Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc

Từ ngày thành lập đến nay đã được 14 năm, thời gian thành lập Công ty chưa lâu, mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn, đội ngũ cán bộ công nhân viên còn non trẻ về kinh nghiệm, nhưng Công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trường ra các tỉnh thành để thu mua các nguồn hàng ngày tại nơi sản xuất, để cung cấp hàng cho các đại lý, khách sạn của công ty với số lượng lớn. Tuy nhiên, ban lãnh đạo Công ty vẫn hết sức chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên và luôn tạo cho Công ty có một hướng đi riêng cho mình, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế và đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và đất nước, Công ty đã đề ra những chiến lược cụ thể cho sự phát triển của mình trong những năm tiếp theo; phát huy những lợi thế sẵn có để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn, có chiến lược Marketing phù hợp, tạo việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, khuyến khích các sáng kiến trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ của công nhân viên, đưa Công ty ngày càng phát triển với lợi nhuận sau thuế năm nay cao hơn năm trước.

doc55 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất lượng, chủng loại quy cách,của số sản phẩm Công ty mua vào và bán ra và hiện còn tồn cuối kỳ. Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng của Công ty với nhà cung cấp về số tiền mà Công ty còn nợ và ngược lại là số khách hàng còn nợ tiền hàng của Công ty nhằm cung cấp cho Ban giám đốc nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong kỳ kế toán về sự luân chuyển vốn của Công ty có bị khách hàng chiếm dụng vốn hay không. Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp theo từng kỳ kế toán nhất định. Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về việc sử dụng tài sản cố định một cách phù hợp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, thực hiện thu, chi đúng chứng từ và đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính đúng quy định. Mở sổ phản ánh đầy đủ, rõ ràng, chính xác số tiền thu - chi và cuối ngày phải tính số dư và đối chiếu với sổ sách kế toán tiền mặt. Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lý với các phần việc rõ ràng. Hàng ngày nộp các bảng kê, chứng từ cho phòng kế toán Công ty có nhiệm vụ phân loại các chứng từ đó để từ đó viết phiếu thu, chi và vào các sổ có liên quan như: Sổ quỹ, sổ tiền gửi, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết doanh thu, để từ đó vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan cho toàn Công ty. 2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc 2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng 2.3.1.1 Tài khoản sử dụng Để hạch toán quá trình bán hàng kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này được mở chung cho toàn bộ các mặt hàng kinh doanh của công ty. Tài khoản 515: “ Doanh thu tài chính” Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng hóa” Tài khoản 635: “ Chi phí tài chính” Tài khoản 641: “ Chi phí bán hàng” Tài khoản 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh” Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản như: Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 3331; Tài khoản 156 tại công ty không có hình thức gửi hàng bán nên không sử dụng Tài khoản 157. * Sổ sách kế toán sử dụng: Để hạch toán quá trình bán hàng kế toán sử dụng một số sổ sách sau: - Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn, sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàngNhật ký chung, sổ cái ghi các tài khoản có liên quan. Bên cạnh đó công ty mở một số sổ khác có liên quan đến giá trị bán hàng. * Trình tự phản ánh trên sổ sách: Hàng ngày có nhiều nghiệp vụ bán hàng phát sinh trên phạm vi toàn công ty. Do có nhiều phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng được lập trong ngày. Để tiện cho việc theo dõi về hàng hóa và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. - Các số liệu được ghi ở các sổ nhật ký riêng lẻ cuối tháng kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi các sổ nhật ký riêng lẻ vào nhật ký chung phản ánh chung cho toàn công ty. Từ nhật ký chung theo từng tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào đó để vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến quá trình bán hàng chung cho toàn công ty như: Sổ cái tài khoản 511; Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 156; Tài khoản 632Và cuối cùng là tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh”. Sau đó lập báo cáo tài chính cho toàn công ty theo từng quý, năm. 2.3.1.2 Nội dung hạch toán * Đối với nghiệp vụ bán buôn qua kho: Căn cứ vào hợp đồng mua hàng của khách, nhân viên bán hàng viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT. Ví dụ: Theo hợp đồng kinh tế đã ký với ông Nguyễn Vinh Quang bán 60 két bia Hà nội. Đơn giá bán chưa thuế GTGT là 110.000đ/két. Thuế GTGT 10% Ông quang đã thanh toán cho công ty bằng tiền mặt. Mẫu 2.1 Đơn vị: Công ty TNHH- TM Sơn Ngọc Địa chỉ: Phường Gia Cẩm Mẫu số: 02 – VT Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 8 tháng 9 năm 2007 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ tên người nhận hàng: Ông Quang – Khu 1- P.Gia cẩm Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Anh Văn STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bia chai Hà Nội Két 60 60 110.000 6.600.000 Cộng 6.600.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn - Số chứng từ kèm theo: Ngày 08 tháng 9 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu 2.2 HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DY/2007B Liên 3: Nội bộ 0089569 Ngày 08 tháng 09 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Địa chỉ: 1482- Phường Gia Cẩm- TP. Việt trì- T. Phú thọ Số tài khoản: 102010000250067 Điện thoại: 0210. 844.513 MS: 2 6 0 0 1 9 5 3 6 1 Tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang Tên đơn vị: Địa chỉ: Khu I- P. Gia Cẩm- TP Việt Trì-T. Phú Thọ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 2 6 0 0 1 2 2 1 5 4 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Bia chai Hà Nội Két 60 110.000 6.600.000 Cộng tiền hàng: 6.600.000 Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT: 660.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.260.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao, nhận hóa đơn) Mẫu 2.3 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc PHIẾU THU Quyển số: 01 Mẫu số C30- BB Ngày 08 tháng 9 năm 2007 Số: 12 theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC Ngày 30 tháng 3 năm 2006 Của bộ trưởng BTC Nợ TK: 111 Có TK: 511, 3331 - Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Vinh Quang - Địa chỉ: P. Gia cẩm- TP. Việt Trì- T. Phú Thọ - Lý do nộp tiền: Trả tiền mua bia chai Hà nội - Số tiền: 7.260.000đ (Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Kèm theo: 01 hóa đơn Ngày 08 tháng 9 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu, ) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) - Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) - Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý).. - Số tiền quy đổi: Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và phiếu thu phát sinh phản ánh số liệu sổ quỹ “tiền mặt” đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kế toán phát sinh lên sổ nhật ký chung. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng để phản ánh sổ chi tiết của tài khoản 156 cho từng mặt hàng và phản ánh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán như sau: Bút toán 1: Nợ Tài khoản 632: 6.600.000 Có Tài khoản 156: 6.600.000 Bút toán 2: Nợ Tài khoản 111: 7.260.000 Có Tài khoản 511: 6.600.000 Có Tài khoản 3331: 660.000 * Đối với nghiệp vụ bán lẻ: Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền do nhân viên bán hàng gửi lên thì kế toán tiến hành ghi sổ: Ví dụ: Ngày 10 tháng 9 năm 2007 nhận được báo cáo bán hàng do nhân viên quầy bar của khách sạn gửi lên như sau: Mẫu 2.4 Công ty TNHH TM Sơn Ngọc Tổ quầy: Bar Mẫu số: 03/B QĐ liên bộ TCTKNT Số 621- LB BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY Ngày 10 tháng 9 năm2007 STT Tên hàng và quy cách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Theo giá bán lẻ Theo giá vốn Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền 1 Bia chai Hà Nội Chai 40 8.000 320.000 5.000 200.000 2 Rượu Booc đô Chai 02 200.000 400.000 180.000 360.000 3 Bia Halida Lon 35 9.000 315.000 5.000 192.500 4 Thuốc lá Vinataba Bao 10 10.000 100.000 8.500 85.000 ............... ........ Cộng số tiền phải nộp 7.623.000 6.550.000 - Số tiền thực nộp 7.623.000 Trong đó:-Thu tiền mặt 7.623.000 - Chuyển khoản 0 - Chênh lệch 0 Ngày 10 tháng 9 năm 2007 Đã kiểm toán Kế toán Người bán hàng Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày và giấy nộp tiền để ghi sổ như sau: Bút toán 1: Nợ Tài khoản 111: 7.623.000 Có Tài khoản 511: 6.930.000 Nợ Tài khoản 3331: 693.000 Bút toán 2: Có Tài khoản 632: 6.550.000 Có Tài khoản 156: 6.550.000 Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng kê tổng hợp số liệu của từng mặt hàng như: ô tô; Bia chai Hà Nội; Lá mai; Khách sạn; Dịch vụ TaxiĐể phản ánh lên sổ nhật ký chung và sổ cái Tài khoản 632 2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty Công ty tính giá vốn bán hàng theo phương pháp thực tế hàng tồn kho. Với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng mua về nhập kho và bán lẻ. Do vậy lô hàng nào mua về đều được nhập vào kho hoặc xuất bán lẻ cho người mua nên giá vốn của hàng xuất bán chính là giá trị thực tế của hàng hóa mua vào cộng thêm cước vận chuyển và các chi phí mua hàng khác (nếu có) Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng và các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán của công ty được xác định như sau: Giá vốn hàng bán = Trị giá mua thực tế + Chi phí thu mua (nếu có) Khi mua hàng nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ chi phí mua hàng theo định khoản sau: Nợ Tài khoản 156: Chi phí mua hàng Nợ Tài khoản 133: Thuế GTGT (nếu có) Có Tài khoản 111, 112, ..số đã chi 2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Hàng ngày, căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi trên hóa đơn GTGT và giá mua thực tế của hàng nhập kho để tính giá trị vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá trị thực tế. 2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc 2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu chủ yếu của công ty là do bán bia, bán xe ô tô, dịch vụ ăn nghỉ, dịch vụ taxi, xuất khẩu lá maicho các đơn vị trong và ngoài nước. Doanh thu của công ty không bào gồm thuế GTGT. * Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: - Công ty sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu là: + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu + Lệch chuyển có, bản sao kê ngân hàng - Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán công ty đã sử dụng các tài khoản sau: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng + Tài khoản 131: Phiếu thu khách hàng + Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp + Ngoài ra còn có các tài khoản 111, 112 2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc là các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Với các khoản giảm trừ doanh thu công ty sử dụng tài khoản sau: + Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại + Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Tuy nhiên trong 9 tháng hoạt động công ty không có một khoản giảm trừ doanh thu nào, ngoại trừ khoản thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) phải nộp của dịch vụ Masage và Karaoke của khách sạn là khoản giảm doanh thu. 2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng Hàng tháng khi xác định các khoản phải thu của từng khách hàng trên sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng” Khi hàng hóa công ty bán ra đã được khách hàng kiểm định. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chấp nhận nợ của từng khách hàng thì kế toán công ty hạch toán doanh thu bán hàng đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng” số phát sinh trong kỳ (chi tiết cho từng khách hàng), phản ánh vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh và sổ cái các tài khoản có liên quan. Mẫu 2.5 HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DY/2007B Liên 3: Nội bộ 00 25875 Ngày 18 tháng 9 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Địa chỉ: 1482- Phường Gia cẩm - TP. Việt Trì - T. Phú thọ Số tài khoản: 102010000250067 Số điện thoại: 0210.844513 MS: 2 6 0 0 1 9 5 3 6 1 Tên người mua hàng Tên đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn Đông Dương Địa chỉ: Phường Gia cẩm- TP Việt trì- T. Phú Thọ Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Trả sau MS: 0 1 0 1 2 3 4 7 6 6 STT Tên hàng, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 Bia chai Hà Nội Két 100 110.000 11.000.000 Cộng tiền hàng: 11.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 1100.000 Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghiĩo họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hàng) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và khách hàng thông báo đã nhận được hàng chấp nhận nợ thì kế toán công ty phản ánh số liệu phát sinh vào sổ chi tiết tk 131 đồng thời ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung. Mẫu 2.6 Biểu số 2.1: Trích sổ chi tiết tài khoản 156 “Hàng hoá” Công ty TNHH Thưong mại Sơn Ngọc SỔ CHI TIẾT Tháng 9 năm 2007 TK 156 "Hµng ho¸" Tên hàng: Bia chai Hà Nội Đơn vị tính: Nghìn đồng Chứng từ Diễn giải TK Đư Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL T.Tiền SL T. Tiền SL T. Tiền Số dư đầu kỳ 70 7.000 04/9 Mua bia chai HN của công ty Bia- Rượu- NGK Hà nội 111 100 350 35.000 420 42.000 08/9 Xuất bán cho ông Quang 632 100 60 6.000 360 36.000 ............... Cộng tháng 350 35.000 334 86 8.600 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.2 Trích sổ chi tiết TK 131 Công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc M ẫu số: S31 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ chi tiết TK 131 "Phải thu khách hàng Tháng 9 năm 2007 Tên khách hàng: Cty CP Tư vấn Đông Dương Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Dư Phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 18/9 18/9 Doanh thu bán xe 511 501.372.000 - Thuế GTGT 3331 50.137.200 Cộng phát sinh 551.509.200 Số dư tháng 9 551.509.200 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán ghi (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK 511 Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Mẫu số S35- DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Bia Hà Nội Tháng 9 năm 2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn gải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản tính Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 521,531532 02/9 01 02/ 9 Nguyễn Thị Thảo 111 10 110.000 1.100.000 110.000 03 08/9 Ông Nguyễn Quang Vinh 111 60 110.000 6.600.00 660.000 ...................... 07 26/9 Ông Nguyễn Quang Hoà 111 50 110.000 5.500.000 550.000 09 28/9 Trung Tâm Hội nghị tỉnh 111 20 110.000 2.200.000 220.000 ..................... Công số phát sinh 36.740.000 3.674.000 Doanh thu thuần 36.740.000 Giá vốn hàng bán 33.400.000 Lãi gộp 3.340.000 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, ký tên) (Ký,họ tên) 2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng - Chi phí phục vụ trong quá trình bán hàng của công ty bao gồm: + Chi phí tiền lương; các khoản trich theo lương của công nhân viên bộ phận bán hàng + Các chi phí tiền khác: Chi phí hội nghị khách hàng; Chi phí giao dịch; Chi phí tiếp khách hàng + Chi phí vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu (nếu doanh nghiệp phải chịu) + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641” chi phí bán hàng”. Hàng ngày phát sinh các khoản chi phí bán hàng. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh theo định khoản sau: Nợ TK 614 Có TK liên quan Cuối kỳ chuyển hết chi phí bán hàng vào tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” 2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: + Tiền lương, tiền phụ cấp lương và các khoản tính, trích theo lương của công nhân viên quản lý điều hành. + Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng + Chi phí khấu hao và sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý và tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp + Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp. Trong năm, công ty phân bổ hết hoàn toàn chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 ”chi phí quản lý doanh nghiệp” Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh theo định khoản sau: Nợ TK 642 Có TK liên quan Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ có liên quan vào sổ cái tài khoản 642. Đó là cơ sở để tính toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng tháng và chuyển sang tài khoản 911” Xác định kết quả doanh nghiệp” cho toàn công ty. 2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh Hạch toán kết quả kinh doanh hàng hoá của công ty được tiến hành vào cuối kỳ (kỳ hạch toán của công ty được thực hiện theo từng quý một). Nội dung xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau: - Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn bán hàng sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ trong kỳ sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” phản ánh chung cho toàn công ty. 2.3.6.2 Phương pháp hạch toán - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty không có hàng bán trả lại nên doanh thu bình thường thực tế của công ty chính là doanh thu thuần. Biểu số 2.4 Trích sổ nhật ký chung Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 9 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Đơn giá Đã ghi sổ cái Sổ TT dòng Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có NHNN 14/9 TT tư vấn khu CN trả CK x 112 200.000.000 - x 131 200.000.000 14/9 Nộp tiền vào ngân hàng x 112 127.000.000 - x 111 127.000.000 18/9 Trả nợ gốc vay ngân hàng x 311 600.000.000 - x 112 600.000.000 25/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 3.249.000 - x 112 3.249.000 28/9 Lãi tiền gửi ngân hàng x 112 25.118 - x 515 25.118 28/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 87.344.135 - x 112 87.344.135 . NHCT 05/9 UBDS gia đình và trẻ em trả x 112 2.565.000 - x 131 2.565.000 05/9 Cục thuế tỉnh Phú Thọ trả x 112 17.302.000 - x 131 17.302.000 05/9 UBDS gia đình và trẻ em trả x 112 35.995.000 - x 131 35.995.000 08/9 Trả nợ vay ngân hàng x 311 90.000.000 - x 112 900.000.000 12/9 Đài khí tượng thủy văn trả x 112 5.022.000 - x 131 5.022.000 12/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 625.167 - x 112 625.167 13/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 60.500 - x 112 60.500 14/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 4.787.640 - x 112 4.787.640 16/9 Trả nợ vay ngân hàng x 311 190.000.000 - x 112 190.000.000 20/9 Nộp tiền vào ngân hàng x 112 300.000.000 - x 111 300.000.000 25/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 245.204.217 - x 112 245.204.217 25/9 Trả lãi vay ngân hàng x 341 160.000.000 - x 112 160.000.000 30/9 Lãi tiền gửi ngân hàng x 112 53.190 - x 515 53.190 x NHCTN 01/9 Công ty TNHH Tuấn Hải trả tiền mua xe x 112 2.400.000.000 - x 131 2.400.000.000 05/9 Văn phòng kho bạc trả x 112 4.900.000 - x 131 4.900.000 14/9 Cty cho thuê tài chính trả tiền mua ô tô x 112 557.000.000 - x 131 557.000.000 15/9 Rút tiền gửi ngân hàng x 111 350.000.000 - x 112 350.000.000 18/9 Hoàng Cường trả tiền mua xe x 112 557.000.000 - x 131 557.000.000 20/9 Cty TNHH DL Đức chiến trả tiền mua xe x 112 500.000.000 - x 131 500.000.000 25/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 56.265.000 - x 112 56.265.000 30/9 Lãi tiền gửi ngân hàng x 112 817.269 x 515 817.269 .. x Quỹ 01 30/9 Doanh thu tiền mặt Bia Hà nội x 111 40.414.000 - x 511 36.740.000 Thuế GTGT x 3331 3.674.000 PT 02 30/9 Doanh thu tiền mặt hàng ĐT x 111 40.671.210 - x 511 36.973.827 Thuế GTGT x 3331 3.697.383 03 30/9 Doanh thu tiền mặt sửa chữa ô tô x 111 35.166.888 - x 511 33.492.275 Thuế GTGT x 3331 1.674.613 04 30/9 Doanh thu tiền mặt xe Taxi x 111 72.340.079 - x 511 68.895.329 Thuế GTGT x 3331 3.444.750 05 30/9 Doanh thu bán xe ô tô đại lý x 111 20.724.572.100 - x 511 18.840.511.002 Thuế GTGT x 3331 1.884.061.098 06 30/9 TT sát hạch lái xe ôtô trả tiền SC ô tô x 111 2.845.500 - x 131 2.845.500 .. PC 01 02/9 Khách hàng trả nợ tiền mua xe trả CK, tiền mặt theo BKê x 112 3.358.815.600 - x 111 145.000.000 - x 511 3.180.355.088 Thuế GTGT x 3331 318.035.512 Trả lãi tiền CK thừa x 111 5.525.000 02 10/9 Nhập xe ô tô đại lý x 156 31.564.201.377 Thuế GTGT x 133 3.156.420.137 Trả chuyển khoản x 331 23.321.497.400 Trả tiền mặt x 111 11.399.124.114 03 20/9 Chi trả tiền nước x 641 13.229.274 Thuế GTGT x 133 601.336 Trả bằng tiền mặt x 111 13.830.610 04 25/9 Trả tiền điện văn phòng x 642 1.302.000 Thuế GTGT x 133 130.200 - x 111 1.432.200 05 25/9 Trả cước điện thoại bộ phận bán hàng x 641 4.203.194 Thuế GTGT x 133 420.319 - x 111 4.623.513 06 25/9 Chi tiếp khách x 642 3.666.373 Thuế GTGT x 133 366.627 - x 111 4..033.000 07 27/9 Chi mua văn phòng phẩm x 642 725.500 Thuế GTGT x 133 72.550 - x 111 798.050 08 28/9 Chi quảng cáo x 641 11.000.000 Thuế GTG x 133 1.100.000 - x 111 12.100.000 09 30/9 Trả lãi vay ngân hàng x 635 1.600.849 - x 111 1.600.849 10 04/9 Chi mua bia Hà Nội x 156 38.181.818 Thuế GTGT x 133 3.818.182 - x 111 42.000.000 11 12/9 Chi mua điều hòa và tủ lạnh x 156 28.000.000 Thuế GTGT x 133 2.800.000 - x 111 30.800.000 . x 20 30/9 Chi mua phụ tùng SC ô tô x 152 86.823.345 Thuế GTGT x 133 5.990.906 - x 111 92.814.251 21 30/9 Nhập chiết khấu phụ tùng SC ô tô x 152 11.701.929 - x 515 11.701.929 22 30/9 Nhập hàng hóa khách sạn x 156 63.161.620 Thuế GTGT x 133 6.316.162 - x 111 69.477.782 23 30/9 Nhập thực phẩm ăn uống x 152 85.071.910 Thuế GTGT x 133 134.090 Chiết khấu mua hàng x 515 564.576 Trả tiền mặt x 111 84.641.424 .. x 30 30/9 Chi lương văn phòng x 334 33.600.000 - x 111 33.600.000 31 30/9 Chi lương bộ phận bán hàng x 334 56.713.400 - x 111 56.713.400 32 30/9 Chi lương bộ phận khách sạn x 334 74.132.183 - x 111 74.132.183 BK 01 30/9 Giá vốn xe ô tô bán ra x 632 21.901.446.002 - x 156 21.901.446.002 02 30/9 Gía vốn bán ra bia Hà Nội x 632 33.400.000 - x 156 33.400.000 .. x 08 30/9 Doanh thu khách sạn x 111 662.067.573 - x 511 601.879.612 Thuế GTGT x 3331 60.187.961 09 30/9 Doanh thu Massga & Karaoke x 111 44.000.000 - x 511 40.000.000 Thuế GTGT x 3331 4.000.000 10 30/9 Cty CP tư vấn Đông Dương nợ x 131 551.509.200 - x 511 501.372.000 Thuế GTGT x 3331 50.137.200 11 30/9 UBND TP nợ tiền thuê xe Taxi x 131 4.050.000 - x 511 3.857.128 Thuế GTGT x 3331 192.872 BK 12 30/9 Thuế tiêu thụ đặc biệt x 511 9.230.800 - x 3333 9.230.800 13 30/9 Doanh thu công nợ x 131 203.892.000 - x 511 185.356.364 Thuế GTGT x 3331 18.535.636 14 30/9 Chi trả tiền điện bộ phận BH x 641 70.163.048 Thuế GTGT x 133 7.016.304 - x 111 77.179.352 15 30/9 Chi trả tiền điện bộ phận văn phòng x 642 7.832.420 Thuế GTGT x 133 783.242 - x 111 8.615.662 . x Cộng phát sinh 128.149.271.933 128.149.271.933 Căn cứ vào nhật ký chung cuối tháng kế toán phản ánh số liệu phát sinh vào sổ cái các tài khoản có liên quan như: Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 156; Tài khoản 511; Tài khoản 515; Tài khoản 632; Tài khoản 635; Tài khoản 641; Tài khoản 642 Đồng thời kết chuyển những tài khoản liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp trong kỳ sang tài khoản 911:” xác định kết quả kinh doanh” để xác định lỗ hay lãi. - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” Biểu 2.9 Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/09/2007), kế toàn công ty xác định doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh ( bán hàng dịch vụ). Trị giá 23.070.515.818đ và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” như sau: Nợ TK 511: 23.070.515.818 Có TK 911: 23.070.515.818 Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong tháng cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Biểu 2.10 kế toán kết chuyển doanh thu tài chính sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái Tk 511 Công ty TNHH Thưong Mại Sơn Ngọc SỔ CÁI TK511 “Doanh thu bán hàng” Tháng 9 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền Sổ NT Trang số STT dòng Sổ NT Tháng 7 - 2007 .................... Cộng phát sinh 13.345.733.524 13.345.733.524 Luỹ kế phát sinh 49.665.738.104 49.665.738.104 Tháng 8 - 2007 ....................... Cộng phát sinh 20.210.166.622 20.210.166.662 Luỹ kế phát sinh 69.875.904.766 69.875.904.766 Tháng 9- 2007 01 30/9 Doanh thu tiền mặt bia Hà Nội 111 36.740.000 02 30/9 Doanh thu tiền mặt hàng điện tử 111 36.973.827 03 30/9 Doanh thu tiền mặt SC ôtô 111 33.492.275 04 30/9 Doanh thu tiền mặt xe taxi 111 68.895.329 05 30/9 Doanh thu bán xe ô tô đại lý 111+131 18.840.511.002 - Doanh thu ô tô bằng chuyển khoản 112 3.080.355.088 BK08 30/9 Doanh thu tiền mặt khách sạn 111 601.879.612 09 30/9 Doanh thu Massga & Karaokê 111 40.000.000 13 30/9 Doanh thu công nợ của khách sạn 131 185.356.364 ............................. 30/9 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 9.230.800 30/9 Kết chuyển sang xác định KQKD 911 23.061.285.018 Cộng phát sinh 23.070.515.818 23.070.515.818 Luỹ kế phát sinh 92.946.420.584 92.946.420.584 Ngày 30 tháng 9 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK 515 Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc SỔ CÁI TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính" Tháng 9 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK Số tiền Sổ NT Trang số STT dòng Sổ NT Tháng 7- 2007 ................. Cộng phát sinh 10.242.035 10.242.035 Luỹ kế phát sinh 40.596.225 40.596.225 Tháng 8 - 2007 ...................... Cộng phát sinh 10.488.525 10.488.525 Luỹ kế phát inh 51.084.750 51.084.750 Tháng 9 - 2007 01/9 26/9 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 53.190 28/9 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 25.118 BK 30/9 152 11.701.929 30/9 Chiết khấu mua hàng khách sạn 152 564.576 30/9 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 817.269 30/9 Kết chuyển doanh thu T/C sang KQKD 911 13.162.082 CỘNG PHÁT SINH 13.162.082 13.162.082 LUỸ KẾ PHÁT SINH 64.246.832 64.246.832 Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/9/2007) Kế toán công ty xác định được doanh thu tài chính từ lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu mua phụ tùng xe ôtô trong tháng trị giá 13.162.082 đồng và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”Nợ TK 511: 13.162.082 Có TK 911: 13.162.082 - Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái tài khoản 632” Giá vốn hàng hoá” (biểu 2.11) Kế toán tổng hợp và xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong tháng kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” MÉu sè 2.11: §¬n vÞ: C«ng ty TNHH Th­¬ng M¹i S¬n Ngäc PhiÕu Chi QuyÓn sè: 01 MÉu sè C31-BB Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Sè: 30 Theo Q§ sè: 19/2006/Q§-BTC ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2006 cña Bé tr­ëng BTC Nî TK 334: Cã TK 111: Hä tªn ng­êi nhËn tiÒn: Ph¹m ChÝ Thµnh §Þa chØ: C«ng ty TNHH -TM S¬n Ngäc Lý do chi: Chi l­¬ng v¨n phßng C«ng ty Sè tiÒn: 33.600.000®ång (ViÕt b»ng ch÷).(Ba m­¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n) KÌm theo: ...................................... Chøng tõ gèc ............................ Ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2007 Thñ tr­ëng ®¬n vÞ KÕ to¸n tr­ëng Ng­êi lËp Ng­êi nép Thñ quü (Ký, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) §· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷): (Ba m­¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n) + Tû gi¸ ngo¹i tÖ (vµng, b¹c, ®¸ quý).............................................................. + Sè tiÒn quy ®æi:............................................................................................ VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®­îc gi¸ vèn hµng b¸n trÞ gi¸:22.178.599.056 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh­ sau: Nî TK 911: 22.179.599.056 Cã TK 632: 22.179.599.056 - KÕt chuyÓn Chi phÝ TC sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 635" Chi phÝ TC", (BiÕu sè 2.12) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". BiÓu sè 2.12: TrÝch sæ c¸i TK 635 C«ng ty TNHH Th­¬ng M¹i S¬n Ngäc Sæ c¸i TK 635 “ Chi phÝ tµi chÝnh” Quý III n¨m 2007 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i NKC Sè hiÖu TK Sè tiÒn SH NT Trang sæ STT dßng Nî Cã Th¸ng 7 - 2007 ................. Céng ph¸t sinh 259.493.606 259.493.606 Luü kÕ ph¸t sinh 468.590.167 468.590.167 Th¸ng 8 - 2007 ............................ Céng ph¸t sinh 437.521.093 437.521.093 Luü kÕ ph¸t sinh 906.111.260 906.111.260 Th¸ng 9 -2007 NH 25/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 3.249.000 28/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 87.334.135 12/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 625.167 13/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 60.500 14/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 4.787.640 25/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 245.204.217 ............... 25/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 112 56.265.000 PC10 30/9 Tr¶ l·i vay ng©n hµng 111 1.600.849 30/9 KÕt chuyÓn x¸c ®Þnh KQKD 911 399.294.302 Céng ph¸t sinh T9 399.294.302 399.294.302 Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07 1.305.405.562 1.305.405.562 Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®­îc chi phÝ TC trÞ gi¸: 399.294.302 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh­ sau: Nî TK 911: 399.294.302 Cã TK 635: 399.294.302 - KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 641, (BiÓu sè 2.13) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". BiÓu sè 2.13: TrÝch Sæ C¸i TK641 C«ng ty TNHH Th­¬ng M¹i S¬n Ngäc sæ c¸i TK 641 “ Chi phÝ B¸n Hµng” Quý III n¨m 2007 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i NKC Sè hiÖu TK Sè tiÒn SH NT Trang sè STT dßng Nî Cã Th¸ng 7 - 2007 ................ Céng ph¸t sinh 580.399.252 580.399.252 Luü kÕ ph¸t sinh 1.001.513.978 1.001.513.978 Th¸ng 8 -2007 ........................ Céng ph¸t sinh 189.958.855 189.954.855 Luü kÕ ph¸t sinh 1.191.468.833 1.191.468.833 Th¸ng 9 - 2007 PC 03 20/9 Chi tr¶ tiÒn n­íc 111 13.229.274 05 25/9 Tr¶ tiÒn ®iÖn tho¹i 111 4.203.194 08 28/9 Chi qu¶ng c¸o 111 11.000.000 .......................... 31 30/9 Chi l­¬ng bé phËn b¸n hµng 334 56.713.400 32 30/9 Chi l­¬ng bé phËn kh¸ch s¹n 334 74.132.183 BK 14 30/9 Chi tr¶ tiÒn ®iÖn bé phËn b¸n hµng 111 70.163.048 15 30/9 KhÊu hao TSC§ h÷u h×nh quý III 214.1 1.836.000.000 16 30/9 KhÊu hao TS thuª tµi chÝnh 214.2 154.000.000 30/9 KÕt chuyÓn sang x¸c ®Þnh KQKD 911 2.399.342.871 Céng ph¸t sinh T9 2.399.342.871 2.399.342.871 Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07 3.590.811.704 3.590.811.704 Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®­îc chi phÝ b¸n hµng trÞ gi¸: 2.399.342.871®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh­ sau: Nî TK 911: 2.399.342.871 Cã TK 641: 2.399.342.871 - KÕt chuyÓn chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo sæ C¸i TK 642 ( BiÓu sè 2.14) kÕ to¸n tæng hîp vµ kÕt chuyÓn chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh". BiÓu sè 2.14 TrÝch Sæ C¸i TK642 C«ng ty TNHH Th­¬ng M¹i S¬n Ngäc sæ c¸i TK 642 “ Chi phÝ QLDN” Quý III n¨m 2007 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i NKC Sè hiÖu TK Sè tiÒn SH NT Trang sæ STT dßng Nî Cã Th¸ng 7 - 2007 ................ Céng ph¸t sinh 73.117.189 173.117.189 Luü kÕ ph¸t sinh 422.549.402 422.549.402 Th¸ng 8 - 2007 ................... Céng ph¸t sinh 64.878.874 104.878.874 Luü kÕ ph¸t sinh 487.428.276 487.428.276 Th¸ng 9 - 2007 PC 04 25/9 Tr¶ tiÒn ®iÖn tho¹i v¨n phßng 111 1.302.000 06 25/9 Chi tiÕp kh¸ch 111 3.666.373 07 27/9 Chi mua v¨n phßng phÈm 111 725.500 ......................... 30 30/9 Chi l­¬ng v¨n phßng 334 33.600.000 BK 15 30/9 Chi tr¶ tiÒn ®iÖn bé phËn v¨n phßng 111 7.832.420 30/9 KÕt chuyÓn sang x¸c ®Þnh KQKD 911 130.845.583 Céng ph¸t sinh T9 130.845.583 130.845.583 Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07 618.273.859 618.273.859 Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®­îc chi phÝ QLDN trÞ gi¸: 50.845.583 ®ång vµ kÕt chuyÓn sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" nh­ sau: Nî TK 911: 50.845.583 Cã TK 642: 50.845.583 Cuèi quý, sau khi kÕt chuyÓn toµn bé Doanh thu thuÇn, Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh, Gi¸ vèn hµng b¸n, Chi phÝ tµi chÝnh, Chi phÝ b¸n hµng, Chi phÝ QLDN sang TK 911"X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh" (BiÓu sè 2.15) Doanh thu thuÇn = Doanh thu b¸n hµng - C¸c kho¶n gi¶m trõ (thuÕ TT§B ph¶i nép) Lîi nhuËn gép = Doanh thu thuÇn - Gi¸ vèn hµng b¸n Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng KD = Lîi nhuËn gép + Dthu H§TC - (Chi phÝ TC + Chi phÝ BH + Chi phÝ QLDN) Lîi nhuËn kh¸c = Thu nhËp kh¸c - Chi phÝ kh¸c Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ = Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh + Lîi nhuËn kh¸c Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ x ThuÕ suÊt thuÕ TNDN (28%) Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN = Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ - Chi phÝ thuÕ TNDN hiÖn hµnh KÕt qu¶ kinh doanh quý III n¨m 2007 cña C«ng ty nh­ sau: Doanh thu thuÇn = 92.946.420.584 - 36.923.200 = 92.909.497.384®ång Lîi nhuËn gép = 92.909.497.384 - 87.336.486.148 = 5.573.011.236®ång Lîi nhuËn thuÇn = 5.573.011.236 + 64.246.832 - 1.305.405.562 - 618.273.859 - 3.590.811.704 = 122.766.943 ®ång Lîi nhuËn kh¸c = 3.000.000®ång Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ = 122.766.943 + 3.000.000 =125.766.943®ång Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ = 125.766.943- 35.214.743 = 90.552.200®ång ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ph¶i nép trong kú :35.214.743 ®ång KÕ to¸n ghi: Nî TK 821(1): 35.214.743 Cã TK 333(4): 35.214.743 Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN lµ: 90.552.200®ång KÕ to¸n ghi: Nî TK 911: 90.522.200 Cã TK 421: 90.522.200 BiÓu sè 2.15: TrÝch sæ c¸i TK 911 C«ng ty TNHH Th­¬ng M¹i S¬n Ngäc sæ c¸i TK 911 “X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh” Quý III n¨m 2007 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i NKC Sè hiÖu TK Sè tiÒn SH NT Trang sæ STT dßng Nî Cã Th¸ng 7 -2007 ................... Céng ph¸t sinh 13.249.332.982 13.346.744.759 Luü kÕ ph¸t sinh 49.540.272.083 49.687.872.729 D­ cuèi kú 147.600.646 Th¸ng 8 - 2007 D­ ®Çu kú 147.600.646 ........................ Céng ph¸t sinh 18.202.623.378 20.211.424.387 Luü kÕ ph¸t sinh 67.742.895.461 69.899.297.116 D­ cuèi kú 2.156.401.655 Th¸ng 9 - 2007 D­ ®Çu kú 2.156.401.655 30/9 KÕt chuyÓn doanh thu sang 511 23.061.285.018 30/9 KÕt chuyÓn dthu tµi chÝnh sang 515 13.162.082 30/9 KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng ho¸ sang 632 22.178.599.056 30/9 KÕt chuyÓn chi phÝ tµi chÝnh 635 399.294.302 30/9 KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng 641 2.399.342.871 30/9 KÕt chuyÓn chi phÝ QLND 642 130.845.583 30/9 KÕt chuyÓn sang lç l·i 421 122.766.943 Céng ph¸t sinh T9 25.230.848.755 23.074.447.100 Luü kÕ ph¸t sinh quý 3/07 92.973.744.216 92.973.7144.216 Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC 3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc - Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một quá trình vô cùng quan trọng với bất cứ một doanh nghiệp nào, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ thì sự cạnh tranh càng biểu hiện rõ nét. Nền kinh tế thị trường có tính hai mặt được thể hiện rất rõ, nếu doanh nghiệp nào có chính sách phát triển phù hợp thì sẽ thành công và ngược lại, nếu doanh nghiệp nào không có chiến lược phát triển tốt thì sẽ dẫn đến thua lỗ phá sản. - Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm giúp chpo doanh nghiệp có được cái nhìn đúng đắn về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hiện đang áp dụng tai doanh nghiệp đồng thời đưa ra các biện pháp nghiệp vụ nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp làm cho quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp thuận lợi và nhanh chóng từ đó tạo niềm tin cho khách hàng khi đến với doanh nghiệp, tạo được uy thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. - Bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào cũng đều mong muốn tiêu thụ được nhiều hàng hóa vì lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại, chủ yếu là việc mua bán hàng hóa, dịch vụ nên hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ vó ý nghĩa vô cùng to lớn giúp cho lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng cao và làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Bên cạnh đó nâng cao được mức thu nhập cho người lao động. Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp. Để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần tìm ra cho mình hướng đi thích hợp và không ngừng hoàn thiện các quá trình kinh doanh của mình trong đó quá trình mua hàng và xác định kết quả phải được thường xuyên hoàn thiện và nâng cao các kỹ năng nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng và bộ phận quản lý quá trình bán hàng. Làm được việc này giúp cho doanh nghiệp phát triển vững mạnh và ngày càng trở nên vững chắc, mở rộng được thị trường kinh doanh của doanh nghiệp mình, đồng thời tạo đà cho những bước phát triển tiếp theo của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nói chung. 3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc. 3.2.1 Những ưu điểm * Về công tác quản lý Cán bộ quản lý của công ty có trình độ cao, nghiệp vụ khá vững vàng nên đã đề ra phương hướng phát triển phù hợp cho công ty . Cán bộ phòng kinh doanh của công ty giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa, do đó đảm bảo việc cung cấp, đáp ứng hàng hóa kịp thời giúp cho công ty chủ động được trong kinh doanh. * Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác và quản lý sát sao việc bán hàng. - Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả được thực hiện theo đúng nguyên tắc và chuẩn mực kế toán. - Doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, các khoản chi phí được xác định đầy đủ, chính xác giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh không sai lệch - Bộ máy kế toán gọn nhẹ, có trình độ chuyên môn cao. - Hình thức kế toán áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ như công ty. - Phương thức bán hàng thanh toán của công ty là phù hợp chính sách giá cả linh hoạt với sự biến động của giá cả thị trường. 3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục Nhìn chung công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty với chức năng của mình đã thực sự là công cụ đắc lực, có hiệu quả cung cấp thông tin trong việc ra quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh nhằm quản lý và bảo toàn vốn một cách an toàn và chặt chẽ. Những khách hàng mua với số lượng lớn, hàng bán có giá trị cao - Đối vói chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thực tế kế toán công ty vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được bổ xung nhằm hoàn thiện hơn nữa. - Hàng hóa công ty bán ra thị trường có số lượng lớn và giá trị cao nhưng công ty không có hình thức khuyến mại đối với kế toán cần thực hiện phân bổ cụ thể cho từng mặt hàng, từng hoạt động kinh doanh. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi đã phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ sẽ được phân bổ cho từng hoạt động theo công thức sau: Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của hoạt động tiêu thụ phân bổ cho hàng hóa = Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ * Doanh thu của mặt hàng Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ - Tài sản của công ty có giá trị quá lớn chiếm khoảng 53%/ tổng số vốn kinh doanh. Điều này không phù hợp đối với các doanh nghiệp thương mại, vì các doanh nghiệp thương mại chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nên sử dụng. - Do đặc điểm kinh doanh của công ty loại hình dịch vụ là chủ yếu, cho nên công nợ phát sinh lớn. Trong đó có nhiều khoản nợ quá hạn vốn lưu động là chủ yếu. Không có khả năng thu hồi nhưng công ty không tiến hành lập dự phòng nợ phải thu hồi khó đòi theo chế độ quy định. 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc, em đã nhận thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Với tư cách là một sinh viên thực tập trong công ty thời gian qua cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ của cô giáo và các cô chú phòng kế toán trong công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc. Em muốn đóng góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau: Giải pháp 1: Hoàn thiện về kế toán bán hàng Do công ty kinh doanh loại hình dịch vụ và đại lý là chủ yếu, cho nên công ty nên có hình thức khuyến mại và giảm giá hàng bán cho những khách hàng lâu năm và những khách hàng tiềm năng nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán ghi sổ: Nợ Tài khoản 5211: Phản ánh toàn bộ số tiền chiếu khấu thương mại Nợ Tài khoản 3331: Thuế GTGT được khấu trừ Có Tài khoản 111, 112, 131. Tổng số tiền chiết khấu đã trả hoặc trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua hàng sang Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ. Nợ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại Giải pháp 2: Về việc áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hoạch toán kế toán Trong điều kiện hiện nay, với có chế quản lý kinh tế mở, muốn tồn tại và phát triển công ty phải không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ mà mỗi mặt hàng kinh doanh có những khoản chi phí khác nhau. Do đó kết quả kinh doanh cũng khác nhau cho từng mặt hàng và từng thời điểm. Vì vậy để quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ chi phí cho từng mặt hàng và đáp ứng yêu cầu phân tích kết quả kinh doanh, kế toán cần thiết phải được thay đổi phương tiện kỹ thuật sử lý thông tin trong công tác kế toán. Hiện nay việc đưa phần mềm máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán nói riêng sẽ giúp cho công ty tiết kiệm được nhiều chi phí mang lại lợi nhuận cao cho công ty trong kinh doanh. Việc ứng dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán sẽ giảm nhẹ công việc lao động kế toán thủ công giảm số lượng kế toán, tiết kiệm thời gian làm việc nhất là khâu lập báo cáo vào đối chiếu số liệu. Giải pháp 3: Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Trong hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi. Để đề phòng và hạn chế những rủi ro đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ do khách nợ không có khả năng thanh toán có thể xảy ra trong năm kế hoạch để tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh. Theo quy định của chế độ kế toán tài chính hiện hành việc lập dự phòng được tiến hành vào thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo căn và phải có đầy đủ các điều kiện sau: + Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi cần phải có chứng từ gốc hợp lệ ghi rõ họ tên, địa chỉ người nợ, nội dung khoản nợ, số tiền phải thu, số tiền đã thu, số còn phải trả. + Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi không quá 20% tổng số dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối niên độ kế toán hàng năm. Công ty mở Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi”. Trình tự kế toán trích lập dự phòng nợ khó đòi. - Cuối niên độ kế toán công ty tiến hành tính và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho niên độ kế toán năm sau và được hoạch toán và Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN” Nợ Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN” Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi” - Khi hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định kế toán ghi: Nợ Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải chi thu khó đòi” Có Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN” (chi tiết hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi) - Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được, doanh nghiệp làm thủ tục xóa nợ, kế toán ghi: Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi” (nếu đã lập dự phòng) Nợ Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN”( nếu chưa lập dự phòng) Có Tài khoản 131” phải thu của khách hàng” Có Tài khoản 138” Phải thu khác” Đồng thời ghi đơn nợ Tài khoản 004” nợ khó đòi đã xử lý” (tài khoản ngoài bảng) Đối với những khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa nợ, nếu khách hàng trả lại khi thu tiền kế toán ghi. Nợ Tài khoản 111, 112 Có Tài khoản 711 “ thu nhập khác” Đồng thời ghi đơn có Tài khoản 004 “nợ khó đòi đã xử lý” (tài khoản ngoài bảng) - Khi tính số dự phòng phải thu khó đòi của niên độ sau: + Trường hợp số dự phòng cần lập của niên độ sau ít hơn số dự phòng đã lập của niên dộ trước thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ Tài khoản 139 “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi” Có Tài khoản 642 “ Chi phí QLDN” + Trường hợp số dự phòng cần lập của niên độ sau nhiều hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước thì số lập dự phòng bổ xung, kế toán ghi: Nợ Tài khoản 642 “Chi phí QLDN” Có Tài khoản 139 “Dự phòng nợ phải thu khó đòi” KẾT LUẬN Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận hết sức quan trọng không thể thiếu trong công tác kế toán của bất cứ doanh nghiệp nào. Nó cung cấp thông tin cần thiết một cách kịp thời và đầy đủ cho các nhà quản lý để phân tích tình hình bán hàng của doanh nghiệp mình. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được các nhà lãnh đạo quan tâm và chú trọng hoàn thiện không ngừng để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới ngày càng biến động mạnh mẽ. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc , làm việc tại phòng kế toán em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Tuy nhiên, bước đầu áp dụng lý luận học được trong trường vào thực tế kế toán tại một đơn vị còn gặp một số bỡ ngỡ nhất định. Do vậy, bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ các cô giáo và những người quan tâm. Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo: PGS.TS Nguyễn Minh Phương cùng các cô chú trong phòng kế toán công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc, đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành “chuyên đề tốt nghiệp” này. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 02 Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2004 02 Giai đoạn từ năm 2004 đến nay 04 1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tài chính ở Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc 1.2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh 05 1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. 05 1.2.3. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính: 08 1.3. Đặc điểm thị trường 09 1.4.Xu hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 10 Phần II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC 2.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11 2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán. 11 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11 2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc 2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng 2.3.1.1 Tài khoản sử dụng.14 2.3.1.2 Nội dung hạch toán.15 2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty.21 2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty..22 2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc 2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng..22 2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty...22 2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng.23 2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng.....27 2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..28 2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh29 2.3.6.2 Phương pháp hạch toán .29 Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC 3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc45 3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc. 3.2.1 Những ưu điểm..46 3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục...47 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc..48 KẾT LUẬN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6390.doc
Tài liệu liên quan