Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Tập đoàn Việt á

Qua thời gian thực tập tại phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư TMCN Việt Á, bước đầu em đã làm quen với công việc của người cán bộ kế toán. Dựa vào kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu hoạt động thực tế của công ty em đã được tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trải qua hơn 13 năm thành lập và phát triển, những thành tựu mà công ty đạt được trong những năm qua là kết quả không nhỏ của thành công trong công tác quản lý và công tác tài chính kế toán. Hoạt động kinh doanh của Công ty thống nhất ổn định, sản phẩm của Công ty được khách hàng tin cậy đã phát triển và đứng vững trên thị trường. Sự phát triển về quy mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng, đòi hỏi tính chính xác kịp thời trong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty.

doc85 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Tập đoàn Việt á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính thực hiện các nhiệm vụ mang tính chất hành chính khác nhau trong công ty như lao động tiền lương, thanh tra, bảo vệ, thi đua khen thưởng… Đây là bộ phận trung gian truyền đạt, xử lý thông tin hành chính giữa Tổng giám đốc và các đơn vị thành viên. Ban tài chính – kế toán gồm 2 phòng: Phòng tài chính và phòng Kế toán là bộ phận chức năng tập trung sổ sách kế toán, phân tích tài chính về tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính … của Tập đoàn. Ban Kinh doanh – Xuất khẩu là bộ phận có chức năng tham mưu cho HĐQT và TGĐ các chiến lược kinh doanh trong và ngoài nước. Đồng thời theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các đơn vị thành viên. Ban kỹ thuật có nhiệm vụ thiết kế chi tiết, thiết bị để thay thế sửa chữa, bổ sung, tham mưu trong lĩnh vực mua bán sản phẩm nguyên vật liệu, đánh giá chỉ số chất lượng máy móc. Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư thương mại công nghiệp Việt Á hiện nay có 17 công ty thành viên, 3 văn phòng đại diện và 6 nhà máy. Bộ máy cơ cấu tổ chức khối văn phòng tập đoàn được bố trí như sau: 17 đơn vị thành viên bao gồm: 1. Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á - VAELEC 2. Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Việt Á - VATRACO 3. Công ty TNHH Cáp điện Việt Á - VACABLE 4. Công ty TNHH Cơ khí Việt Á - VAMECO 5. Công ty TNHH Nhựa Composite Việt Á - VAPLASCOM 6. Công ty TNHH Phát triển điện lực Việt Á - VAPDECO 7. Công ty Hệ thống Công nghiệp Việt Á - VAINSYST 8. Công ty CP Xây dựng Công nghiệp Việt Á - VAINCON 9. Công ty CP Bất động sản Việt Á - VAREAL 10. Công ty Đầu tư Phát triển Việt Á - VAINVEST 11. Công ty Truyền thông Việt Á - VAMEDIA 12. Công ty CP Việt Á Nghĩa Đàn - VADAN 13. Trung tâm Tư vấn Thiết kế Việt Á - VAECC 14. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Việt Á - VARDC 15. Trung tâm Công nghệ Thông tin Việt Á - VAINTECH 16. Trung tâm Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Việt Á - VATRAINING 17. Trung tâm đầu tư tài chính Việt Á – VAFINA Sơ đồ 1.1: Tổ chức công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư TMCN Việt Á Chủ tịch HĐQT Giám Đốc TT TVTK Tổng Giám Đốc Ban kiểm soát Đại diện lãnh đạo HĐQL-CL PTGĐ Tổ chức- Hành chính PTGĐ Kinh Doanh PTGĐ Kỹ Thuật Giám Đốc TC-HC Giám Đốc Marketing Phòng TC-HC Phòng IT Ban ISO Phòng Marketing Giám Đốc Tài chính Phòng Ktoán Phòng Tchính Ban dự án viễn thông Giám Đốc Thương mại Phòng Công Nghiệp Phòng hệ thống điện nguồn Phòng dự án trạm Giám Đốc KH- VT Phòng KHVT VP Đại diện tại Nha Trang VP đại diện tại Đà Nẵng VP đại diện tại TP Hồ Chí Minh 1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Tập đoàn Việt á Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HƠP KẾ TOÁN VẬT TƯ KẾ TOÁN TIỀN MẶT, NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KIÊM TSCĐ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THUẾ KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỸ Để phù hợp với việc việc quản lý sản xuất kinh doanh công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình nửa tập trung nửa phân tán. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng kế toán tập đoàn là tập hợp các tại liệu kế toán có liên quan trực tiếp tới tập đoàn và các đơn vị không có tổ chức hạch toán riêng. Để phát huy được chức năng và vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi phái tổ chức bộ máy kế toán khoa học và hợp lý. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác, đầy đủ và hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Đồng thời phát huy và nâng cao trình đọ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Tập đoàn 1.5.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty * Quy định chung: Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần Hình thức hoạt động: Hoạt động sản xuất và thương mại Tổng số nhân viên: 1.158 người Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán: quý ( 3 tháng) - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán : Việt nam đồng. Nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ sang Việt nam đồng theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. - Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự phòng theo chế độ, quy định quản lý tài chính hiện hành. - Hệ thống sổ áp dụng: Hệ thống báo cáo kế toán đầy đủ kếp hợp với việc đưa hệ thống máy vi tính vào công tác kế toán. - Hệ thống báo cáo tài chính: Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 26 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Chế độ kế toán: Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 26 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng tài chính có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp. 1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán: * Chứng từ về hàng hóa, vật tư: - Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, bảng kê mua hàng, phiếu nhập kho, thẻ kho. - Hóa đơn cước vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm của phòng kỹ thuật – KCS - Bảng kê chi tiết nhập vật tư. Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản đối trừ công nợ. * Chứng từ bán hàng: - Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng gửi bán. - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ. - Giấy nộp tiền - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. - Bảng thanh toán hàng đại lý. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê nộp séc… * Chứng từ thanh toán: - Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê nộp tiền, bảng kê nộp séc… * Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản thanh lý tài sản cố đinh, Bảng tính và phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại tài sản, Thẻ tài sản… * Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương. 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán: * Một số TK công ty đang áp dụng 111.112.131.133.138.141.142.156.211.214.244.311.331.333.334.335.336.338.344.411.414.415.421.431.511.512.531.632.641.642.711.811.911.157.521,532… 1.5.4. Hệ thống sổ kế toán: Các loại sổ kế toán áp dụng: - Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo chương trình kế toán trên máy vi tính. - Hệ thống sổ kế toán bao gồm: + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng kí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối phát sinh. + Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp, được cập nhật và theo dõi liên tục cho từng tháng, từng quý và cả niên độ kế toán. Sổ cái của một tài khoản thể hiện toàn bộ số dư nợ hoặc dư có của các tài khoản khác phát sinh đối ứng với tài khoản sổ cái. + Sổ chi tiết: dùng để theo dõi chi tiết các tài khoản phát sinh theo từng nghiệp vụ, các đối tượng hạch toán như: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán… + Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí, bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán, bảng tổng hợp hàng tồn kho… 1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán Hàng tháng, phòng Kế toán Công ty làm tờ khai thuế GTGT báo cáo với cơ quan thuế quản lý. Tờ khai thuế GTGT tháng. Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn * Chậm nhất 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán, phòng Kế toán của Công ty phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý thuế và Sở kế hoạch và đầu tư nơi cung cấp đăng ký kinh doanh của Công ty. Thuyết minh báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.6. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Tập đoàn Việt Á Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu thuần 426.780.159.320 587.926.780.186 894.560.137.950 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 12.821.560.178 15.846.321.950 22.398.147.560 Lợi nhuận khác 641.560.712 896.153.480 721.516.470 Tổng lợi nhuận 13.463.120.890 16.742.475.430 23.119.664.030 Nộp ngân sách 3.995.960.712 5.210.789.920 8.012.360.156 Số nhân viên 721 935 1.158 Thu nhập bình quân 2.642.156 3.456.780 4.634.150 PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ TMCN VIỆT Á 2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt Á Trong điều kiện ngành nghề kinh doanh chủ yếu về thiết bị điện, để hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được đẩy mạnh, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng, bên cạnh việc nghiên cứu nhu cầu phát triển ngành điện lực, Công ty cũng nghiên cứu và phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên cả nước với sản phầm và dịch vụ đa dạng với hai phương thức bán hàng chủ yếu. Bán hàng thu tiền trực tiếp Bán buôn: Cơ sở của mỗi nghiệp vụ bán hàng trong trường hợp này là các hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của khách hàng qua Fax, điện thoại hoặc trực tiếp… về tên mặt hàng, chất lượng sản phẩm, số lượng, thời gian giao hàng, hình thức thanh toán và các điều khoản khác. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn, và có xác nhận kiểm soát chất lượng, kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho yêu cầu thủ kho xuất hàng. Sauk hi đã xuất hàng và giao hàng kế toán căn cứ lập hóa đơn GTGT. Bán hàng trực tiếp với số lượng lớn là hình thức phổ biến nhất của Công ty, chủ yếu cho các Công ty xây dựng, các dự án đầu tư có quy mô lớn. Do đó, phương thức bán hàng trả chậm là phương thức chủ yếu. Bán hàng trả chậm: Theo phương thức này khách hàng có thể buộc phải trả một phần hoặc nợ toàn bộ số tiền mua trong một thời gian cụ thể. Công ty sẽ ký hợp đồng mua hàng với khách hàng để có rang buộc pháp lý. Cụ thể, sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt tiền trước khoảng 40% giá trị hợp đồng tùy theo mặt hàng, khối lượng và mối quan hệ mà tỷ lệ này có thể dao động, phần còn lại sẽ được thanh toán hết sau khi chuyển giao hàng hóa và lắp đặt đưa vào sử dụng. Các điều khoản thanh toán được quy định cụ thể trong hợp đồng, đây là cơ sở pháp lý đồng thời là căn cứ để kế toán công nợ theo dõi và đốc thúc việc thu tiền từ khách hàng thanh toán chậm. 2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt á Là hình thức bán hàng trực tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất lập chứng từ ghi sổ, số đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ chi tiết hàng bán để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá. Sổ chi tiết được mở cho từng loại hàng hoá và được theo dõi trên hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết bán hàng. Sau khi kiểm tra độ chính xác sẽ lập báo cáo bán hàng và sổ chi tiết hàng hoá. Trích số liệu tháng 3 năm 2008: Ngày 1/3, Doanh nghiệp bán hàng cho công ty CP cơ điện Đại Nam gồm các mặt hàng sau: + Thiết bị điện A: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT(10%): 69.000 + Thiết bị điện B: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 16.000 + Thiết bị điện C: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 72.000 à Khách hàng trả bằng tiền mặt. Mẫu số 2.1 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BẢNG CÂN ĐỐI HÀNG HÓA Từ 01/02/08 đến 29/02/08 Tài khoản 156 – Hàng hóa ĐVT: chiếc STT Tên hàng ĐVT Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 TBĐ A C 9 612,729 10 671,500 19 1,284,229 2 TBĐ B C 15 222,603 2 30,000 17 252,603 3 TBĐ C C 10 719,640 10 719,640 Tổng cộng 835,332 1,421,140 2,256,472 Phụ trách bộ phận sd Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký,họ tên) Giá vốn của TBĐ A = 612,729 + 671,500 = 67,591 9 + 10 Giá vốn của TBĐ B = 222,603 + 30,000 = 14,859 15 + 2 Giá vốn của TBĐ C = 719,640 = 71,964 10 Mẫu số 2.2 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN PHIẾU XUẤT KHO Ngày 1 tháng 3 năm 2008 Số: 00469 Lý do xuất: Xuất bán Nợ TK 632 : 1.544.140 Tại kho: 405 - Nguyễn Văn Cừ Có TK 156: 1.544.140 STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 TBĐ A C 10 67.591 675.910 2 TBĐ B C 10 14.859 148.590 3 TBĐ C C 10 71.964 719.640 Cộng 1.544.140 Phụ trách bộ phận sd Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký,họ tên) Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, một liên giao cho thu kho, một liên giao cho phòng kế toán làm chứng từ để vào thẻ kho, và để vào sổ chi tiết hàng hoá. Chứng từ ghi sổ được lập cho phiếu xuất tập hợp các nghiệp vụ phát sinh. Mẫu số 2.3 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN THẺ KHO Tên hàng hoá: TBĐ A Số :00100 Đơn vị tính: Chiếc Ngày Chứng từ Diễn giải Sản lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 175 1/3 469 Xuất kho 10 165 …. …. …. …. … …. …. 3/3 471 Xuất bán 100 356 … … … … … … … 8/3 476 Xuất bán 120 312 …. …. …. …. …. …. …. Cộng số dư đầu kỳ 350 300 225 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số 2.4 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tên hàng hoá: TBĐ A Đơn vị tính: Chiếc Tài khoản: 156 Tháng 3 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu T10 175 12.268.477 469 1/3 Xuất bán 632 10 675.910 471 3/3 Xuất bán 632 100 6.759.100 476 8/3 Xuất bán 632 120 8.110.920 481 12/3 Xuất bán 632 70 4.731.370 Cộng 350 23.216550 300 20.277.300 225 15.207.975 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá của tất cả các mặt hàng (về chỉ tiêu số lượng và giá trị) để tiến hành lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá. Mẫu số 2.5 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ Từ 1/3 đến 31/3/2008 STT Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 TBĐ D C 20 5 15 2 TBĐ A C 175 350 300 225 3 TBĐ B C 300 100 200 … … … … 20 TBĐ C C 100 50 70 80 Phụ trách đơn vị Thủ kho (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.6 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng STT Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Tổng lực lượng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Đct.bq Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8=4+6 9=5+7 10=9:8 11 12=11x10 13=8-11 14=9-12 1 TBĐ D C 2 490.000.000 20 490.000.000 24.500.500 5 122.500.000 15 367.500.000 2 TBĐ A C 175 12.268.477 350 23.216.550 525 35.485.027 67.591 300 20.277.200 225 15.207.975 3 TBĐ B C 300 4.457.700 300 4.457.700 14.859 100 1.485.900 200 2.971.800 .. … … … … …. ... .. 20 TBĐ C C 100 7.037.500 50 3.757.143 150 10.794.643 71.964 70 5.037.480 80 5.757.163 Cộng T1 510.090.000 110.000.000 620.090.000 268.700.000 351.390.000 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.7 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 8 tháng 3 năm 2008 số:00241 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 245 8/3 Mua hàng 156 331 19.899.900 Cộng 19.899.900 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đó kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sô hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng (đầu năm) đến cuối tháng (cuối năm). Ngày tháng ghi trên chứng từ ghi sổ được tính theo ngày ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Mẫu số 2.8 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Số tiền SH NT … 241 8/3 19.899.900 … … … 245 9/3 3.316.500 … … … 263 25/3 3.757.143 …. …… Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ được ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối với số liệu trong sổ cái. Mỗi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Mẫu số 2.9 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản 156 – Hàng hoá Tháng 3 năm 2008 ĐVT: Đồng CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 510.090.000 241 8/3 Nhập hàng trong tháng 331 19.899.900 245 9/3 Nhập hàng trong tháng 111 3.316.50 263 25/3 Nhậphàng trong tháng 331 3.757.143 274 30/3 Tổng số hàng nhập trong tháng 110.000.000 Kết chuyển giá vốn. 632 268.700.000 å PS 110.000.000 268.700.000 Dư vốn kỳ 351.390.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) TK156 268.700.000(632) D:510.090.000 (111)110.000.000 268.700.000 110.000.000 D:351.390.000 à Vào sơ đồ chữ T 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ Doanh nghiệp xác định trị giá hàng xuất bán theo phương pháp giá bình quân. Căn cứ vào số lượng hàng xuất dùng * giá bình quân để xác định giá vốn. Kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn của hàng bán ra. Dựa vào bảng tổng hợp nhập,xuất tồn hàng hoá để tổng hợp giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Tài khoản 632 được theo dõi trên sổ cái “Giá vốn hàng bán”. -Kết cấu TK 632 . Bên nợ : Phản ánh giá vốn hàng bán . Bên có : -Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại - Kết chuyển giá vốn sang tài khoản xác định kết quả. Tài khoản này không có số dư. Trích số liệu tháng 3/2008 Phản ánh tự giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:268.700.000 KT ghi : Nợ TK 632 : 268.700.000 Có TK 156: 268.700.000 -Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản Xđkq KT ghi: Nợ TK 911 : 268.700.000 Có TK 632: 268.700.000 Sơ đồ chữ T TK 632 (156) 268.700.000 268.700.000 (911) 268.700.000 268.700.000 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 1 tháng 3 năm 2008 Số: 000301 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 469 1/3 Xuất bán hàng hoá 632 156 675.910 Cộng 675.910 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền SH NT ………… 301 1/3 675.910 … … ………. 305 3/3 6.759.100 … … ……….. 321 8/3 8.110.920 … … ………… 332 12/3 4.731.370 ….. ………… Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.10 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: đồng CTGS Diễn giải Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 301 30/3 Xác định GVHB 156 268.700.000 Kết chuyển sáng TK XĐKQ 911 268.700.000 Số PS 268.700.000 268.700.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Sau khi hàng hoá được bán ra, kế toán sử dụng tài khoản 511 để phản ánh doanh thu Kết cấu tài khoản 511_Doanh Thu - Bên nợ : - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại… - Kết chuyển doanh thu thuần. - Bên có : Phản ánh doanh thu bán ra Tài khoản này không có số dư. Để phản ánh các tài khoản làm giảm doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 531 hoặc 532 Kết cấu tài khoản 531_ Hàng bán bị trả lại - Bên nợ: Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại. - Bên có: Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại sang TK511. Tài khoản này không có số dư. Tài khoản 532_Giảm giá hàng bán có kết cấu tương tự. * Trích số liệu Tháng 3 năm 2008 Tổng số doanh thu hàng bán thu bằng tiền mặt : 390.700.000 Nợ TK 111 : 429.770.000 Có TK 511 : 390.700.000 Có TK 33311 : 39.070.000 Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 : 390.700.000 Có TK 911: 390.700.000 511 390.700.000(111) (911)390.700.000 390.700.000 390.700.000 Trường hợp nếu có hàng bán bị trả lại Kế toán ghi : + Nhập kho hàng bán bị trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 + Thanh toán số hàng bị trả lại cho khách Nợ TK 531 Nợ TK 33311 Có TK 111,112 +Cuối kỳ kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại Nợ TK 511 Có TK 531 Tài khoản này được theo dõi trên sổ cái. * Trích số liệu tháng 3 năm 2008. Mẫu số 2.11 HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên3 Ngày1 tháng 3 năm 2008 MS:01 GTKT_3LL BH/00_B Số : 000393 Đơn vị bán hàng: CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á Địa chỉ : 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN MS: Họ tên người mua : Bùi Bích Ngọc Địa chỉ : Số21_Phố Huế_Hà Nội Hình thức thanh toán :bằng tiền mặtMS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 TBĐ A c 10 69.000 690.000 2 TBĐ B c 10 16.000 160.000 3 TBĐ C b 10 72.000 729.000 Cộng tiền hàng 1.579.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 154.900 Tổng cộng tiền hàng: 1.736.900 Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.12 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: TBĐ A Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải TK Đ. Ư Doanh Thu Thuế GTGT SH NT SL ĐG TT 469 1/3 Chị Bùi Thị Ngoc 111 10 19.000 690.000 69.000 471 3/3 Đại lý Ngọc Lâm 111 100 69.000 6.900.000 690.000 476 8/3 Trung tâm Hùng Thu 111 120 69.000 8.280.000 828.000 481 Cộng 300 69.000 20.700.000 2.070.000 Sổ chi tiết bán hàng được lập định kỳ vào cuối tháng dựa trên sổ chi tiết hàng hoá. Sau khi kiểm tra thấy số hiệu khớp đúng, kế toán lập báo cáo bán hàng. Mẫu số 2.13 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BÁO CÁO BÁN HÀNG Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Thành tiền 1 TBĐ D chiếc 05 130.000.000 2 TBĐ A chiếc 300 20.700.000 3 TBĐ B chiếc 100 11.600.000 ………….. …………. 19 Dịch vụ SC-BD - - 32.450.000 20 TBĐ C bình 70 1.071.430 Cộng 390.700.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (Người lập biểu) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 1 tháng 3 năm 2008 Số 00535 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 254 1/3 Phản ánh DTT bán hàng 111 511 390.700.000 Thuế GTGT 10% 111 3331 39.070.000 Cộng 429.077.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: Đồng CTGS Số tiền SH NT ………… 535 1/3 429.077.000 … … ………… 542 3/3 11.600.000 … … …………. 555 8/3 32.450.000 … … ………….. 571 10/3 20.700.000 …. …. Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.14 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản: 511 Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải TK Đ. Ư Số tiền SH NT Nợ Có 201 31/1 Doanh thu bằng TM 111 390.700.000 Kết chuyển DTT 911 390.700.000 Số phát sinh 390.700.000 390.700.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng Để phản ánh được các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được mở riêng cho từng khách hàng.Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt. Dựa vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết cho từng khách hàng -Kết cấu tài khoản 131 -Bên nợ: + Phản ánh các tài khoản tiền phải thu của khách hàng + Số tiền thừa trả lại khách hàng. - Bên có: + Phản ánh số tiền khách đã trả. + Phản ánh số tiền trả trước + Tiền giảm giá cho khách, doanh thu của hàng bị trả lại + Phản ánh số tiền chiết khấu cho người mua Dư nợ: phản ánh số tiền còn phải thu. * Trích số liệu tháng 3 năm 2008 + Đại lý chưa thanh toán số tiền hàng tháng trước: 10.500.000 Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:Nợ TK 131 : 11.550.000 Có TK 33311: 1.050.000 Có TK 511 : 10.500.000 + Đại lý thanh toán số nợ đầu kỳ trước = TM: 2.000.000 Nợ TK 111 :2.000.000 Có TK 131 :2.000.000 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 5 tháng 3 năm 2008 Số 00270 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 254 5/3 Doanh thu bán hàng 131 511 10.500.000 Thuế GTGT 10% 131 33311 1.050.000 Cộng 11.550.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Số tiền SH NT ………… 254 26/3 11.550.000 … …. ………… 270 29/3 2.000.000 … … ………. 275 30/3 7.800.000 276 31/3 4.500.000 ……….. Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.15 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản 131_Phải thu của khách hàng Đối tượng: Đại lý Ngọc Lâm. Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 2.000.000 254 26/3 Doanh thu bán hàng 511 10.500.000 Thuế GTGT 10% 33311 1.050.000 270 29/3 Tiền mặt thu được 111 2.000.000 Cộng số PS 11.550.000 2.000.000 Dư cuối kỳ 11.550.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) 2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản chi phí có liên quan và nó được gọi là chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chỉ tiêu bao gồm: Chi phí đóng gơi, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa. Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo quản sản phẩm. Chi phí hoa hồng cho các đại lý Chi phí khác bằng tiền. Hiện nay tiết kiệm chi phí bán hàng là góp phần nâng cao lợi nhuận, là cơ sở để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Công ty luôn tìm mọi biện pháp nhằm giảm chi phí bán hàng mà vẫn đảm bảo hiệu quả của quá trình tiêu thụ. Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu tài khoản 641 . Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng thực tế trong kỳ. . Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư. +TK 6411: Chi phí tiền lương +TK 6412: Chi phí vật liệu +TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Trích dẫn số liệu tháng 3 năm 2008 Tính lương chi cho bán hàng là: 6.000.000 KT ghi :Nợ TK 6411 : 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000 Tương tự các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký CTGS sau đó vào bảng tổng hợp chi phí rồi vào sổ chi phí bán hàng. Tài khoản 641 được quản lý trên sổ cái. CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 11 tháng 3 năm 2008 Số 00290 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 239 11/3 Tính lương nhân viên 641 334 6.000.000 Cộng 6.000.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền SH NT ………… 261 5/3 7.768.000 … … ………… 290 11/3 6.000.000 … … …………. 292 12/3 5.000.000 … … …………. 294 22/3 340.000 … … …………. 296 24/3 2.000.000 297 29/3 40.000 ………… Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.16 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 3 Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Các khoản chi phí Số tiền SH NT 290 11/3 Chi phí lương 6.000.000 292 12/3 Chi phí thuê nhà 5.000.000 294 22/3 Chi phí điện thoại 340.000 296 24/3 Chi phí khác 2.000.000 297 29/3 Chi phí văn phòng phẩm 40.000 301 30/3 Chi phí vận chuyển 60.000 ……………… Cộng 13.768.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) Mẫu số 2.17 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 3 Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải TK Đ. Ư TK 642 SH NT 261 5/3 Chi phí cho hđkd 111 7.768.000 290 11/3 Chi lương 334 6.000.000 Cộng 13.768.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) Vào sơ đồ chữ T 641 (111)7.768.000 (334)6.000.000 13.768.000(911) 13.768.000 13.768.000 Mẫu số 2.18 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản: 641_Chi phí bán hàng Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải SH TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 261 5/3 Chi TM cho bán hàng 111 7.768.000 290 11/3 Tính lương 334 6.000.000 Kết chuyển sang TK XĐKQ 911 13.768.000 Số phát sinh 13.768.000 13.768.000 Dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản chi phí và nó được thể hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chỉ tiêu có vai trò quan trọng và cần thiết vì nó phục vụ cho quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, ngoài ra nó còn phản ánh trình độ quản lý và có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Hiện nay tiết kiệm chi phí góp phần cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, là cơ sở để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Công ty luôn cải tiến mọi biện pháp nhằm giảm chi phí một cách hiệu quả nhất góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tại doanh nghiệp mọi chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp được tập hợp vào tài khoản 642 - ”Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Kết cấu tài khoản 642 . Bên nợ: phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ. . Bên có: kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư. +TK 64211: Chi phí tiền lương +TK 64231: Chi phí văn phòng phẩm +TK 64241: Chi phí khấu hao +TK 64271: Chi phí điện, nước, điện thoại +TK 64272: Chi phí vận chuyển +TK 64273: Chi phí quảng cáo +TK 64274: Chi phí khác Trích dẫn số liệu tháng 3 năm 2008 Trả tiền điện bằng tiền mặt cả thúê GTGT 10% : 920.000 KT ghi : Nợ TK 64271 :920.000 Có TK 111:920.000 Tương tự các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký CTGS sau đó vào bảng tổng hợp chi phí rồi vào sổ chi phí kinh doanh. Tài khoản 642 được quản lý trên sổ cái. CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 10 tháng 3 năm 2008 Số 00288 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 239 10/3 Phản ánh vào chi phí 642 111 920.000 Thuế GTGT 10% 1331 111 92.000 Cộng 1.012.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền SH NT ………… 288 10/3 1.012.000 … … …………. 291 12/3 7.500.000 … … ………… 293 22/3 510.000 … … ………… 298 25/3 3.000.000 299 29/3 60.000 ………… Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2.19 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 3 Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Các khoản chi phí Số tiền SH NT 286 8/3 Chi phí lương 9.000.000 288 10/3 Chi phí điện 920.000 291 12/3 Chi phí thuê nhà 7.500.000 293 22/3 Chi phí điện thoại 510.000 298 25/3 Chi phí khác 3.000.000 299 29/3 Chi phí văn phòng phẩm 60.000 303 30/3 Chi phí vận chuyển 90.000 ……………… Cộng 20.652.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) Mẫu số 2.20 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 3 Năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải TK Đ. Ư TK 642 SH NT 264 6/3 Chi phí cho hđkd 111 11.652.000 286 8/3 Chi lương 111 9.000.000 Cộng 20.652.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) Vào sơ đồ chữ T 642 20.652.000(911) (111)20.652.000 Mẫu số 2.21 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản: 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 3 năm 2008 ĐVT: đồng CTGS Diễn giải SH TK Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 264 6/3 Chi TM cho hđkd 111 11.652.000 286 8/3 Tính lương 334 9.000.000 Kết chuyển sang TK XĐKQ 911 20.652.000 Số phát sinh 20.652.000 20.652.000 Dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trong bất kỳ một chu kỳ hoạt động kinh doanh nào cùng đều có những chênh lệch giữa thu và chi và khoản chênh lệch về khoản thu về sau khi đã trừ chi phí sẽ là kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá việc kinh doanh trong kỳ đó lãi hay lỗ. Có kết quả kinh doanh thì doanh nghiệ mới có thể tiếp tục tồn tại và phát triển. Kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu tài khoản 911: Bên nợ: Phản ánh giá vốn hàng bán. Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi Bên có: Phản ánh doanh thu thuần của hàng bán Phản ánh doanh thu thuần của hàng bán Thu nhập hoạt động tài chính Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư Trích số liệu tháng 3 năm 2008 Căn cứ vào báo cáo bán hàng kế toán kết chuyển DTT Nợ TK 511 : 390.700.000 Có TK 911: 390.700.000 Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng để kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 268.700.000 Có TK 632: 268.700.000 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí kinh doanh để kết chuyển chi phí Nợ TK 911 : 34.420.000 Có TK 642 20.652.000 Có TK 641 13.768.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ vào số lợi nhuận trước thuế x 28 % Tài khoản 911 được theo dõi trên sổ cái TK 911 Vào sơ đồ chữ T TK 911 (642)20.652.000 390.700.000(511) (421)63.057.600 390.700.000 (632)268.700.000 (821)24.522.400 390.700.000 (641)13.768.000 - Để xác định chu kỳ kinh doanh lỗ hãy lãi kế toán sử dụng TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Kết cấu TK 421: Bên nợ: Phản ánh các khoản lỗ hoặc coi như lỗ Phân phối lợi nhuận theo mục đích Bên có: phản ánh khoản lãi từ hoạt động kinh doanh Xử lý khoản lỗ. Tài khoản này dư có: Phản ánh sổ lãi chưa phân phối Cách xác định: + Nếu lãi: DTT – GVHB – CTQLDN = (+) Nợ TK 911 Có TK 421 + Nếu lỗ: DTT – GVHB – CTQLDN = (-) Nợ TK 421 Có TK 911 Trích số liệu Tháng 2 năm 2008 Lợi nhuận trước thuế: 390.700.000 – 268.700.000 – 20.650.000 – 13.768.000 = 87.580.000 Tính thuế TNDN phải nộp tháng 2 năm 2008 = 87.580.000 x 28% =24.522.400 Nợ TK 911 : 24.522.400 Có TK 421: 24.522.400 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN = 87.580.000 – 24.522.400 = 63.057.600 Nợ TK 911: 63.057.600 Có TK 421: 63.057.600 Từ các số liệu trên, kế toán vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Mẫu số 2.22 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Từ ngày: 01/3/2008 đến ngày: 31/3/2008 LÃI, LỖ Đvt: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Tổng doanh thu 01 390.700.000 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03=05+06+07) 03 - Giảm giá hàng bán 05 - Hàng bán bị trả lại 06 - Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10 = 01- 03) 10 390.700.000 2. Giá vốn hàng bán 11 268.700.000 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 122.000.000 4. Chi phí bán hàng 21 13.768.000 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 20.652.000 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 87.580.000 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 0 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 0 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 40 0 10. Các khoản thu nhập bất thường 41 0 11. Chi phí bất thường 42 0 12. Lợi nhuận bất thường (50 = 41-42) 50 0 13.Tổng lợi nhuận trước thuế (30 +40+50) 60 87.580.000 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 24.522.400 15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60-70) 80 63.057.600 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Số: 00594 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 583 31/3 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 24.522.400 584 31/3 Kết chuyển lãi 911 421 63.057.6000 Cộng 87.580.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền SH NT ………… 583 31/3 390.700.000 … … ………… 587 31/3 268.700.000 … … ………… 591 31/3 20.652.000 592 31/3 13.768.000 … … ………… 594 31/3 87.580.000 ….. ………… Cộng Người lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) à Kế toán theo dõi TK 911 trên sổ cái. Mẫu số 2.23 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản 911 – Xác định kết quả Tháng 3 năm 2008 CTGS Diễn giải TKĐ. Ư Số tiền SH NT Nợ Có 636 31/3 Kết chuyển DTT 511 390.700.000 743 31/3 Kết chuyển GVHB 632 268.700.000 821 31/3 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 20.652.000 822 31/3 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 13.768.000 836 31/3 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 24.522.400 840 31/3 Kết chuyển lái 421 63.057.600 PS 390.700.000 390.700.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số 2.24 CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN SỔ CÁI Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 3 năm 2008 Đơn vị tính: đồng CTGS Diễn giải TK Đ. Ư Số tiền SH NT Nợ Có 540 31/3 Dư đầu kỳ x Kết chuyển lãi 911 63.057.600 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trên đây là toàn bộ các bước hạch toán quá trình kế toán bán hàng và xác định kết quả của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu từ các báo cáo bán hàng, bảng tổng hợp chi phí và báo cáo kết quả kinh doanh. Kể toán giúp giám đốc doanh nghiệp đề ra những chỉ tiêu nhằm giảm chi phí, và những chiến lược kinh doanh mới để nâng cao lợi nhuận cho các kỳ sau. PHẦN 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠO CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ TMCN VIỆT Á 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 3.1.1. Những ưu điểm: Hòa cùng với sự phát triển đất nước trong nền kinh tế thị trường, tăng trưởng nhanh bền vững và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, độc đáo nhất với chất lượng và giá cả phù hợp là mục tiêu lớn nhất của Công ty. Hệ thống quản lý nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh bắt kịp với những biến đổi nhanh chóng của thị trường cùng với sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ có trình độ cao, kinh nghiệm quản lý giỏi. Vì thế công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển. Hiện nay công ty thực hiện tốt chế độ tài chính kế toán và chính sách thuế của nhà nước, chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan chức năng thuộc bộ tài chính. Công ty đã ứng dụng phần mềm kế toán Oracle nên đã làm cho công việc kế toán giảm nhẹ đi rất nhiều, giúp công ty theo dõi sát sao biến động các nghiệp vụ kinh tế. Về chứng từ kế toán sử dụng: Công ty luôn chấp hành tốt các chính sách và chế độ kế toán và thuế của nhà nước. Công ty sử dụng các chứng từ ban đầu đúng với các mẫu biểu do Bộ Tài Chính ban hành như: phiếu thu, hóa đơn GTGT… các chứng từ đều được ghi đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ ký đầy đủ của các bộ phận có liên quan với đúng chế độ kế toán quy định. Điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán và giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ nhờ đó tạo điều kiện theo dõi từng bộ phận. Về tài khoản kế toán sử dụng: Công ty áp dụng tài khoản kế toán mới do Bộ Tài chính ban hành phù hợp đặc điểm tình hình của Công ty hiện nay, đáp ứng yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán: Phòng lựa chọn tổ chức hình thức kế toán Nhật ký chung, các mẫu sổ cái tài khoản và các sổ kế toán chi tiết. Hệ thống sổ sách được tổ chức khá chặt chẽ chính xác và vẫn đảm bào tuân thủ theo mẫu, bảng biểu chế độ kế toán cùng với sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống kế toán máy. Giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty khoa học hợp lý chính xác về công tác kế toán và thuế và các khoản nộp cho nhà nước được thực hiện đầy đủ, chính xác. Trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ, công ty rất chú trọng đến chất lượng phục vụ khách hàng nhằm nâng cao uy tín trên thị trường. 3.1.2. Những tồn tại: Ngoài những điểm mạnh trên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng của công ty vẫn còn những tồn tại cần cải tiến, hoàn thiện nhằm đáp ứng hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của công ty. Về tài khoản kế toán: Công ty đã tuân thủ theo đúng hệ thống tài khoản kế toán mới và vận dụng hết sức linh hoạt phù hợp với yêu cầu quản lý. Tuy nhiên Công ty không sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tổn kho”. Như vậy là không đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp vì không phải hàng hóa nào cũng bán được ngay. Công ty kinh doanh rất nhiều chủng loại hàng hóa như: tủ điện, phụ kiện, thiết bị trạm và đường dây, máy biến áp, kể cả các công trình bao thầu trọn gói…và tiến hành ghi chung tài khoản 5111 – ghi doanh thu chung cho tất cả điều này gây khó khăn cho quản lý. Vì vậy công ty nên theo dõi chi tiết doanh thu đến từng chủng loại hàng hóa và xác định lỗ lãi cho từng loại là rất cần thiết trong điều kiện kinh doanh hiện nay. Có như vậy công tác quản trị doanh nghiệp mới phát huy được hiệu quả giúp cho các nhà quản lý có được những quyết định kinh doanh đến từng mặt hàng một cách hợp lý nhất. Trong doanh nghiệp thương mại kinh doanh hàng hóa thì chi phsi phát sinh trong quá trình mua hàng theo chế độ kế toán là phải tập hợp vào TK1562, chi phí này sẽ được phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ chưa được tiêu thụ. Trong kỳ khi hàng hóa được tiêu thụ chi phí thu mua sẽ được phân bổ cho hàng bán và ghi tăng giá vốn hàng bán. Tuy nhiên chi phí mua hàng của công ty lại không được hạch toán là một khoản chi phí bán hàng mà trừ luôn vào kết quả kinh doanh trong kỳ. Như vậy, nó được tính tất vào chi phí của hàng được tiêu thụ mà không phân bổ cho hàng tồn kho. Việc hạch toán như vậy là sai bản chất của chi phí, bởi chi phí này phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa chứ không phải là một khoản chi phí thu mua vào trong một kỳ. Như vậy sẽ không đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty * Thực hiện giảm giá cho khách hàng sau hóa đơn và hạch toán vào TK 532 Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc áp dụng hình thức giảm giá hàng bán là rất cần thiết cho hoạt động kinh doanh và phù hợp với thông lệ hoạt động thương mại. Hiện nay doanh nghiệp thực hiện giảm giá ngay trên hóa đơn với từng lần mua và được trừ vào giá bán tương ứng với từng lượng hàng bán ra. Tuy nhiên việc giảm giá ngay trên hóa đơn này gây ra hiện tượng không đảm bảo mặt bằng chung về giá cả trên thị trường do giữa đơn vị mua hàng với khối lượng khác nhau, khoảng cách, mặt bằng khác nhau thì giá khác nhau. Do vậy công ty nên viết hóa đơn GTGT như bình thường và không giảm giá ngay trên hóa đơn. Số tiền giảm giá được ghi trên hóa đơn bán hàng lần mua hàng cuối cùng và khoản giảm giá đó công ty thực hiện hạch toán vào TK 532 để cuối kỳ xác định doanh thu thuần. * Kế toán chi phí thu mua hàng hóa vào TK 1562: Để đảm bảo việc phản ánh chính xác giá vốn hàng bán của hàng hóa được tiêu thụ trong kì và quy mô của khoản mục chi phí bán hàng, kế toán nên sử dụng TK1562 để hạch toán chi phí thu mua theo quy điịnh của Bộ Tài chính. Trong kỳ khi mua hàng hóa mà phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thu mua, kế toán sẽ tập hợp vào bên Nợ của TK 1562. Cuối kỳ tổng chi phí này sẽ được phân bổ làm hai phần, một phần cho hàng tồn kho và một phần cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ kết chuyển sang tài khoản 632 để tính vào giá vốn hàng tiêu thụ.Phần còn lại phân bổ cho hàng tồn kho vẫn nằm trên TK 1562 và sẽ hạch toán vào giá vốn hàng bán của hàng hóa này khi được tiêu thụ vào kỳ sau. * Kiến nghị về áp dụng chiết khấu trong thanh toán Công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán đối với khách hàng quen thuộc, khách hàng mua với số lượng lớn nhằm mục đích tăng kết quả bán hàng và giảm bớt khoản công nợ phải thu. Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ khi thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được hạch toán như sau: Khi chấp nhận chiết khấu thanh toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111,112,131 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911 Có TK 635 * Thực hiện công tác kế toán quản trị Hiện nay công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng đem lại một mức lợi nhuận khác nhau, các phương thức tiêu thụ khác nhau cũng đem lại hiểu quả khác nhau. Khi cơ cấu mặt hàng kinh doanh thay đổi hoặc tỷ lệ hàng hóa tiêu thụ theo từng phương thức thay đổi thì sẽ ảnh hưởng tới mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được. Do vậy cần có một bộ phận kế toán thực hiện phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh khác nhau để phục vụ cho mục đích quản trị nội bộ, giúp cho nhà quản lý lựa chọn các phương án kinh doanh có hiệu quả nhất, bán theo phương thức nào, cơ cấu như thế nào để thu được lợi nhuận tối đa. Tăng cường các biện pháp kinh tế tài chính có tính chất đòn bẩy đẩy mạnh bán hàng. Thị trường là nhân tố quyết định giá cả và chất lượng hàng hóa để bán được hàng thì các hàng hóa của Công ty phải đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Để tăng cường kết quả kinh doanh công ty còn có các biện pháp như giảm giá vốn, giảm chi phí bán hàng, giảm chi phí quản lý doanh nghiệp để tiết kiệm được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp một cách hợp lý. Công ty cần thực hiện nguyên tắc chi đúng, chi đủ phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh đối với chi phí quản lý doanh nghiệp. Để tiết kiệm được chi phí này phụ thuộc rất nhiều vào bộ máy quản lý cảu công ty về nhân sự, tổ chức sắp xếp và phân công trách nhiệm, nhiệm vụ quyền hạn giữa các cấp trong kinh doanh. Như vậy để tăng doanh thu bán hàng và đáp ứng được nhu cầu của thị trường phải kết hợp hài hòa hợp lý giữa các biện pháp và điều kiện thực tế giúp cho Công ty có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Kết luận Qua thời gian thực tập tại phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư TMCN Việt Á, bước đầu em đã làm quen với công việc của người cán bộ kế toán. Dựa vào kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu hoạt động thực tế của công ty em đã được tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trải qua hơn 13 năm thành lập và phát triển, những thành tựu mà công ty đạt được trong những năm qua là kết quả không nhỏ của thành công trong công tác quản lý và công tác tài chính kế toán. Hoạt động kinh doanh của Công ty thống nhất ổn định, sản phẩm của Công ty được khách hàng tin cậy đã phát triển và đứng vững trên thị trường. Sự phát triển về quy mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng, đòi hỏi tính chính xác kịp thời trong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ thì việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng vai trò rất quan trọng đối với quá trình kinh doanh của công ty. Giúp công ty quản lý tốt hoạt động bán hàng đảm bảo chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn, nhịp nhàng, không ứ đọng vốn mang lại lợi nhuận cao và nâng cao đời sống người lao động. Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ chế mới, Công ty phải hoàn thiện công tác quản lý trong đó trọng tâm là đổi mới hoàn thiện công tác kế toán, tổ chức hợp lý quá trình lưu chuyển chứng từ và hệ thống tài khoản và tổ chức tốt công tác kế toán quản trị. Từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng nâng cao năng lực tăng cường tính kịp thời của thông tin. Việc hoàn thiện phụ thuộc rất nhiều vào thời gian đòi hỏi sự nghiên cứu kỹ lưỡng vào chế độ kế toán và tình hình thực tế kinh doanh của Công ty. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Quý Liên cùng các anh chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư TMCN Việt Á đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33399.doc
Tài liệu liên quan