Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng

Về phương thức thanh toán Trong cơ chế thị trường như hiện nay, vốn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp Các doanh nghiệp đều quan tâm đến việc bảo toàn vốn, quay vòng vốn nhanh để sử dụng tối đa hiệu quả của đồng vốn Đối với Công ty số vốn vay là rất lớn nhằm phục vụ cho nguồn vốn lưu động trong quá trình tích trữ hàng hoá , hàng năm Công ty phải trả lãi tương đối lớn, do đó dẫn tới chi phí tăng lên đáng kể Với phương thức thanh toán của khách hàng với Công ty như hiện nay hầu hết là trả chậm thường là 15 ngày nhưng có khi đến 20 30 ngày khách hàng mới thanh toán Như vậy Công ty bị lỗ khoản lãi tiền vay trả cho ngân hàng do bị khách hàng chiếm dụng vốn Do vậy, Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh số tiền nợ Đối với khách hàng gần đến hạn phải trả tiền, Công ty nên gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước khi đến hạn 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn, hoặc có thể gửi thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi suất tiền vay trên số tiền trả chậm quá hạn trả theo lãi suất quá hạn do ngân hàng quy định (Điều này có thể ghi rõ trong hợp đồng kinh tế) Ý kiến 3: Thống nhất thời gian nộp báo cáo của các nhân viên bán hàng Công ty cần có thời gian quy định thống nhất việc nộp báo cáo về phòng kế toán. Công ty có thể là 1 tuần nộp báo cáo 1 lần để giúp cho kế toán có được những thông tin chính xác giúp cho Ban lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định sáng suốt trong thời gian ngắn và không bị bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh cũng như tránh được những rủi ro không đáng có

doc97 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty, quản lý tài chính. - Kế toán tổng hợp: Là người ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính. - Kế toán vốn bằng tiền: Là người theo dõi phản ánh chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, tình hình thanh toán với người bán, người mua, thanh toán tạm ứng. Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng hợp. - Kế toán thanh toán và công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ; thanh toán lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán - Kế toán tiêu thụ: Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng trong công ty, theo dõi sự biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày, hàng hoá trong quản trị kinh doanh. - Kế toán thuế: căn cứ vào chứng từ đầu vào, đầu ra hoá đơn giá trị gia tăng theo dõi và hạch toán các hoá đơn mua hàng, bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai thuế hàng tháng, đồng thời theo dõi vật tư, hàng hoá của công ty. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ nhập xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi, kèm theo chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. 2.2.2.3. Chế độ , chính sách kế toán mà công ty áp dung: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Sổ NKC Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu 2.2.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng là một doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban hành và việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ Nhà nước. Hiện nay công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hình thức này rất thích hợp với một công ty tư nhân vừa và nhỏ với số lượng tài khoản không nhiều thuận tiện cho việc hạch toán ghi sổ bằng tay và bằng máy Phương pháp kế toán hàng ngày tồn kho mà Công ty áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng lập các báo cáo theo quy định gồm Bảng cân đối tài sản Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối kế toán Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo được lập hàng năm Nơi gửi báo cáo là Cục thuế, Cơ quan thống kê, Ngân hàng Một số đặc điểm chế độ kế toán Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng. Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tính theo phương pháp tuyến tính (phương pháp đường thẳng) theo quy định số 406/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng bộ tài chính không có trường hợp khấu hao đặc biệt. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Không lập các khoản dự phòng. Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Bộ sổ kế toán mà công ty áp dụng: - Hệ thống chứng từ mà kế toán công ty đang sử dụng theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, chi tiền mặt - Hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế Từ các chứng từ trên đây, kế toán viên của Công ty có thể sử dụng và theo dõi tình hình công nợ, tình hình thanh toán và tình hình tiêu thụ hàng hoá của Công tyVà cũng có thể theo dõi số thuế GTGT phải nộp cũng như thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ - Hệ thống sổ về hạch toán kế toán mà Công ty đang áp dụng: Căn cứ vào hình thức thực tế Công ty đang áp dụng phương pháp hạch toán và sổ sách theo Quyết định 48 của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 Bao gồm các loại sổ sau: + Sổ Cái các loại + Sổ Nhật ký chung + Sổ chi tiết hàng hoá + Sổ kho + Sổ quỹ tiền mặt + Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng + Sổ chi tiết tạm ứng + Sổ chi tiết phải thu của người mua + Sổ chi tiết phải trả người bán + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng + Sổ chi tiết chi phí bán hàng + Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp + Sổ theo dõi thuế VAT + Sổ tài sản cố định + Sổ vay ngắn hạn 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty tnnhh sx – xnk thiên hoàng 2.3.1.Quản lý tiêu thụ hàng hoá tại Công ty - Đặc điểm tiêu thụ: + Về khối lượng hàng hoá xuất bán: Hạch toán chi tiết hàng hoá đảm bảo cho phòng kinh doanh nắm chắc được tình hình hiện còn của từng loại hàng hoá, làm cơ sở cho việc ký kết các hợp đồng mua và bán hàng dễ dàng + Về quy cách, phẩm chất hàng xuất bán: Trước khi nhập kho, hàng hoá được kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, kiên quyết không cho nhập kho những hàng hoá không đạt yêu cầu (quá hạn sử dụng) + Về giá bán: Để thu hút được khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết sức linh hoạt. Giá bán được xác định trên 3 căn cứ: Giá mua hàng hoá nhập kho, giá cả thị trường và mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty. Công ty thực hiện giảm giá với khách hàng mua thường xuyên, mua với khối lượng lớn, hoặc với khách hàng mua thanh toán ngay. - Phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán rất đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết, khách hàng có thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc có thể thanh toán ngay, có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi. Đối với hàng hoá xuất khẩu Công ty cũng áp dụng nhiều phương thức thanh toán tuỳ thuộc vào mối quan hệ với từng khách hàng cụ thể như: LC, TT … Việc thanh toán có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng. Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thanh toán, đồng thời đảm bảo không gây thiệt hại kinh tế cho bản thân Công ty mình. Phương thức thanh toán trả chậm hiện nay đang được áp dụng phổ biến đối với hình thức bán buôn. Do đó để quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, nếu thanh toán vượt quá thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng thì Công ty tính lãi suất 1,5%/tháng trên tổng giá trị chưa thanh toán. Vì vậy, trong các năm gần đây không có hiện tượng khách hàng không đủ khả năng thanh toán hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đồng thời việc thanh toán trả chậm chỉ được thực hiện đối với khách hàng có quan hệ mua bán lâu dài với Công ty, hoặc khách hàng có tài sản thế chấp được ngân hàng bảo lãnh. 2.3.2.Các hình thức tiêu thụ doanh nghiệp đang áp dụng Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do vậy các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá được ghi hàng ngày khi có phát sinh Bán trực tiếp Trong hình thức bán trực tiếp thì công ty có hai hình thức là bán trực tiếp với các khách hàng ở trong nước và xuất khẩu trực tiếp với các khách hàng ở nước ngoài Xuất khẩu trực tiếp là hình thức mà nhà xuất khẩu gặp trực tiếp hoặc quan hệ trực tiếp qua điện tín để thoả thuận về hàng hoá, giá cả, các điều kiện giao hàng cũng như giao dịch thanh toán với nhà nhập khẩu. Những nội dung được thoả thuận một cách tự nguyện, không ràng buộc với lần giao dịch trước, việc mua bán không nhất thiết phải gắn lion nhau. + Bán buôn qua kho của Công ty Đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh toán thường lớn, để tránh những sai sót có thể xảy ra, Công ty thường yêu cầu trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điều khoản sau: Tên đơn vị mua hàng, mã số thuế đơn vị mua, số lượng, đơn giá, quy cách phẩm chất của hàng hoá, thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán, các chế độ ưu đãi (nếu có) Nếu có tranh chấp xảy ra thì được giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? toà án kinh tế nào? Bán buôn qua kho của Công ty dưới hình thức xuất bán trực tiếp cho các công ty lớn đặc biệt là các công ty cũng hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu chè như công ty. Công ty thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó chứng từ mà kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT bán hàng theo quyết định số 885 ngày 16 - 7 -1998 của Bộ tài chính Hoá đơn này được lập thành 3 liên Liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng để làm chứng từ nhận hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho lưu lại làm thủ tục xuất hàng, khi nhận hàng xong khách hàng đã ký nhận đủ hàng, cuối ngày nộp lên phòng kế toán và bảng kê để kế toán hạch toán. Đối với hàng xuất khẩu kế toán cũng phải lập hoá đơn trên cả 3 liên nhưng liên 2 không giao cho khách hàng mà đó là căn cứ để hoàn tất bộ hồ sơ hoàn thuế khi công ty gửi bộ hồ sơ hoàn nên cơ quan có thẩm quyền như: Chi cục thuế nơi công ty đăng ký thuế. - Ngoài hình thức bán hàng trực tiếp thì đối với hàng xuất khẩu thì công ty còn uỷ thác cho các đơn vị bạn nhằm đẩy nhạnh doanh thu xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ về cho đất nước Với hình thức này chủ yếu áp dụng cho các thị trường còn mới mà công ty chưa có điều kiện để thâm nhập vào Trong hoạt động xuất khẩu uỷ thác tất cả mọi việc thiết lập quan hệ giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu đến việc qui định các điều kiện mua bán đều thông qua một người thứ ba được gọi là người nhận uỷ thác Người nhận uỷ thác tiến hành xuất khẩu với danh nghĩa của mình nhưng mọi chi phí đều do bên có hàng xuất khẩu tức bên uỷ thác thanh toán, và nhận khoản tiền thù lao là phí uỷ thác 2.3.3.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hoá được minh hoạ bởi một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 11 năm 2008 tại Công ty như sau: Sơ đồ trình tự hạch toán Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng thông thường) Phiếu xuất kho Phiếu thu, GBC Các chứng từ khác Sổ cái TK 156,632,511,512, 6421,6422,911 Sổ chi tiết các TK 156,632,511, ,6421,6422,911 NKC Bảng cân đối TK Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu công ty tnhh sx - xnk cộng hoà xã hội hủ nghĩa việt nam thiên hoàng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …… Số19/2008/HĐMB Hà nội , ngày 02 tháng 10 năm 2008 hợp đồng mua bán Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hội đồng nhà nước và nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1990 của hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ ) quy định chi tiết về thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên Bên bán ( Bên A ) : công ty tnhh sản xuất – xuất nhập khẩu thiên hoàng Địa chỉ : Số 7/40/79 Cầu Giấy – Quận Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại : 047647048 DD : 0914262999 Mã số thuế : 0101450855 Tài khoản : 01000000005000 tại Ngân hàng Đông nam á, CN HBT Do ông : Hoàng Trọng Huy - Chức vụ : Giám đốc làm đại diện Bên mua ( bên b ) : công ty Tnhh Bách Thuận Địa chỉ :477 Kim Ngưu – Hà Nội Điện thoại : 0482211167 Fax: 0482211167 Mã số thuế : 0100509312 TK: 0011000025708 Tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam Do ông : Trần Văn Hoạt - Chức vụ : Giám đốc làm đại diện Sau khi bàn bạc hai bên đồng ý ký hợp đồng mua bán gồm các điều khoản sau: Điều 1 : Tên hàng, số lượng, giá cả Tên hàng Số lượng ( kg) Đơn giá ( đ/kg) Thành tiền Chè đen OP 9.000 31.000 279.000.000 Giá trên chưa bao gồm VAT 10% ( Hai trăm bẩy chín triệu đồng chẵn) Điều 2 : Quy cách, phẩm chất, bao bì đóng gói Quy cách, phẩm chất : Hàng giao theo mẫu như hai bên đã thoả thuận thống nhất Bao bì đóng gói : Hàng được đóng gói trong bao PP + PE và bao đay miệng đượcmáy kín bằng máy may chuyên dụng Điều 3 : Địa điểm và thời gian giao hàng 1.Địa điểm giao hàng : Tại kho bên B – Phú Thuỵ – Gia Lâm 2.Thời gian giao hàng : tháng 11/2008 Điều 4 : Phương thức thanh toán Bằng tiền mặt huặc chuyển khoản ngay sau khi giao hàng cam kết chung Hai bên cam kết thi hành đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này Mọi sự thay đổi so với hợp đồng đã ký đều phải làm thành văn bản và có chữ ký hai bên mới có giá trị thi hành Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên gặp nhau cùng bàn bạc cụ thể đẻ giải quyết trên tinh thần hợp tác Nếu không giải quyết được sẽ đưa ra toà án kinh tế để giải quyết Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi ký xong văn bản thanh lý hợp đồng / đại diện bên mua đại diện bên bán Hoá đơn mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng MG/2008B Ngày 27 tháng 11 năm 2008 Số: 0003549 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội MST: 0101450855 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Bách Thuận Địa chỉ: 477 Kim Ngưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội MST: 0100509312 Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK Đơn vị:đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chè đen OP kg 9.000 31.000 279.000.000 Cộng tiền hàng x 279.000.000 Thuế suất: 10% 27.900.000 Tổng cộng 306.900.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm linh sáu triệu chín trăm ngàn đồng chẵn Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT Bộ phận : Ngày 27 tháng 11 năm 2008 Số 721 Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng Xuất tại kho: Công ty TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp MS ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TN 1 2 3 Chè đen OP C 9.000 9.000 28.458 256.122.000 Tổng cộng x x 256.122.000 Ngày 27 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sales Contract No : 21/TH/08 Date: 22/10/2008 It is mutually agreed between: A / thien hoang export & import – manufacture Co, Ltd No26A 13 Group Cau Dien Dist, Ha Noi, Viet nam Tel:( 84-4) 7647048 - Fax: ( 84-4) 7648329 Email: mocchautea@netnamvn Represented by Mr Hoang Trong Huy, Director Herein after called “ The Seller” B/ wadan trading CO, LTD 97-98 Awamee Markit Block C Kar Khamo Markit Peshawar Pakistan Tel: 0092-91-811686 Fax: 0092-91-828008 Email: wadan@brainnetpk Represented by Mr: Wadan Gul, Director Herein after called “The Buyer” That The Seller shall sell and The Buyer shall buy the commodity on the following terms and conditions: 1/ Commodity- quantity- price: Commodity Quantity ( MT/ 40'HC) Unit Price/ MT Total Amount Black tea OP 19.6(± 10%) 1,750 USD 34,300 USD TOTAL 19.6(± 10%) 34,300 USD 2/ Origin: Vietnam 3/ Quality: AS THE SAMPLES 4/ Terms: CNF KARACHI PORT , Incoterms 2000 5/ Packing: 35 Kgs Paper such+ Gunny Bag 6/ Shipment: Novermber,2008 7/ Shipment marks: To be advised by The Buyer 8/ Insurance: To be covered by The Buyer 9/ Payment: The Buyer shall prepay 50% by TTR the value of a lot will be shipment to the Seller before shipment The rest 50% shall be paid to the Seller by the Buyer by TTR 3 days after the Seller fax the Buyer the Copy of Bill of Lading And the Seller shall courier the Buyer the full set of original documents after the Seller receive full amount of the value of the goods from the Seller’s account No Beneficiary          : THIEN HOANG EXPORT AND IMPORT MANUFACTURE CO, LTD   Account No       : 01000000005000 ACC with bank    : SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK BRANCH HAI BATRUNG 350 BACH MAI STREET HA NOI         Swift code     : SEAVVNVX Intermediary bank : CITIBANK NA, NEW YORK         Swift code     : CITIUS33 10/ Documents required: - Signed Commercial Invoice in triplicate(4) Packing List (4) Full set (3/3) of “Clean on Board” B/L (Freight pre-paid) Certificate of Origin issued in 1 Original, 3 Copies 11/ Arbitration In case of disputes and each contracting parties can not reach an amicable settlement of claim within 60 days from its accurence, the case will be transferred to the arbitration chamber of Viet Nam chamber of commerce for final settlement A panel of 3 arbitration will be formed, each party appointing one arbitrator and both shall appointing a third one as president of panel The dicision taken by the arbitration fees shall be at the losing party’s account This contract is made in 04 copies in English signed comes into forced since the signing date For and on Behalf of the Seller For and on Behalf of the Buyer Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng MG/2008B Ngày 29 tháng 11 năm 2008 Số: 0003550 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội MST: 0101450855 Đơn vị mua hàng: Wandan trading Co, Ltd Địa chỉ: Pakistan MST: Hình thức thanh toán: CK Đơn vị:đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chè đen OP Tỷ giá quy đổi: 1USD= 17,810 VNĐ kg 19.600 $1.75 $34,300 Cộng tiền hàng x 610.883.000 Thuế suất: 0% 0 Tổng cộng 610.883.000 Số tiền bằng chữ: Sau trăm mười triệu tám trăm tám ba ngàn đồng chẵn Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT Bộ phận : Ngày 29 tháng 11 năm 2008 Số 729 Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng Xuất tại kho: Công ty TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp MS ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TN 1 2 3 Chè đen OP kg 19.600 19.600 28.458 557.776.800 Tổng cộng x x 557.776.800 Ngày 29 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản: sản phẩm hàng hoá Số hiệu tài khoản: 156 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.314.637.853 ………… 17/11/08 0133 17/11/08 Nhập kho chè OP 331 564.300.000 27/11/08 721 27/11/08 Xuất kho chè OP 632 256.122.000 29/11/08 729 29/11/08 Xuất kho chè OP 632 557.776.800 ……… ……… ………… Cộng số phát sinh 2.209.924.864 1.326.693.592 Số dư cuối kỳ 3.197.869.125 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tháng 11 năm 2008 TK156 Tên kho: Công ty Tên quy cách vật tư sản phẩm hàng hoá: chè đen OP Đơn vị: Kg Chứng từ Diễn giải Đơn giá TKĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 0133 721 729 17/11 27/11 29/11 Dư đầu kỳ … Nhập kho Xuất kho Xuất kho … Cộng p/s Tổng cộng 28.400 … 28.500 28.458 28.458 28.458 331 632 632 … 19.800 37.900 … 564.300.000 … 1.080.150.000 … 9.000 19.600 … 38.900 … 256.122.000 557.776.800 … 1.103.870.000 27.000 … … 26.000 766.800.000 … … 743.080.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ chi tiết bán hàng nội địa Tháng 11 năm 2008 Quyển sổ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác …… 27/11 3549 27/11 Xuất bán chè đen OP cho Bách Thuận 131,111 9.000 31.000 279.000.000 27.900.000 ………… Tổng cộng 23.590 589.980.670 58.998.067 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ chi tiết bán hàng xuất khẩu Tháng 11 năm 2008 Quyển sổ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tỷ giá Doanh thu Số hiệu Ngày tháng Số lợng Đơn giá Thành tiền USD Thành tiền VNĐ ……… 29/11 3550 29/11 Xuất bán chè đen OP cho Wandan 131 17.810 19.600 1.75 34,300 610.883.000 ……… Tổng cộng 42.980 67.357 1.200.310.030 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản:giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có …… ……. ……..  27/11 721 27/11 Xuất kho chè OP 156 256.122.000 29/11 729 29/11 Xuất kho chè OP 156 557.776.800 ……… ………… ………….. Kết chuyển giá vốn 911 1.326.693.592 Cộng số phát sinh 1.326.693.592 1.326.693.592 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản: 511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có …… 27/11 3549 27/11 Xuất bán chè đen OP cho Bách Thuận 131,111 279.000.000 …… 29/11 3550 29/11 Xuất bán chè đen cho Wadan tranding 131 610.883.000 30/11 Kết chuyển doanh thu 911 1.790.290.700 Cộng số phát sinh 1.790.290.700 1.790.290.700 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đông Nam á Giấy báo có số: FT 6571 CN Hai Ba Trung Ngày 16/ 11/2008 Tài khoản: 010370000005000 Cty TNHH SX- XNK THIENHOANG MA VAT: 0101450855 Số tiền: 23,663 USD Nội dung: Wandan trading Co, Ltd chuyển tiền hàng Số tiền bằng chữ số: Hai ba ngàn sáu trăm sáu ba đô la Mỹ chẵn Lập phiếu Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tên khách hàng: công ty TNHH bách thuận Ngày Ctừ Diễn giải ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền Đã T toán Tồn nợ Số  đầu kỳ 54.924.225  …… 27/11 3549 Xuất bán chè đen OP Kg 64.587.470 ……… ……. ……….. Cộng số phát sinh - - 64.587.470 100.000.000 Số cuối kỳ - 19.511.695 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ chi tiết thanh toán với người mua bằng ngoại tệ Tài khoản: 131 Đối tượng: Wadan Trading Ltd. Pakistan Loại ngoại tệ: USD Ngày tháng khi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tỷ giá Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Ngoại tệ Quy ra VNĐ Ngoại tệ Quy ra VNĐ Ngoại tệ Quy ra VNĐ Ngoại tệ Quy ra VNĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 900 10 110 12 13 14 Số d đầu kỳ …… 16/11 16/11 Khách hàng chuyển tiền 17.800 23.663 421.201.400 29/11 3550 29/11 Xuất chè OP 17.810 34,300 610.883.000 - …… Cộng số PS 34,300 610.883.000 30.000 534.750.000 4.300  76.133.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bảng tổng hợp thanh toán với ngời mua tháng 11 năm 2008 Đối tợng khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH Tản Viên 432.976.900 160.000.000 272.976.900 Công ty TNHH Đức Thiện 68.113.772 68.113.772 0 Công ty TNHH Bách Thuận 54.924.225 64.587.470 100.000.000 19.511.695 Công ty Wadang Trading 610.883.000 534.750.000 76.133.000 Công ty Hikmat 589.427.030 291.925.228 297.501.802 Tổng cộng 556.014.897 1.264.897.500 1.154.789.000 666.123.397 Người ghi sổ Kế toán trưởng 19,880,147,493 1,58Giám đốc 15,677,106,880 15,728,204,800 949,222,240 Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản:Thanh toán với người mua Số hiệu tài khoản: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 556.014.897 ……… 16/11 16/11 Công ty Wandan đặt cọc tiền hàng 112 421.201.400 23/11 301 23/11 Công ty Tản Viên thanh toán tiền hàng 111 160.000.000 27/11 3549 27/11 Bán chè OP cho công ty Bách Thuận 511 64.587.470 ……… …… ………. ………. 29/11 Bán chè đen OP cho Wadan Trading 511 610.883.000 Cộng số phát sinh 1.264.897.500 1.154.789.000 Số dư cuối kỳ 666.123.397 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.4 Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH sx – xnk thiên hoàng 2.4.1.Hạch toán các khoản chi phí cho kinh doanh Công ty TNHH Thiên Hoàng Phiếu xuất kho Mẫu 02- VT Bộ phận : Ngày 20 tháng 11 năm 2008 Số 670 Họ tên người nhận: Phạm Văn Viên Lý do xuất kho: Xuất đóng hàng Xuất tại kho: Công ty TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sp MS ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền CT TN 1 2 3 Bao PP Bao PE Thùng Carton PP PE TCT Cái Kg Thùng 550 10 550 550 10 550 3.000 38.000 15.000 1.650.000 380.000 8.250.000 Tổng cộng x x 10.280.000 Ngày 20 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng HK/2008B Ngày 21 tháng 11 năm 2008 Số: 0037650 Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Kim Lộ Địa chỉ: 231 Trần Phú- Hải Phòng MST: 0200767349 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội MST: 0101450855 Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK Đơn vị:đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 Cước vận tải đường bộ cont 2 3.500.000 7.000.000 Cộng tiền hàng x 7.000.000 Thuế suất: 10% 700.000 Tổng cộng 7.700.000 Số tiền bằng chữ: Bẩy triệu bẩy trăm ngàn đồng chẵn Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hoá đơn gtgt mẫu số 01GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng GK/2008B Ngày 21 tháng 11 năm 2008 Số: 0087532 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Thuỳ Linh Địa chỉ: Qùnh Phong, Quỳnh Lôi MST: 0101910478 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng Địa chỉ: Số 7, ngách 40, ngõ 79, đường Cầu Giấy, Hà Nội MST: 0101450855 Hình thức thanh toán: Tiền mặt, CK Đơn vị:đồng TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 Dịch vụ ăn uống, tiếp khách 1.230.000 Cộng tiền hàng x 1.230.000 Thuế suất: 10% 123.000 Tổng cộng 1.353.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm năm ba ngàn đồng chẵn Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng……………… Địa chỉ:……………… Sổ nhật ký chung Tháng 11 năm 2008 ĐVT: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có ……………  12/11/08  209 12/11/08 Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần chiềng ve  v  331  150.000.000  12/11/08  209 12/11/08 Thanh toán tiền hàng cho công ty cổ phần chiềng ve  111 150.000.000 ………… 16/11/08 6571 16/11/08 Khách hàng Wadan đặt cọc tiền hàng 1122 421.201.400 16/11/08 6571 16/11/08 Khách hàng wadan thanh toán tiền hàng v 131 421.201.400 17/11/08 0133 17/11/08 Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ v 156 564.300.000 17/11/08 0133 17/11/08 Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ 133 56.430.000 17/11/08 0133 17/11/08 Nhập chè đen OP của công ty chè phú Thọ v 331 620.730.000 19/11/08 2319 19/11/08 Rút tiền về nhập quỹ 111 230.000.000 19/11/08 2319 19/11/08 Rút tiền về nhập quỹ 1121 230.000.000 21/11/08 37650 21/11/08 Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ v 6421 7.000.000 21/11/08 37650 21/11/08 Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ 133 700.000 21/11/08 37650 21/11/08 Thanh toán tiền cước vận tảI cho công ty Kim Lộ 111 770.0000 21/11/08 87532 21/11/08 Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống v 6422 1.230.000 21/11/08 87532 21/11/08 Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống 133 123.000 21/11/08 87532 21/11/08 Chi tiên cho anh Sơn thanh toán tiền dịch vụ ăn uống 111 1.353.000 23/11/08 670 23/11/08 Xuất bao PP v 6421 1.650.000 23/11/08 670 23/11/08 Xuất bao PE v 6421 380.000 23/11/08 670 23/11/08 Xuất thùng carton v 6421 8.280.000 23/11/08 670 23/11/08 Tổng số nguyên vật liệu đem dùng cho việc đóng hàng 152 10.280.000  23/11/08 301  23/11/08 Thu tiền hàng của công ty Tản Viên 111  160.000.000  23/11/08 301  23/11/08 Thu tiền hàng của công ty Tản Viên  131  160.000.000 27/11/08 721 27/11/08 Xuất bán chè đen OP cho công ty Bách Thuận v 632 256.122.000 27/11/08 721 27/11/08 Xuất bán chè đen OP cho công ty Bách Thuận v 156 256.122.000 27/11/08 3549 27/11/08 Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận v 131 64.587.470 27/11/08 3549 27/11/08 Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận 111 242.312.530 27/11/08 3549 27/11/08 Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận v 511 279.000.000 27/11/08 3549 27/11/08 Doanh thu bán hàng cho công ty Bách Thuận 333 27.900.000 29/11/08 729 29/11/08 Xuất bán chè OP cho Wadan v 632 557.776.800 29/11/08 729 29/11/08 Xuất bán chè OP cho Wadan v 156 557.776.800 29/11/08 3550 29/11/08 Xuất bán chè OP cho Wadan 131 610.883.000 29/11/08 3550 29/11/08 Xuất bán chè OP cho Wadan v 511 610.883.000 30/11/08 30/11/08 Tính ra lương phảI trả cho bộ phận bán hàng v 6421 30.000.000 30/11/08 30/11/08 Tính ra lương phảI trả cho bộ phận bán hàng v 6422 15.000.000 30/11/08 30/11/08 Tổng số lương phảI trả cho các bộ phận 334 45.000.000 30/11/08 30/11/08 tính ra lãI phảI trả cho ngân hàng v 635 19.669.000 30/11/08 30/11/08 tính ra lãI phảI trả cho ngân hàng 1121 19.669.000 ……… ……… 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển doanh thu v 511 1.790.290.700 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển doanh thu v 911 1.790.290.700 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính v 515 324.890 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển doanh thu hoạt đông tài chính v 911 324.890 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán v 911 1.326.693.592 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán v 632 1.326.693.592 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính v 911 19.669.000 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính v 635 19.669.000 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển chi phí bán hàng v 911 132.009.175 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển chi phí bán hàng v 6421 132.009.175 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp v 911 38.432.450 30/11/08 30/11/08 Tính ra chi phí thuế TNDN 821 76.667.184 30/11/08 30/11/08 Tính ra chi phí thuế TNDN 3334 76.667.184 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển thuế TNDN v 911 76.667.184 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển thuế TNDN 821 76.667.184 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển lãI v 911 197.144.189 30/11/08 30/11/08 Kết chuyển lãI 421 197.144.189 Tổng số phát sinh 12.936.185.954 12.936.185.954 Sổ này có:…… trang, đánh từ trang số 01 đến trang ………… Ngày mở sổ: ………… Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản:chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu tài khoản: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có ………… 20/11/08 670 20/11/08 Xuất kho nguyên vật liệu để đóng hàng 152 10.280.000 21/11/08 37650 21/11/08 Thanh toán tiền vận tải 111 7.000.000 21/11/08 87532 21/11/08 Thanh toán tiền tiếp khách 111 1.230.000 30/11/08 30/11/08 Tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng và bộ phận QLDN 334 45.000.000 ……… Kết chuyển 911 170.441.625 Cộng số phát sinh 170.441.625 170.441.625 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sổ cái Tháng 11 năm 2008 Tên tài khoản: xác định kết quả kinhdoanh Số hiệu tài khoản: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số trang ghi sổ nhật ký TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 1.790.290.700 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 324.890 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.326.693.592 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 19.669.000 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 132.009.175 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 38.432.450 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào chi phí kết quả kinh doanh 821 76.667.184 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển lợi nhuận 421 197.144.189 Cộng số phát sinh 1.790.615.590 1.790.615.590 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bảng2.3 Bộ, công ty Đơn vị:Công tytnhh sx - XNk Thiên HOàng Mẫu số B02-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày14 tháng 9 năm 2006 củaBộ tài chính Kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 11 năm 2008 Phần I - Lãi - Lỗ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng này Tháng trước 1 2 3 4 1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV08 1.790.290.700 1.567.387.500 2Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10=01-02) 10 1.790.290.700 1.567.387.500 4 Giá vốn hàng bán 11 1.326.693.592 1.154.786.800 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11) 20 463.597.108 412.600.700 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 324.890 354.890 7 Chi phí tài chính 22 19.669.000 21.980.870 (+) Trong đó: Chi phí lãi vay 23 19.669.000 21.980.870 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 170.441.625 223.780.800 10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30=20+21-22-24 30 272.811.373 167.193.920 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác( 40=31-32) 40 - 14Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế ( 50=30+40) 50  IV09 272.811.373 167.193.920 15Chi phí thuế TNDN 51 76.667.184 46.814.297 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 197.144.189 120.379.623 Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) Kỳ tớnh thuế: Thỏng 11 năm 2008 Mó số thuế: 0101450855 Người nộp thuế: Cụng ty TNHH sản xuất - Xuất nhập khẩu Thiờn Hoàng STT CHỈ TIấU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT A Khụng phỏt sinh hoạt động mua bỏn trong kỳ (đỏnh dấu "X") [10] 0 B Thuế GTGT cũn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 125,364,375 C Kờ khai thuế GTGT phải nộp Ngõn sỏch nhà nước I Hàng húa, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng húa, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17]) [12] 2,224,366,588 [13] 222,436,659 a Hàng húa, dịch vụ mua vào trong nước [14] 2,224,366,588 [15] 222,436,659 b Hàng húa, dịch vụ nhập khẩu [16] 0 [17] 0 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào cỏc kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] 0 [19] 0 b Điều chỉnh giảm [20] 0 [21] 0 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21]) [22] 222,436,659 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 222,436,659 II Hàng húa, dịch vụ bỏn ra 1 Hàng húa, dịch vụ bỏn ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28]) [24] 1,790,290,700 [25] 58,998,067 1. 1 Hàng húa, dịch vụ bỏn ra khụng chịu thuế GTGT [26] 0 1. 2 Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 1,790,290,700 [28] 58,998,067 a Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 0% [29] 1,200,310,030 b Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 10% [32] 589,980,670 [33] 58,998,067 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bỏn ra cỏc kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] 0 [35] 0 b Điều chỉnh giảm [36] 0 [37] 0 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bỏn ra ([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37]) [38] 1,790,290,700 [39] 58,998,067 III Xỏc định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] 0 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11]) [41] 288,802,967 2. 1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 0 2. 2 Thuế GTGT cũn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 288,802,967 Người ký: Ngày ký: 15/12/2008 BẢNG Kấ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO STT Hoỏ đơn, chứng từ, biờn lai nộp thuế Tờn người bỏn Mó số thuế người bỏn Mặt hàng Doanh số mua chưa cú thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chỳ Ký hiệu hoỏ đơn Số hoỏ đơn Ngày, thỏng, năm phỏt hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng riờng cho SXKD chịu thuế GTGT: 1 HK/2008B 0037650 21/11/2008 Cty vận tải Kim Lộ 0200767349 Cước vận tải nội địa 7,000,000 10% 700,000 2 GK/2008B 0087532 21/11/2008 Cty TNHH TMDV Thuỳ Linh 0101910478 Dịch vụ ăn uống 1,230,000 10% 123,000 3 AB/2008B 47117 18/11/2008 Cụng ty TNHH Tản Viờn 0101300384 Hoa hồng uỷ thỏc 3,676,845 10% 367,685 4 BA/2008B 1288217 18/11/2008 Xớ nghiệp bỏn lẻ xăng dầu 0100107564 Xăng 92A 420,000 10% 42,000 5 NT/2008B 61768 19/11/2008 Cụng ty cổ phần chố Văn Hưng 5200124918 Chố xanh sơ chế 657,453,380 10% 65,745,338 6 FC/2008B 0000569 17/11/2008 Cụng ty cổ phần chố Phỳ Thọ 2600111298 Chố đen OP 564,300,000 10% 56,430,000 7 HF/2008B 0008642 11/11/2008 Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo 5200191343 Chố đen OP 515,850,000 10% 51,585,000 8 HF/2008B 0008645 15/11/2008 Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo 5200191343 Chố đen Bỏn thành phẩm 346,585,490 10% 34,658,549 9 HF/2008B 0008649 20/11/2008 Cụng ty TNHH chế biến chố Hữu Hảo 5200191343 Chố đen FBOP 125,735,994 10% 12,573,599 10 CM/2008T 133633 19/11/2008 Bưu điện thành phố Hà Nội 0100686223 Cước Internet 550,000 10% 55,000 11 CM/2008T 133634 19/11/2008 Bưu điện thành phố Hà Nội 0100686223 Cước điện thoại 1,564,879 10% 156,488 Tổng 2,224,366,588 222,436,659 2. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng riờng cho SXKD khụng chịu thuế GTGT: 1 0 0% 0 Tổng 0 0 3. Hàng hoỏ, dịch vụ dựng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và khụng chịu thuế GTGT: 1 0 0% 0 Tổng 0 0 Tổng giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ mua vào: 2,224,366,588 Tổng thuế GTGT của hàng hoỏ, dịch vụ mua vào: 222,436,659 BẢNG Kấ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA STT Hoỏ đơn, chứng từ bỏn Tờn người mua Mó số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bỏn chưa cú thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chỳ Ký hiệu hoỏ đơn Số hoỏ đơn Ngày, thỏng, năm phỏt hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hoỏ, dịch vụ khụng chịu thuế GTGT: 1 0 0 Tổng 0 0 2. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: 1 MG/2008B 00034547 19/11/2008 Hikmat Limited Chố xanh sơ chế 246,438,650 0% 0 2 MG/2008B 00034548 25/11/2008 Hikmat Limited Chố xanh sơ chế 342,988,380 0% 0 3 MG/2008B 00034550 29/11/2008 Wadan Trading LTd Chố đen OP 610,883,000 0% 0 Tổng 1,200,310,030 0% 0 3. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: 1 0 5% 0 Tổng 0 5% 0 4. Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 MG/2008B 00034545 12/11/2008 Cụng ty TNHH Tản Viờn 0101300384 Xuất bỏn chố đen PF1 154,907,907 10% 15,490,791 2 MG/2008B 00034546 15/11/2008 Cụng ty TNHH Đức Thiện 5200218122 Xuất bỏn chố đen OPA 156,072,763 10% 15,607,276 3 MG/2008B 00034549 27/11/2008 Cụng ty TNHH Bỏch Thuận 0100509312 Chố đen OP 279,000,000 10% 27,900,000 Tổng 589,980,670 10% 58,998,067 Tổng doanh thu hàng hoỏ, dịch vụ bỏn ra: 1,790,290,700 Tổng thuế GTGT của hàng húa, dịch vụ bỏn ra: 58,998,067 Chương III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định tiêu thụ tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng 3.1. Một số nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu tại công ty tnhh sx – xnk thiên hoàng 3.1.1. Nhận xét chung Công ty TNHH SX – XNK là một đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động trong nền kinh tế thị trường với những cạnh tranh khốc liệt mang cả tính chất tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy, Công ty có điều kiện tiếp cận với những quy luật của nền kinh tế thị trường và vận dụng nó một cách linh hoạt vào sự vận động, kinh doanh, tồn tại và phát triển của Công ty mình. Bên cạnh đó thì sự phát triển của những công ty TNHH kinh doanh thương mại đang mọc lên như nấm đã khiến cho hoạt động kinh doanh thương mại ngày càng trở nên khó khăn hơn và cuộc cạnh tranh để đứng vững, giữ uy tín trên thương trường cũng ngày một cam go Nhưng TNHH SX – XNK Thiên Hoàng vẫn tồn tại và phát triển không ngừng trong những năm qua Từ một Công ty chỉ chuyên kinh doanh một số mặt hàng chè xanh, đến nay Công ty đã kinh doanh hầu hết các mặt hàng chè các loại đặc biệt là chè đen đang có nhu cầu lớn trên thị trườngVà các mặt hàng mà Công ty kinh doanh sẽ rất đa dạng, phong phú và phát triển không ngừng trong những năm tới. Nhờ đó mà đời sống của nhân viên Công ty ngày càng được cải thiện và ổn định Trong nền kinh tế thị trường, nhiều Công ty TNHH không tồn tại được vì phải tự chủ về kinh doanh, tự chủ về tài chính. Nhìn nhận được vấn đề này, Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra nhiều giải pháp kinh tế có hiệu quả cao nhằm khắc phục mọi khó khăn để hoà nhịp với nền kinh tế thị trường. Hiện nay Công ty quan tâm hàng đầu đến chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn hiệu quả đến người tiêu dùng, từng bước nâng cao uy tín trên thị trường Để đạt được hiệu quả như trên, nhất là trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt thì phải nói đến sự quản lý tài tình của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự đoàn kết phối hợp ăn ý giữa các phòng ban trong Công ty Trong đó có sự đóng góp không nhỏ của tập thể Phòng kế toán - tài chính, mặc dù không có nhiều người nhưng việc tổ chức kế toán được chuyên môn hoá khoa học hợp lý Với cách bố trí công việc kế toán như hiện nay không những làm giảm khối lượng cho kế toán viên mà lại đạt được hiệu quả cao. 3.1.1.1.Ưu điểm và một số tồn tại cần khắc phục * Ưu điểm Trước hết, Ban lãnh đạo Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hoá và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hoá. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng chủng loại thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng hoá, cũng như thuận tiện cho việc bảo quản hàng hoá không để tình trạng hàng bị giảm chất lượng khi ở trong kho Bên cạnh đó, công tác quản lý tiêu thụ hàng hoá, theo dõi, thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành đều đặn. Với khối lượng hàng bán tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty cũng rất nỗ lực để hoàn thành một khối lượng công việc lớn như hiện nay. Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn bộ tài sản và nguồn vốn của Công ty, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các quyết định đúng đắn, kịp thời. Tuy nhiên, trên thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá ở Công ty vẫn còn một số tồn tại cần được xem xét để hoàn thiện hơn. Việc Công ty sử dụng hệ thống kế toán trên máy vi tính và được nối mạng với các phòng ban có liên quan là cải tiến rất đáng kể trong công tác hạch toán kế toán hiện nay. 3.1.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục Thứ nhất: Giá trị thực tế hàng xuất giới thiệu sản phẩm, làm mẫu với khách hàng chưa được tập hợp vào chi phí bán hàng. Khi xuất hàng phục vụ công tác này, kế toán vẫn phải phản ánh giá vốn hàng xuất tương tự như hàng xuất thông thường. Như vậy là chưa hợp lý bởi xuất hàng trong trường hợp này không mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Thứ hai: Về phương thức thanh toán .Hiện nay các khách hàng của Công ty đều thanh toán theo phương thức trả chậm, thanh toán sau 10-15 ngày nhưng thực tế khách hàng đều thanh tiền hàng sau 20 ngày có khi đến 1 tháng Điều này dẫn đến Công ty bị chiếm dụng vốn hợp pháp Công ty phải trả lãi tiền vay ngân hàng, khách hàng chiếm dụng vốn của Công ty không phải trả phần lãi tiền vay này, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty bị giảm đi. Thứ ba: Thời gian báo cáo bán hàng của các nhân viên bán hàng không theo một quy định thống nhất nào mà ai làm xong trước thì nộp trước, ai làm xong sau thì nộp sau dẫn đến kế toán hạch toán đôi khi bị thiếu hụt thông tin làm chậm tiến độ xác định kết quả kinh doanh của phòng kế toán - tài chính. Thứ tư: Về chi phí quản lý kinh doanh của Công ty, Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chi phí này khoảng 170.4 triệu đồng. Đây là một con số không nhỏ Công ty nên nghiên cứu cần tìm ra phương thức mới để tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Tóm lại: Để nâng cao hiệu quả công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ, cần phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tiễn sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chấp hành đúng chế độ kế toán thống kê của Nhà nước đang hiện hành 3.2 .Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH sx- xnk thiên hoàng Qua phần nhận xét ở trên, ta có thể nhận thấy được thực trạng công tác quản lý hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty, bên cạnh những mặt tích cực còn có những tồn tại không tránh khỏi của công tác hạch toán, để hoàn thiện công tác kế toán này trước hết cần phải đát ứng các yêu cầu sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính trong chế độ kế toán, kế toán không chỉ là công cụ quản lý tài chính của các đơn vị mà còn là công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước, việc tổ chức công tác kế toán ở đơn vị cụ thể được vận dụng và cải tiến nhưng phải tuân theo khuôn khổ của chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành - Hoàn thiện công tác kế toán này phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị nhằm mang lại hiệu quả cao nhất - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận cho Công ty - Hoàn thiện phải đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ Bằng vốn hiểu biết ở lý thuyết đã học cộng với công việc thực mà phòng kế toán - tài chính của Công ty đang thực hiện, đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo Trần Thị Dung và các nhân viên phòng kế toán Em đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ như sau: ý kiến 1: Kế toán cần phân bổ đúng mục đích sử dụng của hàng xuất kho. Kế toán Công ty cần có sự phân biệt đúng giữa hàng xuất bán cho khách, thu tiền và hàng xuất sử dụng cho việc chào hàng, giới thiệu sản phẩm Việc xuất hàng để chào hàng, giới thiệu sản phẩm chính là một phần chi phí để đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, mở rộng thị trường nên kế toán phải tính vào chi phí bán hàng và nên hạch toán như sau: Nợ TK 641 Có TK 156 ý kiến 2: Đẩy mạnh biện pháp trong khâu thanh toán. Về phương thức thanh toán Trong cơ chế thị trường như hiện nay, vốn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp Các doanh nghiệp đều quan tâm đến việc bảo toàn vốn, quay vòng vốn nhanh để sử dụng tối đa hiệu quả của đồng vốn Đối với Công ty số vốn vay là rất lớn nhằm phục vụ cho nguồn vốn lưu động trong quá trình tích trữ hàng hoá , hàng năm Công ty phải trả lãi tương đối lớn, do đó dẫn tới chi phí tăng lên đáng kể Với phương thức thanh toán của khách hàng với Công ty như hiện nay hầu hết là trả chậm thường là 15 ngày nhưng có khi đến 20 á 30 ngày khách hàng mới thanh toán Như vậy Công ty bị lỗ khoản lãi tiền vay trả cho ngân hàng do bị khách hàng chiếm dụng vốn Do vậy, Công ty cần đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh số tiền nợ Đối với khách hàng gần đến hạn phải trả tiền, Công ty nên gửi giấy báo yêu cầu trả tiền trước khi đến hạn 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn, hoặc có thể gửi thông báo yêu cầu thanh toán có tính lãi suất tiền vay trên số tiền trả chậm quá hạn trả theo lãi suất quá hạn do ngân hàng quy định (Điều này có thể ghi rõ trong hợp đồng kinh tế) ý kiến 3: Thống nhất thời gian nộp báo cáo của các nhân viên bán hàng Công ty cần có thời gian quy định thống nhất việc nộp báo cáo về phòng kế toán. Công ty có thể là 1 tuần nộp báo cáo 1 lần để giúp cho kế toán có được những thông tin chính xác giúp cho Ban lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết định sáng suốt trong thời gian ngắn và không bị bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh cũng như tránh được những rủi ro không đáng có ý kiến 4: Cần phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng tồn kho Công ty cần phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng hoá còn tồn trong kho của Công ty Theo chế độ kế toán hiện hành quy định thì khi số lượng hàng tồn kho giữa các kỳ có số lượng biến động lớn, liên quan đến những hàng tồn kho, các khoản chi phí phát sinh lớn cần phải được phân bổ cho lượng hàng tồn kho và hàng bán ra nhằm đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi so sánh giữa thu nhập và chi phí kinh doanh để xác định chính xác kết quả tiêu thụ trong kỳ. Số tiền mua bảo hiểm hàng hoá, thuê kho….. cần được phân bổ cho các lô hàng đã bán và các lô hàng còn tồn kho để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Kết luận Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng, bước đầu em đã làm quen với công việc của một nhân viên kế toán, em đã tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán của Công ty. Có thể nói rằng những thành tựu mà Công ty đã đạt được là không nhỏ Công ty đã có uy tín và chỗ đứng trên thị trường, nhất là năm 2008 khi nền kinh tế khủng hoảng toàn cầu nhất là những công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu. Trong tình hình đó, trong Công ty vẫn tìm kiếm được thị trường và ổn định được đời sống của công nhân viên. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng tăng, đòi hỏi tính chính xác và kịp thời trong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty. Qua bài viết có thể thấy rằng việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mình, đảm bảo các chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị ứ đọng vốn, sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ chế hiện nay, Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng cần phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, tổ chức hợp lý công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, lưu chuyển chứng từ, tài liệu từ đó làm tăng hiệu quả sử dụng nhân lực, tăng cường tính kịp thời của các thông tin. Điều này còn phụ thuộc nhiều vào thời gian, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về mặt xây dựng chế độ và khảo sát tình hình thực tế trên thị trường Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Trần Thị Dung và các nhân viên phòng kế toán – tài chính của Công ty TNHH SX – XNK Thiên Hoàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề này Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Thị Huệ A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26608.doc
Tài liệu liên quan