Đề tài Hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thành Tín

định kết quả tiêu thụ Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ theo các hướng sau: Bán hàng theo hình thức đại lý: Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam Bán hàng trực tiếp (bán buôn) tại các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. cho các đối tượng chủ yếu là những đại lý đầu mối các tỉnh 2. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng Chứng từ sử dụng. Kế toán tiêu thụ sản phẩm sử dụng các chứng từ: + Hoá đơn GTGT. + Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. + Hợp đồng kinh tế. + Phiếu thu, phiếu chi. + Giấy báo của ngân hàng. + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. + Báo cáo bán hàng.

doc71 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Thành Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp do BTC ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm tra của dơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được phản ánh theo sơ đồ sau: Bảng CĐ số phát sinh Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu số liệu PHần ii Thực trạng hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín I .Khái quát nghiệp vụ tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín 1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công Ty * Sản phẩm của công ty: Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp là sản xuất các loại quần áo trẻ em cao cấp và trung bình từ 1 đến 10 tuổi nhãn hiệu Tân Đức và T&T * Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ theo thị trường chủ yếu sau: Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam Các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc... và các đối tượng là những đại lý bán buôn tại đầu mối các tỉnh 2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ a. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Hàng tồn kho của doanh nghiệp hạch toán và phân loại theo các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, đó là hàng tồn kho ở khâu dự trữ( nguyên vật liệu, hàng mua đi đường, công cụ), hàng tồn kho ở khâu sản xuất (giá trị sản phẩm dở dang), hàng tồn kho ở khâu lưu thông (hàng gửi bán, thành phẩm, hàng hoá). Hàng tồn kho của công ty ở khâu lưu thông tồn đầu tháng 5 bao gồm hàng chưa bán được tại Vinatex, hàng trong kho chưa xuất bán thể hiên qua bảng sau: Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Bảng chi tiết hàng tồn kho tháng 4 năm 2008 STT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Giá vốn Thành tiền 1 2007525 áo trần tết cài vai cỡ 2 cái 50 12.000 600.000 2 2007526 áo trần tết cài vai cỡ 4 cái 65 13.000 845.000 3 2007527 áo trần tết cài vai cỡ 6 cái 22 14.000 308.000 4 2007528 áo trần tết cài vai cỡ 8 cái 54 15.000 810.000 5 2007529 áo dây tim ren Coton cỡ 2 cái 27 13.000 351.000 6 2007530 áo dây tim ren Coton cỡ 4 cái 32 14.500 464.000 .. .. . . .. .. 40 2008032 áo bé trai siêu nhân cơ8 cái 800 15.000 12.000.000 41 2008033 áo bé gái tay bồng cỡ 2 cái 600 13.000 7.800.000 42 2008034 áo bé gái tay bồng cỡ 4 cái 650 14.000 9.100.000 43 2008035 áo bé gái tay bồng cỡ 6 cái 630 15.000 9.450.000 44 2008036 áo bé gái tay bồng cỡ 8 cái 630 16.000 10.080.000 45 2008037 Quần túi gấu cỡ 2 cái 520 8.000 4.160.000 46 2008038 Quần túi gấu cỡ 4 cái 510 8.500 4.335.000 47 2008039 Quần túi gấu cỡ 6 cái 550 9.000 4.950.000 48 2008040 Quần túi gấu cỡ 8 cái 500 9.500 4.750.000 Tổng cộng 168.940.000 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc b. Phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ Tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm đã hoàn thành. Để tính giá thành công ty sử dụng phương tính giá thành giản đơn. Chứng từ kế toán. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng: + Phiếu xuất kho. + Bảng thanh toán tiền lương + Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành + Các chứng từ cần thiết khác Tài khoản sử dụng. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sử dụng các tài khoản: 621, 627, 641, 156các tài khoản này được chi tiết làm nhỏ hơn để phục vụ công tác hạch toán. Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ gốc có liên quan Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 627, và các TK liên quan Sổ kế toán chi tiết TK 621, 627, 156, 641 Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu chi Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu số liệu Sau khi kế toán tập hợp các chi phí của bộ phận sản xuất, được giá vốn của những sản phẩm hoàn thành trong tháng 5 được thể hiện qua bảng nhập kho sau: Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Bảng kê chi tiết hàng nhập kho trong kỳ Ngày 10 tháng 5 năm 2008 STT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền 1 2008040 áo bé trai cộc taykẻ cỡ 2 cái 1200 12.000 14.400.000 2 2008041 áo bé trai cộc taykẻ cỡ 4 cái 1200 13.000 15.600.000 3 2008042 áo bé trai cộc taykẻ cỡ 6 cái 1200 14.000 16.800.000 4 2008043 áo bé trai cộc taykẻ cỡ 8 cái 1200 15.000 18.000.000 5 2008044 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 2 cái 1500 13.000 19.500.000 6 2008045 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4 cái 1500 14.500 21.750.000 7 2008046 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6 cái 1500 16.000 24.000.000 8 2008047 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8 cái 1500 17.500 26.250.000 9 2008048 áo BT cổ tròn màu cơ2 cái 1200 12.000 14.400.000 20 2008059 áo BG bô đê cổ tim cỡ 8 cái 1200 15.000 18.000.000 17 2008060 Quần đùi kẻ cỡ 2 cái 1200 8.000 9.600.000 18 2008061 Quần đùi kẻ cỡ 4 cái 1200 8.500 10.200.000 19 2008062 Quần đùi kẻ cỡ 6 cái 1200 9.000 10.800.000 20 2008063 Quần đùi kẻ cỡ 8 cái 1200 9.500 11.400.000 Tổng cộng 427.100.000 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc II. Thực tế tổ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín 1. Các đối tượng cần quản lý có liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ theo các hướng sau: Bán hàng theo hình thức đại lý: Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam Bán hàng trực tiếp (bán buôn) tại các siêu thị trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh phía Bắc... cho các đối tượng chủ yếu là những đại lý đầu mối các tỉnh 2. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng Chứng từ sử dụng. Kế toán tiêu thụ sản phẩm sử dụng các chứng từ: + Hoá đơn GTGT. + Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. + Hợp đồng kinh tế. + Phiếu thu, phiếu chi. + Giấy báo của ngân hàng. + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. + Báo cáo bán hàng... Tài khoản hạch toán Trong hạch toán tiêu thụ kế toán sử dụng các tài khoản sau : * Tài khoản 157 : Hàng gửi bán : Dùng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, người mua nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. + Bên nợ : Trị giá hàng hoá, thành phẩm nhờ bán đại lý ký gửi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. + Bên có : Trị giá hàng hoá, thành phẩm gửi bán đã bán được và gửi đi bán bị trả lại. + Dư nợ : Trị giá thành phẩm, hàng hoá gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ. * Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”. Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu từ đó tính ra doanh thu tuần về tiêu thụ trong kỳ. + Bên nợ : - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) tính trên doanh số bán ra trong kỳ - Số chiết khấu bán hàng, giảm giả hàng bán và doanh thu cửa hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 để xác định kết quả + Bên có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Có 2 tiểu khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hoá 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Hoá đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, HĐ GTGT Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511, và các TK liên quan Sổ kế toán chi tiết TK 511,512, Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký mua hàng, chi, bán hàng.. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu số liệu Phương pháp bán hàng trực tiếp Trình tự kế toán thể hiện qua sơ đồ sau : TK 511 TK 111,112,131 TK 33311 Giá chưa có thuế Thuế Đầu ra Trong tháng 5 doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của các đơn vị và đã giao cho các bạn đơn vị hoá đơn cùng tổng số hàng sau: Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Hoá đơn bán hàng Ngày 17/05/2008 Số: aY/2007b Họ tên người mua hàng: Anh Hà Đơn vị : Cty CP Siêu thị &XNK TM VN Địa chỉ : Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần áo trẻ em các loại (Có bảng kê chi tiết) Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ: 45.700.000 Thuế suất GTGT 10% : 4.570.000 Cộng tiền thanh toán: 50.270.000 Tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu, hai trăm bảy mươi ngàn đồng ./. Người mua hàng (kí, họ tên) Người bán hàng (kí, họ tên) Thủ kho (kí, họ tên) Kế toán bán hàng (kí, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Phiếu thu Ngày 17tháng 05 năm 2008 Quyển số:04 Nợ: 111 50.270.000 Có: 511 45.700.000 Có : 33311 4.570.000 Họ tên người nộp tiền : Anh Hà Địa chỉ: Cty CP Siêu thị &XNK TM VN Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 50.270.000 (viết bằng chữ): Năm mươi triệu, hai trăm bảy mươi ngàn đồng ./. Kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Người nộp tiền (Ký, họ tên ) Người lập (Ký, họ tên ) Thủ quỹ (Ký, họ tên ) Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Bảng tổng hợp hàng bán trực tiếp trong tháng 5 Ngày 31 tháng 5 năm 2008 STT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Giá bán Thành tiền 1 2007525 áo trần tết cài vai cỡ 2 cái 50 13.000 650.000 2 2007526 áo trần tết cài vai cỡ 4 cái 65 14.000 910.000 3 2007527 áo trần tết cài vai cỡ 6 cái 22 15.000 330.000 4 2007528 áo trần tết cài vai cỡ 8 cái 54 16.000 864.000 5 2007529 áo dây tim ren Coton cỡ 2 cái 27 14.000 378.000 6 2007530 áo dây tim ren Coton cỡ 4 cái 32 15.500 496.000 63 2008054 Váy in hoa gấu cỡ 6 cái 1000 17.000 17.000.000 64 2008055 Váy in hoa gấu cỡ 8 cái 1000 18.000 18.000.000 65 2008056 áo BG bô đê cổ tim cỡ 2 cái 500 13.000 6.500.000 66 2008057 áo BG bô đê cổ tim cỡ 4 cái 500 14.000 7.000.000 67 2008058 áo BG bô đê cổ tim cỡ 6 cái 500 15.000 7.500.000 68 2008059 áo BG bô đê cổ tim cỡ 8 cái 500 16.000 8.000.000 69 2008060 Quần đùi kẻ cỡ 2 cái 500 9.000 4.500.000 70 2008061 Quần đùi kẻ cỡ 4 cái 500 10.000 5.000.000 71 2008062 Quần đùi kẻ cỡ 6 cái 500 9.000 4.500.000 72 2008063 Quần đùi kẻ cỡ 8 cái 500 10.000 5.000.000 Tổng 355.687.000 Thuế GTGT (10 %) 35.568.700 Tổng cộng 391.255.700 Bằng chữ: Ba trăm chín mươi mốt ngàn , hai trăm năm mươi năm ngàn, bảy trăm đồng Người bân hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Khi đó kế toán ghi : Nợ TK 111 391.255.700 Có TK 511 355.687.000 Có TK 133 35.568.700 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng trực tiếp Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Sổ chi tiết TK511 Tháng 5/2008 Ngày ct Số_ct Diễn_giải Tk_du Ps_Nợ Ps Có / / Số dư đầu kỳ: 0 0 / / Tổng phát sinh trong kỳ: 0 355.687.000 / / Số dư cuối kỳ: 0 0 . .. .. .. 12/5 345 Bán hàng cho Siêu thị &XNK TM VN 1111  45.700.000 12/5 346 Tiền hàng Công ty cổ phần Trung Tín 1111  85.600.000 13/5 348 Tiền hàng Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu 1111  84.000.000 16/5 349 Tiền hàng Trung tâm TM Hải Phòng 1111  82.000.000 16/5 351 Tiền hàng Cty TNHH Siêu thị PCSC VN 1111  58.387.000  Cộng doanh thu tháng 5/2008 355.687.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ cái TK 511 bán hàng trực tiếp Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 511 Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK ĐƯ SPS Nợ Có 31/5 69 DT từ bán hàng trực tiếp 111 355.687.000 Cộng PS 355.687.000 k/c DT tháng 5/2008 911 355.687.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng b. Phương pháp bán hàng đại lý ký gửi Sơ đồ hạch toỏn hàng ký gửi TK 157 Hàng đại lý bỏn được Giao đại lý TK 155, 156 TK 632 Thuế GTGT Thuế GTGT Hoa hồng đại lý phải trả cho bờn nhận đại lý Doanh thu hàng đại lý TK 511 TK 131 TK 641 TK 133 TK 3331 Trỡnh tự hạch toỏn tại đơn vị giao đại lý: Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý để theo dừi. Người nhận đại lý được giao đại lý theo dừi thanh toỏn theo chế độ thanh toỏn với cỏc khỏch hàng mua. - Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ chứng từ xuất hàng kế toỏn ghi. Nợ TK 157 – Tổng giỏ trị hàng hoỏ gửi cho đại lý Cú TK 155, 156 – Giỏ trị hàng hoỏ xuất kho giao đại lý Cú TK 154 – Giỏ trị thành phẩm khụng qua kho - Khi khỏch hàng, đại lý thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn thỡ kế toỏn phản ỏnh doanh thu số hàng gửi bỏn đó được tiờu thụ. + Nếu hàng bỏn phải chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ, kế toỏn ghi doanh thu là giỏ bỏn khụng cú thuế GTGT, kế toỏn ghi: Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền đó thu (Phải thu) Có TK 511 : Doanh thu hàng bỏn (Giỏ chưa cú thuế GTGT) Cú TK 333 (3331): Số thuế GTGT phải nộp - Chi phớ hoa hồng cho đại lý, kế toỏn ghi: Nợ TK641 : Chi phớ hoa hồng trả cho đại lý Cú TK 131 : Số tiền giảm nợ cho đại lý - Phản ỏnh số vốn của số hàng tiờu thụ, kế toỏn ghi: Nợ TK 632: Giỏ vốn của hàng bỏn tiờu thụ Cú TK 157: Giỏ vốn của hàng bỏn tiờu thụ - Nhận lại số hàng gửi bỏn khụng bỏn được, kế toỏn ghi: Nợ TK 155, 156 : Giỏ thực tế hàng gửi bỏn nhập lại kho (Theo giỏ thực Cú TK 157 : tế xuất kho) Cỏc trường hợp hàng bỏn bị trả lại, gảm giỏ hàng bỏn và xỏc định kết quả hạch toỏn giống như phương thức tiờu thụ trực tiếp Trong tháng 4 doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của Tổng công ty dệt may Việt Nam (Vinatex) một khối lượng hàng. Trong tháng 5 Doanh nghiệp đã xuất gửi bán đại lý cho Vinatex số lượng hàng đã đặt: Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Bảng kê hàng xuất Vinatex Ngày 10 tháng 5 năm 2008 TT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Giá bán trực tiếo Giá bán đại lý Thành tiền 1 2008021 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 2 cái 200 13.000 19.500 3.900.000 2 2008022 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 4 cái 200 14.000 21.000 4.200.000 3 2008023 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 6 cái 200 15.000 22.500 4.500.000 4 2008024 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 8 cái 200 16.000 24.000 4.800.000 64 2008055 Váy in hoa gấu cỡ 8 cái 500 18.000 27.000 13.500.000 65 2008056 áo BG bô đê cổ tim cỡ 2 cái 500 13.000 19.500 9.750.000 66 2008057 áo BG bô đê cổ tim cỡ 4 cái 500 14.000 21.000 10.500.000 67 2008058 áo BG bô đê cổ tim cỡ 6 cái 500 15.000 22.500 11.250.000 68 2008059 áo BG bô đê cổ tim cỡ 8 cái 500 16.000 24.000 12.000.000 69 2008060 Quần đùi kẻ cỡ 2 cái 500 9.000 13.500 6.750.000 70 2008061 Quần đùi kẻ cỡ 4 cái 500 10.000 15.000 7.500.000 71 2008062 Quần đùi kẻ cỡ 6 cái 500 9.000 13.500 6.750.000 72 2008063 Quần đùi kẻ cỡ 8 cái 500 10.000 15.000 7.500.000 Tổng cộng 341.850.000 Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi mốt triệu,tám trăm năm mươi ngàn đồng./. Số tiền trên bao gồm cả thuế GTGT và hoa hồng đại lý Người nhận Người giao Kế toán ghi: Nợ TK 157 : 341.850.000 Có TK 156 : 341.850.000 Trong tháng 5 Công KD hàng thời trang VN (Vinatex) có bán được một lượng hàng theo bản kê bán hàng như sau: Tổng công ty hàng dệt may việt nam Công ty KD hàng thời trang VN ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Bảng chi tiết hàng đã bán từ ngày 15/4/2008 đến ngày 15/5/2008 STT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Giá bán trực tiếo Giá bán đại lý Thành tiền 1 2007525 áo trần tết cài vai cỡ 2 cái 50 13.000 19.500 975.000 2 2007526 áo trần tết cài vai cỡ 4 cái 52 14.000 21.000 1.092.000 3 2007527 áo trần tết cài vai cỡ 6 cái 48 15.000 22.500 1.080.000 4 2007528 áo trần tết cài vai cỡ 8 cái 54 16.000 24.000 1.296.000 5 2007529 áo dây tim ren Coton cỡ 2 cái 30 14.000 21.000 630.000 6 2007530 áo dây tim ren Coton cỡ 4 cái 32 15.500 23.250 744.000 7 2007531 áo dây tim ren Coton cỡ 6 cái 28 17.000 25.500 714.000 8 2007532 áo dây tim ren Coton cỡ 8 cái 30 18.500 27.750 832.500 9 2007533 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 2 cái 48 13.000 19.500 936.000 10 2007534 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 4 cái 45 14.000 21.000 945.000 11 2007535 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 6 cái 50 15.000 22.500 1.125.000 12 2007536 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 8 cái 53 16.000 24.000 1.272.000 13 2007537 áo bé gái tay bồng cỡ 2 cái 60 14.000 21.000 1.260.000 14 2007538 áo bé gái tay bồng cỡ 4 cái 60 15.000 22.500 1.350.000 35 2008027 Váy hoa túi nơ cỡ 6 cái 217 17.000 25.500 5.533.500 36 2008028 Váy hoa túi nơ cỡ 8 cái 221 18.500 27.750 6.132.750 37 2008029 áo bé trai siêu nhân cơ2 cái 321 13.000 19.500 6.259.500 38 2008030 áo bé trai siêu nhân cơ4 cái 341 14.000 21.000 7.161.000 39 2008031 áo bé trai siêu nhân cơ6 cái 325 15.000 22.500 7.312.500 53 2008044 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 2 cái 415 14.000 21.000 8.715.000 54 2008045 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4 cái 425 15.500 23.250 9.881.250 55 2008046 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6 cái 412 17.000 25.500 10.506.000 56 2008047 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8 cái 432 18.500 27.750 11.988.000 57 2008048 áo BT cổ tròn màu cơ2 cái 398 13.000 19.500 7.761.000 58 2008049 áo BT cổ tròn màu cơ4 cái 385 14.000 21.000 8.085.000 59 2008050 áo BT cổ tròn màu cơ6 cái 392 15.000 22.500 8.820.000 60 2008051 áo BT cổ tròn màu cơ8 cái 412 16.000 24.000 9.888.000 61 2008052 Váy in hoa gấu cỡ 2 cái 425 15.000 22.500 9.562.500 62 2008053 Váy in hoa gấu cỡ 4 cái 431 16.000 24.000 10.344.000 63 2008054 Váy in hoa gấu cỡ 6 cái 415 17.000 25.500 10.582.500 64 2008055 Váy in hoa gấu cỡ 8 cái 432 18.000 27.000 11.664.000 65 2008056 áo BG bô đê cổ tim cỡ 2 cái 425 13.000 19.500 8.287.500 66 2008057 áo BG bô đê cổ tim cỡ 4 cái 436 14.000 21.000 9.156.000 67 2008058 áo BG bô đê cổ tim cỡ 6 cái 417 15.000 22.500 9.382.500 68 2008059 áo BG bô đê cổ tim cỡ 8 cái 456 16.000 24.000 10.944.000 69 2008060 Quần đùi kẻ cỡ 2 cái 412 9.000 13.500 5.562.000 70 2008061 Quần đùi kẻ cỡ 4 cái 300 10.000 15.000 4.500.000 71 2008062 Quần đùi kẻ cỡ 6 cái 321 9.000 13.500 4.333.500 72 2008063 Quần đùi kẻ cỡ 8 cái 461 10.000 15.000 6.915.000 Tổng cộng 340.426.500 Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi triệu, bốn trăm hai mươi sáu ngàn, năm trăm đồng./. Số tiền trên đã bao gồm thuế GTGT và hoa hồng đại lý Sau khi kế toán nhận được tiền hàng bán đại lý của Vinatex. Kế toán xuất hoá đơn GTGT giao cho bên đại lý tương ứng với số tiền hàng bán được. Ghi phiếu thu trị giá : 340.426.500 và phiếu chi với chi tiết. Sau đó nhận hoá đơn GTGT hoa hồng đại lý trị giá 93.617.288 VNĐ . Kế Toán phản ánh: Nợ TK 111,112, 131 : 340.426.500 Có TK 511 : 309.478.636 Có TK 3331: 30.947.864 - Chi phớ hoa hồng cho đại lý, kế toỏn ghi: Nợ TK641 : 93.617.288 Có TK 111 : 85.106.625 Có TK 133 : 8.510.663 - Phản ỏnh số vốn của số hàng tiờu thụ, kế toỏn ghi: Nợ TK 632: 211.191.000 Cú TK 157: 211.191.000 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Phiếu chi Ngày 31tháng 05 năm 2008 Quyển số:02 Nợ: 641 Có: 111 Có : 133 Họ tên người nhận tiền : Chị Hương Địa chỉ: Lý do nộp: Tiền hoa hồng đại lý Số tiền: 93.617.288 (viết bằng chữ): Chín mươi ba triệu sáu trăm mười bảy ngàn hai trăm tám mươi tám đồng./. Kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) Người nộp tiền (Ký, họ tên ) Người lập (Ký, họ tên ) Thủ quỹ (Ký, họ tên ) Sổ chi tiết doanh thu bán hàng đại lý Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Sổ chi tiết TK511 Tháng 5/2008 Ngày ct Số_ct Diễn_giải Tk_du Ps_Nợ Ps Có / / Số dư đầu kỳ: 0 0 / / Tổng phát sinh trong kỳ: 0 309.478.636 / / Số dư cuối kỳ: 0 0 12/5 345 Bán hàng cho Vinatex 1111 309.478.636  Cộng doanh thu tháng 5/2008 309.478.636 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ cái TK 511 bán hàng đại lý Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 511 Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Có 31/7 69 DT từ bán hàng đại lý 111 309.478.636 Cộng PS 309.478.636 k/c DT tháng 5/2008 911 309.478.636 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 511 Tháng 5/2008 Đơn vị tính:1000Đ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK Phát sinh ĐƯ Nợ Có 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 68 69 70 71 72 73 DT BH trực tiếp DT BH đại lý Hoa hồng đại lý. Chiết khấu hàng bán Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán 111 111 641 521 531 532 93.617.288 7.113.740 1.083.000 1.000.000 355.687.000 340.426.500 Cộng Ps 102.814.028 696.113.500 K/C DT tháng 5/2008 911 593.299.472 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc C . Hạch toán phải thu khách hàng Chứng từ sử dụng: Hoá đơn xuất kho, biên bản giao nhận.. Hạch toán theo sơ đồ sau: TK511 TK 131 TK 33311 (1) (2) (3) Doanh thu chưa thu tiền Thuế GTGT đầu ra Tổng tiền khách hàng phải trả Trong tháng 5 không phát sinh nghiệp vụ phải thu khách hàng. Thông thường kế toán phản ánh vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng khách hàng. Sổ chi tiết phải thu khách hàng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Sổ chi tiết thanh toán với người mua TK 131 Đối tượng: Công ty cổ phần Trung Tín ĐVT : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ . - Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ Sổ này có . Trang, đánh từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày 31. Tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán tập hợp vào bảng tổng hợp phải thu khách hàng để theo dõi. Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Bảng tổng hợp phải thu khách hàng Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ tổng hợp các khoản phải thu khách hàng Ngày.31. tháng.5 Năm 2008 tt Tên khách hàng d đầu tháng phát sinh trong tháng d cuối tháng ghi chú Nợ có nợ có nợ có   Tổng cộng Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 131 Tháng 5/2008 Đơn vị tính:1000Đ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK Phát sinh ĐƯ Nợ Có Số trang trước chuyển sang Cộng Ps K/C PT tháng 5/2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc III. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Hạch toán chiết khấu thương mại Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi. Sơ đồ hạch toán: TK 521 TK 511 Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM TK 111,112,131 33311 Chiết khấu TM GTGT Nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ, công ty có nhiều hình thức thu hút khách hàng như chiết khấu theo giá hợp đồngKhi khách hàng mua với số lượng lớn khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu, hoa hồng (cho người môi giới) từ 2%-5% theo thoả thuận với khách hàng. Như ví dụ trên khi doanh nghiệp bán hàng trực tiếp trong tháng với số hàng bán được là : 355.687.000 tất cả các khách hàng trả bàng tiền mặt sau khi giao hàng. Cuối tháng Doanh nghiệp sẽ trích một khoản tiền chiết khấu cho người mua (2%) trên tổng số hàng bán được (7.113.740 VNĐ) Nợ TK 521: 7.113.740 Có TK 111: 7.113.740 Cuối tháng K/C chiết khấu cho người mua: Nợ TK 511 : 7.113.740 Có TK 521 : 7.113.740 Sổ cái TK 521: Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 521 Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK ĐƯ SPS Nợ Có 31/5 69 Chiết khấu bán hàng cho khách hàng 111 7.113.740 Cộng PS 7.113.740 k/c CK tháng 5/2008 511 7.113.740 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Hạch toán hàng bán bị trả lại Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi. Sơ đồ hạch toán: TK 531 TK 511 KC DT hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 33311 Doanh thu hàng bán bị trả lại GTGT Khi bộ phận bán hàng bị nhầm lẫn khi giao hàng( hàng hoá bị nhầm lẫn về quy cách, chất lượng) khách hàng từ chối thanh toán. Như xuất nhầm số một lượng cho Siêu thị Intimex như sau: STT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lợng Giá bán Thành tiền 1 2007535 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 6 cái 15 15.000 225.000 2 2007536 áo sát nách cổ U kẻ cỡ 8 cái 20 16.000 320.000 3 2007537 áo bé gái tay bồng cỡ 2 cái 17 14.000 238.000 4 2007538 áo bé gái tay bồng cỡ 4 cái 20 15.000 300.000  Tổng cộng 1.083.000 Giá vốn của số hàng bị trả lại Nợ TK 155, 156 : 1.011.000 Có TK 632 : 1.011.000 Các chi phí liên quan tới số hàng bị trả lại bằng không Ghi giảm doanh thu của số hàng bán bị trả lại Nợ TK 531: 1.083.000 Nợ TK333(3331) : 108.300 Có TK 111 : 1.191.300 Cuối tháng căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 các khoản giảm trừ trong tháng. Nợ TK 511 : 1.083.000 Có TK 531 : 1.083.000 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 531 Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK ĐƯ SPS Nợ Có 31/5 22 DT bán hàng bán bị trả lại 111 1.083.000 Cộng PS 1.083.000 k/c doanh thu hàng bán trả lại tháng 5/2008 511 1.083.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 3. Hạch toán giảm giá hàng bán Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng, biên bản giao nhận, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi. Sơ đồ hạch toán: TK 532 TK 511 KC Giảm giá hàng bán TK 111,112,131 33311 Giám giá hàng bán GTGT Trong đơn hàng xuất Siêu thị Intimex còn có một số sản phẩm sai quy cách nhưng đơn vị vẫn chấp nhận thanh toán nhưng yêu cầu công ty giảm giá số lượng hàng đó với số tiền 1.000.000đ Kế toán ghi sổ Nợ TK532: 1.000.000 Có TK1111.000.000 Cuối tháng căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi kế toán tiến hành vào sổ cái TK 511 các khoản giảm trừ trong tháng. Nợ TK 511 : 1.000.000 Có TK 532 : 1.000.000 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín sổ cái tk 532 Tháng 5/2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Số c.t Diễn giải TK ĐƯ SPS Nợ Có 31/5 22 Giảm giá hàng bán 111 1.000.000 Cộng PS 1.000.000 k/c doanh thu hàng bán trả lại tháng 5/2008 511 1.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng IV. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác Định kết quả tiêu thụ 1. Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: + Chi phí nhân viên + Chi phí dụng cụ + Chi phí bằng tiền khác. a. Tài khoản sử dụng. TK 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng TK 641 không có số dư Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí bán hàng. 133 TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138, 352 (Lương và các khoản trích theo lương) (Các khoản thu giảm chi phí) TK 152, 153 TK 9111 (Chi phí vật liệu, công cụ) (K/C chi phí bán hàng) TK 214 (Chi phí khấu hao TSCĐ) TK 1111, 112, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT đầu vào Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ bảng tính lương cho nhân viên bán hàng Tháng 5/2008 (Đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ) Đvt: VND STT ĐK Nơi sử dụng Lương thực tế 1 2 6411 6411 Nhân viên bán hàng Nhân viên chở hàng 10.000.000 6.000.000 Cộng 16.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Sổ chi tiết TK641 Tháng 5/2008 Ngày ct Số_ct Diễn_giải Tk_ĐƯ Ps_Nợ Ps Có 15/5 Pc56 Tiền điện 111 480.000 15/5 Pc57 Tiền nước 111 20.000 15/5 Pc59 Tiền điện thoại 111 500.000 31/5 BL5 Chi phí nhân viên tháng 5 334 16.000.000 Cộng chi phí BH tháng 5/2008 17.000.000 K/C chi phí bán hàng 17.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ cái tài khoản 641 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Sổ cái TK641 Tháng 5/2008 Ngày ct Số_ct Diễn_giải Tk_ĐƯ Ps_Nợ Ps Có 31/5 53 Choi phí mua ngoài 111 1.000.000 31/5 54 Chi phí nhân viên tháng 5 334 16.000.000 Cộng chi phí BH tháng 5/2008 17.000.000 K/C chi phí bán hàng 17.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: - Chi phí nhân viên. - Chi phí vật liệu quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. - Chi phí khấu hao. Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán vào TK 642 và TK 642 có các TK chi tiết sau: TK 6421 Chi phí nhân viên: phản ánh tiền lương, các khoản phụ cấp trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban. TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh vật liệu xuất dùng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút . . . vật liệu sử dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ . . . TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý như bàn, ghế, máy tính . . . TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao dùng chung cho công ty như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị quản lý TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, nước, điện thoại . . . TK 6428 Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc chi phí quản lý chung của công ty ngoài các khoản chi phí trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí quản lý TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138 CP nhân viên quản lý Các khoản giảm CPQL TK 152, 153 Chi phí VL, CCDC TK 911 K/C chi phí quản lý TK 214 CP KHTSCĐ TK 331, 111 Thuế, phí, lệ phí chuyển TK 139 Chi phí dự phòng TK 335, 142 Chi phí trả trước Chi phí phải trả TK 331, 111, 112 Chi phí khác Sổ chi tiết tài khoản 642 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Sổ Chi tiến tk 642 Tháng 5/2008 Ngày ct Số_ct Diễn_giải Tk_ĐƯ Ps_Nợ Ps Có 15/5 Pc56 Tiền điện 111 350.000 15/5 Pc57 Tiền nước 111 50.000 15/5 Pc59 Tiền điện thoại 111 600.000 20/5 Pc 60 Chi phí vật liệu 152 800.000 21/5 Pc69 Đồ dùng văn phòng 111 200.000 25/5 Bkh05 Khấu hao 214 2.000.000 31/5 BL5 Chi phí nhân viên tháng 5 334 16.000.000 Cộng chi phí BH tháng 5/2008 20.000.000 K/C chi phí bán hàng 20.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Sổ cái tài khoản 642 Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ sổ cái tk 642 Tháng 5/2008 Ngày Số Diễn giải TK PSN tháng c.t ĐƯ Nợ Có 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 36 37 38 39 41 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu quản lý Chi phí đồ dùng văn phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài Khấu hao tháng 5 334,338 152 111 111 214 16.000.000 800.000 200.000 1.000.000 2.000.000 Cộng PS 20.000.000 K/C CPQLDN 911 20.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 3. Hạch toán doanh thu, chi phí tài chính Phần doanh thu và chi phí tài chính không được kế toán phản ánh trên sổ sách của công ty. 4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá Chứng từ sử dụng . Kế toán sử dụng các chứng từ tự lập như: báo cáo bán hàng, phiếu kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí, lỗ lãi: Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập, doanh thu, chi phí và giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của công ty hàng năm được phân phối theo thứ tự ưu tiên sau: + Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Trích khen thưởng theo nghị quyết của Hội đồng quản trị của công ty. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng TK: 911, 632, 641, 642, 515, 635, 711, 811, 511, 421để xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Trình tự kế toán. Cuối kỳ kinh doanh kế toán dựa vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản liên quan TK 632, 641, 642, 511 để tính toán kết chuyển sang tài khoản 911. Tùy theo lãi hay lỗ để kết chuyển sang tài khoản 421 (Nợ hoặc có). Doanh thu bao gồm doanh thu tính gộp trừ đi phần doanh thu do hàng hoá bị trả lại và doanh thu bị chiết khấu. Trình tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ. TK632 TK911 TK511 KC giá vốn KC doanh thu hàng bán thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 521,531,532 TK 641, 642 KC CFBH, CFQLDN TK8211 Cuối kỳ k/c chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK421 K/c lỗ về tiêu thụ K/c lãi về tiêu thụ Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, có của ngân hàng Phiếu kế toán . . . Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 911, và các TK liên quan Sổ kế toán chi tiết TK 911, 511, 512, 632, 531, 532, 521, 641, 642, . . . Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký bán hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu số liệu Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ sổ cái tk 632 Tháng 5/2008 Ngày Số Diễn giải TK SPS tháng c.t ĐƯ Nợ Có 31/5 31/5 31/5 48 49 50 Giá vốn hàng bán. TT Giá vốn hàng bán. ĐL Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 1562 331.455.000 211.191.000 1.011.000 Cộng PS 542.646.000 1.011.000 k/c giá vốn tháng 541.635.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ sổ cái tk911 Tháng 5/2008 Ngày Số c.từ Diễn giải TK ĐƯ SPS Nợ Có 31/5 31/5 31/5 31/5 pkt5 pkt6 pkt8 pkt9 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu Kết chuyển CPBH Kết chuyển CPQLDN 632 511 641 642 541.635.000 17.000.000 20.000.000 593.299.472 Cộng PS 578.635.000 593.299.472 Kết chuyển lãi tháng 5/2008 421 14.664.472 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 5/ 2008 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi tức gộp Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Tổng lợi nhuận kế toán 01 02 03 04 05 06 07 08 593.299.472 0 593.299.472 541.635.000 51.664.472 17.000.000 20.000.000 14.664.472 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ sổ nhật ký chung Tháng 5/2008 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Phát sinh Ngày Số CT Nợ Có 12/5 Pt51 Thu tiền hàng ST &XNK TMVN 111 511 33311 50.270.000 45.700.000 4.570.000 12/5 Pt52 Thu tiền hàng Ct cổ phần trung tín 111 511 33311 94.160.000 85.600.000 8.560.000 12/5 Pt53 Thu tiền hàng XN bán lẻ xăng dầu 111 511 33311 9.240.000 84.000.000 8.400.000 15/5 Pc53 Tiền điện tháng 5 của bộ phận bán hàng 641 133 111 350.000 35.000 385.000 15/5 Pc55 Tiền nước tháng 5 641 133 111 50.000 2.500 52.500 31/5 Lu05 Hạch toán tiền lương tháng 5 cho nhân viên bán hàng 641 334 16.000.000 16.000.000 31/5 cl05 Trả tiền lương tháng 5 cho nhân viên bán hàng 334 111 16.000.000 16.000.000 Cộng chuyển sang trang sau 269.267.500 269.267.500 ....... ......... ................................................. ......... . Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín ----------- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc _____&&&______ sổ Sổ quỹ tiền mặt Tháng 5/2008 Nợ đầu kỳ: 250.000.000 Phát sinh nợ: 236.830.000 Phát sinh có: 16.437.500 Dư nợ cuối kỳ: 470.392.500 Số chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Tồn quỹ Ngày Pt Pc Thu Chi 12/5 51 Thu tiền hàng ST &XNK TMVN 511 45.700.000 295.700.000 3331 4.570.000 300.270.000 12/5 52 Thu tiền hàng Ct cổ phần trung tín 511 85.600.000 385.870.000 33311 8.560.000 394.430.000 12/5 53 Thu tiền hàng XN bán lẻ xăng dầu 511 84.000.000 478.430.000 33311 8.400.000 486.830.000 15/5 53 Tiền điện tháng 5 của bộ phận bán hàng 641 350.000 486.480.000 133 35.000 486.445.000 15/5 55 Tiền nớc tháng 5 641 50.000 486.395.000 133 2.500 486.392.500 31/5 cl05 Trả lơng nv bán hàng 334 16.000.000 470.392.500 ....... ......... ....................................... ......... . Người lập biểu Thủ quỹ Kế toân trưởng phần iii Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín I. Nhận xét về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng đại lý tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín. Em có một số nhận xét sau: 1. Nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Tổ chức kinh doanh của công ty phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của công ty. Bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời. Công tác kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với địa bàn hoạt động tập trung của công ty. Các cán bộ kế toán của Công ty đều nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và chuyên môn trong việc phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chính vì vậy mà công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đã cung cấp được những thông tin cần thiết, quan trọng và kịp thời phục vụ tốt cho công tác quản lý của doanh nghiệp. 2. Những mặt đạt được Việc Công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hoàn toàn thích hợp. Kế toán có thể theo dõi, phản ánh một cách thường xuyên và liên tục sự vận động của các loại hàng hoá. Nhìn chung, về hệ thống chứng từ kế toán của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ theo quy chế tài chính đã ban hành. Công ty tổ chức thực hiện tương đối tốt công tác kế toán từ việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ tới việc phản ánh ghi chép vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp. Tổ chức kinh doanh của công ty phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của công ty. Bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời. Công tác kế toán xác định thuế và khoản nộp, NSNN được thực hiện một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác. Đầu mỗi tháng kế toán lập bảng kê khai về thuế vốn, thuế VAT .... nộp cho chi cục thuế Hai Bà Trưng - Hà Nội, sau khi nhận được thông báo nộp thuế, công ty luôn đảm bảo nộp đủ, đúng hạn . Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính và các chính sách thuế của Nhà Nước, các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ đều được ghi chép đầy đủ trong sổ kế toán. Việc sử dụng hệ thống tài khoản của Công ty nhìn chung là hợp lý về cơ bản đã phục vụ tốt cho việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp. 3. Những mặt tồn tại Bên cạnh những ưu điểm thì kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp vẫn còn một số nhược điểm còn hạn chế. Kế toán sử dụng nhiều sổ kế toán chi tiết nhưng không có sổ tổng hợp chi tiết, do vậy mà rất khó cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái. Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, một doanh nghiệp... ngoài ra được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, xuất biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm này được phản ánh thông qua tài khoản 512 "doanh thu bán hàng nội bộ" thế nhưng Công ty chưa sử dụng tài khoản này mà tất cả đưa vào TK 511 như vậy chưa chính xác, chưa khoa học, chưa phản ánh đúng bản chất của doanh thu. Phần hoạt động tài chính của doanh nghiệp chưa được phản ánh vào trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong công ty sử dụng hệ thống tài khoản cấp I theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán xác định kết quả kinh doanh còn mở các tài khoản chi tiết theo bộ phận kinh doanh. Nhưng kế toán lại không mở tài khoản 911 chi tiết theo từng hoạt động( hoạt động kinh doanh và hoạt động khác). Về kế toán xác định kết quả công ty chưa theo dõi chi tiết cho từng bộ phận thực hiện dịch vụ. Việc này dẫn tới nhà quản lý khó tìm ra được nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra biện pháp khắc phục những tồn tại, phát huy mặt tích cực của từng bộ phận với mục đích nâng cao kết quả kinh doanh . Về kế toán tổng hợp chi phí công ty không tổng hơp chi phí thực tế phát sinh của các bộ phận trực tiếp sản xuất. Kế toán kết chuyển thẳng các khoản chi phí (chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung) sang TK 911 để xác định kết quả. Việc hạch toán như vậy không làm ảnh hưởng đến kết quả của các bộ phận. Nhưng hạch toán không theo đúng chế độ kế toán. Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán cần tổng hợp chi phí thực tế của từng bộ phận thực hiện sản xuất vào TK 154. Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc được tiêu thụ qua nhiêu kênh phân phối khác nhau. Công ty đã tiến hành xác định kết quả cho từng bộ phận thực hiện nhưng chưa được chính xác. Do đó, các quyết định đưa ra dựa trên những thông tin đó có độ xác thực chưa cao, ảnh hưởng tới việc nâng cao kết quả kinh doanh. II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một tất yếu khách quan, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả. Để biết được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không thì doanh nghiệp phải tiến hành hạch toán. Hạch toán kế toán là công cụ quản lý kinh tế, tài chính. Nó gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp, đối với Nhà nước và các bên thứ ba. Đối với doanh nghiệp, kế toán đảm bảo việc cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể cung cấp thông tin chính xác, kịp thời kế toán phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số liệu và sự biến động của mọi tài sản, tiền vốn. Từ đó kế toán góp phần quản lý chặt chẽ tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản. Đối với cơ quan quản lý của Nhà nước như cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan thuế, kế toán cung cấp thông tin để kiểm tra việc chấp hành chính sách kinh tế tài chính của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp. Đối với bên thứ ba như các nhà đầu tư, các nhà cung cấp tín dụng, kế toán cung cấp thông tin để điều chỉnh mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp tức là qua những thông tin kế toán cung cấp bên thứ ba tiến hành phân tích đánh giá để đưa ra quyết định nên đầu tư, cho vay hay không. Nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, kế toán càng trở nên quan trọng không thể thiếu được trong công tác quản lý kinh tế. Cho nên để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường, của sự hoà nhập với chuẩn mực và thông lệ phổ biến của kế toán các nước thì kế toán phải không ngừng hoàn thiện và phát triển. Việc này phải được tiến hành ở từng phần hành kế toán và việc hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu được. * ý kiến đề xuất về nội dung phương pháp hạch toán, chứng từ sổ sách, thị trường tiêu thụ, thu hút khách hàng... Mở rộng thị trường tiêu thụ dịch vụ, hàng hoá của Công ty : Thị trường là yếu tố quyết định của quá trìng kinh doanh hàng hoá. Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty cần phải có sách lược, chiến lược mở rộng thị trường, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ . Thị trường tiêu thụ hàng hoá của Công ty chủ yếu tập trung ở Hà Nội. Khách hàng của Công ty phần lớn là khách hàng bán buôn, như vậy khu vực bán lẻ chưa được khai thác đúng mức, hàng hoá của công ty chưa được nhiều khách hàng chú ý đến . Vì vậy, đề nghị Công ty nên có biện pháp giới thiệu sản phẩm của mình thông qua chính sách quảng cáo để qua đó phát triển thị trường tiêu thụ ngành hàng kinh doanh . Để góp phần nâng cao hiệu quả quảng cáo, Công ty phải nghiên cứu kỹ, phải tién hành kiểm tra thái độ của khách hàng. Điều quan trọng cuối cùng là phải đánh giá hiệu quả kinh tế của quảng cáo bằng cách so sánh chi phí bỏ ra với kết quả quảng cáo đem lại Phần hạch toán bán hàng đại lý thấy rằng việc tính gía bán đại lý là quá cao(50%) giá bán trực tiếp ví dụ như: TT Mã hàng Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng Giá bán trực tiếo Giá bán đại lý Thành tiền 1 2008021 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 2 cái 200 13.000 19.500 3.900.000 2 2008022 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 4 cái 200 14.000 21.000 4.200.000 3 2008023 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 6 cái 200 15.000 22.500 4.500.000 4 2008024 áo bé trai kẻ in ngực cỡ 8 cái 200 16.000 24.000 4.800.000 54 2008045 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 4 cái 500 15.500 23.250 11.625.000 55 2008046 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 6 cái 500 17.000 25.500 12.750.000 56 2008047 Váy tay bồng hoa cổ cỡ 8 cái 500 18.500 27.750 13.875.000 Vậy doanh nghiệp cần xem xét lại việc tính giá (chi phí) sao cho phù hợp để giá thành của một sản phẩm không quá cao khi cạnh tranh cùng các sản phẩm thay thế khác trên thị trường. Công ty không chi tiết doanh thu cho từng bộ phận, tuy điều này không ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ nhưng không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, Công ty cần lưu ý và sửu đổi để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Kết luận Như vậy, hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kế toán, tổ chức và quản lý có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp. Trong chiến lược về quản lý, kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng, phản ánh và cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của giám đốc. Vì vậy việc tổ chức khoa học, hợp lý toàn bộ công tác kế toán và đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quyết định dến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thương mại. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty, em đã tìm hiểu chung về công ty, về công tác kế toán, đặc biệt em đi sâu tìm hiểu hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Công ty đã kịp thời áp dụng chế độ, chuẩn mực kế toán mới vào công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng vẫn còn một số tồn tại. Để khắc phục, em đã đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện thêm hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, Phòng Kế toán tài chính, Phòng nhân sự và các anh chị trong Công ty TNHH ĐT & TM Thành Tín đã tạo điều kiện để em hoàn thành thời gian thực tập tốt nghiệp của mình. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn: Trần Đức Vinh đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Tuy nhiên, do thời gian thực tập không nhiều, sự hiểu biết về kế toán còn hạn chế nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót mong đựơc sự góp ý của thầy cô và các bạn. Hà nội, tháng 6/ 2008 danh mục tài liệu tham khảo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 về việc ban hành và cụng bố bốn (04) chuẩn mực kế toỏn Việt Nam (đợt 1). Chế độ kế toỏn doanh nghiệp vừa và nhỏ- sủa đổi bổ sung theo Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của bộ trưởng tài chớnh Thụng tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chớnh về hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 qui định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT. Thực hành kế toỏn doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chớnh, luật kế toỏn, hệ thống chuẩn mực kế toỏn Việt Nam Thụng tư số 54/2000/TT-BTC ngày 7/6/2000 Bộ Tài chớnh về “Hướng dẫn kế toỏn đối với hàng hoỏ của cỏc cơ sở kinh doanh bỏn tại cỏc đơn vị trực thuộc hạch toỏn phụ thuộc ở cỏc tỉnh, thành phố khỏc và xuất bỏn qua đại lý, bỏn đỳng giỏ, hưởng hoa hồng.. www.tapchiketoan.info - www.tapchiketoan.com, www.webketoan.com Bài giảng mụn Kế toỏn Tài chớnh Sỏch “Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh” Đại học Kinh tế Quốc dõn 2006. Số liệu, bảng biểu do phòng kế toán Công ty TNHH ĐT và TM Thành Tín cung cấp Cung cấp. Tài liệu của các khoá trên. Các ký hiệu viết tắt TNHH : Trách nhiệm hữu hạn ĐT : Đầu tư TM : Thương mại TSCĐ : Tài sản cố định GTGT : Giá trị gia tăng K/c : Kết chuyển TK : Tài khoản TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH : Chi phí bán hàng STT : Số thứ tự ĐVT : Đơn vị tính NKC : Nhật ký chung Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6310.doc
Tài liệu liên quan