Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Tám Đức

Nền kinh tế hàng hóa tiền tệ buộc các công ty đơn vị kinh doanh, hành chính sự nghiệp phải đối mặt với với thị trường.Để tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các vấn đề đa dạng và phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp phải có cơ chế dự báo kiểm tra giám sát một cách toàn diện các hoạt động tài chính của đơn vị mình. Mỗi đơn vị đều có nét đặc thù riêng trong các hoạt động sản xuât kinh doanh, tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của mỗi công ty có khác nhau. Do vậy việc lựa chọn hình thức tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với từng đơn vị nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích riêng của đơn vị và CNV.Nó còn có tác dụng là đòn bẩy kinh tế khuyến khích CBCNV chấp hành tốt kỷ luật lao động đảm bảo ngày công giờ công và năng suất lao động.

doc58 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Tám Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm phục vụ nhiệt tình chu đáo bữa ăn, các bữa tiệc cưới, hội nghị của khách trong suốt thời gian ăn tại công ty. - Bộ phận bar: chịu trách nhiệm cung cấp, pha chế các đồ uống, đồ tráng miệng theo yêu cầu của khách hàng từ khi khách đến dùng bữa tới khi khách ra về. - Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm về sự an toàn cho khách hàng và tài sản của công ty. - Bộ phận lễ tân: chịu trách nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và là cầu nối giữa khách với các bộ phận trực tiếp khác như quản lý, kế toán, bộ phận bàn, bếp... Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Ban giám đốc Bộ phận lễ tân Bộ phận bar Bộ phận bàn Bộ phận bếp Bộ phận kế toán Bộ phận quản lý Bộ phận bảo vệ 1.3.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty. Quy trình thực hiện hoạt động kinh doanh nhà hàng của công ty theo các giai đoạn sau: Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty. Khách đến (ăn tiệc) Bộ phận lễ tân Bộ phận bếp (chế biến) Bộ phận bàn Thanh toán Các giai đoạn trên có nội dung cụ thể như sau: Khách đến: đây là giai đoạn gặp gỡ, đón tiếp, mời món ăn, bố trí phòng ăn cho khách. Giai đoạn này đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình phục vụ khách vì đây là bước đầu tiên tạo thiện cảm với khách. Bộ phận lễ tân: Khách đến được lễ tân đón ở ngoài cửa và đưa khách vào trong gặp bộ phận bàn, bộ phận bàn, xếp bàn và oder các món ăn theo yêu cầu của khách, chuyển tới cho bộ phận bếp chế biến, đồng thời phục phụ khách tận tình cho đến khi khách ăn xong thanh toán ra về. Số tiền khách thanh toán căn cứ vào các món mà khách đã dùng. Còn đối với khách đến đặt tiệc trước thì bộ phận lễ tân sẽ đón và đưa khách vào gặp bộ phận quản lý để chọn thực đơn, sắp xếp bàn ăn và thời gian theo yêu cầu của khách hàng, nếu khách đồng ý đặt tiệc trước thì phải thanh toán trước 50% giá trị của các món mà khách đã chọn số còn lại sẽ thanh toán sau khi khách đến ăn. 1.3.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tám Đức là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cho nên các mặt hàng của công ty rất đa dạng. Công ty luôn coi trọng công tác tổ chức sắp xếp đội ngũ kế toán phù hợp với chức năng nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trò của kế toán nói chung và khả năng của từng nhân viên kế toán nói riêng. Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán tổng hợp được thực hiện tại phòng kế toán từ ghi sổ kế toán, lập báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết đến việc phân tích kiểm tra kế toán. Còn các bộ phận kinh doanh khách sạn, du lịch có các nhân viên kế toán chịu trách nhiệm tập hợp chứng từ ban đầu sau đó tổng hợp số liệu và gửi về phòng kế toán của công ty. Về mặt nhân sự, nhân viên kế toán ở các bộ phận này chịu sự quản lý của phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung ở công ty đảm bảo nguyên tắc tập hợp số liệu chính xác tạo điều kiện cho phòng kế toán tập hợp được các số liệu kịp thời phục vụ cho công tác quản lý cũng như hoạt động kinh doanh của công ty. Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán hàng tồn kho và công nợ Kế toán TSC Đ v à CCLĐ nhỏ Kế toán theo dõi cp công ty và KD nhà hàng Kế toán theo dõi doanh thu Kế toán theo dõi chi phí các dịch vụ khác Kế toán trưởng Thủ quỹ Nhiệm vụ của từng bộ phận ở phòng kế toán như sau: - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước Giám Đốc, trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán tiền lương, kế toán chi phí và giá thành, kế toán nguồn vốn, kế toán các hoạt động đầu tư tài chính, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính và các báo cáo phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả số liệu do kế toán viên cung cấp, định kỳ lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của cơ quan quản lý. Ngoài ra còn theo dõi toàn bộ giá thành và vốn chủ sở hữu của công ty. - Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và thực hiện phần hành kế toán với ngân hàng như vay vốn, trả nợ. - Kế toán hàng tồn kho và công nợ: với nhiệm vụ chính là theo dõi tình hình tăng, giảm, nhập, xuất kho hàng hóa, hàng tồn kho và tình hình công nợ của công ty. - Kế toán TSCĐ, CCDC: có nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi tình hình tăng, giảm, nhập ,xuất và quá trình sử dụng các loại tài sản, công cụ lao động nhỏ của công ty. - Kế toán theo dõi các dịch vụ khác: có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi phí phát sinh ở các dịch vụ như dịch vụ cho thuê kiôt, dich vụ đại lý, kí gửi hàng hóa... - Kế toán theo dõi doanh thu: có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ doanh thu của công ty. - Thủ quỹ: quản lý các khoản vốn bằng tiền của công ty, phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của công ty. Hiện nay, bộ máy kế toán của công ty được áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng với đội ngũ nhân viên tương đối đồng đều, có năng lực chuyên môn, hầu hết đã qua các lớp đào tạo cơ bản về nghiệp vụ kế toán, hăng say trong công việc, đoàn kết phối hợp tốt giữa các bộ phận kế toán với nhau, nhờ vậy đã giúp cho giám đốc công ty nắm sát được tình hình hoạt động kinh doanh để có quyết định quản lý kịp thời cho công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra. 1.3.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán. - Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá”. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: do đặc điểm kinh doanh của nhà hàng. Vật tư, hàng hóa nhập vào và xuất ra có rất nhiều chủng loại khác nhau, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên, cho nên Công ty đã hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp số dư - Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định. - Phương pháp tính khấu hao tái sản cố định: Các tài sản cố định tại công ty sử dụng vào mục đích hoạt động kinh doanh được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng: Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức thực hiện kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế suất của hàng bán ra là 10%. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”. Các sổ kế toán sử dụng tại Công ty bao gồm: - Sổ Nhật Ký Chung - Các sổ nhật ký chuyên dùng: Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng - Sổ cái các tài khoản - Các sổ chi tiết liên quan Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung” được thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” Chứng từ gốc Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chuyên dùng 2 1 5 3 4 4 5 3 2 1 1 Ghi chú: 1,2: Ghi hàng ngày 3,5: Ghi cuối kỳ 4: Quan hệ đối chiếu số liệu Công ty sử dụng các báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo kết quả kinh doanh Các loại báo cáo lập theo kỳ: Báo cáo xuất, nhập, tồn nguyên vật liệu Báo cáo quỹ Báo cáo thu chi Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC. 2.1. Đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh và đối tượng tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống của công ty. Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ cho nên việc xác định đối tượng để chi phí và tính giá thành của dịch vụ là rất quan trọng. Đối tượng chi phí của Công Ty chính là các hoạt động kinh doanh về Nhà Hàng, Khách Sạn, Mua bán ký gửi hàng hoá... . Mỗi một hoạt động kinh doanh là một đối tượng để chi phí, do đối tượng chi phí và tính giá thành dịch vụ ở công ty là khá nhiều. cho nên để thuận tiện cho việc minh hoạ về số liệu và cách hạch toán chi phí ở công ty , em chọn hoạt động kinh doanh Nhà Hàng ( Dịch vụ ăn uống) để trình bầy cách thức hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ của công ty. Trong quá trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức đã sử dụng cả tư liệu lao động (yếu tố vật chất) và lao động sống (yếu tố con người). Toàn bộ các chi phí đó bao gồm các khoản mục chi phí chủ yếu sau: Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất chung Chi phí bằng tiền khác 2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức. 2.2.1.Tài khoản sử dụng. Để tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ ăn uống, kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau: + Tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. + Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp + Tài khoản 627 chi phí sản xuất chung 2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Vì Công Ty Tám Đức tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ nên đến cuối kỳ công ty mới xác định được đơn giá xuất kho trên cơ sở tính toán theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế vật Đơn giá bình vật liệu tồn đầu kỳ + liệu nhập trong kỳ quân gia quyền = Số lượng vật + Số lượng vật liệu liệu tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Do đó trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu. Kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập kho. phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào sổ chi tiết vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng; cuối kỳ sau khi tính được đơn giá vật liệu xuất kho kế toán mới tính ra giá vốn vật liệu xuất dùng trong kỳ và lên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật liệu, sau đó lên bảng phân bổ vật liệu. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán chi phí giá thành căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu. Ở Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức cung cấp 3 loại tiệc phục vụ khách hàng là: tiệc thường, tiệc cưới, tiệc bubffe. nên công ty mở TK 621 chi tiết cho 3 loại tiệc cụ thể như sau: TK 6211: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Thường. TK 6212: Chi phí Nguyên vật liệu ttrực tiếp Tiệc Cưới. TK 6213: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Bubffe. Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống rất phong phú. chi phí nguên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí thực phẩm chế biến như: hải sản tươi sống, gia cầm, hàng khô, gia vị, các loại rau củ quả... Để hạch toán các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ ăn uống như chi phí thực phẩm chế biến, hàng hoá, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu để hạch toán. Do tính chất kinh doanh của công ty nên vật liệu tồn đầu tháng không có, trong tháng công ty xuất nguyên vật liệu để chế biến sản phẩm, dưa theo các phiếu nhập nguyên vật liệu phát sinh trong tháng. ví dụ: ngày 2 tháng 12 năm 2008 + xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho tiệc thường Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức. Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN 129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.1. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng số: 1286 Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621 Lý do: Xuất chế biến Có TK 152 Xuất tại: Kho công ty TT Diễn giải ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 1 Hải Sản kg 25.8 25.8 2 Thực Phẩm kg 152 152 3 Đồ Khô kg 240 240 4 Đồ hộp hộp 168 168 5 Rau củ quả kg 150 150 Cộng x x x x Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Trích). phiếu xuất hàng hoá, thực phẩm, hải sản..... chế biến cho tiệc cưới. Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN 129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.2 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 1350 Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621 Lý do: chế biến Có TK 152 Xuất tại: Kho công ty TT Diễn giải ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 1 Hải Sản kg 150 150 xxx 2 Thực Phẩm kg 250 250 3 Đồ Khô kg 200 200 4 Đồ hộp hộp 300 300 5 Rau củ quả kg 100 100 Cộng x x x x xxxx Xuất ngày 05 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Trích). Phiếu xuất thực phẩm, đồ khô, rau củ quả chế biến cho Tiệc Bubffe. Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN 129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Bảng biểu 2.3. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 530 Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621 Lý do: Xuất chế biến Có TK 152 Xuất tại: Kho công ty Số Lượng TT Diễn giải ĐVT Yêu Cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 Hải Sản kg 10 10 xxx 2 Thực Phẩm kg 230 230 3 Đồ Khô kg 314 314 4 Đồ hộp hộp 355 355 5 Rau củ quả kg 70 70 Cộng x x x x xxx Xuất ngày 09 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 + xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho Tiệc Thường Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức (Trích) phiếu xuất hải sản, thực phẩm, rau củ quả... chế biến cho Tiệc thường Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN 129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 1286 Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621 Lý do: Xuất chế biến Có TK 152 Xuất tại: Kho công ty TT Diễn giải ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 1 Hải Sản kg 90 90 xxx 2 Thực Phẩm kg 100 100 3 Đồ Khô kg 100 100 4 Đồ hộp hộp 70 70 5 Rau củ quả kg 90 90 Cộng x x x x xxxx Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất phát sinh trong tháng để Lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn như sau: (Trích) bảng kê nhập xuất tồn NVL tháng 12 năm 2008 Bảng biểu 2.5. Ngày tháng Diễn giải Hải sản Thực Phẩm Đồ khô Đồ hộp Rau củ quả SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 02/12/08 nhập 26 200000 5200000 152 110000 16720000 500 12500 6250000 170 80000 13600000 150 11000 1650000 02/12/08 xuất 25.8 0 0 152 0 0 240 0 0 168 0 0 150 0 0 05/12/08 nhập 150 210000 31500000 250 120000 30000000 0 0 300 75000 22500000 100 12000 1200000 05/12/08 xuất 150 0 0 250 0 0 400 13000 5200000 300 0 0 100 0 0 09/12/08 nhập 10 205000 2050000 230 115000 26450000 314 0 0 355 85000 30175000 70 12000 840000 09/12/08 xuất 10 0 0 230 0 0 250 12000 3000000 355 0 0 70 0 0 ….. .. … … … … … … .. .. .. .. … … .. .. … 31/12/08 nhập 90 200000 18000000 100 120000 12000000 100 120000 12000000 70 87000 6090000 90 13000 1170000 31/12/08 xuất 90 0 0 100 0 0 100 0 0 70 0 0 90 0 0 BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT- TỒN NVL. Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) Căn cứ vào bảng kê nhập xuất, tồn NVL.Ta tính được đơn giá xuất kho của từng loại NVL xuất dùng như sau: 26 x 200 + 150 x 210 + 10 x 205 +.... + 90 x 200 HS = = 205.62 (ngđ/kg) 26 + 150 + 10 +... + 90 152 x 110 + 250 x 120 + 230 x 115 +.... + 100 x 120 T.P = = 116.35 (ngđ/kg) 152 + 250 + 230 +... + 100 170 x 80 + 300 x 75 + 355 x 85 +.... + 70 x 87 ĐH = = 80.9 (ngđ/kg) 170 + 300 + 355 +... + 70 500 x 12.5 + 400 x 13 +.... + 250 x 12 ĐK = = 12.57 (ngđ/kg) 500 + 400 + ... + 250 150 x 11 + 100 x 12 + 70 x 12 +.... + 90 x 13 RQ = = 11.9 (ngđ/kg) 150+ 100 + 70 +... + 90 Sau khi tính được đợn giá xuất kho của NVL kế toán lập bảng phân bổ NVL cho từng loại tiệc. Bảng phân bổ NVL được trình bầy ở trang sau (trang ) Bảng biểu 2.6. BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ STT TK ghi nợ TK621-  Tiệc thường TK621-  Tiệc cưới TK621-  Tiệc bubffê Cộng TK ghi có SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Hải Sản 115.8 23,810,800 150 30,843,000 10 2,056,200 275.8 56,710,000 2 Thực Phẩm 252 29,320,200 250 29,087,500 230 26,760,500 732 85,168,200 3 Đồ Khô 340 4,273,800 200 2,514,000 314 3,946,980 854 10,734,780 4 Đồ hộp 238 19,254,200 300 24,270,000 355 28,719,500 893 72,243,700 5 Rau củ quả 240 2,856,000 100 1,190,000 70 833,000 410 4,879,000 Cộng 1185.8 79,515,000 1000 87,904,500 979 62,316,180 3164.8 229,735,680 Ngày 31 tháng12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) 2.2.3 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí biểu hiện bằng tiền để trả cho công nhân dựa trên số lượng và chất lượng loa động để bù đắp hao phí về sức lao động của họ. Chi phí nhân công trực tiếp boa gồm: tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ cấp và các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh Phí Công Đoàn. Nhân viên phục vụ hàng ăn của của công ty có 21 người, trong đố nhân viên trực tiếp phục vụ khách hàng là 18 người nhân viên quản lý 3 người. Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế với công thức: Hệ số cấp bậc 720.000 Tiền lương thời gian = số ngày làm việc thực tế 24 Việc trả lương cho công nhân viên của Công ty chia ra làm 2 kỳ: + kỳ 1: Vào ngày 20 hàng tháng tạm ứng 50% tổng tiền lương + kỳ 2: Vào ngày 5 tháng sau, thực hiện việc trả nốt lương còn lại sau khi trừ đi các khoản 5% BHXH, 1% BHYT và các khoản ốm đau thai sản. 2.2.3.1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Để hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lương ở công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức sử dụng các tài khoản sau: TK 334 : Phải trả công nhân viên TK 338 : Phải trả, phải nộp khác Trong đó chi tiết tài khoản 338 bao gồm: - TK 3382 : KPCĐ - TK 3383 : BHXH - TK 3384 : BHYT TK 335 : Chi phí phải trả ………….. Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng những chứng từ và sổ kế toán như chế độ quy định. Chứng từ xác định tiền lương là bảng chấm công của tổ. Bảng chấm công là chứng từ theo dõi thời gian làm việc của mỗi nhân viên, bảng chấm công được lập theo từng tổ và do tổ trưởng chấm. Cuối tháng bảng chấm công được gửi lên cho phòng tổ chức xét duyệt và là cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho từng tổ. Ta có bảng chấm công tháng 12/2008 như sau: Bảng biểu 2.7. BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận: Bàn và Bếp Tháng 12 năm 2008 Stt Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công lương 1 2 3 4 … 29 30 31 số ngày số công số công Công nghỉ ko hưởng Lương BHXH 1 Hà Ngọc Linh 3.05 x x x / … x x x 23 2 Ng. Kim Hồng 3.05 x x x … x x x 24 3 Hoàng Ngọc Lan 2.49 x x x / … x x x 24 4 Ng. Anh Tuấn 2.49 x x x … x x x 24 5 Ng. Thu Hà 2.49 x x x / … x x x 23 6 Hoàng Tuấn Tú 2.26 x x x … x x x 24 7 Ng. Hà Nhân 2.26 x x x / … x x x 24 8 Ng. Văn Phong 2.26 x x x … x x x 23 9 Ngô Thế Mạnh 2.04 x x x / … x x x 24 10 Phạm Ngọc Hà 2.04 x x x … x x x 23 Cộng 24.43 236 Bảng biểu 2.8. BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2008 Phòng kế toán Stt Họ và tên Cấp bậc Ngày trong tháng Quy ra công lương 1 2 3 4 … 29 30 31 số ngày số công số công Công nghỉ ko hưởng Lương BHXH 1 Hà Thu Phương 2.05 x x x / … x x x 24 2 Hà Thu Hương 2.05 x x x / … 0 0 x 21 3 3 Cao Thế Sơn 2.49 x x x / … x x x 24 4 Ng. Ngọc Anh 2.49 x x x / … x x x 24 5 Ng. Minh Tâm 2.49 x x x / … x x x 24 6 Đặng Thị Thu 2.26 x x x / … x x x 24 7 Lê Hà Nhân 2.26 x x x / … x x x 24 8 Ng. Văn Phong 2.26 x x x / … x x x 24 Cộng 18.35 189 3 * Cách tính lương phải trả và BHXH phải trả cho công nhân viên Căn cứ vào bảng chấm công ta tính lương tháng của từng người. Ví dụ: Tính lương tháng 12/2008 của chị Hoàng Ngọc Lan. Số ngày làm việc của chị tháng này là 24 ngày và bậc lương của chị hiện nay là 2.49. Ta có: Cấp bậc lương mức lương tối thiểu Ngày làm việc Lương tháng 12 = thực tế tháng 12 Số ngày làm việc chế độ tháng Lương tạm ứng của chị Lan = 2,49720.00050% = 896.400 (đồng) Trong đó: + 6% BHXH, BHYT =(lương cấp bậc 720.000 + phụ cấp) 6% + 1% KPCĐ =( lương cấp bậc 720.000 + phụ cấp trách nhiệm) 1% Phụ cấp trách nhiệm = Bậc trách nhiệm 720.000 Theo cách tính như trên ta có lương thực lĩnh của chị Lan = 2,49 720.000 = 24 – 896.400 – (2,49 720.000)6% =788.832 (đồng) 24 Vậy thu nhập tháng 12 của chị Lan = Lương tạm ứng + Lương thực lĩnh = 896.400 + 788.832 = 1.685.232. (đồng) Tương tự với cách tính như trên ta tiến hành tính tiền lương trong tháng của tất cả mọi người trong tổ. Trong trường hợp nếu có phát sinh làm ca 3 thì một ca 3 hưởng 30% ngày lương Ngoài việc tính toán tiền lương theo quy định cho người lao động công ty còn thanh toán cho cán bộ công nhân viên các khoản sau: + Chi trả tiền lương nghỉ phép cho nhân viên trong công ty Tiền lương nghỉ phép = Lương 1 ngày công Số ngày nghỉ phép Thực tế công ty thanh toán lưong nghỉ phép cho nhân viên là ngày nghỉ nào (theo chế độ quy định) trả ngày đó chứ không được trích trước lương nghỉ phép cụ thể: Trong tháng 12/2008 chị Hà Thu Hương của phòng kế toán nghỉ 3 ngày do đó chị được lĩnh thêm tiền lương nghỉ phép 3 ngày của tháng 1 là: 49.200 3 =147.600 (đồng) + Chi phụ cấp: Đối với phụ cấp lãnh đạo trách nhiệm trong công ty. Được tính toán dựa vào hệ số cấp bậc của Nhà nước quy định: Mức phụ cấp = Mức lương tối thiểu Hệ số phụ cấp quy định Sau khi đã tính tiền lương, phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương của từng tổ như sau: Đơn vị: Cty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức Mẫu số: 02- LĐTL Bộ phận: Bàn và Bếp (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.9. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12/2008 stt Họ và tên bậc lương Hệ số Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc được hưởng... % lương Tổng số Tạm ứng Các khoản phải khấu trừ vào lương Thực lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH, BHYT Cộng Số tiền Ký nhận A B 1 2 5 6 7 8 11 12 13 15 16 C 1 Hà Ngọc Linh 3.05 3.05 23 2.104.500 2.104.500 1.098.000 131.760 131.760 874.740 2 Ng. Kim Hồng 3.05 3.05 24 2.196.000 2.196.000 1.098.000 131.760 131.760 966.240 3 Hoàng Ngọc Lan 2.49 2.49 24 1.792.800 1.792.800 896.400 107.568 107.568 788.832 4 Ng. Anh Tuấn 2.49 2.49 24 1.792.800 1.792.800 896.400 107.568 107.568 788.832 5 Ng. Thu Hà 2.49 2.49 23 1.718.100 1.718.100 896.400 107.568 107.568 714.132 6 Hoàng Tuấn Tú 2.26 2.26 24 1.627.200 1.627.200 813.600 97.632 97.632 715.968 7 Ng. Hà Nhân 2.26 2.26 24 1.627.200 1.627.200 813.600 97.632 97.632 715.968 8 Ng. Văn Phong 2.26 2.26 23 1.559.400 1.559.400 813.600 97.632 97.632 648.168 9 Ngô Thế Mạnh 2.04 2.04 24 1.468.800 1.468.800 734.400 88.128 88.128 646.272 10 Phạm Ngọc Hà 2.04 2.04 23 1.407.600 1.407.600 734.400 88.128 88.128 585.072 Cộng 17.294.400 17.294.400 8.794.800 1.055.376 1.055.376 7.444.224 Đơn vị: Cty Tám Đức Mẫu số: 02- LĐTL Bộ phận: Phòng kế toán (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.10. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12/2008 stt Họ và tên bậc lương Hệ số Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc được hưởng 100% lương Tổng số Tạm ứng Các khoản phải khấu trừ vào lương Thực lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH, BHYT Cộng Số tiền Ký nhận A B 1 2 5 6 7 8 11 12 13 15 16 C 1 Hà Thu Phương 2.05 2.05 24 1.476.000 1.476.000 738.000 88.560 88.560 649.440 2 Hà Thu Hương 2.05 2.05 21 1.291.500 3 147.600 1.439.100 738.000 88.560 88.560 612.540 3 Cao Thế Sơn 2.49 2.49 24 1.792.800 1.792.800 896.400 107.568 107.568 788.832 4 Ng. Ngọc Anh 2.49 2.49 24 1.792.800 1.792.800 896.400 107.568 107.568 788.832 5 Ng. Minh Tâm 2.49 2.49 24 1.792.800 1.792.800 896.400 107.568 107.568 788.832 6 Đặng Thị Thu 2.26 2.26 24 1.627.200 1.627.200 813.600 97.632 97.632 715.968 7 Lê Hà Nhân 2.26 2.26 24 1.627.200 1.627.200 813.600 97.632 97.632 715.968 8 Trịnh Hà Anh 2.26 2.26 24 1.627.200 1.627.200 813.600 97.632 97.632 715.968 Cộng 13.027.500 3 147.600 13.175.100 6.606.012 792.720 792.733 5.776.380 Đơn vị: Cty Tám Đức Bảng biểu 2.11. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN Tháng 12/2008 Bộ phận Bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp trách nhiệm Nghỉ việc ngừng việc được hưởng100 % lương Tổng lương Tạm ứng Các khoản khấu trừ Tổng số thanh toán Số công Số tiền Hệ số số tiền Số công Số tiền BHXH, BHYT Cộng Bộ phận bàn và Bếp 24.43 236 17.294.400 17.294.400 8.794.800 1.055.376 1.055.376 7.444.224 Phòng Kế toán 18.35 189 13.027.500 3 147.600 13.175.100 6.606.012 792.720 792.720 5.776.380 ......................... 23.24 184 15.430.000 15.430.000 7.356.000 432.700 432.700 7.564.946 Tổng 45.751.900 3 147.600 45.899.500 22.756.812 2.280.796 2.280.796 20.785.550 Bảng biểu 2.12. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12/2008 Stt Ghi có TK Đối tượng sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Phải trả, phải nộp khác TK 335 Tổng Lương Phụ cấp Khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 1 TK 622: CPNCTT 17.294.400 17,294,400 345,888 2,594,160 345,888 3,285,936 20,580,336 Tiệc thường 8,647,200 8,647,200 172,944 1,297,080 172,944 1,642,968 11,933,136 Tiệc cưới 5,188,320 5,188,320 103,766 778,248 103,766 985,781 7,159,882 Tiệc buffe 3,458,880 3,458,880 69,178 518,832 69,178 657,187 4,773,254 2 TK 627: CPSXC 13.027.500 147.6 13.175.100 263.502 1.954.125 260.55 2.478.177 15.653.277 3 TK 642: CPQLDN 15.430.000 15.430.000 308.6 2.314.500 308.6 2.931.700 18.361.700 4 TK 334: PTCNV 2.287.595 457.519 2.745.114 2.745.114 Cộng 45.751.900 147.6 45.899.500 917.99 9.150.380 1.372.557 11.440.927 57.340.427 Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 12 năm 2008 kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK622- chi phí nhân công trực tiếp, Tk 334- phải trả công nhân viên Việc trích tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức. Theo quy định của Nhà nước về việc trích lập quỹ bảo hiểm xã hội công ty trích lập như sau: * Phần bảo hiểm xã hội tính vào chi phí của công ty như sau: BHXH = 20% theo lương cơ bản của công nhân viên. Trong đó người sử dụng lao động 15%, người lao động nộp 5%. Số tiền này được sở thương binh xã hội quản lý. Công ty còn trích 3% trên tổng quỹ lương của mình cho BHYT, trong đó người sử dụng lao động chịu 2% và người lao động nộp 1 % để lại công đoàn cơ sở để chi cho họp hành. Như vậy người lao động phải nộp BHXH là 6% tiền lương của mình và công ty phải nộp là 19% trên tổng quỹ lương của công ty. Hiện nay, Công Ty Tám Đức tính lương nghỉ BHXH như sau: + Nghỉ do ốm đau : Được hưởng 75% tổng lương + Nghỉ do sinh đẻ : Được hưởng 100% tổng lương + Làm thêm giờ, làm ca : Được hương 35% / 1 ngày lương. 2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống. Chi phí sản xuất chung là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí: Tiền lương cho nhân viên quản lý, nhân viên các bộ phận có liên quan, chi phí dịch vụ mua ngoài như: (chi phí tiền điện, chi phí tiền nước, chi phí giặt là, chi phí thuê đất, chi phí trông giữ phương tiện...). Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân viên quản lý được phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của công ty. Chi phí giặt là: là chi phí cho việc giặt các đồ của phòng ăn như khăn trải bàn một, khăn trải bàn đôi, khăn đỏ, khăn ăn... Ở Công Ty không kinh doanh dịch vụ giặt mà đi thuê giặt. Do đó để theo dõi số lượng giặt là trong tháng của công ty, kế toán đã lập sổ giao nhận đồ giặt là để làm cơ sở phân bổ chi phí và thanh toán đối với nhà cung cấp dịch vụ. Trích mẫu sổ giao nhận đồ giặt là của công ty Bảng biểu 2.13. SỔ GIAO NHẬN ĐỒ GIẶT LÀ Tháng 12 năm 2008 Tên nhà cung cấp: Xưởng giặt là Bộ phận giao nhận đồ: Tổ trưởng tổ bàn STT Ngày Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Kí nhận 1 01/12 nhận khăn 70 8.500 595.000 2 02/12 nhận khăn 40 8.500 340000 … … … ... ……. ... …. cộng x 1.500 x 12.750.000 Công ty thanh toán tiền giặt là cho nhà cung cấp vào cuối tháng. Chi phí về giặt là được phản ánh vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung của công ty. Chi phí tiền điện là chi phí mà công ty phải trả cho nhà cung cấp điện. Kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện và phiếu chi để hạch toán và ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Kinh doanh dịch vụ ăn uống là hoạt động kinh doanh sử dụng tài sản cố định tương đối cao do vậy hàng tháng kế toán phải tiến hành tính khấu hao tài sản cố định và phân bổ cho từng bộ phận kinh doanh. Tài sản cố định được sử dụng ở công ty Tám Đức rất đa dạng. Để tính được mức khấu hao tài sản cố định, kế toán phải dựa vào định mức thời gian sử dụng của tài sản để tính khấu hao cho tài sản. Trích bảng phân bổ tính khấu hao tài sản cố định của công ty CTY TNHH TÁM ĐỨC 129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội Bảng biểu 2.14. BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2008 STT Diễn giải SL NGUYÊN GIÁ TSCĐ THỜI GIAN ĐƯA VÀO SỬ DỤNG THỜI GIAN DỰ TÍNH TRÍCH KHẤU HAO GIÁ TRỊ CÒN LẠI THÁNG TRƯỚC CHUYỂN SANG CỘNG DỒN LUỸ KẾ TRÍCH KH THÁNG NÀY GIÁ TRỊ CÒN LẠI 1 Tivi 1 cái 18,286,000 t7/2007 4năm 11,809,714 4,571,496 380,958 11,428,756 2 Tivi LG 54" 3 cái 64,454,545 t7/2007 5năm 47,266,673 12,890,904 1,074,242 46,192,431 3 Tivi Sam Sung 40R71 2 cái 60,000,000 t7/2007 5năm 51,500,000 6,000,000 500,000 51,000,000 4 Điều hoà KF 70LW/A21.K 2 bộ 31,090,800 t9/2007 4năm 21,374,925 7,772,700 647,725 20,727,200 5 Xe Máy 1 cái 69,363,636 t11/2007 5năm 54,334,843 13,872,732 1,156,061 53,178,782 6 Xe ôtô 1 cái 1,055,090,909 t5/2008 15năm 993,543,941 70,339,392 8,792,424 984,751,517 Tổng cộng 1,298,285,890 1,179,830,096 115,447,224 12,551,410 1,167,278,686 Căn cứ vào bảng tính khấu hao, kế toán ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng bộ phận kinh doanh. Ngoài việc tính và phân bổ khấu hao kế toán còn tiến hành lập và tính giá trị công cụ dụng cụ phân bổ vào chi phí kinh doanh hàng tháng. Công cụ dụng cụ khi đưa vào sử dụng kế toán chuyển toàn bộ giá trị vào tài khoản 627- chi sản xuất chung. Căn cứ vào thời gian sử dụng theo thiết kế, đặc tính kỹ thuật để phân bổ giá trị vào chi phí hàng thàng. Công cụ dụng cụ tại công ty được chia làm 3 nhóm sau: Nhóm thứ nhất là đồ gỗ bao gồm bàn, ghế, đũa ăn, kệ tivi , Nhóm thứ hai đồ sứ và thuỷ tinh: ly uống nước, ấm trà, bát ăn cơm, lọ hoa, bể nuôi hải sản, Nhóm thứ ba là đồ INỐC nôi lẩu muôi canh, bàn nấu kệ bếp, khay đựng đồ, bếp gas du lịch... Trích tờ kê chi phí tại công ty Tám Đức Bộ phận KT tiền mặt Bảng biểu 2.15. TỜ KÊ CHI PHÍ TK627 Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày 354 15/12/08 chi TM mua ly 111 563,000 358 17/12/08 chi TM mua bát đĩa 111 1,025,000 ………… ……………. …………………………. ………… …………… Cộng 1,588,000 Người lập Bộ phận KT tiền mặt Bảng biểu 2.16. BẢNG KÊ CHI PHÍ TK627 Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày 13587 31/12/2008 Tiền điện dùng cho sản xuất 331 8.750.000 13786 31/12/2008 Tiền nước dùng cho sản xuất 331 1.520.000 ………… ……………. …………………………. ………… …………… Cộng 10,270,000 Người lập Chi phí tiền điện là chi phí mà công ty phải trả cho nhà cung cấp điện. Kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện và phiếu chi để hạch toán và ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK627 2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung của toàn doanh nghiệp. - Để tính giá thành sản phẩm cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán phân bổ và kết chuyển chi phí cuối kỳ. Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức dùng kế toán thủ công nên cuối kỳ kế toán phải lập chứng từ kết chuyển chi phí. Đối với chi phí sản xuất chung liên quan đến cả ba lạoi sản phẩm nên kế toán phân bổ cho 3 loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ là số lượng tiệc khách đã dùng . cụ thể trong kỳ căn cứ vào bảng bảng tổng hợp số lượng tiệc xuất bán trong tháng có số lượng tiệc thường, tiệc cưới, tiệc buffe xuất bán trong tháng kế toán đã tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung như sau: Căn cứ vào các số liệu tính toán trên bảng phân bổ tiền lương, BPB khấu hao tài sản cố định, bảng kê chi phí. Kế toán lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng. Trích bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty Tám Đức. Hạch toán chi phí sản xuất chung chi phí sản xuất chung phân bổ cho 3 loại sản phẩm theo tiêu thức phân bổ CPNVLTT xuất dùng 52.812..687 PB SXCTT = x 79.515.000 = 18.279.271 79.515.000 + 87.904.500 + 62.316.180 Tương tự kế toán phân bổ cho 2 loại tiệc còn lại theo tiêu thức trên. Trích bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 12 năm 2008 ở công ty Tám Đức Bảng biểu 2.17. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng12 năm 2008 Tên tiệc Tiêu thức phân bổ Chi phí sản xuất chung phân bổ Tiệc Thương 79.515.000 18.279.271 Tiệc cưới 87.904.500 20.207.888 Tiệc buffe 62.316.180 14.325.528 Cộng 229.735.680 52.812.687 Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại tiệc như sau: + Tiệc thường Nơ TK154 : 106.441.471 Có TK 621: 79.515.000 Có TK622: 8.647.200 Có TK627: 18.279.271 + Tiệc cưới Nợ TK154: 113.300.708 CóTK621: 87.904.500 Có TK622: 5.188.320 Có TK627: 20.207.888 +Tiệc buffe Nợ TK154: 80.100.588 CóTK621: 62.316.180 CóTK622: 3.458.880 Có TK627: 14.325.528 Căn cứ vào chứng từ kết chuyển trên kế toán vào sổ NKC và sổ cái các TK liên quan 2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm. - Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang. ở Công ty TNHH TM và DV Tám Đức do đặc điểm kinh doanh của công ty là chuyên kinh doanh các mặt hàng tươi sống nên không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ Do đó tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của dịch vụ là số lượng tiệc khách hàng đã sử dụng trong tháng. Ta có bảng tính giá thành dịch vụ như sau: Bảng biểu 2.18. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Loại tiệc DDK TK621 TK622 TK627 DCK Z SL z Tiệc thường 0 79.515.000 8.647.200 18.279.271 0 106.441.471 800 133.051.84 Tiệc cưới 0 87.904.500 5.188.320 20.207.888 0 113.300.708 150 755.338.05 Tiệc bufe 0 62.316.180 3.458.880 14.325.528 0 80.1005.887 600 133.501.00 Cộng 229.735.676 17.294.400 52.812.687 299.842.767 1.550 x Tổng giá thành được tính như sau: Z=CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC Ztt =229.735676+17.294.400+ 52.812.687 = 299.842.767 ngđ Giá thành đơn vị sản phẩm z = Z/SL tiệc xuất trong tháng ztt = 106.441.471/800=133.051.84 ng đ Tương tự như trên kế toán tính cho các loại tiệc còn lại. Căn cứ vào bảng tính giá thành k ế to án ghi sổ chi tiết TK154 , sổ nhật ký chung và sổ cái TK liên quan Bảng biểu 2.19. (Trích ) SỔ CHI TIẾT TK154- TIỆC THƯỜNG Tháng 12 năm 2008 NT Ghi sổ Chứng từ Số Ngày Diễn Giải TK ĐƯ số tiền Nợ Có 31/12 31/12 31/12 31/12 Số dư đầu tháng Số phát sinh Kết chuyểnchi phí Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành bán trực tiếp Cộng số phát sinh 621TT 622TT 627TT 632 79.515.000 8.647.200 18.279.271 106.441.471 106.441.471 106.441.471 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) Đơn vị: Cty Tám Đức Mẫu S03a- DN Địa chỉ: 129 Nguyễn Trãi –TX-HN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu: 2.20. (Trích) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 NTGS Chứng Từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Dòng SH TK Số Tiền SH NT Nơ Có ………………. 31/12/08 BPBVL 31/12/08 Xuất vật liệu cho chế biến sp 621 229,735,680 152 229,735,680 31/12/08 BPBKH 31/12/08 Trích khấu hao TSCĐ 6424 12,551,410 214 12,551,410 31/12/08 BPBTL 31/12/08 Tính lương tháng 12/2008 622 17,294,400 627 13,175,100 642 15,430,000 334 45,899,500 Trích các khoản theo lương 622 3,285,936 627 2,478,177 642 2,931,700 334 2,745,114 338 11,440,927 31/12/08 31/12/08 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 229,735,680 621 229,735,680 31/12/08 Kết chuyển chi phí NCTT 154 20,580,336 622 20,580,336 31/12/08 Kết chuyển chi phí SXC 154 52,812,687 627 52,812,687 ……………………………. ……. ……….. Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) Đơn vị: Cty Tám Đức Mẫu S03b- DN Địa chỉ: 129 Nguyễn Trãi –TX-HN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.21. (Trích) SỔ CÁI TK621 Năm 2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTKĐU Số tiền số Ngày Nợ Có 31/12/08 ….. 31/12 Số dư đầu tháng 12 Số phát sinh BPB V ật liệu 152 229.735.680 31/12/08 31/12/08 Kết chuyển chi phí 154 229.735.680 Cộng phát sinh 229.735.680 229.735.680 Số dư cuôi - - Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ,tên) (Ký, họ, tên) Đơn vị: Cty Tám Đức Mẫu S03b- DN Địa chỉ: 129 Nguyễn Trãi –TX-HN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.22. (Trích) SỔ CÁI TK622 Tháng 12 năm 2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTKĐU Số tiền số Ngày Nợ Có 31/12/08 ….. 31/12 Số dư đầu tháng Số phát sinh BPB Tiền lương và BHXH 334 17,294,400.00 338 3,285,936.00 31/12/08 31/12/08 Kết chuyển chi phí 154 20,580,336.00 Cộng phát sinh 20,580,336.00 20,580,336.00 Số dư cuôi - - Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ,tên) (Ký, họ, tên) Đơn vị: Cty Tám Đức Mẫu S03b- DN Địa chỉ: 129 Nguyễn Trãi –TX-HN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng biểu 2.23. (Trích ) SỔ CÁI TK627 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC TKĐƯ Số tiền số Ngày Trang dòng Nợ có 31/12/08 ….. 31/12 Số dư đầu tháng Số phát sinh 31/12/08 31/12/08 BPB Tiền lương và BHXH 334 13,175,100 338 2,478,178 Bảng tính và phân bỏ khấu hao 214 12,551,410 Tiền điện 331 8,750,000 Tiền nước 331 1,520,000 Mua ly 111 563,000 Mua bát 111 1,025,000 chi trả tiền giặt là 111 12,750,000 31/12/08 31/12/08 Kết chuyển chi phí 154 52,812,687 Cộng phát sinh 52,812,687 52,812,687 Tháng 12 năm 2008 ĐVT:VNĐ Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ, tên) (ký, họ, tên) Bảng biểu 2.24. (Trích) SỔ CÁI TK154 Năm 2008 NT ghi sổ chứng từ số ngày Diễn giải NKC Trang dòng TK ĐƯ Số tiền Nợ Có 31/12 31/12 Số dư đầu năm ..... Số dư đầu tháng Số phát sinh kết chuyển chi phí 621 622 627 632 0 0 229.735.680 17.294.400 52.812.687 299.842.767 Cộng số phát sinh 299.842.767 299.842.767 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên) Phần 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC 3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều có nhu cầu sử dụng thông tin về giá thành sản xuất để phục vụ cho công tác quản lý. giá thành sản xuất là kết quả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được sản phẩm dịch vụ. Giá thành cung cấp thông tin về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp đồng thời nó phản ánh trình độ kỹ thuật sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý và sử dụng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Có thể nói giá thành là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức đánh giá cao vai trò của công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành dịch vụ ăn uống. Trong thực tế, kế toán công ty đã áp dụng những phương pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, công tác tập hợp chi phí này vẫn còn một số hạn chế cần được xem xét và hoàn thiện hơn. 3.2 Những ưu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại công ty Tám Đức. Công ty đã lựa chon hình thức Nhật ký chung để hạch toán chi phí. hình thức sổ này phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí và áp dụng phương pháp tính giá theo định mức giúp cho việc lập bảng tính giá thành trở nên đơn giản hơn. Công ty đã rất cố gắng trong việc áp dụng các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán mới vào trong công tác hạch toán chi phí. Công ty đã có một đội ngũ cán bộ kế toán tương đối đồng đều, có trình độ chuyên môn cao. nghiệp vụ vững vàng, có bề dầy kinh nghiệm, đoàn kết hết lòng với công việc, mỗi cán bộ công nhân viên đều muốn đưa công ty đi lên vững mạnh, nâng cao uy tín của mình trên thị trường. Bên cạnh những ưu điểm trên kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ ăn uống ở công ty còn tồn tại một số vấn đề nhất định cụ thể la: + Trong việc tập hợp chi phí hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống kế toán công ty vẫn chưa tập hợp được chi phí công cụ, dụng cụ. chưa tập hợp được chi phí quản lý hành chính, do đó gây khó khăn cho việc tính giá thành sản phẩm + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán dùng mẫu sai với chế độ ban hành 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống ở công ty Tám Đức Bên cạnh những mặt tích cực thì nó phải là những mặt tiêu cực cận kề. Công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng của công ty còn nhiều tồn tại cần phải giải quyết. Vấn đề 1 : Công tác tập hợp chi phí Trong vần đề này việc tập hợp chi phí ở công ty kế toán chưa tập hợp được hết các khoản chi phí phục vụ cho dịch vụ ăn uống như là chi phí công cụ, dụng cụ lao động nhỏ, chi phí quản lý DN.. Như vậy dẫn tới việc tính giá thành cho dịch vụ không được chính xác, dẫn đến kết quả sản xuất, không tối ưu. Do đó kế toán chi phí của công ty cần tiến hành hạch toán chi phí ngay để đạt hiệu quả hơn trong kinh doanh. Kế toán tính lương phải trả. Quản lý lao động dưới góc độ về số lượng và chất lượng công việc, hiệu quả lao động chỉ được đánh giá trên tổn số doanh thu thu được của các phòng ban, chứ không xác định được của từng công nhân viên. Do đó rất khó xác định lương chính xác để khuyến khích động viên những CNV làm việc năng nổ và tiền lương được trả sẽ không xứng với sức lực mà họ đã bỏ ra. Do đó có nhiều hạn chế trong cách sử dụng nguồn nhân lực. Vấn đề 2 : Quản lý bộ máy kế toán của công ty Như hiện nay bộ máy kế toán của công ty quá cồng kềnh công ty đã có xu hướng chuyển sang kế toán máy vi tính nhưng công ty vẫn chưa xác định được hướng thay đổi sổ sách và sắp xếp lại lao động kế toán. Đó là những vấn đề bức thiết mà công ty cần có kế hoạch hoàn thiện và điều chỉnh sao cho phù hợp với xu thế hiện đại 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu về thông tin kế toán kịp thời, chính xác và đầy đủ là hết sức cần thiết. Trong mỗi doanh nghiệp kế toán có vai trò rất quan trọng trong vấn đề thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý đơn vị. Cho nên mỗi doanh nghiệp cần tổ chức công tác kế toán khoa học sử dụng những phương pháp kỹ thuật hạch toán phù hợp áp dụng hình thức kế toán tiên tiến… Sao cho thích ứng với đặc điểm quy mô của đơn vị đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm góp phần cung cấp những thông tin về giá thành sản phẩm cũng như các chi phí phải bỏ ra để hoàn thành được sản phẩm và dịch vụ theo mong muốn của nhà sản xuất. Do vậy việc hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ là một trong những yếu tố tác động tích cực tới quá trình hoạt động của đơn vị. - Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Kể toán công ty cần tổ chức hạch toán tập hợp kịp thời đầy đủ chính xác các khoản chi phí mà công ty bỏ ra để tạo ra sản phẩm dịch vụ cần thiết. Quản lý lao động dưới góc độ về số lượng và chất lượng một cách chi tiết phù hợp nhằm đem lại mức thu nhập của chính năng lực CNV đó. Ngoái ra cần có các chính sách khen thưởng kỷ luật với các công nhân viên để từ đó thúc đẩy CBCNV quan tâm có trách nhiệm với công việc hơn. - Về công tác kế toán tiền lương: Việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương là việc làm cần thiết và đòi hỏi được tiến hành ngay dựa trên những phương hướng: Phải đảm bảo công bằng cho người lao động bằng việc tính chính xác, đầy đủ các khoản thu nhập của CNV. Việc xây dựng hình thức trả lương theo thời gian và hệ số quy định đã kích thích được CNV làm việc hăng say nhưng để cho hình thức này phát huy được hiệu quả tốt nhất công ty nên có quy định mức lao động, thưởng cụ thể cho từng đối tượng, cấp, công việc. Ngoài ra tiền lương, phụ cấp khác của công ty được quy định qua các đợt thi đua chấm điểm hoàn thành nhiệm vụ bao nhiêu, loại gì, để có các phần thưởng xứng đáng với các CNV làm tốt nhiệm vụ của mình. Vè phần bảng chấm công công ty cũng nên có một bảng chấm công riêng cho những người làm việc vào ngày chủ nhật và ngày lễ để có thể đảm bảo được tốt nhất quyền lợi cho CNV. Có như vậy mới kích thích được khả năng làm việc của CBCNV, đảm bảo được tính chính xác, công bằng hợp lý. KẾT LUẬN Nền kinh tế hàng hóa tiền tệ buộc các công ty đơn vị kinh doanh, hành chính sự nghiệp phải đối mặt với với thị trường.Để tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các vấn đề đa dạng và phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp phải có cơ chế dự báo kiểm tra giám sát một cách toàn diện các hoạt động tài chính của đơn vị mình. Mỗi đơn vị đều có nét đặc thù riêng trong các hoạt động sản xuât kinh doanh, tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của mỗi công ty có khác nhau. Do vậy việc lựa chọn hình thức tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với từng đơn vị nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích riêng của đơn vị và CNV.Nó còn có tác dụng là đòn bẩy kinh tế khuyến khích CBCNV chấp hành tốt kỷ luật lao động đảm bảo ngày công giờ công và năng suất lao động. Trong quá trình thực tập tại công ty Tám Đức mặc dù mới được một thời gian ngắn nhưng trong thời gian đó em có thể nhận thấy công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất có vai trò và tác dụng như thế nào trong công tác quản lý toàn bộ chu trình hoạt động của công ty. Do trình độ có hạn, điều kiện thời gian tiếp xúc với công việc trên thực tế rất ít nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện rất mong được thầy cô hướng dẫn chỉ bảo thêm để em có thể khắc phục được những hạn chế đó. Qua bài viết này em xin chân thành cảm ơn T.S Trần Quý Liên đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình làm báo cáo này. MỤC LỤC Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 7 Sơ đồ 1.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty. 7 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 9 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” 12 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng biểu 2.1. PHIẾU XUẤT KHO 17 Bảng biểu 2.2. PHIẾU XUẤT KHO 18 Bảng biểu 2.3. PHIẾU XUẤT KHO 19 Bảng biểu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO 20 Bảng biểu 2.5. BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT- TỒN NVL. 21 Bảng biểu 2.6. BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU 23 Bảng biểu 2.7. BẢNG CHẤM CÔNG 26 Bảng biểu 2.8. BẢNG CHẤM CÔNG 27 Bảng biểu 2.9. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG 30 Bảng biểu 2.10. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG 31 Bảng biểu 2.11. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN 32 Bảng biểu 2.12. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI...................... 33 Bảng biểu 2.13. SỔ GIAO NHẬN ĐỒ GIẶT LÀ 35 Bảng biểu 2.14: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 37 Bảng biểu 2.15. TỜ KÊ CHI PHÍ TK627 38 Bảng biểu 2.16. BẢNG KÊ CHI PHÍ TK627 39 Bảng biểu 2.17. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 40 Bảng biểu 2.18. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 41 Bảng biểu 2.19. (Trích) SỔ CHI TIẾT TK154- TIỆC THƯỜNG 42 Bảng biểu: 2.20. (Trích) SỔ NHẬT KÝ CHUNG 43 Bảng biểu 2.21. (Trích) SỔ CÁI TK621 44 Bảng biểu 2.22. (Trích) SỔ CÁI TK622 45 Bảng biểu 2.23. (Trích ) SỔ CÁI TK627 46 Bảng biểu 2.24. (Trích) SỔ CÁI TK154 47 DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BPB : Bảng phân bổ CCDC : Công cụ dụng cụ CBCNV : Cán bộ công nhân viên CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPNLTT : Chi phí nguyên liệu trực tiếp CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXC : Chi phí sản xuất chung DCK : Dư cuối kỳ DĐK : Dư đầu kỳ ĐH : Đồ hộp ĐK : Đồ khô HS : Hải sản KPCĐ : Kinh phí công đoàn NVL : Nguyên vật liệu RQ : Rau quả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31781.doc
Tài liệu liên quan