứng của tài khoản doanh thu. Cột 6: Số lượng thành phẩm hàng hoá bán ra Cột 7: Đơn giá thành phẩm hàng hoá. Cột 8: Tổng doanh thu = cột 6 * cột 7 Cột 9 và 10 là các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và trị giá hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế XK, thuế TTĐB. Doanh thu thuần = tổng doanh thu - các khoản giảm trừ Với mẫu sổ như này người sử dụng thông tin sẽ dễ ràng có được kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm, số lãi gộp của từng loại. Từ đó, giúp cho các nhà quản trị có những quyết định hợp lý trong quá trình điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để số lãi gộp đảm bảo bù đắp được những chi phí khác và thu được lợi nhuận mong muốn. Thứ hai: Về sử dụng tài khoản chi tiết 5114 Để tránh hiểu nhầm thông tin về khoản doanh thu của sản phẩm cơ lý chào hàng thành doanh thu của sản phẩm được nhà nước trợ cấp, trợ giá; Xí nghiệp nên đổi số hiệu của tiểu khoản 5114 thành tiểu khoản khác. Sản phẩm xuất đi cơ lý chào hàng là thành phẩm của doanh nghiệp. Bởi vậy Xí nghiệp nên hạch toán số thành phẩm này là một chi tiết của doanh thu thành phẩm. Xí nghiệp nên đổi TK5112 thành TK51121 có tên là Doanh thu thành phẩm bán ra và TK5112 là tài khoản gồm có 2 tiểu khoản là : TK51121: Doanh thu thành phẩm bán ra. TK51122: Doanh thu thành phẩm xuất dùng nội bộ. Khi đó, các chứng từ ghi sổ liên quan tới TK5112, các sổ chi tíêt, tổng hợp TK5112 được đổi thành TK51121; các chứng từ ghi sổ TK 5114, sổ chi tiết TK 5114, sổ cái TK 5114 được chuyển đổi thành TK51121: Mẫu Số 3.3: Chứng từ ghi sổ số 113 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SH TK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có HĐ 6/3/2010 6070 Đ/c Bắc mua giày CSB đế nhẹ 1111 51112 1.292.727 HĐ 7/3/2010 6071 Đ/c Mai mua giày da tướng 1111 51112 163.636 HĐ 31/3/2010 6072 Sản phẩm bán lẻ 1111 51112 2.751.818 Tổng cộng 4.208.181 Mẫu Số 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 51112 Doanh thu thành phẩm bán ra. Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 6/3/2010 6067 6/3/2010 Sản phẩm nhập kho 212 131 1.895.115.855 6/3/2010 6069 6/3/2010 Nhập kho 212 131 1.032.131.818 6/3/2010 6070 6/3/2010 Đ/c Bắc mua hàng 1111 1.292.727 7/3/2010 6070 7/3/2010 Đ/c Mai mua giày da tướng 1111 163.636 31/3/2010 6074 31/3/2010 Sản phẩm nhập kho 205 131 522.281.491 31/3/2010 6072 31/3/2010 Sản phẩm bán lẻ 1111 2.751.818 31/3/2010 50 31/3/2010 Kết chuyển doanh thu 911 4.726.145.436 Mẫu Số 3.5: Chứng từ ghi sổ số 115 Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010 Chứng từ gốc Diễn giải SHTK Số tiền MH Ngày Số CT Nợ Có Pkt 31/3/2010 11 Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng 641 51121 2.548.355 Pkt 31/3/2010 11 Sản phẩm xuất cơ lý, chào hàng 641 51121 682.500 ... ... ... Tổng cộng 6.245.045 Mẫu Số 3.6: Sổ chi tiết tài khoản 51121 Doanh thu thành phẩm xuất dùng nội bộ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 31/3/2010 11 31/3/2010 Hàng cơ lý, chào hang 641 6.245.045 Pkt 50 31/3/2010 Kết chuyển doanh thu 911 6.245.045 Số dư đầu kỳ: 0 Số dư cuối kỳ: 0 Người lập Ngày 15 tháng 4 năm 2010 Trưởng ban tài chính Thứ ba: Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tại Xí nghiệp được theo dõi, tập hợp trực tiếp theo từng phân xưởng: Xưởng giày vải, Xưởng giày da I, Xưởng giày da II, chủ yếu là các chi phí về vật tư bao gói sản phẩm, ngoài ra cũng một số chi phí khác. Mục đích của Xí nghiệp là luôn luôn quản lý tốt chi phí này nhằm giảm thiểu các chi phí lãng phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Xí nghiệp đã mở sổ chi tiết theo dõi khoản chi phí này như sau: Mẫu Số 3.7: Sổ chi tiết tài khoản 641 Chi phí bán hàng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 7/3/2010 3 7/3/2010 Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách 1111 200.000 7/3/2010 13 7/3/2010 Đ/c Phú xưởng giày vải nhận vật tư bao gói sản phẩm 152 4.030.864 13/3/2010 32 13/3/2010 Đ/c Bốn xưởng giày da I nhận vật tư bao gói sản phẩm 152 2.401.446 .... 31/3/2010 11 31/3/2010 Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng 5114 6.245.045 31/3/2010 50 31/3/2010 Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh 911 94.337.521 Tổng cộng 94.337.521 94.337.521 Với mẫu sổ chi tiết chưa thể hiện chi phí bán hàng cho từng phân xưởng, đối tượng chịu chi phí. Do vậy, để thuận tiện cho người quản lý theo dõi chi phí bán hàng phát sinh ở từng phõn xưởng và thuận tiện cho công tác phân bổ chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm, em có kiến nghị Xí nghiệp nên mở sổ chi tiết chi phí bán hàng cho từng phân xưởng như sau: Mẫu Số 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 641 Chi phí bán hàng Đối tượng: Xưởng giày da I Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 7/3/2010 3 7/3/2010 Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách 1111 200.000 13/3/2010 32 13/3/2010 Đ/c Bốn nhận vật tư bao gói sản phẩm 152 2.401.446 .... 31/3/2010 11 31/3/2010 Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng 5114 6.245.045 31/3/2010 50 31/3/2010 Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh 911 48.822.872 Tổng cộng 48.822.872 48.822.872 KẾT LUẬN Có thể nói công tác hạch toán kế toán là hết sức quan trọng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trong đó công tác kế toán bán hàng là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động bán hàng, phản ánh một cách chính xác kịp thời kết quả cuối cùng của công tác bán hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc để hoạch định những chính sách chiến lược kinh doanh mới. Đối với Xí nghiệp 26.3 - Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng thì công tác hạch toán kế toán bán hàng về cơ bản đã đáp ứng được những yêu cầu về quản lý trong điều kiện mới. Bộ phận kế toán đã nhanh chóng nắm bắt được những chế độ quy định về công tác kế toán của Nhà Nước, vận dụng chúng một cách linh hoạt trong tình hình của xí nghiệp và công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TS. Lê Kim Ngọc và cán bộ Ban Tài Chính kế toán của Xí nghiệp 26.3 cũng như của Công ty cổ phần 26 đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo chuyên đề này. Sinh viên Nguyễn Thị Thu Hương DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 26.3……………………….6 Sơ đồ 1.2: Quy trình nhận hợp đồng đưa vào sản xuất và tiêu thụ đối với hàng kinh tế…………………………………………………………………………..9 Sơ đồ 1.2: Quy trình nhận hợp đồng đưa vào sản xuất và tiêu thụ đối với hàng quốc phòng……………………………………………………………………..10 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho của xí nghiệp 26.3………………………………13 Biểu mẫu 2.2: Phiếu nhập kho của đối tác……………………………………...14 Biểu mẫu 2.3: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm…………………………15 Biểu mẫu 2.4a: Hóa đơn GTGT đối với hàng quốc phòng……………………..16 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ………………………...18 Biểu mẫu 2.4b: Hóa đơn GTGT đối với hàng kinh tế…………………………..19 Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 5111……………………………………………...24 Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 5112………………...……………………………25 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK5122………………………………………………26 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK5114………………………………………………26 Biểu mẫu 2.10: Chứng từ ghi sổ 112……………………………………………28 Biểu mẫu 2.11: Chứng từ ghi sổ 113……………………………………………28 Biểu mẫu 2.12: Chứng từ ghi sổ 114……………………………………………29 Biểu mẫu 2.13: Chứng từ ghi sổ 115……………………………………………29 Biểu mẫu 2.14: Chứng từ ghi sổ 116……………………………………………30 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK511………………………………………………… .30 Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK512…………………………………………………..31 Biểu mẫu 2.17: Phiếu xuất kho………………………………………………….38 Biểu mẫu 2.18: Sổ chi tiết TK 6321…………………………………………….39 Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết TK 6322…………………………………………….40 Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết TK 6323…………………………………………….41 Biểu mẫu 2.21: Chứng từ ghi sổ số 98………………………………………….42 Biểu mẫu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 99………………………………………….42 Biểu mẫu 2.23: Sổ cái TK632…………………………………………………..43 Biểu mẫu 2.24: Bảng tổng hợp giá vốn…………………………………………43 Biểu mẫu 2.4c: Hóa đơn GTGT đầu vào………………………………………..47 Biểu mẫu 2.25: Giấy đề nghị thanh toán ……………………………………….48 Biểu mẫu 2.26: Phiếu chi ……………………………………………………….48 Biểu mẫu 2.27: Sổ chi tiết TK 641……………………………………………...49 Biểu mẫu 2.28: Chứng từ ghi sổ số 95………………………………………….50 Biểu mẫu 2.29: Chứng từ ghi sổ số 96………………………………………….51 Biểu mẫu 2.30: Sổ cái TK641…………………………………………………..51 Biểu mẫu 3.1: Sổ chi tiết TK 5112……………………………………………..58 Biểu mẫu 3.2: Sổ chi tiết bán hàng……………………………………………..59 Biểu mẫu 3.3: Chứng từ ghi sổ số 113………………………………………….61 Biểu mẫu 3.4: Sổ chi tiết TK 5112……………………………………………...62 Biểu mẫu 3.5: Chứng từ ghi sổ số 115………………………………………….63 Biểu mẫu 3.6: Sổ chi tiết TK 51121…………………………………………….63 Biểu mẫu 3.7: Sổ chi tiết TK 641...……………………………………………..64 Biểu mẫu 3.8: Sổ chi tiết TK 641- Xưởng giày da 1……………………………65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân – 2006. Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ kế toán - Quyển 2 – NXB Thống kê. Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi – Thông tư số 13/2006/TT- BTC ngày 27/2/2006. www. Webketoan.com “Chuẩn mực kế toán quốc tế”- NXB Tài chính 6. www.tapchiketoan.com MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1 CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 CÔNG TY CP 26 – BỘ QUỐC PHÒNG………..3 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng…………………………………...……………………………..3 1.1.1. Danh mục bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng…………………………………………………………………………….3 1.1.2. Thị trường công ty Xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng…………………………………………………………………………….41.1.3. Phương thức bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng………………………………………………………………………4 1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng ……………………………………………...………5 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 CÔNG TY CỔ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHÒNG………………………………10 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu….……10 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng…………………..…….12 2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng…………………….……………………..….12 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng…………………….…………………….……….....20 2.1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện như sau………….20 2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu……………..24 2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu……………………………………………...24 2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………………………………...27 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu…………..27 2.1.4. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng…………..………………...31 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………...35 2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ……………………………………………..36 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng……………………………………………………….36 2.2.1.2. Thủ tục kế toán …………………………………………………...……37 2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ………………………………………..38 2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng hóa………………………………………41 2.3. Kế toán chi phí bán hàng ………………………………………………..44 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ……………………………………………..46 2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng ……………………………………………...46 2.3.1.2. Thủ tục kế toán ………………………………………………………...46 2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng…………………………………………49 2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng……………………………………….50 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 - CÔNG TY CP 26 – BỘ QUỐC PHÒNG…….53 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại xí nghệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng……………………………………………….53 3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán tại Xí nghiệp 26.3- Công ty cổ phần 26- Bộ Quốc Phòng…………………………………………...………………………...53 3.1.2. Nhược điểm công tác bán hàng của xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phấn 26 – Bộ Quốc Phòng……………………………………………..…………………...55 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng …………………….………56 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại xí nghiệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng………………………………………………….57 KẾT LUẬN…………………………………………………………………….67 Danh mục sơ đồ………………………………………………………………..68 Danh mục bảng biểu…………………………………………………………..69 Danh mục tài liệu tham khảo…………………………………………………71 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Hà Nội, ngày ……. tháng ……năm 2010 Người nhận xét NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Hà Nội, ngày ……. tháng ……năm 2010 Giáo viên hướng dẫn NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Hà Nội, ngày ……. tháng ……năm 2010 Giáo viên phản biện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26690.doc
Tài liệu liên quan