Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô

Trong nền kinh tế thị trường hội nhập WTO, để có thế đứng vững và kinh doanh có lãi các doanh nghiệp sẽ phải ngày càng phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quy mô của doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt được điều đó, các nhà quản lý phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó có công tác kế toán. Kế toán có vai trò quan trọng đối với các nhà quản lý, nó giúp cho họ có thể phân tích được các hoạt động kinh tế, đưa ra các quyết định đầu tư có hiệu quả đem lại lợi nhuân cao. Như vậy sự thành công hay thất bại của công ty một phần là nhờ vào công tác hạch toán kế toán. Thông qua việc kiểm tra, tính toán, ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống sổ kế toán để có thể đưa ra thông tin một cách đầy đủ chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động tài sản của doanh nghiệp. Điều này cho thấy sự cần thiết phải hoàn thiện và đổi mới công tác hạch toán kế toán đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh và vấn đề trọng tâm đối với các doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý phân tích được mặt hàng nào kinh doanh có hiệu quả đem lại nhiều lợi nhuận, mặt hàng nào không nên đầu tư tiếp và xu hướng phát triển tiếp theo của các mặt hàng. Đối với DN thì bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của việc luân chuyển vốn. Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc tạo ra nhiều lợi nhuận được đưa lên hàng đầu và với quyết định đến sự tồn tại của DN. Do vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán bán hàng nói riêng là vấn đề hết sức cần thiết cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Hoàn thiện kế toán bán hàng không những mang lại hiệu quả đối với nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà nó giúp cho công tác kế toán của công ty được nâng cao. Đối với việc quản lý của cấp trên, việc hoàn thiện này sẽ cung cấp những thông tin, số liệu chính xác, phản ánh đúng tình hình kinh doanh của công ty và đồng thời giúp cho các nhà quản lý có thể quản lý hoạt động kinh doanh của công ty được tốt hơn. Như vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các DN là rất cần thiết, nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN.

doc57 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí (đã chi ra trong quá trình tạo ra sản phẩm và bán sản phẩm) còn các lợi nhuận gớp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Sau quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt động, trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí của từng hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối sử dụng đúng mực đích và phù hợp với cơ chế tài chính được quy định cho từng loại doanh nghiệp cụ thể. * Các loại mặt hàng của công ty: Công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô là doanh nghiệp đồng thời cung cấp cả dịch vụ và sản phẩm. Các dịch vụ cung cấp bao gồm tư vấn, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô Các loại sản phẩm gồm : phụ tùng ô tô Nhật, Hàn Quốc, phần mềm chuyên dụng cho ngành dịch vụ ô tô * Áp dụng các phương thức bán hàng giống các doanh nghiệp kinh doanh khác như: Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng. - Về quy cách phẩm chất sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm trước khi nhập, xuất đều được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách. - Về giá cả sản phẩm: Hệ thống giá bán được xác định trên giá mua thực tế và luôn gắn với sự vận động của giá cả thị trường. - Các phương thức thanh toán: Công ty thực hiện thanh toán dựa vào hợp đồng giữa 2 bên, có thế thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, khách hàng ứng trước tiền hàng, khách hàng mua chịu. * Các loại chi phí liên quan: - Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận bán hàng: Tiền lương, các khoản trích, các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí liên quan đến bộ phận quản lý…. Chi phí này cuối tháng được tập hợp và phân bổ hết cho các hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Giá vốn hàng bán: chi phí liên quan đến việc hình thành lên giá trị hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ. - Doanh nghiệp không sử dụng các tài khoản 515, 635. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính không có. * Lợi nhuận được tính như sau: Lợi nhuận = Doanh thu thuần từ tiêu thụ hàng hoá và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí bán hàng. b. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên gọi: Công ty Cô phần phụ tùng và tư vấn ô tô Trụ sở tại: 434 Trần Khát Chân, Hai Bà Trưng, Hà Nội Số điện thoại: 04.39874081 Fax: 04.39784119 Số vốn điều lệ: 6.000.000.000đ Công ty CP Phụ tùng và tư vấn ôtô được thành lập ngày 26/10/2001 với hoạt động chính là cung cấp các sản phẩm dịch vụ liên quan đến ngành công nghiệp ô tô. Thành lập trên nền tảng là trung tâm phụ tùng và tư vấn ô tô sau hơn 7 năm hoạt động công ty đã mở rộng mạng lưới mạng lưới kinh doanh tiêu thụ đạt doanh số và mức tăng trưởng cao phục vụ tốt cho hoạt động mở rộng sản xuất và tái đầu tư. Vượt qua nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong cùng ngành nghề, ngày 14/9/2004 trung tâm dịch vụ và sửa chữa ô tô của công ty đã được hãng xe Nissan của Nhật Bản lựa chọn là trung tâm dịch vụ ủy quyền duy nhất ở miền Bắc. c. Chức năng, nhiệm vụ Công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô kinh doanh các mặt hàng liên quan đến ngành công nghiệp ô tô như sửa chữa bảo dưỡng ô tô, cung cấp phụ tùng và các loại sơn d. Những thành tựu đã đạt được trong những năm gần đây. Ngành công nghiệp ô tô là 1 ngành còn khá mới mẻ ở Việt nam, buổi đầu thành lập công ty đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên với sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo cùng các thành viên, công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường. Hệ thống kinh doanh của công ty hiện nay gồm có -Trung tâm dịch vụ ủy quyền Nissan -Trung tâm phụ tùng ô tô Nhật Bản -Trung tâm phụ tùng ô tô Hàn Quốc -Trung tâm phân phối sơn Dupont -Cửa hàng kinh doanh trực tuyến -Các chi nhánh: Đà Nẵng, Việt Trì, TP Hồ Chí Minh 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô: KÕ To¸n Tr­ëng KÕ To¸n DÞch Vô KÕ To¸n Kho & TSC§ KÕ to¸n TiÒn KÕ To¸n TiÒn L­¬ng &ThuÕ Thñ quü KÕ To¸n Tæng Hîp b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán Phßng kÕ to¸n gåm cã 6 ng­êi trong ®ã kÕ to¸n tr­ëng kiªm tr­ëng phßng. Phßng kÕ to¸n chÞu tr¸ch nhiÖm ghi chÐp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh vµ tæng hîp, b¸o c¸o cho l·nh ®¹o.Bªn c¹nh phßng kÕ to¸n c«ng ty,c¸c cöa hµng còng cã kÕ to¸n chuyªn tr¸ch trùc tiÕp ghi chÐp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh KÕ to¸n tr­ëng: §iÒu hµnh toµn bé c«ng viÖc cña phßng kÕ to¸n. LËp kÕ ho¹ch c«ng t¸c kÕ to¸n cho tõng n¨m, tõng quý vµ triÓn khai tíi c¸c kÕ to¸n viªn KiÓm tra c¸c c«ng viÖc cña c¸c nh©n viªn. TËp hîp c¸c B¸o c¸o tæng hîp ®Ó lËp c¸c lo¹i BC tµi chÝnh quý, n¨m. C¨n cø vµo c¸c b¸o c¸o, kÕ to¸n tr­ëng sÏ ®­a ra nh÷ng tham m­u cho gi¸m ®èc vÒ kÕ to¸n tµi chÝnh. C¸c kÕ to¸n viªn KÕ to¸n tiÒn: Theo dâi t×nh h×nh xuÊt nhËp tån quü tiÒn mÆt, TGNH vµ tËp hîp sè liÖu chuyÓn cho kÕ to¸n tæng hîp. Theo dâi t×nh h×nh tiÒn göi, c¸c kho¶n ®Çu t­ KÕ to¸n quü theo dâi c¸c tµi kho¶n : 111,112,113,121,128. KÕ to¸n dÞch vô: LËp ho¸ ®¬n b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô ViÕt phiÕu thu, phiÕu chi Theo dâi t×nh h×nh doanh thu vµ c«ng nî víi kh¸ch hµng KÕ to¸n dÞch vô theo dâi c¸c tµi kho¶n doanh thu vµ c«ng nî: 511, 512, 531, 532. KÕ to¸n kho hµng vµ TSC§ LËp phiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho Theo dâi t×nh h×nh nhËp, xuÊt, tån kho vËt liÖu,c«ng cô… Theo dâi t×nh h×nh t¨ng gi¶m TSC§ trong doanh nghÞªp : mua b¸n, thanh lÝ.. KÕ to¸n kho hµng vµ TSC§ theo dâi c¸c tµi kho¶n 152, 153, 156, 211, 213, 241, 632 KÕ to¸n tiÒn l­¬ng vµ thuÕ : LËp b¶ng tÝnh l­¬ng,BHXH,BHYT cho c¸n bé c«ng nh©n viªn Thanh to¸n c¸c kho¶n ph¶i tr¶ cho ng­êi lao ®éng. Theo dâi c¸c lo¹i thuÕ ®­îc khÊu trõ vµ thuÕ ph¶i nép cña doanh nghiÖp, gåm cã:ThuÕ GTGT ®Çu vµo,ThuÕ GTGT ®Çu ra, ThuÕ nhËp khÈu, ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp… KÕ to¸n tiÒn l­ong vµ thuÕ theo dâi c¸c tµi kho¶n 334, 338, 131, 331. KÕ to¸n tæng hîp : LËp b¸o c¸o tæng hîp vÒ: +Doanh thu, chi phÝ +Tån kho NVL,CCDC,TSC§ +T×nh h×nh sö dông ho¸ ®¬n LËp c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh hµng th¸ng Thñ quü : Theo dâi thu, chi tiÒn mÆt Thùc hiÖn c¸c lÖnh thu, chi 2.1.3. Hình thức kế toán của công ty a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Hình thức “ Nhật ký chung” Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số PS Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Diễn giải quy trình luân chuyển chứng từ. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ 2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô Tiếp nhận xe Kiểm tra xe Báo giá Thi công Báo giá PS(nếu có) Kiểm tra xe Nghiệm thu Thanh toán Bàn giao xe Diễn giải quy trình Khi tiếp nhận xe bộ phận tư vấn sẽ tiến hành kiểm tra xe vào báo giá cho khách hàng Khách hàng nhận được báo giá, chấp thuận thì xe sẽ được đưa vào trung tâm chăm sóc.Trong quá trình sửa chữa bảo dưỡng nếu có phát sinh (thay thế phụ tùng, sửa chữa các bộ phận khác…) kĩ thuật sẽ báo lại cho tổ tư vấn để thông báo đến cho khách hàng. Quá trình sửa chữa bảo dưỡng kết thúc khách hàng nghiệm thu và thanh toán. Sau khi hoàn thánh thủ tục thanh toán nhân viên bàn giao xe lai cho khách. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phô tïng vµ t­ vÊn « t« 2.2.1: Hình thức của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Thẻ kho Sổ chi tiết TK 155, 511, 632,.. Phiếu XK, HĐ bán hàng kiêm PXK Sổ Nhật Ký chung Phiếu chi, Phiếu thu Sổ cái TK 155, 511, 632, 641, 642 HĐ GTGT Báo cáo tài chính (Báo cáo KQKD) Bảng cân dối số phát sinh Bảng tổng hợp các TK 131,511 .. Giải thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Diễn giải: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc( phiếu nhập kho. phiếu kho kho, các hoá đơn mua hàng, bán hàng, phiếu thu, phiếu chi) đã kiểm tra, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật Ký Chung, đồng thời ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ, thẻ chi tiết các tài khoản liên quan. Cuối tháng căn cứ vào số liệu ghi trên Sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái các tài khoản 155, 156, 511, 632 … sao cho phù hợp. từ các sổ, thẻ chi tiết lập các Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan.. Cuối tháng, cộng số phát sinh trên Sổ Cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu, ghi chép giữa Sổ cái và Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan, số liệu chính xác lập Báo cáo tài chính ( Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản). Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. a. Chứng từ gốc: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho - Phiếu thu, phiếu chi - Hoá đơn các dịch vụ mua vào b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 155, 156 - Tài khoản 632, 641, 642 - Tài khoản 511, 521, 531 - Tài khoản 821, 911 - Tài khoản 131, 331 - Tài khoản 333(1) c. Sổ sách kế toán sử dụng. - Sổ chi tiết các tài khoản. - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản 511, 641, 642, 632… 2.2.3. Phương pháp hạch toán Tập hợp các chứng từ gốc như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, các hoá đơn GTGT mua vào, bán ra phát sinh trong kỳ. Ví dụ: Mẫu : Phiếu Nhập kho do kế toán lập thành 2 liên, người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập hàng hoá. Sau khi nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và liên 1 chuyển cho phòng kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 11 tháng 3 năm 2008 Số: 04141 Nợ 156,133 Có 331 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Thịnh Theo HĐ GTGTsố AA/2008T 0021151 ngày 10 tháng 3 năm 2008 Nhập tại kho: Kho đơn vị Địa điểm: Hai Bà Trưng, Hà Nội STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Phụ tùng HQ Bộ 20 20 1.556.800 31.116.000 Cộng 20 20 1.556.800 31.116.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mốt triệu một trăm mười sáu nghìn đồng Ngày 11 tháng 3 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Phiếu xuất kho do bộ phận quản lý kho lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu kế toán trưởng ký và giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho thủ kho ghi và cột 2 số lượng thực xuất của từng loại, ghi ngày, tháng xuất kho và cùng người nhận ký tên vào phiếu. liên 2 giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 3 năm 2008 Số: 09455 Nợ 632 Có 156 Họ và tên người nhận hàng: Mai Thị Thu Đơn vị: Xuất tại kho: Kho đơn vị Địa điểm: 461 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Phụ tùng HQ XL Bộ 10 10 1.536.800 15.368.000 2 Cộng 10 10 1.536.800 15.368.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Các phiếu thu, phiếu chi được kế toán viết khi thực hiện việc thu tiền hoặc chi tiền, kế toán tiến hành ghi phiếu và thủ quỹ chi, thu tiền. PHIẾU THU Quyển số: 10 Ngày 10 tháng 3 năm 2008 Số: 005465 Nợ: 111 Có:511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Địa chỉ: doanh nghiệp tư nhân Duy Lợi Lý do nộp: thu tiền hàng Số tiền: 2.735.720 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi đồng Kèm theo: HĐ mua hàng chứng từ gốc Ngày10 tháng 3 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHIẾU THU Quyển số: 10 Ngày27 tháng 3 năm 2008 Số: 005496 Nợ:111 Có:511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Lê Khắc Tùng Địa chỉ: Công ty TNHH Thành Long Lý do nộp: bán phụ tùng Hàn Quốc Số tiền: 2.157.850 (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm năm bảy nghìn tám trăm năm mươi đông Kèm theo: HĐ GTGT chứng từ gốc Ngày27 tháng 3 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHIẾU CHI Quyển số: 10 Ngày 07 tháng3 năm 2008 Số: 005562 Nợ: 331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Trần Minh Hải Địa chỉ: Công ty liên doanh Deawoo Việt Nam Lý do chi: trả tiền mua hàng Số tiền: 15.368.000 ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn Kèm theo: HĐ GTGT Chứng từ gốc Ngày 07 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHIẾU CHI Quyển số: 11 Ngày 18 tháng3 năm 2008 Số: 005570 Nợ: 331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Viết Mạnh Địa chỉ: TCT bưu chính viễn thông Lý do chi: trả tiền điện thoại Số tiền: 2.788.590 (Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm tám mươi tám nghìn lăm trăm chin mươi đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày18 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu số 01gtgt- 311 Giá trị gia tăng KP/2008B Liên 3: Nội bộ Ngày 13 tháng 3 năm 2008 Nguời bán hàng: Công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô Địa chỉ: 434 Trần Khát Chân, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại MST: 0101064962 Họ và tên người mua hàng: Bùi Văn Tuấn Thuộc đơn vị: Công ty cổ phần Mỹ Á Địa chỉ: Hạ Long, Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 5700463034 Tên hàng hóa,, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền a b c 1 2 1 Phụ tùng Hàn Quốc Bộ 1 1.850.000 1.850.000 2 Cộng tiền hàng 1.850.000 Thuế suất thuế GTGT 10 : Tổng số thuế 185.000 Tổng cộng thanh toán 2.035.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm ba lăm nghìn HÓA ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 3 năm 2008 Số: 09452 Họ và tên người nhận hàng: DN tư nhân Anh Quân Lý do xuất: Để bán Định khoản Nhận tại kho: kho đơn vị Nợ 131 Có 3331, 511 STT Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư, sp, hh Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 Phụ tùng Nhật Bản Bộ 2 2.750.000 4.500.000 Cộng tiền hàng 4.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT 450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 6.050.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm năm mươi nghìn đồng Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên) Các Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho được lập khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng ở đơn vị. Hoá đơn bán hàng là cơ sơ để vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thành toán với người mua( trường hợp người mua mua chịu hàng) đồng thời là căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Kế toán viết hoá đơn ghi rõ số lượng, đơn giá và thành tiền theo lượng mua. Phản ánh thuế GTGT phải nộp. Hoá đơn lập thành 3 liên: Liên 3: kế toán giữ để ghi vào các sổ chi tiết có liên quan ; liên 2 giao cho khách hàng. HÓA ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 3 năm 2008 Số: 09463 Họ và tên người nhận hàng: anh Thịnh Lý do xuất: Để bán Định khoản Nhận tại kho: kho đơn vị Nợ 131 Có 511 STT Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư, sp, hh Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 Phụ tùng hàn Quốc Bộ 01 1.850.000 1.850.000 Cộng tiền hàng 1.850.000 Thuế suất thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT 185.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.035.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm ba mươi lăm nghìn Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu số 01gtgt- 311 Giá trị gia tăng KP/2008B Liên 2 Ngày 01 tháng 3 năm 2008 Nguời bán hàng: Công ty TNHH Tuấn Hương Địa chỉ: 96A Lò Đúc, phường Đồng Nhân, quận HBT, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại MST: 0200560792 Họ và tên người mua hàng: Thuộc đơn vị: Công ty TNHH Phụ tùng và tư vấn ô tô Địa chỉ: 434 Trần Khát Chân, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101064962 STT Tên hàng hóa,, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền a b c 1 2 1 Phụ tùng Nhật Bản Bộ 5 2.780.000 11.900.000 2 Cộng tiền hàng 11.900.000 Thuế suất thuế GTGT 10% : Tổng số thuế 1.190.000 Tổng cộng thanh toán 13.090.000 Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu không trăm chín mươi nghìn đồng THẺ KHO Ngày lập thẻ: 1/3 Tờ số: 22 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Phụ tùng Nhật Bản Đơn vị tính: Bộ Mã số: Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký XN của kế toán Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất A B C D E 1 2 3 G Đầu kỳ 7 01/3 04131 Mua nhập kho 01/03 20 27 01/03 04141 Mua nhập kho 01/03 7 34 06/03 09448 Xuất bán 06/03 5 29 … … .. .. .. .. 11/03 09452 Xuất bán 11/03 5 20 .. .. .. .. .. .. .. 29/3 09470 Xuất Bán 29/03 1 15 31/3 04161 Mua nhập kho 31/03 5 20 31/3 09471 Xuất bán 31/03 7 13 31/3 04162 Mua nhập kho 31/12 7 20 Cộng cuối kỳ 20 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dâu) Diễn giải : Thẻ kho 1. Tác dụng: Theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn kho từng loại sản phẩm, hàng hóa. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm hàng hóa và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ sản phẩm, hàng hóa. 2. Cơ sở ghi: Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… để vào thẻ kho. 3. Kết cấu và phương pháp ghi: Phần I: Ghi rõ ngày tháng lập thẻ, tên sản phẩm, hàng hóa ghi vào thẻ kho và ghi mã số của sản phẩm. VD: Thẻ kho lập ngày 01 tháng 03năm 2008 Tên sản phẩm. hàng hóa: phụ tùng Phần II: Gồm 9 cột. Cột A, B. C: ghi ngày tháng, số hiệu của các phiếu nhập, xuất kho. Cột D: ghi tốm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột E: ghi ngày nhập, xuất kho. Cột 1, 2 : Ghi số lượng sản phẩm nhập – xuất kho trong kỳ. Cột 3: Ghi số lượng tồn sau mỗi lần nhập xuất cuối mỗi ngày. VD: Cột 1, 2, 3 ngày 01/03 là Nhập:20 Xuất: - Tồn :27 Cột G: Ghi chữ ký của kế toán vào thẻ kho khi đã đối chiếu, kiểm tra. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty phụ tùng MAERK ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 16.800.000 Số phát sinh 13/03 053302 13/3 Bán phụ tùng Nhật 511 333 13.500.000 1.350.000 13/03 053305 13/3 Bán phụ tùn g HQ 511 333 3.000.000 300.000 15/03 05470 15/03 C.ty trả tiền PT HQ 111 3.300.000 18/03 GBC 18/03 Công ty trả tiền PT Nhật 112 14.850.000 20/03 053307 20/3 Bán phụ tùng Nhật 511 333 22.000.000 2.200.000 31/03 053314 31/03 Bán phụ tùng Nhật 511 333 10.200.000 1.020.00 ‘ Cộng phát sinh 53.570.000 18.150.000 52.220.000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng3 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: DN Tư nhân Anh Quân ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được CK Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E G 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 3.500.000 Số phát sinh 08/3 053250 08/3 Bán phụ tùng HQ 511 333 2.150.000 215.000 10/3 005466 10/3 Trả tiền nợ đầu kì 111 3.500.000 11/3 09453 11/3 Bán phụ tùng HQ 511 333 1.050.000 105.000 19/3 GBC 19/3 Trả tiền phụ tùng HQ 112 2.365.000 28/3 09469 28/3 Bán phụ tùng HQ 511 333 3.000.000 300.000 31/3 31/3 Trả tiền phụ tùng HQ 112 1.155.000 Cộng phát sinh 6.820.000 7.020.000 Số dư cuối kỳ .3.300.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: DN tư nhân Tiền Nga ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được ck Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E G 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 11.005.000 Số phát sinh 01/3 01/3 Trả tiền hàng 112 5.005.000 20/3 09462 20/3 Bán PT HQ 511 333 30.000.000 3.000.000 21/3 09463 21/3 Trả tiền PT HQ 111 39.000.000 Cộng phát sinh 33.000.000 44.005.000 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Diễn giải: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 1. Tác dụng: Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua theo từng đối tượng, từng thợi hạn thanh toán. 2. Cơ sở ghi: Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu … để vào sổ chi tiết công nợ. 3. Kết cấu và phương pháp ghi: Gồm 10 cột. Cuối tháng ghi tổng số tiền phát sinh Nợ, Có. Sau khi cộng tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có, Kt tính SDCK Cuối mỗi sổ phải có đầy đử chữ ký của người lập phiếu, kế toán, giám đốc. * Từ các sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng đối tượng, cuối tháng kế toán tổng hợp vào Bảng thanh toán với người mua. BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản: 131 Tháng 12 năm 2008 ĐVT: Đồng STT Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 1 Cty TNHH Phụ tùng Maerk 16.800.000 53.570.000 18.150.000 52.220.000 2 Dn tư nhân Anh Quân 3.500.000 6.820.000 7.020.000 3.300.000 3 Dn tư nhân Tiền Nga 11.005.000 33.000.000 44.005.000 0 … … .. .. .. .. .. .. 20 Cty Cổ phần T&A 0 12.350.000 6.350.000 6.000.000 21 Cty XK An Thịnh 15.500.000 33.000.000 15.500.000 33.000.000 Cộng tổng 156.450.000 548.751.500 316.401.000 388.800.500 Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tập hợp các chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, lên các Sổ chi tiết sản xuất. kinh doanh. Tập hợp các hóa đơn GTGT đầu vào liên quan đến các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định giá vốn hàng bán. + Từ các phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ ghi sổ chi tiết sản xuất kinh doanh phản ánh giá vốn hàng bán. + Từ các hóa đơn GTGT, bảng phần bổ tiền lương, phiếu xuất kho.. liên quan đến bộ phân bán hàng và bộ phận quản lý DN, kế toán làm căn cứ lên Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh của tài khoản chi phí quản lý kinh doanh. Cách vào sổ như sau: Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ. Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ. Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng. Cột 1: Ghi số tiền phát sinh liên quan đến từng loại chi phí chứng từ. Mẫu Sổ chi tiết sản xuất, kinh doanh: SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán Tên sản phẩm, dịch vụ: Phụ tùng Nhật ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 632 Số hiệu Ngày tháng Số tiền A B C D E 1 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 08/03 09450 08/03 Xuất bán cty TNHH A&A 156 37.180.000 10/03 09451 10/03 Xuất bán cty TNHH Deawoo 156 29.371.000 13/03 53302 13/03 Xuất bán Cty phụ tùng MAERK 156 11.050.000 13/03 09457 13/03 Xuất bán Cty Cổ phần VIệt Mỹ 156 9.716.000 … …. .. …. . … 20/03 53307 20/03 Xuất bán Cty phụ tùng MAERK 156 18.750.000 23/03 53314 23/03 Xuất bán Cty phụ tùng MAERK 156 8.015.000 Cộng số phát sinh 275.819.000 Ghi có TK Số dư cuối kỳ 156 275.819.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán Tên sản phẩm, dịch vụ: Phụ tùng Hàn Quốc ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 632 Số hiệu Ngày tháng Số tiền A B C D E 1 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 06/03 09448 06/03 Bán Cho Cty Cổ phần Sao Kim 156 12.000.000 08/03 533250 08/03 Bán cho DN Tư nhân Anh quân 156 1.710.000 11/03 09452 11/03 Bán cho DN Tư nhân Anh quân 156 719.000 15/03 53305 15/03 Bán cho Cty phụ tùng MAERK 156 2.300.000 … … … .. 156 … 21/03 09453 21/03 Bán cho Cty Cp An Thịnh 156 37.478.000 28/03 09469 28/03 Bán cho DN Tư nhân Anh quân 156 2.300.000 Cộng số phát sinh 156 183.710.000 Ghi có TK Số dư cuối kỳ 156 183.710.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản: Chi Phí quản lý Kinh doanh Số hiệu: 642 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 Số hiệu Ngày tháng Số tiền A B C D E 1 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 08/03 007159 08/03 Dịch Tài liệu Anh Việt 331 1.190.000 … … 16/03 159107 16/03 Điện lực HN 111 554.981 18/03 005570 18/03 Trả tiền Nước 111 2.655.800 21/03 BPBKH 21/03 Khấu hao TSCĐ 214 4.500.000 … … … … 30/03 BL 30/03 Tính tiền lương CB 334 73.500.000 31/03 BPB 31/03 Tính các khoản trích theo lương 338 13.965.000 Cộng số phát sinh 114.480.000 Ghi có TK Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Từ các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng. Ví dụ: Ngày 13/03 bán cho công ty phụ tùng MAERK bán phụ tùng Nhật theo hóa đơn số 053302, giá chưa thuế 13.500.000đ( VAT:10%), khách hàng chưa thanh toán. Đk: Nợ tk 131: 14.850.000 Có tk 511: 13.500.000 Có tk 333: 1.350.000 Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, các hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết bán hàng. Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ. Ghi: 13/03 Cột B, C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ. Cột B: ghi 053302, Cột C: ghi 13/03. Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính của chứng từ. Ví dụ: ghi Bán cho cty phụ tùng MAERK. Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng. Cột 1: Ghi số lượng của sản phẩm, hàng hóa. Cột 2: Ghi đơn giá từng loại hàng hóa, dịch vụ. Cột 3: Ghi số tiền thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cột 4, 5: Ghi các khoản giảm trừ vào doanh thu như: thuế xuất nhập khẩu, giảm giá hàng bán… Cuối kỳ cộng số tiền cột 3 để tính tổng doanh thu, sau đó kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Phụ tùng Nhật Bản Năm: 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng SL Đơn giá Thành tiền Thuế (3333) # A B C D E 1 2 3 4 5 Số phát sinh trong kỳ 06/03 053244 06/03 Bán cho Cty phụ tùng MAERK 131 7 1.971.428 13.800.000 11/03 09452 11/03 Bán cho cty TNHH Uy Tín 131 3 1.500.000 4.500.000 … … .. … … … … … 25/03 053312 25/03 Bán cho cty An Thịnh 131 10 1.870.530 18.705.300 28/03 09469 28/03 Bán cho cty Huy Hoàng 112 15 1.905.370 28.580.500 Cộng số phát sinh 315.785.000 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp 365.785.001 275.890.001 89.895.001 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Phụ tùng Hàn Quốc Năm: 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531) A B C D E 1 2 3 4 5 Số phát sinh trong kỳ 08/03 053249 08/03 Bán cho DNTN A.Quân 131 2 1.075.000 2.150.000 10/03 05465 10/03 Bán cho Cty Cp Ngôi Sao Xanh 111 2 1.243.509 2.487.018 13/03 053302 13/03 Bán cho cty phụ tùng MAERK 131 10 1.805.000 18.050.000 13/03 053303 13/03 Bán cho cty O.S.K 111 1 1.850.000 1.850.000 … … … … … … … … … 20/03 09462 20/03 Bán cho DN tư nhân Tiền Nga 131 17 1.764.706 30.000.000 … .. .. … … .. .. .. 27/12 005496 27/12 Bán cho Dn tư nhân Anh Quân 111 1 1.961.682 1.961.682 …. … .. .. Cộng số phát sinh 268.795.750 - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 268.795.750 183.710.000 85.085.750 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng SH TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang … … 01/03 04131 01/03 Mua phụ tùng Nhật Bản 156 133 331 36.000.000 3.600.000 39.600.000 01/03 01/03 Nhận tiền hàng 112 131 17.300.000 17.300.000 01/03 04141 01/03 Mua phụ tùng Nhật Bản 156 133 111 11.900.000 1.190.000 13.090.000 … … … … …. …. 06/03 09448 053244 06/03 Bán phụ tùng Nhật bản 632 156 131 511 333 10.320.000 15.180.000 10.320.000 13.800.000 1.380.000 07/03 005562 07/03 Trả tiền hàng 331 111 15.368.000 15.368.000 08/03 09449 053250 08/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 632 156 131 511 333 1.750.000 2.365.000 1.750.000 2.150.000 215.000 10/03 005465 009451 10/03 Bán phụ tùng Hàn quốc 111 511 333 632 156 2.735.720 1.937.850 2.487.018 248.702 1.937.850 10/03 005466 10/03 Nhận tiền hàng 111 131 3.500.000 3.500.000 11/03 009452 11/03 Bán phụ tùng Nhật Bản 111 511 333 632 156 4.950.000 4.015.000 4.500.000 450.000 4.015.000 11/03 002150 11/03 Mua phụ tùng Hàn Quốc 156 133 331 31.116.000 3.111.600 34.227.600 … … … …. … … 13/03 053302 09455 13/03 Bán phu tùng Hàn Quốc 131 511 333 632 156 19.855.000 15.368.000 18.050.000 1.805.000 15.368.000 13/03 053303 13/03 Bán phụ tùng Hàn quốc 131 511 333 632 156 2.035.000 1.536.800 1.850.000 185.000 1.536.000 18/03 005570 18/03 Trả tiền ĐT 331 111 2.788.590 2.788.590 …. …. …. … …. ….. 21/03 09463 21/03 Bán phụ tùng Hàn quốc 131 511 333 632 156 2.035.000 1.575.000 1.850.000 185.000 1.575.000 … …. … … …. 27/03 005496 09468 27/03 Bán Phụ tùng Hàn Quốc 111 511 333 632 156 2.157.850 1.615.000 1.961.682 196.168 1.615.000 28/03 28/03 Thu tiền hàng 331 111 2.157.850 2.157.850 … … … …. … … … 31/03 31/03 Kết chuyển Doanh thu 511 911 634.580.750 634.580.750 31/03 31/03 Kết chuyển GVHB 911 632 459.600.000 459.600.000 31/03 31/03 Kết chuyển Chi phí QLKD 911 642 114.480.000 114.480.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 16.940.210 16.940.210 31/03 31/03 Kết chuyển LN chưa phân phối 911 421 43.560.540 43.560.540 Cộng chuyển sang trang sau …. …. Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Diễn giải: Sổ Nhật ký chung 1. Tác dụng: Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng Tk về phục vụ ghi Sổ Cái. 2. Cơ sở ghi: Căn cứ các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, phiếu thu, phiếu chi… 3. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. Sổ Nhật ký chung gồm 9 cột. - Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ. - Cột B, C: ghi số hiệu, ngày tháng chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ. VD: Cột A là: 01/03 Cột B: 04131 Cột C: 01/03 - Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. VD: Ghi Mua gỗ tấm xuất thẳng cho sản xuất - Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi Sổ Nhật ký chung đã ghi Sổ Cái. - Cột G: Ghi số thứ tự dòng . - Cột H: Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, taifkhoanr ghi Có ghi sau, mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng. - Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Nợ. - Cột 2: Ghi số tiền phát sịnh các tài khoản ghi Có. Cuối trang sổ, cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ ghi cộng số trang trước chuyển sang. * Mẫu Sổ cái: Sổ cái được lập và ghi chép vào cuối tháng, số liệu được lấy từ Sổ Nhật ký chung sau khi đã kiểm tra số liệu trên Sổ nhật ký chung là chính xác. - Dòng số dư đầu kỳ của tài khoản được ghi vào đầu tháng, cuối tháng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng. - Số liệu trên Sổ Cái sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Diễn giải: Sổ Cái 1.Tác dụng: Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính. 2. Cơ sở lập: Số liệu được lấy trên Sổ Nhật ký chung , và được đối chiếu với các bảng tổng hợp ( Bảng tổng hợp thanh toán với người bán, người mua) và các sổ chi tiết ( đối với các chi tiết hàng hóa, thành phẩm vì công ty không lập bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn vì Công ty chỉ có một loại hàng hóa, một loại thành phẩm, chủ yếu là các dịch vụ). SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm 241.120.500 Số phát sinh trong tháng 31/03 04131 01/03 Mua phụ tùng Nhật Bản 331 3.960.000 31/03 04141 01/03 Mua phụ tùng Nhật Bản 112 11.900.000 31/03 09448 06/03 Xuất bán phụ tùng nhật 632 9.320.000 … … … … .. .. 31/03 09449 08/03 Bán phụ tùng Hàn quốc 632 1.750.000 31/03 09451 10/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 632 1.937.850 … … … … .. .. 31/03 09463 21/03 Bán phụ tùng hàn Quốc 632 1.850.000 … … .. … .. .. 31/03 05496 27/03 BÁn phụ tùng Hàn Quốc 632 1.615.000 … … … . .. .. Cộng số phát sinh 354.461.300 459.600.000 Số dư cuối tháng 97.374.580 Cộng luỹ kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Giá vốn Hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/03 09448 06/03 Xuất bán phụ tùng Nhật 156 9.320.000 31/03 09449 08/03 Xuát bán phụ tùng Hàn Quốc 156 1.750.000 31/03 09451 10/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 156 1.937.850 .. . … . .. … 31/03 09455 13/03 BÁn phụ tùng Hàn Quốc 156 15.368.000 … … .. .. … 31/03 09463 21/03 Xuất bán phụ tùng Hàn Quốc 156 1.850.000 31/03 05496 27/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 156 1.615.000 31/03 31/03 Kết chuyển giá vốn 911 459.600.382 Cộng số phát sinh 459.600. 052 459.600.052 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu năm … … Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Doanh thu Bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/03 09448 06/03 Bán phụ tùng Nhật 131 13.800.000 31/03 09449 08/03 Bán cho cty Anh quân 131 2.150.000 31/03 005465 10/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 111 2.487.018 31/03 09452 11/03 Bán phụ tùng Nhật bản 131 4.500.000 31/03 053302 13/03 Bán cho cty MAERK 131 18.050.000 31/03 053303 13/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 131 1.850.000 … .. .. .. … .. … … 31/03 09462 20/03 Bán cho cty Tiền Nga 131 30.000.000 31/03 09463 21/03 Bán phụ tùng Hàn Quốc 131 1.850.000 31/03 05469 27/03 Bán cho cty Anh Quân 131 1.961.682 … .. … … .. … 31/03 31/03 Kết chuyển Doanh thu 634.580.753 Cộng số phát sinh 634.580.753 634.580.753 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu năm … … Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/03 007159 08/03 Dịch Tài liệu Anh Việt 331 1.190.000 … .. … 31/03 159107 16/03 Điện lực Hà Nội 111 1.554.981 31/03 005570 18/03 Trả tiền Nước 111 2.655.800 31/03 BPBKH 21/03 Khấu hao TSCĐ 214 4.500.000 31/03 … .. … 31/03 BL 30/03 Tính tiền lương CB 334 73.500.000 31/03 BPB 31/03 Tính các khoản trích theo lương 338 13.965.000 31/03 31/03 Kết chuyển chi phí QLDN 114.480.021 Cộng số phát sinh 114.480.021 114.480.021 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/03 31/03 Kết chuyển Doanh thu 511 634.580.573 31/03 31/03 Kết chuyển Cp QLKD 642 114.480.021 31/03 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 459.600.052 31/03 31/03 Kết chuyển Cp Thuế TNDN 821 16.940.140 31/03 31/03 Kết chuyển LN chưa p.phối 421 43.560.360 Cộng số phát sinh 634.580.753 634.580.753 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu năm 132.467.135 Số phát sinh trong tháng 31/03 31/03 Xác định kết quả kinh doanh 911 43.560.360 Cộng số phát sinh 0 43.560.360 Số dư cuối tháng 152.494.015 Cộng lũy kế từ đầu năm 72.123.630 92.150.330 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 03 năm 2008 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng này Tháng trước A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 634.580.753 527.532.450 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ( 10= 01-02) 10 634.580.573 527.532.450 4. Giá vốn hàng bán 11 459.600.052 385.678.533 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20= 10-11) 20 174.980.521 141.853.917 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 - - 7. Chi phí tài chính Trong đó: Lãi vay 22 23 - - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 114.800.021 105.807.750 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30= 20+21-22-24-25) 30 60.500.500 36.046.167 11. Thu nhập khác 31 - - 12. Chi phí khác 32 - - 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 - - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 60.500.500 36.046.167 15. Chi phí thuế thu nhập DN 51 16.940.140 10.092.927 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN (60=50-51) 60 43.560.360 25.953.240 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán 2.3.1. Ưu điểm Trong thời gian thực tập ở công ty, được tiếp xúc với thực tế em nhận thấy bộ máy kế toán của công ty nói chung đã đạt được những thành tích: Về hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán của công ty đáp ứng yêu cầu kinh tế và theo đúng pháp lý của chế độ kế toán ban hành. Các chứng từ bắt buộc đều được sử dụng đúng theo mẫu của Bộ Tài chính theo QĐ 48/2006. Về hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản được sử dụng trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế là khá đầy đủ, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra. Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Sổ Nhật ký chung. Đây là hình thức sổ đơn giản, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và loại hình hoạt động của công ty. Nhìn chung sổ kế toán hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Về phương pháp kế toán: công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, như vậy là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và yêu cầu quản lý. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty luôn chủ động nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tổ chức hợp lý quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, nâng cao chất lượng các dịch vụ. Mở rộng các hình thức bán hàng: cả bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu nhằm mở rộng thị phần, nâng cao uy tín của công ty. Trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty đã phản ánh chung thực số liệu, ghi chép sổ rõ ràng, hạch toán chính xác nghiệp vụ phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, góp phần đạt hiệu quả cho công ty và giúp công tác hạch toán kế toán hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao. 2.3.2. Nhược điểm và tồn tại Thứ nhất: Về phương pháp tính giá vốn xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp giá nhập trước – xuất trước. Theo phương pháp này việc xác định giá vốn thực tế của lô hàng là không chưa chính xác, không sát với giá thị trường. Do chủng loại hàng hóa của doanh nghiệp ít, chỉ có một loại hàng hóa và một loại thành phẩm vì vậy việc sử dụng phương pháp tính giá này là chưa phù hợp. Thứ hai: Về phương pháp phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng cho số hàng hóa bán ra và số hàng hóa còn trong kho của công ty chưa tiêu thụ. Hiện nay theo cách hạch toán của công ty thì toàn bộ các chi phí này phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh. Với trường hợp chi phí này nhỏ thì làm như vậy không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh của công ty nhưng do công ty chủ yếu là phục vụ các dịch vụ và bán hàng thì khoản chi phí này là khá lớn vì vậy việc hạch toán này là chưa hợp lý, nên phân bổ lượng chi phí này cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại trong kho như vậy sẽ đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu làm việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ được chính xác. Thứ 3 về tình hình sử dụng máy tính : ở công ty hiện vẫn đang thực hiện công tác kế toán thủ công trên máy tính, khối lượng công việc nhiều, dễ gây nhầm lẫn cho kế toán khi tiến hành hạch toán CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP PHỤ TÙNG VÀ TƯ VẤN Ô TÔ 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ôtô Trong nền kinh tế thị trường hội nhập WTO, để có thế đứng vững và kinh doanh có lãi các doanh nghiệp sẽ phải ngày càng phát triển mạnh để mở rộng quan hệ buôn bán, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng quy mô của doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Để đạt được điều đó, các nhà quản lý phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó có công tác kế toán. Kế toán có vai trò quan trọng đối với các nhà quản lý, nó giúp cho họ có thể phân tích được các hoạt động kinh tế, đưa ra các quyết định đầu tư có hiệu quả đem lại lợi nhuân cao. Như vậy sự thành công hay thất bại của công ty một phần là nhờ vào công tác hạch toán kế toán. Thông qua việc kiểm tra, tính toán, ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống sổ kế toán để có thể đưa ra thông tin một cách đầy đủ chính xác, kịp thời và toàn diện về tình hình tài sản và sự vận động tài sản của doanh nghiệp. Điều này cho thấy sự cần thiết phải hoàn thiện và đổi mới công tác hạch toán kế toán đặc biệt kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh và vấn đề trọng tâm đối với các doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý phân tích được mặt hàng nào kinh doanh có hiệu quả đem lại nhiều lợi nhuận, mặt hàng nào không nên đầu tư tiếp và xu hướng phát triển tiếp theo của các mặt hàng. Đối với DN thì bán hàng là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của việc luân chuyển vốn. Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc tạo ra nhiều lợi nhuận được đưa lên hàng đầu và với quyết định đến sự tồn tại của DN. Do vậy, hoàn thiện công tác kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán bán hàng nói riêng là vấn đề hết sức cần thiết cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Hoàn thiện kế toán bán hàng không những mang lại hiệu quả đối với nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà nó giúp cho công tác kế toán của công ty được nâng cao. Đối với việc quản lý của cấp trên, việc hoàn thiện này sẽ cung cấp những thông tin, số liệu chính xác, phản ánh đúng tình hình kinh doanh của công ty và đồng thời giúp cho các nhà quản lý có thể quản lý hoạt động kinh doanh của công ty được tốt hơn. Như vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các DN là rất cần thiết, nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP phụ tùng và tư vấn ôtô * Ý kiến 1: Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán của công ty. - Với hệ thống sổ kế toán như hiện nay thì khối lượng công việc của kế toán tuy có giảm bớt nhưng công ty khó có thể xác định kết quả bán hàng của từng nhóm hàng, từ đó gây khó khăn cho công tác quản lý của công ty. Mặt khác để có thể giảm bớt thời gian làm cho công việc kế toán để cho người làm kế toán thuận lợi hơn thì công ty nên thiết kế mẫu sổ chi tiết khác để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp thay cho mẫu sổ chi tiết đang sử dụng. Để hoàn thiện hệ thống sổ kế toán thì toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty nên chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: Hàng hóa ( Phụ tùng). Nhóm 2: Dịch vụ Theo cách phân loại này thì công ty nên mở các sổ chi tiết doanh thu, chi phí và phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho số hàng tiêu thụ, số hàng tồn kho ở trong kho để có thể dễ dàng xác định kết quả kinh doanh của từng loại mặt hàng. Mẫu các sổ chi tiết. Sổ chi tiết doanh thu Tên sản phẩm, hàng hóa: Tháng … năm… Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Sổ chi tiết chi phí Tên sản phẩm, hàng hóa Tháng .. năm… Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Giá vốn hàng bán Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Công ty nên mở Sổ Nhật ký bán hàng để theo dõi doanh thu bán hàng đồng thời cũng tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Mẫu sổ: Sổ Nhật ký bán hàng Năm.. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi có TK doanh thu Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ Số hiệu Ngày tháng A B C D E 1 2 3 Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau * Ý kiến 2: Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Để xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của từng mặt hàng thì công ty nên phân bổ chi phí QLDN, chi phí bán hàng cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ và số hàng còn tồn kho theo công thức: Chi phí QLDN, BH Chi phí QLDN, BH Trị giá = phát sinhtrong kỳ x hàng xuất Hàng bán ra trong kỳ Trị giá hàng + Trị giá hàng bán trong Xuất bán tồn kho kỳ Chi phí QLDN, BH sau khi phân bổ cho số hàng đã tiêu thụ trong kỳ được phân bổ tiếp cho từng loại mặt hàng. Doanh thu của Chi phí Chi phí QLDN, BH từng nhóm hàng QLDN, Phân bổ cho từng = x Bán hàng Nhóm hàng Doanh thu BH trong kỳ * Ý kiến 3: Hoàn thiện hệ thống tài khoản - Để theo dõi kết quả tiêu thụ của từng nhóm hàng theo em công ty nên mở rộng một số tài khoản cấp 2 như sau: TK 5111: Doanh thu bán phụ tùng. Tk 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ. *Ý kiến 4: tình hình sử dụng máy tính -Công ty nên thay thế việc ghi chép kế toán thủ công bằng việc sử dùng phần mềm, đảm bảo độ chính xác, kịp thời, tránh lãng phí thời gian, cắt giảm chi phí nhân lực 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp Là một DN tư nhân công ty CP phụ tùng và tư vấn ôtô cần phải có một số những biện pháp và phương hướng để tiết kiệm chi phí nhằm đạt được lợi nhuận cao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì điều này mà việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ở công ty là cần thiết. Việc hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ ở công ty vần phải đáp ứng một số yêu cầu sau: Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng các chuẩn mực và chế độ kế toán đã ban hàng. Việc tuân thủ đúng chế độ kế toán tự nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp cũng như cho việc quản lý của cấp trên. Tuy nhiên, chế độ chỉ dừng lại ở kế toán tổng hợp, do vậy ở các đơn vị vẫn được phép vận dụng sáng tạo trong việc ghi sổ chi tiết nhưng phải trên cơ sở tôn trọng chế độ tài chính kế toán. Hoàn thiện trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của DN, phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Hệ thống kế toán trong DN được xây dựng với sự đóng góp, tư vấn của một số kế toán viên chuyên nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính. Hoàn thiện phải dảm bảo đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý. Hoàn thiện trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ công việc nhưng vẫn mang tính khoa học vì mục tiêu của mỗi doanh nghiệp là kinh doanh có lãi với hiệu quả cao nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22650.doc
Tài liệu liên quan