Đề tài Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đại Lộc

Công ty TNHH Đại Lộc là một doanh nghiệp tư nhân. Nhưng hệ thống chứng từ kế toán của Công ty sử dụng đầy đủ các biểu mẫu, chứng từ theo đúng chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ bao gồm: - Chứng từ về quỹ: phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng. - Chứng từ TGNH: ủy nhiệm chi, sộc, phiếu chuyển khoản - Chứng từ bỏn hàng và quản lý: húa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán ô tô, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước - Chứng từ về TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, sửa chữa lớn hoàn thành, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ.

doc56 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đại Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuộc gửi bỏo cỏo về phũng tài vụ, kế toỏn tổng hợp sẽ tổng hợp lại và lập bỏo cỏo chung cho toàn Cụng ty. Cỏc bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty được lập theo quý và năm, cũn đối với BCTC quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thỳc quý cũn đối với BCTC năm thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thỳc năm tài chớnh. Cuối mỗi niờn độ kế toỏn Cụng ty gửi BCTC cho cơ quan tài chớnh, chi cục thuế và cỏc cơ quan tài chớnh khỏc. Ngoài những bỏo cỏo bắt buộc Cụng ty cũn phải lập thờm cỏc biểu mẫu khỏc như sau: - Bỏo cỏo giỏ thành - Bỏo cỏo tăng giảm hao mũn TSCĐ - Bỏo cỏo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh Tương ứng với hỡnh thức ghi sổ kế toỏn nhật ký chứng từ, hiện nay Cụng ty tổ chức cỏc loại sổ kế toỏn như sau: Sổ cỏi TK Cỏc nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Bảng kờ 1, 2, 3, 4, 5, 6 Cỏc bảng phõn bổ sổ chi tiết (vật liệu, thành phẩm) Cỏch thức lập cỏc sổ sỏch kế toỏn tại Cụng ty như sau: - Sổ cỏi: là sổ kế toỏn tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dựng cho mọi TK. Trờn sổ cỏi phản ỏnh số phỏt sinh Nợ, số phỏt sinh Cú và số dư cuối thỏng hoặc cuối quý. Số phỏt sinh cú được phản ỏnh trờn sổ cỏi theo tổng số lấy từ nhật ký chứng từ ghi cú tài khoản đú, số phỏt sinh nợ phản ỏnh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng. Cú lý từ cỏc chứng từ cú liờn quan, sổ cỏi được ghi một lần vào cuối thỏng sau khi đó khúa sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trờn nhật ký chứng từ. + Nhật ký chứng từ số 1: Là nhật ký chứng từ theo dừi phỏt sinh cú TK 111 đối ứng Nợ của cỏc TK khỏc cú liờn quan. Cơ sở để ghi là cỏc bỏo cỏo quỹ cựng cỏc chứng từ gốc, cuối thỏng cộng lấy số liệu ghi sổ cỏi TK 111. + Nhật ký chứng từ số 2: Là nhật ký chứng từ phản ỏnh phỏt sinh Cú TK 112, đối ứng Nợ cỏc tài khoản khỏc. Cơ sở để ghi là giấy bỏo nợ của Ngõn hàng cựng cỏc chứng từ cú liờn quan, cuối thỏng cộng và ghi số liệu vào sổ cỏi TK 112. + Nhật ký chứng từ số 4: Là nhật ký chứng từ phản ỏnh phỏt sinh Cú cỏc TK phản ỏnh tiền vay và theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn tiền vay. Cơ sở để ghi là khế ước vay, hợp đồng vay, hợp đồng kinh tế, giấy bỏo Nợ, giấy bỏo Cú của Ngõn hàng và cỏc chứng từ cú liờn quan. Cuối thỏng cộng chuyển số liệu vào sổ cỏi cỏc TK phản ỏnh tiền vay. + Nhật ký chứng từ số 5: Phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn với nhà cung cấp vật tư, hàng húa, dịch vụ TSCĐ do DN . Nhật ký gồm 2 phần theo dừi bờn cú TK 331 và phần theo dừi bờn Nợ TK 331 cơ sở để ghi là số tổng cộng trờn sổ chi tiết TK 331 cuối thỏng ghi chuyển số liệu vào sổ TK 331. + Nhật ký chứng từ số 6: là sổ phản ỏnh phỏt sinh Cú TK 151. Cơ sở để ghi là húa đơn của người bỏn và phiếu nhập kho. Cuối thỏng cộng chuyển sổ số liệu vào sổ cỏi TK 151. + Nhật ký chứng từ số 7: Tổng hợp toàn bộ chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty cơ sở để ghi là bảng kờ số 4,5,6 cỏc chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ. Số liệu cuối thỏng ghi vào sổ cỏi. + Nhật ký chứng từ số 8: Theo dừi phỏt sinh Cú TK 155, 131, 511, 532, 631, 641 căn cứ để ghi là sổ chi tiết TK 511 và sổ chi tiết cỏc khoản cũn lại. Cuối thỏng khúa sổ, ghi vào sổ cỏi cỏc TK. + Nhật ký chứng từ số 9: Theo dừi phỏt sinh cú TK 211. Cơ sở để ghi là biờn bản giao nhận TSCĐ và cỏc chứng từ khỏc liờn quan. Cuối thỏng khúa sổ, lấy số tổng cộng ghi vào sổ cỏi TK 211. + Nhật ký chứng từ số 10: Theo dừi phỏt sinh cú TK 136, 141, 333, 338, 334, 411, 412, 455, 431, 421, 441 căn cứ để ghi là cỏc sổ chi tiết của từng TK, cuối thỏng khúa sổ lấy số tổng hợp ghi vào sổ cỏi cỏc TK. * Bảng kờ số 1: Dựng để theo dừi phỏt sinh Nợ TK 111. Căn cứ để ghi là phiếu thu. Số dư cuối ngày được xỏc định bằng cỏch lấy số dư cuối ngày trước cộng với phỏt sinh Nợ trong ngày trờn bảng kờ và trừ đi phỏt sinh Cú trờn NKCT số 1. * Bảng kờ số 2: Phản ỏnh phỏt sinh Nợ TK 112, kết cấu và cỏch ghi tương tự như bảng kờ số 1. * Bảng kờ số 3: Dựng để tớnh giỏ thực tế nguyờn liệu, vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Cơ sở để ghi cỏc NKCT số 1,2,4,5,10. * Bảng kờ số 4: Dựng để lập chi phớ sản xuất và theo dừi phỏt sinh Nợ cỏc TK 621, 622, 627, 631. Đối ứng cú cỏc TK liờn quan. Căn cứ để ghi là bảng phõn bổ số 1,2,3 cỏc bảng kờ. Cuối kỳ cộng chuyển số liệu vào NKCT số 7. * Bảng kờ số 6: Dựng để theo dừi phỏt sinh Cú TK 142, 335 căn cứ để ghi là bảng phõn bổ và cỏc chứng từ cú liờn quan. Cuối thỏng cộng chuyển số liệu vào NKCT số 7 Ta cú thể khỏi quỏt quy trỡnh ghi sổ của Cụng ty như sau: Sơ đồ 3: Quy trỡnh ghi sổ của Cụng ty Chứng từ gốc và bảng chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ Bảng kờ Thẻ và sổ kế toỏn chi tiết Sổ cỏi Bảng tổng hợp chi tiết Bỏo cỏo tài chớnh Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi hàng thỏng Ghi cuối thỏng PHẦN II THỰC TRẠNG CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG 1. Phõn loại lao động: Tựy theo mục đớch của quản lý mà lao động trong doanh nghiệp cú thể phõn loại theo nhiều tiờu thức khỏc nhau. Thụng thường để phục vụ cho cụng tỏc tổ chức quản lý, lao động được phõn loại theo cỏc tiờu thức sau: Theo nghề nghiệp, theo trỡnh độ, theo tớnh chất tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, theo chế độ sử dụng lao động. Trong doanh nghiệp chuyờn kinh doanh lĩnh vực dịch vụ vận tải, lao động được phõn như sau: Theo nghề nghiệp gồm: + Lỏi phụ xe (xe taxi, xe khỏch, xe tải) + Thợ mỏy, cụng nhõn bảo dưỡng sửa chữa + Nhõn viờn kỹ thuật + Lao động quản lý + Lao động khỏc Theo trỡnh độ gồm: + Lao động đó qua đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp) + Lao động chưa qua đào tạo (lao động phổ thụng) Theo tớnh chất tham gia vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp. + Lao động trực tiếp + Lao động giỏn tiếp - Theo chế độ sử dụng lao động + Lao động theo hợp đồng dài hạn + Lao động theo hợp đồng ngắn hạn + Lao động thời vụ 2. Năng xuất lao động: Là một phạm trự kinh doanh (nú được gọi là sức sản xuất của lao động cụ thể cú ớch) nú núi lờn kết quả hoạt động sản xuất cú mục đớch của con người trong một đơn vị thời gian nhất định. Năng suất lao động được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc bằng lượng thời gian chi phớ để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Trong quản lý kinh tế, tăng năng suất lao động cú nhiều ý nghĩa: Trước hết làm tăng năng suất lao động làm cho giỏ thành sản phẩm giảm vỡ tiết kiệm được chi phớ về tiền lương trong đơn vị sản phẩm. Tăng năng suất lao động cho phộp giảm được số người làm việc do đú tiết kiệm được chi phớ về tiền lương cho từng cụng nhõn do hoàn thành vượt mức sản lượng. Năng suất lao động cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng quy mụ và tốc độ của tổng sản phẩm xó hội và thu nhập quốc dõn, cho phộp giải quyết thuận lợi cỏc vấn đề về tớch lũy thừa tiền lương tăng năng suất lao động là thụng qua việc thay đổi cỏch thức lao động (thay đổi cụng cụ lao động hay phương phỏp lao động hoặc cả hai) để làm tăng thờm số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc giảm lượng lao động tiờu hao trờn một đơn vị sản phẩm. Dưới dạng chung nhất, năng suất lao động được xỏc định dưới dạng sau: Wld = 3. Tổ chức lao động khoa học Tổ chức lao động khoa học dựa trờn cơ sở phõn tớch khoa học cỏc quỏ trỡnh lao động và điều kiện lao động thực hiện thụng qua việc ỏp dụng vào thực tiễn những biện phỏp thiết kế dựa trờn những thành tựu của khoa học và những kinh nghiệm sản xuất tiờn tiến. 4. Định mức lao động Định mức lao động và sự quy định số lượng lao động hao phớ để hoàn thành một cụng việc nhất định trong sản xuất sản xuất theo tiờu chuẩn quy định và trong lao động cụ thể. Trong kinh doanh dịch vụ vận tải. Định mức lao động gồm: Định mức LĐ cho tài xế (lỏi xe) Trong định mức xếp, bốc rỡ hàng (xe tải) Định mức khoỏn sản phẩm (đại lý buụn bỏn xe ụ tụ) 5. Chế độ sử dụng lao động và doanh nghiệp Việc sử dụng trong doanh nghiệp tuõn theo luật lao động và chớnh sỏch chung của Nhà nước. Đảm bảo điều kiện cần thiết cho người lao động Đảm bảo điều kiện an toàn cho người lao động Đảm bảo chế độ lao động nghỉ ngơi hợp lý Đảm bảo mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định Người sử dụng lao động phải cú nghĩa vụ ký kết hợp đồng với từng cỏ nhõn cụ thể. II. CÁC HèNH THỨC TIỀN LƯƠNG Cỏc hỡnh thức trả lương và cỏc nguyờn tắc trong tổ chức tiền lương * Nguyờn tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương: Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động. Do đú phỏp luật quy định cỏc nguyờn tắc đảm bảo tiền lương như sau: Tiền lương phải đảm bảo tỏi sản xuất mở rộng sức lao động. Điều này được bắt nguồn từ bản chất của tiền lương, là biểu hiện bằng tiền của giỏ trị sức lao động. Tiền lương là nguồn thu nhập của người lao động vỡ vậy độ lớn tiền lương khụng những phải đảm bảo tỏi sản xuất mở rộng và số lượng và chất lượng của người lao động đó hao phớ mà cũn phải đảm bảo cuộc sống sinh hoạt của gia đỡnh họ. Tiền lương phải dựa trờn cơ sở sự thỏa thuận giữa hai người cú sức lao động và người sử dụng lao động. Song mức độ tiền lương phải luụn cao hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu. Nguyờn tắc này bắt nguồn từ hợp đồng lao động nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Tiền lương trả cho ngày lao động phải phụ thuộc vào hiệu quả hợp đồng lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nguyờn tắc này bắt nguồn từ mối quan hệ giữa sản xuất và người tiờu dựng, trong đú sản xuất đúng vai trũ quyết định. * Cỏc hỡnh thức trả lương: Hiện nay ở nước ta tiền lương cơ bản được ỏp dụng rộng rói hai hỡnh thức: Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm và hỡnh thức trả lương theo thời gian. * Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm: Đõy là hỡnh thức trả lương cơ bản đang được ỏp dụng chủ yếu trong cỏc doanh nghiệp sản xuất vật chất hiện nay. Tiền lương được tớnh theo số lượng sản phẩm thực tế làm đỳng quy cỏch chất lượng và theo đơn giỏ tiền lương. TLsp = sả lượng thực tế * đơn giỏ tiền lương * Hỡnh thức trả lương theo thời gian: Trả lương theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và mức lương cấp bậc của người lao động. Cụ thể: Tiền lương ngày = * Số ngày làm việc thực tế Tiền lương giờ = * Số giờ làm việc thực tế III. THỰC TRẠNG CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC Khỏi quỏt chung Lương là phần thự lao lao động để tỏi sản xuất sức lao động, bự đắp hao phớ lao động cho cỏn bộ cụng nhõn viờn đó bỏ ra trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của doanh nghiệp khụng những phải đảm bảo mức lương cơ bản của cỏn bộ cụng nhõn viờn mà cũn cú nhiệm vụ phản ỏnh đầy đủ, chớnh xỏc thời gian và kết quả lao động của CBCNV. Tớnh toỏn phõn bổ tiền lương cũng như cỏc khoản trớch theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải đơn giản dễ hiểu và chớnh xỏc. Việc xỏc định quỹ tiền lương phải đảm bảo sự cõn xứng giữa tiền lương, tiền lương với năng xuất chất lượng cụng tỏc của từng người lao động. Tiền lương cú ý nghĩa rất lớn đối với người lao động, vỡ ngày nay khi đất nước ta đang khụng ngừng phỏt triển, kinh tế, chớnh trị, văn húa, xó hội ngày được nõng cao. Lao động khụng chỉ bằng sức lao động mà cũn thể hiện uy tớn, vị trớ xó hội của họ, cũng như những nhu cầu cỏ nhõn của họ khi bỏ ra sức lao động. Cụng ty TNHH Đại Lộc là một trong những Cụng ty đó hoàn thành tốt cụng tỏc tiền lương, đảm bảo cho cụng nhõn cú được phần thự lao xứng đỏng với những gỡ họ đó thể hiện qua kết quả làm việc. Đúng gúp vào sự thành cụng trờn là nhờ vào sự hiểu rừ quyền lợi của người lao động trong Cụng ty bởi người lao động khụng chỉ gắn bú với Cụng ty bằng kết quả họ lao động ra mà cũn gắn bú với Cụng ty để tạo ra thu nhập cho chớnh họ. Nguyờn tắc hạch toỏn tiền lương tại Cụng ty TNHH Đại Lộc Do đặc điểm hoạt động của Cụng ty mang tớnh chất hoạt động dịch vụ chớnh vỡ vậy mà hỡnh thức trả lương khoỏn theo sản phẩm được Cụng ty ỏp dụng chủ yếu. Tuy nhiờn ở một số bộ phận Cụng ty vẫn sử dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian để tớnh toỏn cho người lao động. 2.1. Hỡnh thức trả lương theo thời gian: Lương cơ bản = (450.000 * hệ số lương * 22) Trong đú: Tiền lương tối thiểu: 450.000 đồng Hệ số lương phụ thuộc vào mức độ cụng việc 22: số ngày cụng trong thỏng Trong bộ luật mới đõy quy định trả lương theo thời gian là hỡnh thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian đối với một số bộ phận giỏn tiếp. Theo quyết định từ ngày 1/10/2006 BTC với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng. Căn cứ vào mức lương cơ bản trờn cựng bậc lương hàng thỏng, phũng đại lý, xưởng tổ chức chấm cụng cho từng cỏn bộ cụng nhõn viờn rồi tổng hợp lại qua cỏc bộ phận lao động tiền lương làm căn cứ để tớnh lương cho từng người rồi xỏc định lương từng ngành. Cụ thể ta cú bảng chấm cụng sau: CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC Đơn vị: Phũng Tài chớnh kế toỏn BẢNG CHẤM CễNG Thỏnh 12 năm 2006 STT Họ và tờn Ngạch bậc lương cấp bậc chức vụ QUY RA CễNG Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 24 1 Nguyễn Phương Anh L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 2 Nguyễn Tuấn Anh L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 3 Trần Thanh Bỡnh L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 4 Phan Thanh Hà L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 5 Hà Thị Hiền L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 6 Nguyễn Minh Đức L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 7 Nguyễn Thị Đụng L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 24 8 Nguyễn Thị Phương L L L x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ngày..thỏng.năm 200. Người chấm cụng (Ký, họ tờn) Phụ trỏch bộ phận (Ký, họ tờn) Người duyệt (Ký, họ tờn) Ký hiệu chấm cụng: - Lương SP: SP - Nghỉ phộp: P - Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - ốm điều dưỡng: ễ - Nghỉ bự: NB - Con ốm: Cụ - Nghỉ khụng lương: KL - Thai sản: TS - Ngừng việc: N - Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ Hỡnh thức trả lương này cho ta thấy những thụng tin về quỹ thời gian làm việc của tổ chức cũng như cỏ nhõn trong năm, thỏng, quý, tuần cũng như trong ngày. Từ đú ta cú thể so sỏnh với thực tế để biết được mức độ sử dụng thời gian thực tế và nguyờn nhõn khụng sử dụng hết thời gian tối đa. Mặt khỏc, hỡnh thức tiền lương này chưa gắn trỏch nhiệm của mỗi người với kết quả lao động mà họ vẫn đạt được, do ngày làm việc chưa phản ỏnh được đầy đủ tiềm năng nguồn nhõn lực vỡ ngày làm việc cũn chứa đựng những ngày làm việc khụng trọn vẹn. Bởi nhiều lý do khỏc nhau chẳng hạn người lao động đi muộn về sớm, làm việc riờng hay do chủ quan của từng bộ phận, đại lý, xưởng đó phản ỏnh khụng đỳng thực chất của nú. Vỡ vậy để cụng tỏc tiền lương thực sự đem lại sự cõn bằng cho người lao động thỳc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, doanh nghiệp cần chỳ ý kiểm soỏt thời gian làm việc cú ảnh hưởng lớn đến năng suất, giỏ thành sản phẩm và NL và doanh nghiệp. 2.2. Hỡnh thức trả lương khoỏn sản phẩm: Đõy là hỡnh thức tiền lương theo khối lượng (số lượng sản phẩm cụng việc đó hoàn thành, đảm bảo yờu cầu về chất lượng quy định và đơn giỏ tiền lương tớnh cho một đơn vị sản phẩm cho cụng việc đú). Tiền lương khoỏn sản phẩm là tiền lương mà người lao động được hưởng trờn sản phẩm mà mỡnh làm ra. Bởi vậy khi trả lương cụng ty phải tớnh toỏn chớnh xỏc, cụng bằng, hợp lý và đỳng chế độ tiền lương Nhà nước quy định. Cụng việc được hoàn thành là nhờ sự đúng gúp của 1 dõy chuyền lao động trong đú cú bộ phận giỏn tiếp lao động (gồm khối văn phũng, văn phũng giao dịch) mà bộ phận trực tiếp (là toàn bộ cụng nhõn trong cỏc xưởng, đội sản xuất và dịch vụ). Chớnh vỡ vậy tiền lương của Cụng ty TNHH Đại Lộc được phõn ra làm 2 bộ phận riờng biệt: - Tiền lương bộ phận trực tiếp - Tiền lương bộ phận giỏn tiếp Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế năm 2006, cỏc năm trước đưa vào tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty đó xõy dựng kế hoạch tiền lương cho từng bộ phận sản xuất, thanh toỏn cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. * Tớnh tiền lương cho bộ phận trực tiếp: - Đối với khối sản xuất: Cụng thức tớnh tiền lương sản phẩm khối sản xuất trong thỏng: TLsx = TLk x Ksp x KNT x Trong đú: TLsx: Tiền lương sản phẩm của lao động khối và trong thỏng TLk: Xuõt tiền lương khoỏn sản phẩm trong thỏng. TLk = Xuất tiền lương khoỏn phụ thuộc vào cỏc yếu tố như: tổng diện tớch toàn Cụng ty trong thỏng, đơn giỏ tiền lương trờn 1000 đũng DT, tổng số lao động toàn đơn vị trong thỏng (NLĐ). Hiện tại, căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh Cụng ty giao cho. Doanh nghiệp xõy dựng đơn giỏ tiền lương 1000 đ. Ksp là hệ số tiền lương sản phẩm theo cụng việc KNT là hệ số hoàn thành kế hoạch của tổ nhúm sản xuất Ctt là số ngày cụng thực tế tham gia sản xuất CCĐ là số ngày cụng chế độ quy định VD: Kế hoạch Cụng ty giao cho khối sản xuất (11/2006) là 81.600.000đ. Mức độ hoàn thành kế hoạch là: 79.900.000đ xưởng sửa chữa giao cho tổ sản xuất. Tổ 1: Kế hoạch 75.000.000đ, hoàn thành 66.000.000đ Tổ 2: Kế hoạch 5.400.000đ, hoàn thành 3.900.000đ Tổ 3: Kế hoạch 3.700.000đ, hoàn thành 2.300.000đ Tổng số lao động xưởng sửa chữa là 32 người, với hệ số lương tổ 1 là: 1,5 tổ 2 là 1,45; tổ 3 là 1,3. Ngày cụng thực tế là 26 ngày và ngày cụng chế độ là 2,3,5 ngày. Tớnh tiền lương của khối sản xuất Cụng ty là: TLK = = 1.599.375 (đồng) Kht tổ 1 = x 100 = 88% Kht tổ 2 = x 100 = 72% Kht tổ 3 = x 100 = 62% Lương cụng nhõn tổ 1 = 1.559.375 x 88% x 1,5 = 2.058.375 (đ) Lương cụng nhõn tổ 2 = 1.559.375 x 72% x 1,45 = 1.669.747,5 (đ) Lương cụng nhõn tổ 3 = 1.559.375 x 62% x 1,3 = 1.289.096,2 (đ) Tổng = 5.017.218,7 (đ) Lương bỡnh quõn cụng nhõn tổ sản xuất: 5.017.218,7 : 3 = 1.672.406,2 (đ) Lương sản phẩm cụng nhõn tổ 1 = = 2.775.482,5 (đ/người) Lương sản phẩm cụng nhõn tổ 2 = = 2.682.966,4 (đ/người) Lương sản phẩm cụng nhõn tổ 3 = = 2.405.418,2 (đ/người) Đối với khối dịch vụ: TLK = DT khoỏn x % chi trả lỏi xe VD: Đối với xe taxi: TLK = 9% doanh thu Đối với xe tải: TLK = 2% doanh thu Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vận tải, văn phũng giao dịch, đại lý lớn xe ụ tụ, đơn vị nào (kể cả lỏi xe) vượt chỉ tiờu kế hoạch, doanh thu cú lói vượt thỡ sẽ được hưởng 50% lói vượt, 50% chuyển về Cụng ty và được tớnh theo cụng thức sau: Lv = GTtsl + CC1 + C2 + NSct + V) Lói vượt là loại lói được trớch trờn cơ sở giỏ trị tổng sản lượng thực hiện sau khi đó được khấu trừ cỏc khoản hợp lý. Trong đú: GTtsl: Giỏ tri tổng sản lượng C1: Cỏc khoản trớch khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn C2: Chi phớ nguyờn vật liệu, điện năng, định mức và cỏc khoản chi khỏc NSct: Cỏc khoản trớch nộp về Cụng ty kể cả trớch cổ tức V: TN bỡnh quõn cỏn bộ cụng nhõn viờn Ngoài những mức lương được hưởng ở trờn, lỏi xe cũn được hưởng thờm phần lương do chạy tăng cường mà việc chi trả tăng cường này được căn cứ vào từng thời điểm Cụng ty sẽ cú thụng bỏo. * Tớnh tiền lương cho cỏn bộ giỏn tiếp: Việc phõn phối tiền lương sản phẩm hàng thỏng dựa trờn cỏc yếu tố sau: - Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh hàng thỏng, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng thỏng của từng bộ phận trong Cụng ty. - Mức thu nhập bỡnh quõn của cụng nhõn trực tiếp sản xuất của từng bộ phận trong Cụng ty theo chế độ khoỏn. Ngày cụng thực tế tham gia sản xuất kinh doanh - Hệ số tiền lương sản phẩm quyết định cho từng chức vụ, cụng việc theo nhiệm vụ được phõn cụng, được xõy dựng theo quy chế này. Cụng thức phõn phối tiền lương sản phẩm được xõy dựng như sau: TLsp = x Ctt quản lý Trong đú: TLsp: Tiền lương sản phẩm thỏng của cỏn bộ nhõn viờn quản lý phục vụ TNbq: Ngày cụng thực tế làm việc bỡnh quõn thỏng của CN trực tiếp sản xuất. Ctt: ngày cụng thực tế làm việc của cỏn bộ cụng nhõn viờn quản lý phục vụ Ksp: Hệ số tiền lương thực hiện theo chức vụ cụng việc được giao và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong thỏng của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Hệ số Ksp được quy định như sau: STT Chức danh Tớnh chất cụng việc Xếp loại A B 1 Giỏm đốc 3,7 80%A 2 Phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng - Đó đảm nhận nhiệm vụ 3 năm trở nờn - Đó đảm nhận nhiệm vụ dưới 3 năm 3,2 3,1 80%A 80%A 3 Trưởng phũng ban, cỏc đơn vị, chủ tịch cụng đoàn Cụng ty đó đảm nhận nhiệm vụ 3 năm trở lờn - Trưởng phũng ban, cỏc đơn vị đó đảm nhận nhiệm vụ dưới 3 năm 2,7 2,6 80% A 80%A Căn cứ vào chức danh và tớnh chất của cụng việc mà Cụng ty cú những bậc hệ số tiền lương khỏc nhau và đồng thời căn cứ vào quỏ trỡnh quản lý, hoạt động phục vụ sản xuất và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong thỏng mà Cụng ty đó đưa ra những quyết định cho việc xếp loại 1 cỏch hợp lý. Để từ đú giải quyết được vấn đề được làm đỳng trỏch nhiệm, đỳng cụng việc và được hưởng lương theo đỳng quy định của Cụng ty. Điều này được thể hiện qua bảng thanh toỏn tiền lương sau: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHỐI VĂN PHềNG Thỏng 12 năm 2006 STT Họ và tờn Lương cơ bản Ngày cụng Hệ số Phụ cấp Lương SP Tổng Tạm ứng Bảo hiểm Cũn được tớnh Ký tờn 1 Nguyễn Đức Bỡnh 814.900 27 1,5 637.4949 1.488.849 500.000 33.750 955.099 2 Phạm Bỏ Cường 1.009.200 27 1,7 678.162 1.687.362 500.000 38.250 1.149.112 3 Nguyễn Thuỳ Dương 1.009.200 27 1,7 678.162 1.687.362 500.000 38.250 1.149.112 4 Trần Thị Thu Dung 936.700 27 1,7 750.662 1.687.362 500.000 38.250 1.149.112 5 Nguyễn Văn Đụng 1.525.400 27 3,1 100.000 1.651.554 3.176.954 500.000 69.750 2.507.204 6 Trần Anh Đức 1.525.400 27 3,2 100.000 1.750.810 3.276.210 500.000 72.000 2.704.201 7 Lương Mạnh Trung 1.748.000 27 3,2 200.000 2.024.493 3.872.493 500.000 72.000 3.300.493 Tổng cộng 36.628.400 8.207.792 16.876.592 3.500.000 290.250 12.914.342 Bằng chữ: Mười hai triệu chớn trăm mốn nghỡn ba trăm bốn hai đồng. Ngày 30 thỏng 12 năm 2006 Người lập biển (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI XE TAXI Thỏng 12 năm 2006 STT Họ và tờn Lương cơ bản Ngày cụng Hệ số Phụ cấp Lương SP Tổng Tạm ứng Bảo hiểm Cũn được tớnh Ký tờn 1 Nguyễn Văn Chung 920.000 26 1.5 840.000 1.760.000 33.750 1.742.450 2 Trần Mạnh Hựng 1.009.000 26 1.92 910.000 1.919.000 43.200 1.896.536 3 Nguyễn Văn Hải 936.000 26 1.92 852.000 1.788.000 43.200 1.766.238 4 Phạm Trung Dũng 1.120.000 26 2.5 930.000 2.050.000 56.250 2.024.260 5 Nguyễn Hoài Nam 1.300.000 26 2.7 1.010.000 2.310.000 60.750 2.292.450 Tổng cộng 5.285.000 4.542.000 9.827.000 237.150 9.271.934 Bằng chữ: Chớn triệu bảy trăm hai mốt nghỡn chớn trăm ba tư đồng. Ngày 30 thỏng 12 năm 2006 Người lập biển (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn) NHẬT Kí CHỨNG TỪ TK 334 Ngày 30 thỏng 12 năm 2006 STT TK ghi cú TK ghi nợ 334 338 Cỏc TK phản ỏnh ở cỏc NKCT khỏc Tổng cộng CP NKCT số 1 NKCT số 2 NKCT số NKCT số A B 1 2 3 4 1 642 16.876.592 290.250 17.166.842 2 622 9.827.000 237.150 10.064.150 3 26.703.592 527.400 27.230.992 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 334 Ghi cú cỏc TK đối ứng nợ với TK này Thỏng 01 .. Thỏng 12 Cộng A 1 2 3 4 TK 642 . 16.876.592 TK 622 9.827.000 Cộng số phỏt sinh nợ . 26.703.592 Tổng số phỏt sinh cú .. 26.703.592 Số dư cuối thỏng Nợ Cú Ngày..thỏng 12 năm 2006 NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tờn) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tờn) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tờn) SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 338 Ghi cú cỏc TK đối ứng nợ với TK này Thỏng 01 .. Thỏng 12 Cộng A 1 2 3 4 TK 642 . 290.250 TK 622 237.150 Cộng số phỏt sinh nợ . 527.400 Tổng số phỏt sinh cú .. 527.400 Số dư cuối thỏng Nợ Cú Ngày..thỏng 12 năm 2006 NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tờn) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tờn) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tờn) IV. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC Cụng ty TNHH Đại Lộc trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định Nhà nước là 25% quỹ lương. Trong đú Cụng ty tớnh 19% vào giỏ thành sản phẩm cũn lại cỏn bộ cụng nhõn viờn phải nộp 6% bao gồm: - BHXH trớch 20% trong đú Cụng ty chịu 15% cỏ nhõn chịu 5% - BHYT trớch 3% trong đú Cụng ty chịu 2%, cỏ nhõn chịu 1% - KPCĐ trớch 2% Tổng quỹ lương thực tế Cụng ty chịu Đối với BHXH và BHYT Cụng ty tớnh trờn cơ sở tổng tiền lương cơ bản của cỏn bộ cụng nhõn viờn, cũn KPCĐ Cụng ty tớnh trờn tổng tiền lương thực tế mà Cụng ty trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Từ cỏch tớnh trờn Cụng ty đó đưa ra kế hoạch nộp BHXH quý IV năm 2006 như sau: UỶ BAN NHÂN DÂN TP HÀ NỘI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC ---------- Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc KẾ HOẠCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI Quý IV năm 2006 (Biểu 1- KHT) STT Nhúm cỏn bộ cụng nhõn viờn chức Số người Quỹ lương Mức đúng 20% Ghi chỳ Lương chớnh cơ bản Phụ cấp lương Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Hành chớnh, đảng đoàn thể 15 123.450.200 4.436.000 129.886.200 25.977.240 2 Sản xuất 3 Dịch vụ 4 Ngành nghề khỏc Đăng ký nộp BHXH: - Thỏng.Vào ngàythỏng.thỏng..năm 200.. - Thỏng.Vào ngàythỏng.thỏng..năm 200.. - Thỏng.Vào ngàythỏng.thỏng..năm 200.. Ngày 10 thỏng 12 năm 2006 NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, họ tờn) KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, họ tờn) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tờn) Đồng thời từ những quyết định cho cỏn bộ cụng nhõn viờn được hưởng BHXH kế toỏn BHXH tiến hành lập "Danh sỏch lao động hưởng trợ cấp BHXH cho cỏn bộ cụng nhõn viờn vào cuối quý". Sau đõy là mẫu danh sỏch lao động được hưởng trợ cấp BHXH quý IV năm 2006 như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc ========== Mẫu số C04 - BH (Ban hành theo QĐ số 14/2006/QĐ - BTC) DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH QUí IV NĂM 2006 STT Họ và tờn Số sổ BHXH Tiền lương đúng BHXH Thời gian đúng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Tiền trợ cấp Ghi chỳ Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Nguyễn Thị Phương 8901002823 373.800 1 104 104 2.869.000 104 104 486.900 Cộng 1 104 104 2.869.000 104 104 486.900 Kốm theo 3 chứng từ gốc Cơ quan BHXH duyệt: Số ngày: 01 Số ngày: 104 Số tiền: 2.869.000đ (Hai triệu tỏm trăm sỏu mươi chớn ngàn đồng) Cỏn bộ quản lý thu Cỏn bộ quản lý CĐCS Trưởng phũng quản lý CĐCS Ngày 20/12/2006 Giỏm đốc ký duyệt Thủ trưởng đơn vị (Ký, đúng dấu) Căn cứ vào bảng tớnh lương và cụng tỏc hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương mà Cụng ty đó lập ra: "Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH" sau: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Thỏng 12 năm 2006 Mẫu số 11 - LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC) ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Doanh nghiệp: Đơn vị tớnh: 1000đ STT Ghi cú TK, đối tượng sử dụng Ghi nợ cỏc TK TK 334 - Phải trả cụng nhõn viờn TK 338 phải trả, phải nộp khỏc TK 335 chi phớ phải trả Tổng cộng Lương CB Lương sản phẩm 334 Cỏc TK khỏc 3388 Cụng cú TK 334+3388 KPCĐ (3382) 2% BHXH (3383) 3% BHYT (3384) 3% Cộng cú TK 338 Số dư đầu kỳ 132.976 238.307 371283 470106 57920 21922,425 631 Giỏ thành xe taxi 4596,5 4366 4366 87 689 92 631 Giỏ thành xe ca 136718,5 1845787 528588,771 713165,771 3692 2166 2889 1331 Thuế VAT khấu trừ 38955,229 38955,229 631 Xưởng bảo dưỡng và sửa chữa 45045,7 1224 6757 907 631 Đại lý (VP giao dịch) 39506,7 1096 5926 790 154 Lương xưởng BD và SC 6179 6179 154 Lương đại lý (VP giao dịch) 54795 54705 631 Lương tổ lỏi xe 32775,3 40009 4009 800 4916 656 631 Lương sản xuất phụ 6713,5 16297 16297 326 1007 3382 Lương cụng đoàn 1913 1913 6421 Lương văn phũng 31963,8 71325 71325 1465 4795 639 138 Nợ quỏ mức: Trớch 5% BHXH Trớch 1% BHYT 8060 8060 1252 3050 Cộng cú Phỏt sinh nợ 29732 327943 434488 293319 575604 1010092 621262 8690 4413 0 0 239521 520592 760113 512876 Ngày.thỏngnăm.. Người lập bảng (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) V. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Ngoài mức lương cơ bản nhận được cựng với cỏc chế độ BHXH, BHYT theo quyết định của Nhà nước, để đảm bảo, cải thiện và nõng cao đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty cũn cỏc khoản phụ cấp trỏch nhiệm 200.000đ đối với giỏm đốc và phú giỏm đốc, 100.000đ đối với tổ trưởng tổ sản xuất, ngay khi người lao động làm tăng ca vào ca đờm thỡ được trả thờm ớt nhất = 30% tiền lương làm việc ban ngày. Và để tạo động lực thỳc đẩy người lao động quan tõm đến lợi ớch chung của tập thể mà yờu cầu cao nhất là hoàn thành vượt mức kế hoạch tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nờn Cụng ty đó ỏp dụng nhiều hỡnh thức thưởng khỏc nhau. Thưởng từ lợi nhuận Thưởng từ năng suất Thưởng từ chất lượng Nếu quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh bị thua lỗ, Cụng ty sẽ trừ phõn bổ đú vào phần chi trả cho lỏi xe nếu trong thỏng trừ chưa hết thỡ sẽ bị trừ vào thỏng tiếp theo. Hàng thỏng lỏi xe nộp đủ doanh thu trước ngày 06 thỏng sau thỡ được hưởng 1% doanh thu thực nộp. Nộp doanh thu từ 11 thỏng sau trở đi Cụng ty sẽ phạt 1% doanh thu thiếu. Đối với khối vận tải, Cụng ty đưa ra mức khoỏn doanh thu khỏc nhau tuỳ thuộc vào tuyến đường và nốt chạy đưa ra cỏch thức đỳng đắn đó giỳp cho cỏc xe thuận lợi trong vận hành. Cụng tỏc quản lý đạt hiệu quả là nhờ vào rất nhiều thành viờn trong khối vớ dụ: Đối với tổ bảo vệ doanh nghiệp vấn đề an ninh đó được triển khai mạnh mẽ, cỏc tệ nạn ma tuý, đỏnh bạc trong giờ hành chớnh hầu như đó được ngăn chặn Cú thể núi cụng tỏc quản lý của cụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải đó đảm bảo được sự an toàn, sự tin tưởng của nhõn dõn. Đối với khối cụng nghiệp. Cụng ty đưa ra 1 phương hướng quản lý hợp lý với nguyờn tắc đảm bảo sản phẩm làm ra thoả món nhu cầu của khỏch hàng, đồng thời thu nhập của người lao động cũng ngày một nõng cao. MỘT SỐ CHỈ TIấU Đơn vị tớnh: đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tổng doanh thu: So với năm trước % 17.932.978.000 19.000.000.000 106,54 34.162.941.000 179,80 2. Thuế GTGT: So với năm trước % 398.632.000 582.360.000 146,09 994.270.000 170,73 3. Tổng quỹ tiền lương So với năm trước % 373.520.000 409.586.000 109,65 438.742.000 107,11 Nhỡn vào bảng trờn ta thấy khối cụng nghiệp đó đạt được những hiệu quả nhất định, chỉ tiờu của năm sau cao hơn năm trước. Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ thuận với tốc độ tăng doanh thu. Điều này cho thấy mặc dự gặp nhiều khú khăn song cụng tỏc quản lý của Cụng ty vẫn đạt hiệu quả cao, tiền lương của người lao động ngày càng được cải thiện. PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Qua số liệu phõn tớch trờn chỳng ta nhận thấy thu nhập của người lao động ngày càng được nõng cao. Cú được điều đú chớnh là nhờ vào sự phối hợp nhịp nhàng. Trong cụng tỏc điều hành, chỉ huy cựng với những kinh nghiệm và sự linh hoạt của ban giỏm đốc. Tuy nhiờn, yếu tố quyết định vẫn là đụi tay người lao động đó biết vận hành tốt. Điều đú chứng minh qua bỏo cỏo sau: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (2004 - 2006) Đơn vị: Đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tổng doanh thu: So với năm trước % 17.932.978.000 19.000.000.000 106,54 34.162.941.000 179,80 2. Tổng quỹ lương: So với năm trước % 373.520.000 409.586.000 109,65 438.742.000 107,11 3. Tổng lợi nhuận So với năm trước % 1.097.657.500 1.134.234.000 103,33 1.734.182.637 152,89 4. Tổng số lao động So với năm trước % 172 181 105,23 187 103,31 5. Thu nhập bỡnh quõn So với năm trước % 920.000 1.300.000 140,30 1.500.000 115,3 Nguồn: Phũng tài vụ Nhỡn vào cỏc chỉ tiờu cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty TNHH Đại Lộc qua 3 năm (2004 - 2006) ta thấy sự tăng lờn rừ rệt về số lượng và chất lượng. Mặc dự thời kỳ đầu Cụng ty đó gặp khú khăn trong việc hoà nhập với cơ chờ smới, nhưng qua 1 thời gian đổi mới, nõng cấp trang thiết bị và đồng thời nõng cao tay nghề cũng như trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn mà Cụng ty đó cú sự vượt bậc như bõy giờ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả như hụm nay cần phải kể đến sự đúng gúp khụng nhỏ của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn viờn làm cụng tỏc tiền lương. Họ đó gúp phần làm cho Cụng ty hiểu được rằng kế toỏn tiền lương khụng chỉ là chi phớ mà nú cũn là động lực thỳc đẩy người lao động cú nờn gắn bú với Cụng ty hay khụng khi tiền lương đó thoả món với những gỡ mà cụng sức của người lao động bỏ ra thỡ lỳc đú người lao động sẽ cú xu hướng làm việc cho Cụng ty. Để Cụng ty ngày càng trở thành doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả, tạo được niềm tin trong cỏn bộ cụng nhõn viờn cũng như niềm tin với khỏch hàng. II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CễNG TY ĐẠI LỘC Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn tiền lương Cụng ty vận dụng hỡnh thức trả lương theo sản phẩm trờn cơ sở sản phẩm sản xuất của người lao động. Cú thể núi, chớnh nhờ hỡnh thức trả lương này đó kớch thớch và động viờn được tinh thần nhiệt tỡnh hăng say lao động của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn viờn cơ bản đó giải quyết được mọi quyền lợi chớnh đỏng của người lao động, đồng thời đảm bảo nguyờn tắc phõn phối lao động trong việc trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Tuy nhiờn, cụng tỏc kế toỏn tiền lương khụng vỡ thế mà trỏnh khỏi những thiếu xút, những tồn tại của cơ chế thị trường cũng như cụng tỏc kế toỏn tiền lương cũn mang tớnh chất dập khuõn, dường như sự đổi mới cú được khụng đỏng kể. Trong đội ngũ kế toỏn vẫn cũn hiện tượng "người làm khụng hết mà kẻ lần khụng ra". Vớ dụ: Một cỏn bộ vừa phải làm kế toỏn giỏ thành vừa phải làm kế toỏn tổng hợp Điều này dễ dẫn đến sự ức chế trong cụng việc và làm cho cụng việc đạt hiệu quả khụng cao. Qua đú, thể hiện rằng cụng tỏc kế toỏn tiền lương là vấn đề quan trọng cụng ty khụng cải thiện vấn đề này mà cũn phải quan tõm hơn nữa đến vấn đề con người. Khi con người làm việc trong lĩnh vực này trỡnh độ và sức khoẻ luụn được đặt lờn hàng đầu bởi nghiệp vụ này đũi hỏi độ chớnh xỏc và hiệu quả cao. III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CễNG TY ĐẠI LỘC * Đối với Cụng ty Là doanh nghiệp tư nhõn, Cụng ty luụn phải đặt lợi ớch của cụng nhõn lờn trờn, khi quyền lợi của người lao động được đảm bảo thỡ lỳc đú ý thức trỏch nhiệm của họ đối với cụng việc sẽ được nõng cao và một trong những quyền lợi họ được hưởng đú là tiền lương. Để đưa ra chớnh sỏch hợp lý trong vấn đề tiền lương Cụng ty ngoài những điều làm được như đó nờu ở trờn thỡ cũn phải: + Đảm bảo đội ngũ kế toỏn tiền lương luụn được quan tõm về mặt kiến thiết lẫn tinh thần. + Phương chõm quản lý tiền lương phải chặt chẽ, trỏnh sự thiờn vị + Tay nghề của cụng nhõn trong khối vận tải và khối cụng nghiệp luụn được nõng cao. + Thay đổi những xe khụng đạt tiờu chuẩn Nghị định 92 của Chớnh phủ. + Cần tăng cường hơn nữa cỏc loại xe Huyndai, Faw cú chất lượng cao, phục vụ vận tải chất lượng cao đối với tuyến đường gần. * Đối với nhà nước Nguồn thu ngõn sỏch nhà nước được tụn tại một phần lớn là nhờ vào sự đúng gúp của cỏc Cụng ty hoạt động kinh doanh trờn lónh thổ quốc gia. Và sự đúng gúp của Cụng ty là nhờ vào sức lao động khụng mệt mỏi của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Vỡ vậy nhà nước cần cú chớnh sỏch đói ngộ xứng đỏng đối với người lao động. Một trong những chớnh sỏch phải kể ra ở đõy đú là việc cần thiết phải ban hành chớnh sỏch BHXH thực hiện theo loại hỡnh tự nguyện và hỡnh thức tham gia đỏp ứng tối đa nhu cầu bảo hiểm cho mọi người lao động thuộc thành phần kinh tế. Bờn cạnh đú việc xỏc định mức đúng BHXH thớch hợp là vấn đề mấu chốt liờn quan đến hạch toỏn chi phớ kinh doanh của hầu hết cỏc doanh nghiệp. Trong thời gian tới cần tăng dần mức BHXH để nõng cao, cải thiện thu nhập cho từng người lao động nghỉ hưu và an toàn hơn về mặt xó hội. IV. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC Cụng ty TNHH Đại Lộc trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định nhà nước là 25% quỹ lương. Trong đú Cụng ty tớnh 9% vào giỏ thành lập sản phẩm cũn lại thõn cỏn bộ cụng nhõn viờn phải nộp 6% bao gồm: - BHXH trớch 20% trong đú Cụng ty chịu 15% cỏ nhõn chịu 5% - BHYT trớch 3% trong đú Cụng ty chịu 2%, cỏ nhõn chịu 1% - KPCĐ trớch 2% Tổng quỹ lương thực tế Cụng ty chịu. Đối với BHXH và BHYT Cụng ty tớnh trờn cơ sở tổng tiền lương cơ bản của cỏn bộ cụng nhõn viờn, cũn KPCĐ Cụng ty tớnh trờn tổng tiền lương thực tế mà cụng ty trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Từ cỏch tớnh trờn Cụng ty đó đưa ra kế hoạch nộp BHXH quý IV năm 2006 như sau: UBND TP HÀ NỘI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC ________________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc ___________________ KẾ HOẠCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI Quý IV năm 2006 (Biểu 1 - KHT) STT Nhúm cỏn bộ cụng nhõn viờn chức Số người Quỹ lương Mức đúng 20% Ghi chỳ Lương chớnh cơ bản Phụ cấp lương Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Hành chớnh, Đảng đoàn thể 15 123.450.200 4.436.000 129.886.200 25.977.240 2 Sản xuất 3 Dịch vụ 4 Ngành nghề khỏc Đăng ký nộp BHXH: - Thỏng . vào ngày .. thỏng .. năm 200.. - Thỏng . vào ngày .. thỏng .. năm 200.. - Thỏng . vào ngày .. thỏng .. năm 200.. Người lập bảng (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng Đơn vị sử dụng lao động (Ký, họ tờn) Ngày 10 thỏng 12 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Đơn vị sử dụng lao động (Ký, họ tờn) Đồng thời từ những quyết định cho cỏn bộ cụng nhõn viờn được hưởng BHXH kế toỏn BHXH tiến hành lập "Danh sỏch lao động hưởng trợ cấp BHXH cho cỏn bộ cụng nhõn viờn vào cuối quý". Sau đõy là mẫu danh sỏch lao động được hưởng trợ cấp BHXH quý IV năm 2006 như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc __________________________ Mẫu số C04-BH (Ban hành theo QĐ số 14/2006/QĐ-BTC) DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH Quý IV năm 2006 Loại chế độ:Thai sản STT Họ và tờn Số sổ BHXH Tiền lương thỏng đúng BHXH Thời gian đúng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Tiền trợ cấp Ghi chỳ Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Nguyễn Thị Phương 8901002832 373.000 1 104 104 2.869.000 104 104 486.900 Cộng 1 104 104 2.869.000 104 104 486.900 Kốm theo 3 chứng từ gốc: Cơ quan BHXH duyệt: Số ngày: 01 Số ngày:104 Số tiền: 2.869.000đ (Hai triệu tỏm trăm sau mươi chớn ngàn đồng) Cỏn bộ quản lý thu Cỏn bộ quản lý CĐCS Trưởng phũng Quản lý CĐCS Ngày 20/1/2006 Giỏm đốc ký duyệt Thủ trưởng đơn vị (Ký, đúng dấu) Căn cứ vào bảng tớnh lương và cụng tỏc hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương mà cụng ty đó lập ra: "Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH" sau: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Thỏng 12 năm 2006 Doanh nghiệp: Mẫu số 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị tớnh: 1000đ STT Ghi cú TK, đối tượng sử dụng Ghi Nợ cỏc TK TK334- Phải trả cụng nhõn viờn TK 338 - Phải trả, phải nộp khỏc TK 335 chi phớ phải trả Tổng cộng Lương CB Lương sản phẩm 334 Cỏc TK khỏc 3388 Cộng cú TK334+3388 KPCĐ 3382 (2%) BHXH 3383 (3%) BHYT 3384 (3%) Cộng Cú TK338 Số dư đầu kỳ 132.976 238.307 371.283 470.106 57.920 21.922,425 631 Giỏ thành xe taxi 4596,5 4366 4366 87 689 92 631 Giỏ thành xe ca 136718,5 184587 528588,771 713165,771 3692 2166 2889 1331 Thuế VAT khấu trừ 38955,229 38955,229 631 Xưởng bảo dưỡng và sửa chữa 45045,7 1224 6757 907 631 Đại lý (VP giao dịch) 39506,7 1096 5926 790 154 Lương xưởng BD và SC 6179 6179 154 Lương đại lý (VP giao dịch) 54795 54705 631 Lương tổ lỏi xe 32775,3 40009 4009 800 4916 656 631 Lương sản xuất phụ 6713,5 16297 16297 326 1007 3382 Lương cụng đoàn 1913 1913 6421 Lương văn phũng 31963,8 71325 71325 1465 4795 639 138 Nợ quỏ mức: Trớch 5% BHXH Trớch 1% BHYT 8060 8060 1252 3050 Cộng Cú Phỏt sinh Nợ 29732 327943 434488 293319 575604 1010092 621262 8690 4413 0 0 239521 520592 760113 512876 Người lập bảng (Ký, họ tờn) Ngày.. thỏng .. năm . Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) VI. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Ngoài mức lương cơ bản nhận được cựng với cỏc chế độ BHXH, BHYT theo quyết định của Nhà nước, để đảm bảo, cải thiện và nõng cao đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty cũn cỏc khoản phụ cấp trỏch nhiệm 200.000đ đối với giỏm đốc và phú giỏm đốc, 100.000đ đối với tổ trưởng tổ sản xuất, ngay khi người lao động làm tăng ca vào ca đờm thỡ được trả thờm ớt nhất =30% tiền lương làm việc ban ngày. Và để tạo động lực thỳc đẩy người lao động quan tõm đến lợi ớch chung của tập thể mà yờu cầu cao nhất là hoàn thành vượt mức kế hoạch tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nờn cụng ty đó ỏp dụng nhiều hỡnh thức thưởng phạt khỏc nhau: Thưởng từ lợi nhuận Thưởng từ năng suất Thưởng từ chất lượng Nếu quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh bị thua lỗ, cụng ty sẽ trừ phõn bổ đú vào phần chi trả cho lỏi xe nếu trong thỏng trừ chưa hết thỡ sẽ bị trừ vào thỏng tiếp theo. Hàng thỏng lỏi xe nộp đủ doanh thu trước ngày 06 thỏng sau thỡ được hưởng 1% doanh thu thực nộp. Nộp doanh thu từ 11 thỏng sau trở đi Cụng ty sẽ phạt 1% doanh thu thiếu. Đối với khối vận tải, cụng ty đưa ra mức khoỏn doanh thu khỏc nhau tuỳ thuộc vào tuyến đường và nốt chạy đưa ra cỏch thức đỳng đắn đó giỳp cho cỏc xe thuận lợi trong vận hành. Cụng tỏc quản lý đạt hiệu quả là nhờ vào rất nhiều thành viờn trong khối. Vớ dụ: Đối với tổ bảo vệ doanh nghiệp vấn đề an ninh đó được triển khai mạnh mẽ, cỏc tệ nạn ma tuý, đỏnh bạc trong giờ hành chớnh hầu như đó được ngăn chặn Cú thể núi cụng tỏc quản lý của Cụng ty đối với cỏc xe hoạt động kinh doanh vận tải đó đảm bảo được sự an toàn, sự tin tưởng của nhõn dõn. Đối với khối cụng nghiệp, Cụng ty đưa ra 1 phương hướng quản lý hợp lý với nguyờn tắc đảm bảo sản phẩm làm ra thoả món nhu cầu của khỏch hàng, đồng thời thu nhập của người lao động cũng ngày một nõng cao. MỘT SỐ CHỈ TIấU Đơn vị tớnh: đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tổng doanh thu So với năm trước % 17.932.978.000 19.000.000.000 106,54 34.162.941.000 179,80 2. Thuế GTGT: So với năm trước % 398.632.000 582.360.000 146,09 994.270.000 170,73 3. Tổng quỹ tiền lương So với năm trước % 373.520.000 409.586.000 109,65 438.742.000 107,11 Nhỡn vào bảng trờn ta thấy khối cụng nghiệp đó đạt được những hiệu quả nhất định, chỉ tiờu của năm sau cao hơn năm trước. Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ thuận với tốc độ doanh thu. Điều này cho thấy mặc dự gặp nhiều khú khăn song cụng tỏc quản lý của cụng ty vẫn đạt hiệu quả cao, tiền lương của người lao động ngày càng được cải thiện. PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Qua số liệu phõn tớch trờn chỳng ta nhận thấy thu nhập của người lao động ngày càng được nõng cao. Cú được điều đú chớnh là nhờ vào sự phối hợp nhịp nhàng, trong cụng tỏc điều hành, chỉ huy cựng với nhưng kinh nghiệm và sự linh hoạt của Ban giỏm đốc. Tuy nhiờn, yếu tố quyết định vẫn là đụi tay người lao động đó biết vận hành tốt. Điều đú chứng minh qua bỏo cỏo. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2004-2006) Đơn vị: đồng Chỉ tiờu 2004 2005 2006 1. Tổng doanh thu So với năm trước % 17.932.978.000 19.000.000.000 106,54 34.162.941.000 179,80 2. Tổng quỹ tiền lương So với năm trước % 373.520.000 409.586.000 109,65 438.742.000 107,11 3. Tổng lợi nhuận So với năm trước % 1.097.657.500 1.134.234.000 103,33 1.734.182.637 152,89 4. Tổng số lao động So với năm trước % 172 181 105,23 187 103,31 5. Thu nhập bỡnh quõn So với năm trước % 920.000 1.300.000 140,30 1.500.000 115,3 Nguồn: Phũng Tài vụ Nhỡn vào cỏc chỉ tiờu cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty TNHH Đại Lộc qua 3 năm (2004-2006) ta thấy sự tăng lờn rừ rệt cả về số lượng và chất lượng. Mặc dự thời kỳ đầu Cụng ty đó gặp khú khăn trong việc hoà nhập với cơ chế mới, nhưng qua một thời gian đổi mới, nõng cấp trang thiết bị và đồng thời nõng cao tay nghề cũng như trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn mà cụng ty đó cú sự vượt bậc như bõy giờ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả như hụm nay cần phải kể đến sự đúng gúp khụng nhỏ của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn viờn làm cụng tỏc tiền lương. Họ đó gúp phần làm cho cụng ty hiểu được rằng kế toỏn tiền lương khụng chỉ là chi phớ mà nú cũn là động lực thỳc đẩy người lao động cú nờn gắn gú với cụng ty hay khụng khi tiền lương đó được thoả món với những gỡ mà cụng sức của người lao động bỏ ra thỡ lỳc đú người lao động sẽ cú xu hướng làm việc cho cụng ty. Để Cụng ty ngày càng trở thành doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả, tạo được niềm tin trong cỏn bộ cụng nhõn viờn cũng như niềm tin với khỏch hàng. II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn tiền lương Cụng ty vận dụng hỡnh thức trả lương theo sản phẩm trờn cơ sở sản phẩm sản xuất của người lao động. Cú thể núi, chớnh nhờ hỡnh thức trả lương này đó kớch thớch và động viờn được tinh thần nhiệt tỡnh hăng say lao động của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn viờn cơ bản đó giải quyết được mọi quyền lợi chớnh đỏng của người lao động, đồng thời đảm bỏ nguyờn tắc phõn phối lao động trong việc trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Tuy nhiờn, cụng tỏc kế toỏn tiền lương khụng vỡ thế mà trỏnh khỏi những thiếu xút, những tồn tại của cơ chế thị trường cũng như cụng tỏc kế toỏn tiền lương cũn mang tớnh chất dập khuụn, dường như sự đổi mới cú được khụng đỏng kể. Trong đội ngũ kế toỏn vẫn cũn hiện tượng "người làm khụng hết kẻ lần khụng ra". Vớ dụ: Một cỏn bộ vừa phải làm kế toỏn giỏ thành vừa phải làm kế toỏn tổng hợp Điều này sẽ dẫn đến sự ức chế trong cụng việc và làm cho cụng việc đạt hiệu quả khụng cao. Qua đú, thể hiện rằng cụng tỏc kế toỏn tiền lương là vấn đề quan trọng cụng ty khụng những phải cải thiện vấn đề này mà cũn phải quan tõm hơn nữa đến vấn đề con người. Khi con người làm việc trong lĩnh vực này trỡnh độ và sức khoẻ tốt luụn được đặt lờn hàng đầu bởi nghiệp vụ này đũi hỏi độ chớnh xỏc và hiệu quả cao. III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CễNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG Ở CễNG TY TNHH ĐẠI LỘC * Đối với cụng ty: Là doanh nghiệp tư nhõn, cụng ty luụn phải đặt lợi ớch của cụng nhõn lờn trờn khi quyền lợi của người lao động được đảm bảo thỡ lỳc đú ý thức trỏch nhiệm của họ đối với cụng việc sẽ được nõng cao và 1 trong những quyền lợi họ được hưởng đú là tiền lương. Để đưa ra chớnh sỏch hợp lý trong vấn đề tiền lương cụng ty ngoài những điều làm được như đó nờu ở trờn thỡ cũn phải: + Đảm bảo đội ngũ kế toỏn tiền lương luụn được quan tõm về mặt kiến thiết lẫn tinh thần. + Phương chõm quản lý tiền lương phải chặt chẽ, trỏnh sự thiờn vị + Tay nghề của cụng nhõn trong khối vận tải và khối cụng nghiệp luụn được nõng cao. + Thay đổi những xe khụng đạt tiờu chuẩn Nghị định 92 của chớnh phủ + Cần tăng cường hơn nữa cỏc loại xe Huyndai, Faw cú chất lượng cao, phục vụ vận tải chất lượng cao đối với tuyến đường gần. * Đối với nhà nước: Nguồn thu ngõn sỏch nhà nước được tồn tại 1 phần lớn là nhờ vào sự đúng gúp của cỏc cụng ty hoạt động kinh doanh trờn lónh thổ quốc gia. Và sự đúng gúp của cụng ty là nhờ vào sức lao động khụng mệt mỏi của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Vỡ vậy nhà nước cần cú chớnh sỏch đói ngộ xứng đỏng đối với người lao động. Một trong những chớnh sỏch phải kể ra ở đõy đú là việc cần thiết phải ban hành chớnh sỏch BHXH thực hiện theo loại hỡnh tự nguyện và hỡnh thức tham gia đỏp ứng tối đa nhu cầu bảo hiểm cho mọi người lao động thuộc thành phần kinh tế. Bờn cạnh đú việc xỏc định mức đúng BHXH thớch hợp là vấn đề mấu chốt liờn quan đến hạch toỏn chi phớ kinh doanh của hầu hết cỏc doanh nghiệp.Trong thời gian tới cần tăng dần mức BHXH để nõng cao, cải thiện thu nhập cho từng người lao động nghỉ hưu và an toàn hơn về mặt xó hội. KẾT LUẬN Cụng ty TNHH Đại Lộc là một đơn vị hạch toỏn độc lập cú con dấu riờng và chịu trỏch nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Với hoạt động chớnh là lĩnh vực dịch vụ, buụn bỏn sản xuất kinh doanh vận tải, do đú hạch toỏn tiền lương oẻ đõy vừa là điều kiện để khoỏn, nhưng cũng cú điều kiện để trả lương theo ngày. Mỗi hỡnh thức trả lương đều cú ưu nhược điểm riờng tuỳ từng ngành nghề, từng doanh nghiệp chọn cho mỡnh một hỡnh thức phự hợp nhất, đảm bảo nguyờn tắc phõn phối theo lao động, tổng hoà giữa cỏc lợi ớch giữa doanh nghiệp và người lao động. Là doanh nghiệp tư nhõn nhưng với những người lao động họ sẵn sàng gúp cụng, gúp sức lao động của mỡnh với doanh nghiệp. Do vậy cụng tỏc tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương đúng gúp rất lớn trong cụng tỏc quản lý lao động tiền lương. Nếu là hạch toỏn đỳng, đủ và chớnh xỏc sẽ là động lực thỳc đẩy người lao động nõng cao năng suất lao động phỏt huy tớnh sỏng tạo gúp phần hoàn thành kế hoạch được giao nhằm tăng thu nhập cho chớnh mỡnh, tớch luỹ cho doanh nghiệp và xó hội. Là sinh viờn thực tập tại Cụng ty TNHH Đại Lộc, em đó mạnh dạn tỡm hiểu và nghiờn cứu đề tài cụng tỏc hạch toỏn tiền lương, với mong muốn sử dụng những kiến thức, phương phỏp lý luận đó được học để xem xột một vấn đề sinh động và thực tiễn. Do thời gian, điều kiện cũn hạn chế cho nờn bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp trờn đõy em xin trỡnh bày tổng quỏt quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh và sơ lược qua cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại Cụng ty TNHH Đại Lộc. Bài viết này khụng thể trỏnh khỏi những khiếm khuyết về nội dung, hỡnh thức trỡnh bày và những biện phỏp đưa ra chưa thật hoàn hảo. Em rất mong được sự quan tõm giỳp đỡ chỉ bảo của quý thầy cụ cựng toàn bộ CNV, anh chị em cụng tỏc tại Cụng ty giỳp đỡ em hoàn thiện quỏ trỡnh thực tập này. Cuối cựng em xin chõn thành cảm ơn cỏc thầy cụ giỏo khoa Kế toỏn. Cụ giỏo thạc sĩ Lờ Kim Ngọc đó trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian qua, cựng toàn thể cỏn bộ CNV, anh chị em Cụng ty TNHH Đại Lộc đó giỳp em hoàn thiện bài viết này. Em xin chõn thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 thỏng 1 năm 2007 Nguyễn Thị Thỏi Giang TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bỏo cỏo tỡnh hỡnh chứng từ và sổ kế toỏn - Nhà xuất bản Tài chớnh 2006. 2. Giỏo trỡnh kế toỏn doanh nghiệp - Nhà xuất bản Tài chớnh 1996 3. Giỏo trỡnh hạch toỏn kế toỏn 4. Quản trị nhõn lực - Nhà xuất bản Giỏo dục 2001 5. Hệ thống kế toỏn hành chớnh sự nghiệp - Bộ Tài chớnh 2005 6. Tài liệu đơn vị thực tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3323.doc