Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R

Trong bất kỳ hình thái chế độ nào, khi đã kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để làm cho Công ty. Trước hết, trong mỗi DN, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN.

doc81 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VA CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R. 1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.1. Trình tự ghi chép kế toán: Để phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin của mình, công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. đã lựa chọn hình thức: Chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này, hàng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển đến cho kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của từng tài khoản trên sổ Cái; từ đó căn cứ vào sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư Nợ, dư Có) trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi tiết của phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán. Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập các chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ Cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh. Các Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng với Bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các báo biểu kế toán. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 334, 338 Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán Sổ, thẻ Kế toán chi tiết TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, 338 Bảng tổng hợp chứng từ gốc Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.2. Chứng từ sử dụng. -Bảng chấm công -Phiếu làm thêm giờ thêm ca -Bảng kê doanh thu hàng ngày -Bảng thanh toán tiền lương -Bảng phân bổ tiền lương -Bảng thanh toán BHXH -Phiếu thu -Phiếu chi ……………. 1.3. Tài khoản sử dụng -TK 111-Tiền mặt -TK 112-Tiền gửi ngân hàng -TK 141-Tạm ứng -TK1388-Phải thu khác -TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh -TK 334-Phả trả người lao động Chi tiết: +TK 3341-Phải trả lương lái xe +TK 3342-Nhân viên quản lý Gara +TK 3343-Phải trả lương nhân viên văn phòng -TK 338-Phải trả phải nộp khác Chi tiết: +TK 3382-Kinh phí công đoàn +TK 3383-Bảo hiểm xã hội +TK 3384-Bảo hiểm y tế +TK 3388-Phải trả phải nộp khác -TK421-Lợi nhuận chưa phân phối -TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trcj tiếp -TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp -TK632-Giá vốn hàng bán -TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp -TK 911- Xác định kết quả xản xuất kinh doanh ………………. Nội dung: TK 334: Phải trả công nhân viên (CNV) Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ. Bên nợ: -Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên. -Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên. -Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản thanh toán khác. Bên có: -Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên. Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương Phản ánh thanh toán trích, sử dụng các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn; có 3 tài khoản cấp 2. * TK 3382: Kinh phí công đoàn. Bên Nợ: -Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp; -Kinh phí công đoàn đã nộp Bên Có: -Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh Dư Có: -Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi Dư Nợ: -Kinh phí công đoàn vượt thu * TK 3383: Bảo hiểm xã hội Bên Nợ: -BHXH phải trả cho người lao động -BHXHđã nộp cho cơ quan quản lý BHXH Bên Có: -Trích BHXH vào chi phí thu nhập người lao động -Trích BHXH trừ vào thu nhập người lao động Dư Có: -BHXH chưa nộp ; Dư Nợ: -BHXH vượt thu * TK 3384: Bảo hiểm y tế Bên Nợ: -Nộp bảo hiểm y tế Bên Có: -Trích Bảo hiểm y tế tính trừ vào thu nhập của người lao động. -Trích Bảo hiểm y tế vào chi phí kinh doanh Dư Có: -Bảo hiểm y tế chưa nộp 2. Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp sản xuất 2.1. Bản chất của tiền lương. Bản chất tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, là giá của yếu tố sức lao động, tiền lương tuân theo nguyên tắc cung cầu giá cả của thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà nước. Tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động, là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ. Đối với chủ doanh nghiệp tiền lương là một yếu tố của chi phí đầu vào sản xuất, còn đối với người cung ứng sức lao động tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của họ, nói cách khác tiền lương là động lực và là cuộc sống. 2.2. Quỹ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. 2.2.1. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương và tiền thưởng thường xuyên mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) - Tiền lương tháng, ngày theo hệ thống các thang bảng lương của Nhà nước. - Tiền lương trả theo sản phẩm - Tiền lương công nhật cho lao động ngoài biên chế - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì các nguyên nhân khách quan. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công tác huy động đi làm nghĩa vụ của Nhà nước và xã hội. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép định kỳ, nghỉ theo chế độ Nhà nước. - Tiền lương trả cho công nhân ngừng việc đi học tập tự vệ, hội nghị, nghỉ phép năm theo chế độ nhưng vẫn thuộc biên chế. Các loại tiền lương thưởng có tính chất thường xuyên. Các phụ cấp theo chế độ quy định và các phụ cấp khác được ghi trong quỹ lương. Trong công tác hạch toán và phân tích quỹ lương của doanh nghiệp, có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ: + Tiền lương chính: Là các tiền lương và có tính chất mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong thời gian họ thực tế tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ được phân công. + Tiền lương phụ: Tiền lương và các khoản có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo thời gian làm việc khác như: Đi họp, học, nghỉ phép, thời gian tập quân sự, thời gian ngừng sản xuất. Để quản lý tốt quỹ lương, doanh nghiệp luôn luôn gắn tiền lương với năng suất và hiệu quả lao động, đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động phải thấp hơn tốc độ tăng tiền lương Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn vị sản phẩm Quỹ tiền lương bổ sung Tổng sản phẩm hàng hoá thực hiện Đơn giá tiền lương + x = Tổng doanh thu thực hiện (-) tổng chi phí thực hiện ( chưa có tiền lương ) Quỹ tiền lương thực hiện theo tổng doanh thu (- ) Tổng chi phí Đơn giá tiền lương x = Quỹ lương thực hiện lợi nhuận = Đơn giá tiền lương x Lợi nhuận thực hiện 2.2.2. Bảo hiểm xã hội (BHXH): Bảo hiểm xã hội là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của Nhà nước. Nó không chỉ xác định khía cạnh kinh tế mà nó còn phản ánh chế độ xã hội. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế, ổn định cuộc sống cho người lao động và gia đình họ gặp rủi ro xã hội như ốm đau, thai sản, tuổi già, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết… Bảo hiểm xã hội là một hình tượng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn về đời sống kinh tế của người lao động và gia đình. Hiện nay bảo hiểm xã hội tại Việt Nam bao gồm: + Trợ cấp ốm đau + Trợ cấp thai sản + Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp + Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật. Quỹ BHXH luôn đi đôi với quỹ tiền lương, quỹ BHXH dùng trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên có đóng góp vào quỹ trong trường hợp: Người lao động mất khả năng lao động: hưu trí, trợ cấp thôi việc, tiền tuất. Người lao động mất khả năng lao động tạm thời: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động; trong đó 15% doanh nghiệp phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình và trừ vào lương. Quỹ Bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH thống nhất quản lý. Khi các doanh nghiệp trích được BHXH theo quy định phải nộp hết cho cơ quan BHXH. Sau khi nộp, được cơ quan BHXH ứng trước 3% để chi tiêu BHXH trong doanh nghiệp, cuối kỳ tổng hợp chi tiêu BHXH lập báo cáo gửi cơ quan Bảo hiểm cấp trên duyệt. 2.2.3. Bảo hiểm y tế (BHYT): Bảo hiểm y tế là sự bảo trợ về y tế cho người tham gia bảo hiểm, giúp họ phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, thuốc thang. Mục đích của Bảo hiểm y tế (BHYT ) là tập hợp một mạng lưới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Theo quy định của Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích 3% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó người sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, người lao động nộp 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Quỹ Bảo hiểm y tế do cơ quan BHYT thống nhất quản lý. Quỹ bảo hiểm y tế chi phí cho việc khám, chữa, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh ngoại trú,… chi phí khám sức khoẻ cho người lao động. 2.2.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của công đoàn (trả lương cho công đoàn chuyên trách chi tiêu hội họp). Để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng doanh nghiệp phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ lương, (tiền công và phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động, phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh) thực tế phải trả cho người lao động, kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn Theo chế độ hiện hành: Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn . Khi trích kinh phí công đoàn (KPCĐ) trong kỳ, một nửa doanh nghiệp nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho công tác công đoàn tại doanh nghiệp. 2.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương, bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao; đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính xác. Nhiệm vụ hạch toán lao động tiền lương: + Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động + Ghi chép phản ánh số liệu về số lượng, thời gian và kết quả lao động, tính lương và các khoản theo lương phân bổ chi phí nhân công đúng đối tượng sử dụng lao động. + Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban sử dụng đúng, đầy đủ, kịp thời các chứng từ ghi chép ban đầu về hạch toán lao động tiền lương, mở sổ cần thiết hạch toán tiền lương theo đúng chế độ, phương pháp, phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.. + Lập báo cáo về lao động tiền lương. + Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương theo đúng đối tượng sử dụng có liên quan + Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức, phân tích tình hình quản lý sử dụng lao động, thời gian lao động, chi phí nhân công, năng suất lao động, đề ra các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp và cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động, tiền lương. 2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương Theo như chế độ tài chính đã qui định , hàng tháng Công ty căn cứ vào tiền lương cấp bậc (lương cơ bản) của CNV để trích 20% lương cơ bản nộp cho quĩ BHXH cấp trên . Số tuyệt đối này sẽ được Công ty khấu trừ vào lương tháng của người lao động với tỷ lệ 5% và tính vào chi phí sản xuất trong tháng với tỷ lệ 15%. Hàng tháng Công ty nộp hết số BHXH đó cho cơ quan BH, cơ quan BH ứng cho Công ty 3% trong số đó để Công ty thực hiện việc chi trả hộ. Sau đó căn cứ vào số BHXH thực tế Công ty trả, Công ty BH thực hiện việc thanh toán. Mức độ hưởng BHXH trong các trường hợp khác nhau là khá. - Đối với người nghỉ để thực hiện việc kế hoạch hoá thì tỷ lệ BHXH được hưởng là 70% hoặc 65% lương trợ cấp bản thân. - Đối với người lao động khi bản thân ốm, con ốm hay bị tai nạn (nhưng không phải là tai nạn lao động) thì tỷ lệ BHXH được hưởng là 75% lương trợ cấp bản thân (mẫu 01). - Mẫu 01 gồm 2 mặt: mặt trước “giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH” - Đối với người lao động nữ có thai, trong suốt thời kỳ sinh con trợ cấp BHXH được hưởng bằng 100% lương cộng 1 tháng lương sinh con. - Khi người lao động bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp, tiền trợ cấp BHXH được hưởng bằng 100% tiền lương trong suốt quá trình điều trị. 2. Thực tế hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R. 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TK 141, 138, 333… TK 334 TK 622 Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên Tiền lương phải trả cho nhân viên (Tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập…) TK 627 TK 3383, 3384 Tiền lương phải trả cho nhân viên TK 642 Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT phân xưởng, bộ phận quản lý trực tiếp sản xuất Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 111 TK 4311 Thanh toán lương, thưởng, Tiền thưởng phải trả CNV BHXH và các khoản khác cho CNV TK 3383 BHXH phải trả trực tiếp SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH, BHYT, KPCĐ) TK 3382, 3383, 3384 TK 622, 627, 642 TK 334 Số BHXH, KPCĐ Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại cơ sở chi vượt được cấp bù TK 111, 112 TK 111, 112 lệ quy định tính vào thu nhập của công nhân viên: 6% TK 334 theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí kinh doanh: 19% Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Cho công nhân viên Số BHXH phải trả trực tiếp Trích BHXH, BHYT theo tỷ cho cơ quan quản lý Chi tiêu kinh phí công đoàn ÂCHHẠCHHHHHH 2.2 Quá trình hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R Từ các chứng từ ban đầu như: Bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, thêm ca, giấy đi đường, bảng doanh thu nộp hàng ngày của lái xe và biên bản chốt số liệu của các ca..., kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. Cty CP ĐT và thương mại V.I.S.T.A.R Ban hành theo QĐ số 1141 TC/ CĐKT Quyển sổ 37 Số: 60 PHIẾU CHI Nợ 3383 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có 1111 Họ tên người lĩnh: Đơn vị: Lý do chi: Thanh toán BHXH Sổ tiền: (Viết bằng chữ) : kèm 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Cty CP ĐT và thương mại V.I.S.T.A.R Ban hành theo QĐ số 1141 TC/ CĐKT Quyển sổ 37 Số: 60 PHIẾU CHI Nợ 3383 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Có 1111 Họ tên người lĩnh: Đơn vị: Lý do chi: Sổ tiền: (Viết bằng chữ) : kèm 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền Ngày 31 tháng 12 năm 2007 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0012 31/12 Lương phải trả lái xe và thơ sửa chửa 622 3341 423.115.000 Tổ 1 622 33341 213.000.000 Tổ 2 622 3341 121.105.000 Tổ 3 622 3341 89.010.000 2 0012 31/12 Lương phải trả nhân viên quản lý Gara 627 3342 15.641.000 3 0012 31/12 Lương phải trả NVQL và văn phòng 642 3343 54.250.500 Cộng 493.006.500 Kèm theo 04 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 33/07 31/12 Thưởng phải trả lái xe và thơ sửa chửa 4311 3341 11.000.000 Tổ 1 4311 33341 3.150.000 Tổ 2 4311 3341 2.2500.000 Tổ 3 4311 3341 5.630.000 2 33/07 31/12 Lương phải trả nhân viên quản lý Gara 4311 3342 1.820.000 3 33/07 31/12 Lương phải trả NVQL và văn phòng 4311 3343 3.880.000 Cộng 16.700.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0126 31/12 Phụ cấp tiền ăn phải trả CNV 1 0126 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 622 3341 51.430.000 0126 31/12 Tổ 1 622 3341 31.000.000 0126 31/12 Tổ 2 622 3341 20.430.000 0126 31/12 Tổ 3 622 3341 0 2 0126 31/12 Nhân viên quản lý Gara 627 3342 2.080.000 3 0126 31/12 NVQL và văn phòng 642 3343 6.630.000 Cộng 60.140.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 358 31/12 Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng 3383 3343 7.200.000 -Cho nhân vie bị ốm 4.000.000 -Nữ nhân viên nghỉ đẻ 3.200.000 Cộng 7.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 29 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0080 31/12 Nhận được tiền trự cấp của quỹ BHXH bằg chuyển khoản theo số tiền trợ cấp CVN 3383 3343 7.200.000 Cộng 7.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 30 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 3382 111 2.362.000 Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản 3382 112 3.000.000 Nộp BHXH bằng chuyển khoản 3383 112 60.601.000 Nộp BHYT bằng chuyển khoản 3384 112 14.790.208 Cộng 80.753.208 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 31 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0130 31/12 Trả lương công nhân kỳ trước bằng tiền mặt 334 111 65.000.000 2 0131 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt 334 111 191.289.940 3 0132 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản 334 112 219.695.000 4 0133 31/12 Tạm ứng thừa trừ lương 334 141 23.300.00 5 0134 31/12 Khoản bồi thường vật chất trừ lương 334 1388 7.540.000 6 0135 31/12 DN giữ hộ côg nhân đi vắng 334 3388 64.873.000 Cộng 571.697.940 Kèm theo 06 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Đồng. Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3341-Lương lái xe, thợ sửa chữa Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 44.530.000 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 111 44.530.00 21.500.000 14.030.000 9.000.000 31/12 Lương phải trả -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 622 423.115.00 213.000.000 121.105.000 89.010.000 31/12 BHXH khấu trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 3383 21.155.750 10.650.000 6.055.250 4.450.500 31/12 BHYT khấu trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 3384 4.231.150 2.130.000 1.211.050 890.100 31/12 Thưởng phải trả -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 4311 11.000.000 3.150.000 2.200.000 5.650.000 31/12 Phụ cấp ăn ca -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 622 51.430.000 31.000.000 20.430.000 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 31/12 Tạm ứng trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 141 13.300.000 6.000.000 5.000.000 2.300.000 31/12 Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 112 159.803.500 69.000.000 50.803.500 40.000.000 Cộng 486.723.350 485.545.000 43.351.660 SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3342-Nhân viên quản lý Gara Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 2.200.000 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt 111 2.200.000 31/12 Lương phải trả 627 15.641.000 31/12 BHXH khấu trừ lương 3383 782.050 31/12 BHYT khấu trừ lương 3384 156.410 Thưởng phải trả 4311 1.820.000 31/12 Phụ cấp ăn ca 627 2.080.000 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 2.000.000 31/12 Khoản bồi thường vật chất rừ lương 1388 2.080.000 31/12 Trẩ lương, thưởng bằng tiền mặt 111 11.141.000 31/12 Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản 112 Cộng 18.359.460 19.541.000 3.381.540 SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3343--Nhân viên quản lý DN Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 18.270.000 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt 111 18.270.000 31/12 Lương phải trả 642 54.250.500 31/12 BHXH khấu trừ lương 3383 2.712.525 31/12 BHYT khấu trừ lương 3384 542.505 31/12 Thưởng phải trả 4311 3.880.000 31/12 Phụ cấp ăn ca 642 6.630.000 31/12 Trợ cấp BXH trả thay lương 3383 7.200.000 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 8.000.000 31/12 Trẩ lương, thưởng bằng tiền mặt 111 7.920.000 31/12 Trẩ lương, thưởng bằng chuyển khoản 112 48.750.500 Cộng 86.195.530 71.960.500 4.034.970 SỔ CÁI TK334 Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu TK334 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 65.000.000 31/12 Trả lương cho công nhân kỳ trước 111 65.000.000 31/12 Các khoản khấu trừ lương 338 29.580.390 31/12 Lương phảI trả láI xe, SC 622 423.115.000 31/12 Lương phảI trả quản lý Gara 627 15.641.000 31/12 Lương phảI trả nhân viên QL, văn phòng 642 54.250.500 Tìên thưởng phảI trả CNV 4311 16.700.000 BHXH phảI trả 3383 7.200.000 Tiền ăn ca phảI trả CNSX 622 51.430.000 Tìên ăn ca phảI trả NV quản lý Gara 627 2.080.000 Tìên ăn ca phảI trả NVQL, văn phòng 642 6.630.000 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 23.300.000 31/12 Khoản bồi thường vật chất trừ lương 1388 7.540.000 Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt 111 191.289.940 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản 112 29.695.000 31/12 DN giữ hộ lương công nhân viên đi vắng 3388 64.873.000 Cộng phát sinh 536.343.330 577.046.500 Số dư cuối kỳ 105.703.170 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0125 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định 1 0125 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 622 3383 63.467.250 0125 Tổ 1 622 3383 31.950.000 0125 Tổ 2 622 3383 18.165.750 0125 Tổ 3 622 3383 13.351.500 2 0125 31/12 Nhân viên quản lý Gara 627 3383 2.346.150 3 0125 31/12 NVQL và văn phòng 642 3383 8.137.575 Cộng 73.950.975 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 23 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0126 31/12 Trích BHXH khấu trừ lương 1 0126 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 3341 3383 21.155.750 0126 31/12 Tổ 1 3341 3383 10.650.000 0126 31/12 Tổ 2 3341 3383 6.055.250 0126 31/12 Tổ 3 3341 3383 4.450.500 2 0126 31/12 Nhân viên quản lý Gara 3342 3383 782.050 3 0126 31/12 NVQL và văn phòng 3343 3383 2.712.525 Cộng 24.650.325 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0127 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định 1 0127 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 622 3384 8.462.300 0127 Tổ 1 622 3384 4.260.000 0127 Tổ 2 622 3384 2.422.100 0127 Tổ 3 622 3384 1.780.200 2 0127 31/12 Nhân viên quản lý Gara 627 3384 312.820 3 0127 31/12 NVQL và văn phòng 642 3384 1.085.010 Cộng 9.860.130 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 25 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0037 31/12 Trích BHYT khấu trừ lương 1 0037 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 622 3382 8.462.300 0037 31/12 Tổ 1 622 3382 4.260.000 0037 31/12 Tổ 2 622 3382 2.422.100 0037 31/12 Tổ 3 622 3382 1.780.200 2 0037 31/12 Nhân viên quản lý Gara 627 3382 312.820 3 0037 31/12 NVQL và văn phòng 642 3382 1.085.010 Cộng 9.860.130 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 26 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0126 31/12 Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định 1 0126 31/12 Công nhân lái xe và thơ sửa chửa 3341 3383 4.231.150 0126 31/12 Tổ 1 3341 3383 2.130.000 0126 31/12 Tổ 2 3341 3383 1.211.050 0126 31/12 Tổ 3 3341 3383 890.100 2 0126 31/12 Nhân viên quản lý Gara 3342 3383 156.410 3 0126 31/12 NVQL và văn phòng 3343 3383 542.505 Cộng 4.930.065 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 358 31/12 Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng 3383 3343 7.200.000 -Cho nhân vie bị ốm 4.000.000 -Nữ nhân viên nghỉ đẻ 3.200.000 Cộng 7.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 29 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0080 31/12 Nhận được tiền trự cấp của quỹ BHXH bằg chuyển khoản theo số tiền trợ cấp CVN 3383 3343 7.200.000 Cộng 7.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 30 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 3382 111 2.362.000 Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản 3382 112 3.000.000 Nộp BHXH bằng chuyển khoản 3383 112 60.601.000 Nộp BHYT bằng chuyển khoản 3384 112 14.790.208 Cộng 80.753.208 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3382-KINH PHí CÔNG ĐOàN Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 3.000.000 31/12 Nộp KPCĐ tháng trước bằng chuyển khoản 112 3.000.000 31/12 Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định -CN sản xuất +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Gara -NV quản lý DN 622 627 642 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 312.820 1.085.010 31/12 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 111 2.362.000 31/12 Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản 112 3.000.00 Cộng 8.362.000 9.860.130 4.498.130 SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3383-Bảo hiểm xã hội Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 28.500.000 31/12 Nộp BHXH tháng trước bằng chuyển khoản 112 28.500.000 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định -CN sản xuất +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Gara -NV quản lý DN -Khấu trừ lương 622 627 642 334 63.467.250 31.950.000 18.165.750 13.351.500 2.346.150 8.137.575 24.650.325 Trự cấp BHXH trừ lương 3343 7.200.000 31/12 Nhận được tiền trự cấp BHXH bằng chuyển khoản 112 7.200.000 31/12 Nộp bằng chuyển khoản 112 60.601.000 Cộng 96.301.000 105.801.300 38.000.300 SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3384-Bảo hiểm y tế Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 0 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định -CN sản xuất +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Gara -NV quản lý DN -Khấu trừ lương 622 627 642 334 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 312.820 1.085.010 4.930.065 31/12 Nộp BHYT bằng chuyển khoản 112 14.790.195 Cộng 14.790.195 14.790.195 SỔ CÁI TK338 Tên TK: Phải trả phải nộp khác Số hiệu TK338 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Số dư đầu kỳ 31.500.000 31/12 Nộp BHXH kỳ trước bằng TGNH 112 31.500.000 31/12 Trích KPCĐ theo tỷ lệ -Công nhân trực tiếp SX -NVQL Gara -NVQL văn phòng 622 627 642 8.462.300 312.820 1.085.010 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định Công nhân trực tiếp SX -NVQL Gara -NVQL văn phòng -Khấu trừ lương 622 627 642 334 63.467.250 2.346.150 8.137.575 24.650.325 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định Công nhân trực tiếp SX -NVQL Gara -NVQL văn phòng -Khấu trừ lương 622 627 642 334 8.462.300 312.820 1.085.010 4.930.065 31/12 BHXH phảI trả cho CNV 334 7.200.000 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 111 2.362.000 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng chuyển khoản 112 77.391.208 Cộng phát sinh 118.453.208 123.251.625 Số dư cuối kỳ 36.298.417 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 STT Ghi có cho TK TK 334-Phải trả CNV TK338-Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ cho TK Lương Các khoản phụ cấp Khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 1 TK622 -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 423.115.000 213.000.000 121.105.000 89.010.000 51.430.000 31.000.000 20.430.000 0 0 0 0 474.545.000 244.000.000 141.535.000 89.010.000 8.462.250 4.260.000 2.422.100 1.780.000 63.467.250 31.950.000 18.165.750 13.351.500 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 80.391.850 40.470.000 23.009.950 16.911.900 554.936.850 284.470.000 164.544.950 105.921.900 2 TK627 15.641.000 2.080.000 0 17.721.000 312.820 2.346.150 312.820 2.971.790 20.692.790 3 TK642 54.250.500 6.630.000 0 60.880.500 1.085.010 8.137.575 1.085.010 10.307.595 71.188.095 4 TK4311 0 0 16.700.000 16.700.000 0 0 0 0 16.700.000 4 TK3383 0 0 7.200.000 7.200.000 0 0 0 0 7.200.000 5 TK334 0 0 0 0 0 24.650.325 4.930.065 29.580.390 29.580.390 Cộng 493.006.500 60.140.000 23.900.000 577.046.500 9.860.130 98.601.300 14.790.195 123.251.625 700.298.125 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R I. Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R mặc dù mới ra đời được có hơn 1 năm nhưng nó đã , đang trưởng thành và đứng vừng trong cuộc cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt trong những tháng gần đây, công ty đã không ngừng mở rộng thị trường , đào tạo và bồi dưỡng trình độ tay nghề cho công nhân và cán bộ quản lý, từng bước cải thiện điều kiện việc làm… nhờ thế mà doanh thu mà công nhân lái xe mang về nộp cho Công ty ngày càng cao. Chất lượng phục vụ của công nhân lái xe ngày một tiến bộ. Nhờ đó mà Công ty đã khẳng định được thương hiệu của Công ty trên thị trường. Xe của Công ty ngày càng nhiều khách hàng biết đến và sử dụng một ngày càng nhiều hơn. Doanh thu của công ty của tháng này lại cao hơn tháng trước đóng góp cho Công ty cũng cho ngân sách Nhà nước ngày một tăng. Đồng thời tạo việc làm ổn định cho người lao động với mức sống đảm bảo. Để có được những kết quả trên, phần lớn là nhờ vào sự vận hành nhịp nhàng ăn khớp nhau của cả hệ thống, trong đó giám đốc là người có năng lực quản lý điều hành tốt, còn người lao động thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ công việc của mình. Thêm vào đó, việc tính toán chi phí sản xuất hợp lý để giảm giá thành sản phẩm cũng là đòi hỏi từ 2 phía: Khách hàng và công ty. Đối với công ty, nghĩa là bố trí sắp xếp lao động phù hợp với năng lực, tính toán và trả lương cho người lao động thoả đáng với sức họ bỏ ra, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán – tài vụ của công ty em có một vài nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: - Công tác quản lý lao động tại công ty rất chặt chẽ và hợp lý. Công ty theo dõi thời gian làm việc của cán bộ qua “Bảng chấp công” còn đối với công nhân lái xe là “Bảng nộp doanh thu hàng ngày” được theo dõi để đảm bảo việc tính lương và trả lương cho người lao động kịp thời chính xác. Hình thức trả lương: Công ty áp dụng 3 hình thức: Trả lương theo thời gian Trả lương theo doah thu Trả lương khoán Tuỳ theo tính chất công việc người lao động tham gia mà kế toán áp dụng hình thức tính lương cho phù hợp, đúng đối tượng, đúng trình độ chuyên môn. Hình thức trả lương theo doanh thu cho công nhân trực tiếp sản xuất là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu: “Làm theo khả năng, hưởng theo năng lực”. Công ty không hạn chế một mức lương tối đa cho người lao động mà mức lương cao hay thấp đều phụ thuộc vào kết quả lao động nhiều hay ít của họ Bộ máy kế toán của công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Là một mô hình đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, được xây dựng với đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc. Vì vậy, mô hình kế toán này là yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của công ty. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty áp dụng là hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với đặc điểm hoạt động KD của công ty. II. Những tồn tại trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần đầu tư và hương mạ v.i.s.t.a.r 1. Về bộ máy kế toán của công ty. Là một Công ty kinh doanh, bộ phận lao động trực tiếp chiếm phần lớn số lao động trong công ty. Vì vậy, khối lượng công tác tính lương theo doanh thu là lớn so với lương thời gian.Vì vậy doanh thu hàng ngày mà lái xe mang về nộp đòi hỏi phải vào bảng kê chính xác từng ngày từng lái xe. Cuối tháng phát bảng lương chi tiết cho họ kiểm tra đối chiếu xem có chính xác hay không. Để căn cứ vào đó Công ty trả lương cho lái xe được nhanh chóng và đúng như hạn định. Do tiến bộ của Công nghệ nên Công ty đã thống kê bảng kê đó hoàn toàn bằng phần mềm đã đặt sẵn . Chỉ cần nhập chính xác số liệu hàng ngày thì sẽ có bảng lương chi tiết cho lái xe được chính xác. 2. Về hình thức trả lương Hình thức trả lương theo thời gian: Đã được áp dụng hình thức thưởng phạt trong việc trả lương.Việc thưởng phạt này đã khích lệ nhân viên tích cực làm việc nghiêm túc, luôn thi đua nhau làm việc làm cho công việc ngày càng trở nên hiệu quả hơn. Đối với những ngày, giờ làm thêm công ty vẫn tính như những ngày công bình thường trong tháng. Việc theo dõi dưới hình thức “Bảng chấm công” điều đó làm cho người lao động quan tâm đến ngày công làm việc của họ và hiệu quả làm việc. Điều này là công bằng hợp lý đối với người lao động. Hình thức trả lương theo doanh thu: cũng tương tự như hình thức trả lương theo thời gian, công ty cũng đã áp dụng thưởng lương đối với những công nhân làm đầy đủ số ngày trong tháng, đúng giờ. Và mang lại doanh thu cao cho Công ty.áp dụng trả lương theo doanh thu đã khuyến khích công nhân làm việc tích cực hơn. Vì khi mà họ bỏ một ngày công đi làm họ phải mang được doanh thu về cho Công ty và mang lại doanh thu cho chính họ nữa. Hình thức trả lương khoán: Đây là một trong những hình thức công ty khuyến khích láI xe tích cực lao động. Một mặt mang lại doanh thu cho công ty, mặt khác cũng đem lại nguồn thu nhập lớn cho anh em láI xe Những ưu đIúm của các hình thức trả lương cần phải được duy trì và phát huy. Không ngừng cảI tiến để mang lại lợi ích cho công ty và công nhân viên. 3. Về hạch toán các khoản trích theo lương. Với BHYT và KPCĐ tỷ lệ phát sinh nhỏ nên công ty hạch toán với BHXH. Tuy nhiên, công ty không sử dụng 1 chứng từ nào về hạch toán và sử dụng 2 tài khoản này, làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc kiểm tra đối chiếu, đồng thời không có số liệu, tổng hợp về BHYT và KPCĐ 4. Về việc ứng dụng khoa học kỹ thuật. Tại phòng tài vụ của công ty có trang bị hai máy vi tính và đã sử dụng phần mềm máy tính thường xuyên.Nhằm đem lại hiệu quả cao nhất, chính xác nhất của Công ty về khoản thu chi, và tính lương cho công nhân viên được chính xác và nhanh đúng như hạn định. Lưu giữ được các số lượng của Công ty được lâu dài và gọn nhẹ.Giảm bớt việc tính toán bằng thủ công. Các phòng ban trong Công ty cũng được trang bị máy tính một cách đầy đủ tạo mọi điều kiện cho nhân viên được làm việc một cách tốt nhất. Qua quá trình thực tập tại công ty CP Hanoitouristaxi, qua sự nghiên cứu nghiêm túc của bản thân cũng như sự hướng dẫn tận tình của tập thể phòng tài vụ, đặc biệt là kế toán trưởng. Em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty. III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R 1. Công tác quản lý lao động Công ty vẫn hợp lý hoá cơ cấu lao động cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Thông qua việc nắm bắt thông tin về số lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động mà có sự bố trí lao động phù hợp với chuyên môn và điều kiện sức khoẻ cũng như từng điều kiện khác của người lao động. Từ đó lập kế hoạch lao động ổn định trong thời gian dài, tránh tình trạng người lao động phải di chuyển trong những trường hợp không cần thiết. Để làm tốt công tác quản lý lao động phải có sự quản lý đồng bộ từ trên xuống dưới, từ khâu lập kế hoạch đến khâu bố trí lao động. Trong 1 thời gian ngắn thử việc, nếu cảm thấy nhân viên không phù hợp thì đề bạt ra vị trí khác cho phù hợp hơn. Đối với công nhân lái xe cũng cần phải bố trí phù hợp với từng loại xe và bố trí thời gian làm việc của họ cho phù hợp với họ. 2. Bộ máy kế toán của công ty Phòng kế toán của Công ty vừa trang bị về cơ sở vật chất đầy đủ và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm về chuyên môn và thành thạo máy tính. Có khả năng làm kế toán trên máy để có thể tận dụng được hết chức năng của máy tính, giảm nhiều công việc thủ công không cần thiết.Làm cho công việc tính toán được chính xác nhanh chóng . Luôn theo kịp với tiến độ chung của xã hội. Đáp ứng được yêu cầu của cấp trên. 3. Hình thức trả lương. Công ty có thể áp dụng hình thức trả lương làm thêm giờ đối với cán bộ CNV có ngày công và giờ còn đối với công nhân lái xe thì tính lương theo doanh thu hàng ngày mà họ làm được. Ngoài ra còn có tiền phụ cấp tổ trưởng là 200.000.đ Và qua tiền lương thực hiện các khoản trích theo đúng quy định. *Đối với hình thức trả lương theo doanh thu , công ty nên áp dụng chế độ thưởng đối với công nhân làm đủ, đúng giờ, hăng say trong công việc. Có thể thưởng thành 1 khoản riêng, theo các mức của công ty đặt ra. Một tháng công ty đạt ra chỉ tiêu là nhân viên này đạt mức doanh thu trong tháng vượt quá so với mức quy định thì Công ty có thưởng cho lái xe đó.3.4 Các khoản phụ cấp:áp dụng đối với nhân viên làm việc vào ca ban đêm. Họ được hưởng 30.000 một đêm. Đặc thù làm việc của Công ty kinh doanh taxi rất phức tạp. Phải phục vụ khách hàng 24/24h trong ngày. Vì vậy công nhân lái xe cũng được phụ cấp cho những người mà đón khách ban đêm từ 01h sáng đến 05h giờ sáng thì được mỗi cuốc khách là 5000.Tuy số tiền đó không lớn nhưng cũng đã khuyến khích được công nhân lái xe họ hăng hái làm việc hơn. Vì họ đã thấy Công ty cũng rất quan tâm đến công việc mà họ làm. 4. Hạch toán các khoản trích theo lương. Đối với BHYT và KPCĐ ngoài “Bảng thanh toán lương” thì công ty cần phải có thêm chứng từ phản ánh sự chi trả BHYT và số BHYT mà người lao động nhận được. Có như vậy việc hạch toán các khoản trích theo lương mới đảm bảo độ chính xác và tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng dễ theo dõi, kiểm tra. 5. Ứng dụng khoa học – kỹ thuật tại công ty. Với hình thức “Nhật ký chứng từ” muốn đơn giản hơn trong tính toán công ty phải trang bị hệ thống máy vi tính trong công ty nói chung và trong bộ máy kế toán nói riêng. Sử dụng phần mềm kế toán thích hợp, nên áp dụng cách tính toán ghi chép, lưu giữ hồ sơ tài liệu trên máy vi tính đảm bảo công tác kế toán trong công ty gọn nhẹ hơn. Công ty phải thiết lập 1 mạng máy tính nội bộ giúp cho việc liên lạc, chuyển giao các số liệu trong công ty được nhanh chóng rõ ràng chính xác hơn. Tóm lại, việc hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là yêu cầu tất yếu của công ty nói riêng và của DN nói chung. Nhà nước phải thường xuyên điều chỉnh các chế độ đã ban hành với lợi ích người lao động. Mỗi DN cần phải ngày một hoàn thiện hơn công tác hạch toán của mình để thực hiện đúng, tính đủ, đảm bảo công bằng cho người lao động. Làm tốt công tác này là thể hiện một sự thành công trong kinh doanh của mỗi DN. KẾT LUẬN Trong bất kỳ hình thái chế độ nào, khi đã kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để làm cho Công ty. Trước hết, trong mỗi DN, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN. Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R với thời gian thực tập tương đối ngắn, kinh nghiệm thực tế cũng như trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên em chưa có cái nhìn tổng quát, bài viết chắc chắn chưa thể hiện được đầy đủ các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty, em mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề hoàn thiện hơn. Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Thạc sỹ Phan Trug Kiên và các cán bộ ở Công ty và đặc biệt ở phòng kế toán- tài vụ công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp: Xuất bản 2006 – Chủ biên – PGS.TS Đặng Thị loan Hệ thống sổ sách kế toán mới – Bộ tài chính Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Xuất bản 2065- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông Kế toán quản trị doanh nghiệp: Xuất bản 2006- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Minh phương 5.Kế toán quốc tế: Xuất bản 2005- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông MỤC LỤC B¶ng ph©n bè tiÒn l­¬ng vµ BHXH STT Ghi cãTK §èi t­îng SD TK 334: ph¶i tr¶ CNV TK 338: ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c TK 335 CP ph¶i tr¶ Tæng céng L­¬ng C¸c kho¶n phô cÊp C¸c kho¶n kh¸c Céng cã Tk 334 KPC§ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Céng cã TK 338 1 X TK 622 CP nh©n c«ng trùc tiÕp XPX ( SP ) X PX (SP ) 2 X TK 627: CPSXchung Céng Uû ban nh©n d©n tp hµ néi B¶ng chÊm c«ng C«ngtycp hanoitouristaxi Th¸ng 10/2006 TT Hä vµ tªn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tæng 1 NguyÔn ThÕ ChiÕn X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X 2 La minh HiÒn X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X 3 Bïi ViÕt ChiÕn X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X 4 NguyÔn Ngäc HuyÒn X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X N X X X X X UBND thµnh phè hµ néi C«ng ty Cp Hanoitouristaxi B¶ng thanh to¸n l­¬ng vµ phô cÊp Th¸ng10/2006 §¬n vÞ 1000 ® Stt Hä tªn ThÎ Sè TK T.l­¬ng T¦ (60%) BHVSKú I L­¬ng kú 2 BHVS kú 2 Nî DT VPQC Söa xe C«ng ®oµn BHXH Thùc lÜnh kú 2 Ký tªn 1 Bïi Ngäc Anh 15 3.976.6 1.212.96 180. 2.763.64 180 0 0 0 8 0 2.575.6 2 TrÇn C«ng §øc 17 2.104.3 361.6 48 1.742.6 108 0 0 50 8 0 1576.6 3 TrÇn Anh TuÊn 18 3.387.5 944.4 132 2.443.1 96 508 0 0 8 0 1.831.1 4 Lª Xu©n Tr­êng 20 1.491.7 393.54 84 1.098.16 108 279 0 0 8 0 703.1 5 Vò Ngäc L©m 21 3.088.4 949.62 168 2.138.78 144 200 0 0 8 0 1.786.7 6 NguyÔn V¨n Thanh 22 5.060.5 1.469.82 180 3.590.68 192 0 0 0 8 0 3.390.6 7 Bïi Xu©n Vinh 24 3.029.4 1.213.8 144 1.815.5 84 0 850 .0 8 0 873.5 8 NguyÔn TiÕn ThiÖn 25 1.790.4 74.58 12 1.715.8 96 0 1000 50 8 0 561.8 9 Ng« Anh HiÖp 26 4.562.1 1.358.4 180 3.263.64 192 0 50 200 8 0 2.753.6 10 NguyÔn M¹nh Hïng 27 2.613.7 855.5 96 1.758.1 96 0 0 200 8 0 1.454.1 11 NguyÔn B¸ Nguyªn 28 4.509.8 1.525.38 168 2.984.4 144 0 0 0 8 0 2.832.4 12 TrÞnh ViÕt TuÊn 29 4.212.2 1.014.7 96 3.197.48 156 0 0 0 8 0 3.033.48 13 TrÇn V¨n Ho¹t 30 4.594.0 1.485.42 132 3.197.4 156 0 0 0 8 0 2.956.5 14 TrÇn Quèc HiÖp 31 4.512.9 1.190.7 180 3.322.14 144 290 50 300 8 0 2.530.14 15 NguyÔn Thanh HuyÒn 32 3.461.4 1.148.46 120 2.312.9 132 150 0 50 8 0 2.793.4 16 Hµ Quang Long 35 2.573.5 817.68 96 1.755.8 96 0 0 0 8 0 1.651 17 NguyÔn §×nh Thµ 37 4.655.7 1.579.2 168 3.076.6 144 170 1.800 0 8 0 954.68 18 NguyÔn TuÊn Anh 39 2.262.8 339.12 48 1.923.6 84 0 0 100 8 0 1.731.68 19 NguyÔn V¨n BiÓn 40 3.813.7 971.580 144 2.842.1 192 77 0 0 8 0 2.565.12 20 Hµ §øc TuÊn 41 4.241.2 852 144 3.368.9 192 0 0 0 8 0 3.188.9 21 NguyÔn V¨n LËp 42 3.569.7 983.5 120 2.948.4 144 0 0 0 8 0 2.953 22 NguyÔn V¨n C¸c 43 3.430.9 1.191.3 168 2.239.6 156 0 0 150 8 0 2.222.2 23 TrÇn V¨n §Ö 44 3.706.2 1.054.6 156 2.651.2 180 0 0 50 8 0 2.413.5 24 TrÇn §«ng B×nh 45 2.167.6 588.36 96 1.579.24 96 0 50 0 8 0 1.424.4 25 Mai V¨n Thi 46 4.230 1.439.58 180 2.790.4 144 0 0 100 8 0 2.538.54 Thanh to¸n l­¬ng th¸ng 10/ 2006 TK 333, 133, 141 TK 334 C¸c kho¶n khÊu trõ TK 333 BHXH, BHYT do ng­êi lao ®éng ®ãng gãp TK 111, 112, 3331 Thanh to¸n c¸c kho¶n cho ng­êi lao ®éng Tæ chøc kÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng C¸c kho¶n ph¶i tr¶ TK 335 TiÒn l­¬ng ghÐp cña c«ng nh©n l¸i xe TK 431 TrÝch tr­íc l­îng phÐp cña c«ng nh©n s¶n xuÊt TK 338 TrÝch BHXH, BHYT, vµ KPC§ vµo chi phÝ TiÒn th­ëng tõ quü khen th­ëng TK 622, 627 L­¬ng chÝnh, tiÒn th­ëng trong s¶n xuÊt TK 111, 112 Sè chi v­ît ®­îc cÊp bï BHXH Nép BHXH, BHYTvµ KPC§ chi tiªu KPC§

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11989.doc
Tài liệu liên quan