Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toắn nguyên vật liệu tại Công ty Đống tàu vận tải Hải Dương

+ Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán. - Đối với nguyên vật liệu tự chế biến, trị giá vốn thực tế bao gồm giáthực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến cộng với các chi phí chế biến. - Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuê ngoài chế biến, chi phí vận chuyển, chi phí thuê ngoài gia công. đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần, trị giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên

doc90 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toắn nguyên vật liệu tại Công ty Đống tàu vận tải Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o hiệu quả quản lý, đảm bảo kịp thời trong cụng tỏc nhập – xuất nguyờn vật liệu. Cụng tỏc kiểm kờ kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối năm) cú sự phối hợp giữa cỏc phũng chức năng : Phũng kế toỏn, Phũng KCS, Phũng Vật tư nhằm phỏt hiện những hư hao, thiếu hụt kộm phẩm chất của từng nguyờn vật liệu để trỡnh Giỏm đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời. Do đặc thự sản xuất của cụng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nờn để quỏ trỡnh sản xuất được diễn ra theo đỳng tiến độ cụng ty luụn phải dự trữ nguyờn vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đúng. Trong quỏ trỡng làm sản phẩm thỡ thụng tin về nguyờn vật liệu luụn phải đầy đủ kịp thời và chớnh xỏc muốn vậy thỡ kế toỏn nguyờn vật liệu phải thực hiện: + Ghi chộp đầy đủ, tớnh toỏn phản ỏnh chớnh xỏc trung thực kịp thời về số lượng, chất lượng và giỏ thành thực tế nguyờn vật liệu nhập kho . + Tập hợp và phản ỏnh đầy đủ chớnh xỏc kịp thời số lượng giỏ thành nguyờn vật liệu xuất kho và chấp hành tốt định mức tiờu hao. + Phõn bổ hợp lý giỏ trị nguyờn vật liệu sử dụng vào cỏc đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh . + Tớnh toỏn và phõn bổ chớnh xỏc giỏ trị nguyờn vật liệu tồn kho, phỏt hiện kịp thời nguyờn vật liệu thiếu thừa, kộm phẩm chất để cụng ty cú biện phỏp xử lý. 2.3.2. Phõn loại nguyờn vật liệu Với đặc điểm như trờn thỡ việc sử dụng sao cho hiệu quả ,hợp lý là một vấn đề khú khăn,Vỡ vậy việc phõn loại là biện phỏp tốt nhất gúp phần giải quyết vấn đề này.Trờn cơ sở đặc điểm nguyờn vật liệu cựng yờu cầu quản lý chung và cụng dụng của nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty đó phõn loại nguyờn vật liệu thành những loại sau: *Nguyờn vật liệu chớnh:Là đối tượng chủ yếu của cụng ty khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm gúp phần cấu thành cấu thành nờn thực thể con tầu. nguyờn vật liệu chớnh bao gồm:tụn và thộp hỡnh chiếm khoảng 90%. *Nguyờn vật liệu phụ:Tuy khụng cấu thành nờn thực thể con tàunhưng cú tỏc dụng hoàn thiện hơn về hỡnh dỏng bề ngoài của con tầu.Nguyờn vật liệu phụ bao gồm:cỏc loại sơn , ụ xy, gas, que hàn. *Nhiờn liệu:Cụng ty thường dựng cỏc loại nhiờn liệu như:xăng A92, A76, dầu nhờn A90, dầu diezen, cỏc loại mỡ. *Phụ tựng thay thế:Là cỏc chi tiết mỏy múc dựng thay thế cho cỏc mỏy múc mà cụng ty đang sử dụng. *Phế liệu thu hồi:Là cỏc loại tụn, thộp hỡnh, sắt cũn lại sau quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Trờn cơ sở phõn loại nguyờn vật liệu Cụng ty đó lập bảng danh điểm nguyờn vật liệu như sau: Sổ danh điểm vật tư Danh điểm Tờn quy cỏch, chất lượng VL Đơn vị tớnh Đơn giỏ hạch toỏn Ghi chỳ nhúm Danh điểm TK152 TK1521 TK 1522 TK 1523 .. 1521.01 1521.02 1521.03 1521.04 1522.01 1522.02 1522.03 1522.04 1523.01 1523.02 1523.03 1523.04 Nguyờn vật liệu Nguyờn vật liệu chớnh Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm CT3 7 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN Nguyờn vật liệu phụ Sơn ễ xy gas que hàn Nhiờn liệu Xăng A92, A76 Dầu nhờn A90 Dầu diezen cỏc loại mỡ . . kg kg kg kg kg kg kg kg lớt lớt lớt lớt lớt 4.000 4.000 4.000 4.000 .. 2.3.3.Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu ở Cụng ty Đúng vận tải Hải Dương. Do doanh nghiệp cú nhiều loại vật liệu, giỏ cả thường xuyờn biến động nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyờn nờn việc hạch toỏn giỏ thực tế trở nờn phức tạp tốn nhiều cụng sức và nhiều khi khụng thực hiện được. Do đú việc hạch toỏn hàng ngày cụng ty sử dụng giỏ hạch toỏn. Với đặc điểm hoạt động nhập xuất khụng nhất quỏn về mặt thời gian nờn cụng ty tớnh giỏ nguyờn vật liệu như sau: *Với giỏ nguyờn vật liệu nhập kho: Trường hợp mua ngoài bao gồm: giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn gồm cả thuế nhập khẩu nếu cú cộng (+) với cỏc chi phớ thu mua thực tế như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phớ thuờ kho thuờ bói, tiền phạt, tiền bồi thường, *Với giỏ nguyờn vật liệu xuất kho: Cụng ty sử dụng giỏ hạch toỏn: + Đối với nguyờn vật liệu nhập kho ghi theo giỏ hạch toỏn. + Nguyờn vật liệu xuất trong kỳ cụng ty ghi theo giỏ hạch toỏn(Bảng 1). + Cuối kỳ sau khi tớnh được giỏ hạch toỏn thỡ kế toỏn nguyờn vật liệu tiến hành điều chỉnh từ giỏ hạch toỏn sang giỏ thực tế dựa trờn cơ sở hệ số giỏ thực tế và giỏ hạch toỏn. Giỏ hạch số lượng Đơn giỏ toỏn nguyờn = nguyờn vật liệu * hạch toỏn vật liệu xuất kho xuất kho = x x Trong đú: + Cụng thức xỏc định hệ số giỏ: Hệ số Chờnh lệch giữa giỏ thực tế và giỏ hạch toỏn NVL, + Giỏ thực tế của NVL nhập kho trong kỳ Giỏ thực tế của NVL tồn đầu kỳ = Giỏ hạch toỏn của NVL nhập kho trong kỳ Giỏ hạch toỏn của NVL tồn đầu kỳ + VD: Trong thỏng 1/2007cú chứng từ nhập – xuất tụn tấm như sau: + Tồn đầu kỳ:5000 kg + Phiếu nhập kho số 01 ngày 2/1/2007, cụng ty nhập kho 10.000 kg tụn tấm Ct3 5 ly nga, đơn giỏ 4200đ. + Phiếu xuất kho số 01 ngày 3/1/2007, cụng ty xuất kho 5000 kg. Căn cứ vào cỏc phiếu này kế toỏn ghi: Giỏ hạch toỏn nguyờn vật liệu xuất=5000*4000=20.000.000 đ 10.000*4200 5000*4200 + 1,05 Hệ số lệch giữa thực tế và giỏ hạch toỏn NVL = = 10.000*4000 5000*4000 + , 21.000.000 = 20.000.000 * 1.05 = Nguyờn vật liệu xuất kho theo giỏ thực tế 2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty. Để hạch toỏn chi tiết vật liệu, Cụng ty ỏp dụng phương phỏp sổ số dư. Đầu năm phũng kế toỏn căn cứ vào số tồn kho của nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cuối năm trước để mở thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu và giao cho thủ kho. * Về nguyờn tắc: - Ở kho chỉ hạch toỏn số lượng Kế toỏn chi tiết vật liệu chỉ theo dừi tỡnh hỡnh xuất- tồn của từng nhúm vật tư về giỏ trị. *Trỡnh tự phương phỏp Sổ số dư: Thẻ kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Phiếu nhập kho Sổ tổng hợp Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Ghi chỳ:Ghi hàng ngày: Ghi cuối thỏng: Đối chiếu: * Hạch toỏn ở kho: Hàng ngày khi nhận được cỏc chứngtừ nhập – xuất, thủ kho căn cứ vào cỏc phiếu nhập, phiếu xuất hợp lệ hợp phỏp để ghi số lượng vật tư thực nhập thực xuất vào thẻ kho. Định kỳ 5 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ cỏc chứng từ nhập- xuất kho phỏt sinh theo từng vật liệu, cụng cụ dụng cụ quy định sau đú lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho Kế toỏn kốm theo cỏc chứng từ nhập xuất nguyờn vật liệu. Cuối thỏng thủ kho phải ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vật liệu vào số dư. Số dư được Kế toỏn mở cho từng kho và dựng cho cả năm, trước ngày cuối thỏng khi ghi sổ xong thủ kho phải gửi về phũng Kế toỏn để kiểm tra và tớnh tiền. * Tại phũng Kế toỏn Định kỳ 5 ngày nhõn viờn Kế toỏn xuống kho kiểm tra hướng dẫn việc ghi chộp thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, Kế toỏn kiểm tra và tớnh giỏ (giỏ hạch toỏn) theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tớnh được của từng nhúm vật liệu (nhập riờng, xuất riờng) vào bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trờn cơ sở cỏc phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất vật liệu. Tiếp đú cộng số tiền nhập – xuất trong thỏng đưa vào số dư đầu thỏng để tớnh ra số dư cuối thỏng của từng nhúm vật liệu. Số dư này được dựng để đối chiếu với số dư trờn Sổ số dư (trờn Sổ số dư tớnh bằng cỏch lấy số lượng tồn kho (x) theo giỏ hạch toỏn. * Trình tự nhâp Xuất kho NVL tai công ty Đầu năm Kế toỏn mở thẻ kho và giao cho cỏc kho: (số dư đầu năm căn cứ vào số dư cuối năm trước). Cỏc lần nhập xuất được lấy số liệu ở trờn phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu nới số liệu trờn sổ chi tiết Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, cụng cụ dụng cụ đều phải tuõn thủ theo những quy định riờng của doanh nghiệp. +Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “hoỏ đơn bỏn hàng” của bờn bỏn cú xỏc nhận nhập đủ hàng của thủ kho Cụng ty và đó được phũng KCS kiểm tra ký xỏc nhận chất lượng. Kế toỏn vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liờn). Hoỏ đơn được đớnh kốm theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một bản, kế toỏn thanh toỏn 1 bản kốm theo hoỏ đơn, 1 bản lưu lại cuống. +Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toỏn vật liệu căn cứ vào sổ đề nghị lĩnh vật tư của cỏc phõn xưởng sản xuất đó được phũng Kỹ thuật ký duyệt để làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liờn: 1 liờn lưu tại cuống, 1 liờn giao cho thủ kho. Sau khi thủ kho phỏt hàng xong sẽ chuyển 1 liờn phũng kế toỏn. 2.4.1. Trỡnh tự nhập kho NVL tại Cụng ty : *Đối với vật liệu mua ngoài: Nguyờn vật liệu của cụng ty nhập từ nhiều nguồn khỏc nhau trong đú chủ yếu là mua ngoài. Việc cung ứng vật tư cho sản xuất, cho cỏc đối tượng khỏc trong cụng ty do Phũng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất và dự trữ của toàn cụng ty phũng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu. Khi nhận được hoỏ đơn của người bỏn gửi đến hay do nhõn viờn cung tiờu của cụng ty mang về, phũng Vật tư đối chiếu với hợp đồng kinh tế đó được ký kết giữa hai bờn rồi tiến hành nhập kho. Mẫu số:01 GTKT- 3LL LU/2006B HOÁ ĐƠN (GTGT) Liờn 2: (Giao cho khỏch hàng) Ngày 2 thỏng 1 năm 2007 Số 0099285 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty 189 Bộ Quốc Phũng Địa chỉ: Hải Phũng Họ tờn người mua hàng: Nguyễn Viết Tiến Đơn vị: Cụng ty Đúng tàu và vận tải Hải Dương Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển Khoản Đơn vị tớnh: đồng STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 2 3 4 5 Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm CT3 7 ly Nga Tụn tấm XL 6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN Kg Kg Kg Kg Kg 10.000 10.000 15.000 12.000 9.000 4200 7.140 5.460 7.350 9.450 42.000.000 71.400.000 81.900.000 88.200.000 85.050.000 Cộng tiền hàng 368.550.000 Thuế GTGT 10% 36.855.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn 405.405.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Căn cứ vào hoỏ đơn số 0099285 trờn đõy kế toỏn lập phiếu nhập kho theo giỏ thực tế: +Nếu khi nhập kho phỏt hiện thiếu nguyờn vật liệu so với hoỏ đơn thỡ kế toỏn ghi: Nợ TK 138(1381): Chờ sử lý Nợ TK 138(1388): yờu cầu bồi thường v.v. Cú TK : 111,112,331,311: Giỏ thanh toỏn của số nguyờn vật liệu thiếu. +Nếu nhập kho thấy nguyờn vật liệu thừa so với hoỏ đơn thỡ kế toỏn ghi số thừa vào TK002 “vật tư hàng hoỏ giữ hộ”(nếu cụng ty khụng mua số thừa) hoặc căn cứ vào giỏ hoỏ đơn của số vật liệu thừa kế toỏn ghi: Nợ TK152: Cú TK 338(3388): Đơn vị: Cụng ty Đóng tàu vận tải Hải Dương PHIẾU NHẬP KHO ngày 2 thỏng 1 năm 2007 số 01 Mẫu số 01VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/0302006 của BTC Họ và tờn người nhập: Nguyễn Viết Tiến Theo HĐ số 0099285 ngày 2 thỏng 1 năm 2007 của công ty 189-Bộ quốc phòng Nhập tại kho: Nguyờn vật liệu Địa điểm: Phường Ngọc Châu- TP Hải Dương Đơn vị tớnh: đồng STT Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoỏ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực nhập 1 2 3 4 5 Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm CT3 7 ly Nga Tụn tấm XL 6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN Kg Kg Kg Kg Kg 10.000 10.000 15.000 12.000 9.000 10.000 10.000 15.000 12.000 9.000 4.200 6.800 5.200 7.000 8.600 42.000.000 68.000.000 78.000.000 84.000.000 77.400.000 Cộng 347.400.000 Phụ trỏch cung tiờu (ký, họ tờn) Người giao hàng (ký, họ tờn) Thủ kho (ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tờn) *Đối với vật liệu là thành phẩm do cụng ty tự sản xuất nhập kho : Thực chất đõy là quỏ trỡnh nhập kho thành phẩm mà thành phẩm của cụng ty ở đõy là cỏc loại thộp. Sau khi thành phẩm được sản xuất song quản đốc phõn xưởng kiểm tra và phũng vật tư viết phiếu nhập kho giống như phiếu nhập kho của nguyờn vật liệu mua ngoài. *Đối với phế liệu thu hồi:Phế liệu thu hồi của cụng ty là những mẫu tụn, mẫu thộpthừa tronng quỏ trỡnh sản xuất. Mặc dự chỳng khụng cũn giỏ trị sử dụng trong cụng ty nhưng vẫn cú thể bỏn cho cỏc của hàng phế liệu. Do đú phế liệu trong cụng ty vẫn được gom lại để thanh lý, tạo ra một khoỏn kha khỏ gúp phần nhỏ vào quỹ khen thưởng, quỹ phỳc lợi của cụng ty. 2.4.2. Trỡnh tự xuất kho nguyờn vật liệu Tại cụng ty nguyờn vật liệu xuất dựng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, chứng từ sử dụng để xuất kho nguyờn vật liệu là “phiếu xuõt kho”. Phiếu được lập cho một hoặc nhiều thứ nguyờn vật liệu tại cựng một kho, cựng sử dụng để sản xuất một loại sản phẩm, phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn: +1 Liờn: Người xin lĩnh giữ. +1 Liờn: Gửi phũng vật tư. +1 Liờn: Thủ kho gửi lờn phũng kế toỏn. Căn cứ sổ đề nghị lĩnh vật tư của phõn xưởng đó được ký duyệt Sổ đề nghị lĩnh vật tư. Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương SỔ ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ Phõn xưởng: gia cụng Ngày TT Tờn quy cỏch vật tư Đ/vị tớnh Xin lĩnh Về việc Sản phẩm Ký duyệt 3/1 1 2 3 4 Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm XL 6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN Kg Kg Kg Kg 5.000 7.000 3.000 3.000 Khung mạn tầu ------- ------- H 119 Trưởng phũng vật tư Nguyờn vật liệu được xuất kho theo mục đớch sử dụng của cỏc bộ phận trong cụng ty.Thủ kho tiến hành xuất kho căn cứ vào sổ đề nghị tạm lĩnh vật tư của phõn xưởng đó được ký duyệt. Kế toỏn làm phiếu xuất kho như sau: Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương PHIẾU XUẤT KHO ngày 4 thỏng 1 năm 2007 số 01 Mẫu số 02 - VT QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nợ: TK 621 (tầuH119) Cú: TK 152 Họ và tờn người nhận hàng: Trần Quốc Mạnh Địa chỉ(bộ phận): Phõn xưởng gia cụng Lý do xuất kho:Khung mạn tàu Xuất tại kho: Nguyờn vật liệu ĐVT: Đồng STT Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất, vật tư (sản phẩm hàng hoỏ) Đ/ vị tớnh Số lượng Đơn giỏ HT Thành tiền (đồng) Yờu cầu Thực xu ất A 1 2 3 4 B Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm XL 6 ly Nga \Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN C Kg Kg Kg Kg 5.000 7.000 3.000 3.000 3 4.000 5.200 7.000 8.600 4 20.000.000 36.400.000 21.000.00 25.800.000 Cộng 103.200.000 Xuất ngày 4 thỏng 1 năm 2007 Phụ trỏch bộ Phụ trỏch cung tiờu Người nhận Thủ kho phận sử dụng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (Ký, Họ tờn) Căn cứ vào PXK, kế toán tiến hành lập thẻ kho Doanh nghiệp: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương Tờn kho: Nguyờn vật liệu Mẫu số S 12- DN QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của BTC THẺ KHO Lập thẻ ngày 1 thỏng 1 năm 2007 Tờn nhón hiệu quy cỏch vật tư: Tụn tấm CT35 ly Nga Đơn vị tớnh: kg Mó số: STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xỏc nhận của Kế toỏn Số phiếu Ngày thỏng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 01 01 2/1 4/1 K/kờ 1.1.2007 ụng Tiến nhập PX gia cụng cộng phỏt sinh 10.000 10.000 5.000 5000 5.000 15.000 10.000 Cộng 31/1 10.000 Tương tự khi lập các thẻ kho cho Tụn tấm XL 6 ly Nga và Thộp trũn f 28 VN. Sau khi lập thẻ kho thỡ thủ kho phải lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất.Chứng từ nhập ,xuất được đớnh kốm và giao cho kế toỏn vật tư ,khi đú kế toỏn vật tư sẽ kiểm tra và tớnh thành tiền theo giỏ hạch toỏn. Đơn vị :Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP: kho: nguyờn vật liệu Từ 1/1/2007 đến 5/1/2007 Đơn vị tớnh: Đồng Nhúm vật liệu Số lượng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm XL6 ly Nga T ụn t ấm CT3 7 ly \Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 40.000.000 78.000.000 68.000.000 84.000.000 77.400.000 Ngày 5 thỏng 1 năm 2007 Người nhận (Ký,họ tờn) Người giao (Ký,họ tờn) Đơn vị: Cụng ty:Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT: kho: Nguyờn vật liệu Từ 1/1/2007đến 5/1/2007 Đơn vị tớnh : Đồng Nhúm vật liệu Số lượng chứng từ Số hiệu CT Số tiền Tụn tấm CT3 Nga Tụn tấm XL6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN 01 01 01 01 01 01 01 01 20.000.000 36.400.000 21.000.000 25.800.00 Cộng . . 103.200.000 Ngày 5 thỏng 1 năm 2007 Người nhận (ký, họ tờn) Người giao (ký, họ tờn) Sau khi tớnh được số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ nhập, phiếu giao nhận chứng từ xuất theo (giỏ hạch toỏn) Kế toỏn ghi vào bảng luỹ kế nhập- xuất tồn kho vật liệu. Bảng 10. Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương BẢNG LUỸ KẾ NHẬP – XUẤT – TỒN. kho: Nguyờn vật liệu Thỏng 1 năm 2007 TK 152 Đơn vị tớnh: 1000đ Nhúm NVL Tồn kho đầu thỏng Nhập Xuất Tồn kho cuối thỏng Từ 1/1 đến 5/1 Từ đến 31/1 Cộng Từ 1/1 đến 5/1 Từ đến 31/1 Cộng Tụn tấm CT3 5ly Nga T ụn t ấm CT3 7 ly Nga Tụn tấm XL6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN 20.000 13.600 . 10.000 35.000 17.200 40.000 68.000 78.000 84.000 77.400 40.000 68.000 78.000 84.000 77.400 20.000 36.400 21.000 25.800 . 20.000 36.400 21.000 25.800 40.000 81.600 51.600 98.000 68.800 Cộng 95.800 347.400 347.400 103.200 103.200 340.000 Cuối thỏng thủ kho căn cứ vào thẻ kho để ghi vào số dư và chuyển cho phũng kế toỏn để tớnh thành tiền và đối chiếu với số dư cuối thỏng trờn bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn kho nguyờn vật liệu. Bảng 11. Đơn vị: Cụng tyĐúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương SỔ SỐ DƯ Năm 2006 Kho: Nguyờn vật liệu (TK 152) Đơn vị tớnh: 1000đ Nhúm TT Tờn NVL Đ/vị tớnh Đơn giỏ Số dư đầu năm Số dư cuối thỏng 1 Số dư cuối thỏng 2 S/T Dư thỏng.S/T S/L T/tiền S/L T/tiền Tụn T ụn Th ộp 1 2 3 4 5 Tụn tấm CT3 5 ly Nga T ụn t ấm CT3 7 ly Nga Tụn tấm XL6 ly Nga Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50vn Kg Kg Kg Kg Kg 4 6,8 5,2 7 8,6 5000 2000 1.923 5.000 2.000 20.000 13.600 10.000 35.000 17.200 10.000 12.000 9.923 14.000 8.000 40.000 81.600 51.600 98.000 68.800 Cộng 95.800 340.000 Cuối thỏng Kế toỏn căn cứ vào cỏc phiếu xuất kho lập bảng kờ giỏ hạch toỏn xuất kho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng. Bảng 12. Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương BẢNG Kấ GIÁ HẠCH TOÁN XUẤT KHO TỪNG SẢN PHẨM Đơn vị tớnh: 1000đồng TT C/từ xuất Tờn NVL Đ/vị tớnh Tầu H 119 Tầu S/L Giỏ HT Thành tiền S/L Giỏ HT Thành tiền 1 2 3 4 01 01 Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tụn tấm XL6 ly Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50VN Kg Kg Kg Kg 5000 7000 3000 3.000 4 5,2 7 8,6 20.000 36.400 21.000 25.800 Cộng 103.200 Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương SỔ CHI TIẾT NVL Năm 2007 Tài khoản:152 Kho: Nguyờn vật liệu Tờn quy cỏch vật liệu: Tụn tấm CT3 5 ly nga Đơn vị tớnh: 1000 đồng Ngày thỏng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giỏ Nhập xuất Tồn Ghi chỳ Nhập xuất SL TT SL TT SL TT .. . . .. . .. .. . . Dư đầu kỳ 4,2 5000 21000 3/1 01 cụng ty 189 BQP 112 4,2 10000 42000 15000 63.000 4/1 01 phõn xưởng gia cụng 621 4,2 5000 21000 10000 42.000 .. . .. . . . .. . .. .. cộng 31/1/2006 10000 42000 5000 21000 số dư cuối thỏng 10000 42000 Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 Người ghi sổ kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Cuối thỏng thủ kho tập hợp và cộng thẻ kho, đồng thời lập bảng nhập xuất vật tư trong thỏng sau đú thủ kho gửi lờn phũng kế toỏn Đơn vị : Cụng tyĐúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương BẢNG TỔNG HỢP NVL NHẬP KHO Thỏng 1 năm 2007 Đơn vị tớnh: 1000 đồng TT Đơn vị bỏn Tờn vật tư ĐVT TK 152 .. Tổng cộng SL ĐG TT 1 2 3 4 5 Cụng ty 189 BQP Tụn tấm CT3 5 ly Nga Tôn tấm CT3 7 ly Tụn tấm XL6 ly Thộp trũn f 28 VN Thộp L50x50 VN cộng kg Kg Kg Kg Kg 10.000 10.000 15.000 12.000 9.000 4 6,8 5,2 7 8,6 40.000 68.000 78.000 84.000 77.400 . 40.000 68.000 78.000 84.000 77.400 347.400 Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 Người ghi sổ kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Đơn vị: Cụng tyĐúng tầu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- Hải Dương BẢNG TỔNG HỢP NVL XUẤT DÙNG Thỏng 1 năm 2007 Đơn vị tớnh: 1000 đồng TT Tờn vật tư ĐVT Diễn giải TK 152 . Tổng cộng SL ĐG thành tiền 1 2. 3 4 Tụn tấm CT3 5 ly nga Tụn tấm XL6 ly Thộp trũn f 28VN. Thộp L50x50 VN \kg Kg kg Kg Xuất cho phõn xưởng gia cụng cộng 5.000 7.000 3.000 3.000 4 5,2 8,6 20.000 36.400 25.800 103.200 20.000 36.400 24.000 25.800 103.200 Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 Người ghi sổ kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) 2.5.Kế toỏn tổng hợp xuất - nhập NVL ở Cụng ty đúng tầu vận tải Hải Dương. Là một doanh nghiệp cú quy mụ vừa.Sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng nờn để phự hợp với đặc điểm của cụng ty cũng như thuận tiện cho việc quản lý, nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn, Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để hạch toỏn nguyờn vật liệu và sử dụng hỡnh thức ghi sổ là: Nhật ký- Chứng từ. 2.5.1. Tài khoản sử dụng chủ yếu là: + TK 152: NVL TK1521: Nguyờn vật liệu chớnh. TK1522: Nguyờn vật liệu phụ TK1523: Nhiờn liệu TK 1524: Phụ tựng thay thế +TK 111: TM +TK 141: Tạm ứng +TK 112: TGNH +TK133: Thuế GTGT đàu vào +TK 138: phải trả phải nộp khỏc +TK 334: phải trả cụng nhõn viờn +Cụng ty khụng sử dụng tài khoản 151” hàng mua đang đi đường” + TK 311: Vay ngắn hạn + TK 331: Phải trả người bỏn + TK 621: C/phớ NVL trực tiếp + TK 627: C/phớ Sx chung +TK 642: CPQL doanh nghiệp +Tk 142 ( 1421): Chi phớ trả trước 2.5.2. Kế toỏn tổng hợp Nguyờn vật liệu nhập kho: Tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nguyờn vật liệu chủ yếu là mua ngoài. Khi mua nguyờn vật liệu về nhập kho kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn và phiếu nhập kho rồi ghi định khoản và vào sổ theo dừi thanh toỏn vật tư. * Trường hợp hàng và hoỏ đơn cựng về: Căn cứ vào hoỏ đơn số 0099285, phiếu nhập kho số 01 Mua tụn tấm CT3 5 ly Nga đó thanh toỏn bằng tiền gửi ngõn hàng theo giỏ thực tế nhập kho. Kế toỏn định khoản như sau: Nợ TK 152 42.000.000đ Nợ TK 1331 4.200.000đ Cú TK 112 46.200.000đ Tương tự như vậy kế toỏn định khoản cho cỏc hoỏ đơn mua hàng khỏc bằng tiền gửi ngõn hàng và vào sổ chi tiết TK 112. Sau đú lờn Nhật ký chứng từ số 2. Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN :112 Thỏng 1/2007 Đơn vị tớnh: 1000 đồng Ngày thỏng Chứng từ Nội dung Đơn vị đối ứng TK đối ứng Số tiền Thu Chi Nợ Cú 3/1 Uỷ nhiệm chi 02 Mua Tụn cỏc loại HĐ 05, phiếu nhập 01 thuế GTGT MuaTôn tấm CT3 7 ly Nga Mua Tụn tấm XL6 ly Nga Thộp trũn f 28VN. Thộp L50x50 VN Cụng ty 189 BQP Cụng ty 189 BQP Cụng ty 189 BQP 152 1331 152 1331 152 1331 152 1331 152 1331 42.000 4.200 68.000 6.800 78.000 7.800 88.200 8.820 85.050 8.505 Cộng 405.405 Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 Người ghi sổ kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Cuối thỏng kế toỏn căn cứ vào sổ chi tiết TK112 để lập Nhật ký – chứng từ số 2. Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Đ ịa ch ỉ:Ngọc Châu- TP Hải Dương NHẬT Kí CHỨNG Từ số 2 Ghi cú TK 112- TGNH Thỏng 1 năm 2007 Đơn vị tớnh: 1000 đồng Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi cú TK 112 ghi nợ cỏc TK Cộng cú TK 112 Số hiệu Ngày thỏng 1331 152 1 2 3 4 5 Uỷ nhiệm chi 09 Uỷ nhiệm chi 09 Uỷ nhiệm chi 09 4/1 4/1 Mua Tụn HĐ0099285, PN 01 Mua Tụn HĐ0099285, PN 01 Mua Tụn HĐ0099285, PN 01 Thộp trũn f 28VN. Thộp L50x50 VN 4.200 6.800 7.800 8.820 8.505 42.000 68.000 78.000 88.200 85.050 46.200 74.800 85.800 97.020 93.555 Cộng 36.855 368.550 405.405 Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 Người ghi sổ kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Trường hợp mua hàng mà cụng ty trả bằng tiền mặt thỡ kế toỏn căn cứ vào phiếu chi, hoỏ đơn, phiếu nhập kho kế toỏn định khoản: Nợ TK :152 Nợ TK : 1331 Cú TK : 111 Sau đú vào Sổ chi tiết TK 111 rồi lờn Nhật ký – Chứng từ số 1. Cuối thỏng 1 kế toỏn nguyên vật liệu đối chiếu cỏc phiếu nhập kho trờn Sổ chi tiết nguyờn vật liệu nhập kho theo giỏ thực tế thỏng 1/2006 với cỏc Nhật ký – chứng từ phỏt sinh trong thỏng và lờn Bảng kờ số 3. Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương BẢNG Kấ SỐ 3 Tớnh giỏ thực tế NVL Thỏng 1/2007 Đơn vị tớnh: 1000đồng Ngày 31 thỏng 1 năm 2007 TT Chỉ tiờu Tụn tấm CT 5 ly 7 ly 6 ly F28 L50x50 HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1 I. Số dư đầu thỏng 20.000 21.000 13.600 14.280 10.000 10.500 35.000 360750 17.200 18.060 2 II. Số phỏt sinh trong thỏng 40.000 42.000 3 Phiếu nhập kho số 01 68.000 71.000 78.000 81.900 84.000 88.200 77.400 81.270 4 Cộng số dư đầu thỏng và số PS trong thỏng 60.000 63.000 81.600 85.680 88.000 92.400 119.000 124.950 94.600 99.330 5 Hệ số chờnh lệch 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 6 Xuất dựng trong thỏng 20.000 21.000 36.400 38.220 21.000 22.050 25.800 27.000 7 Số dư cuối thỏng 40.000 42.000 81.600 85.680 51.600 54.180 98.000 102.900 68.800 72.240 Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) * Giải thớch số liệu trờn bảng kờ số 3 - Số dư đầu thỏng lấy ở dũng số dư cuối thỏng trờn bảng kờ số 3 thỏng 12 năm 2005. -Số phỏt sinh trong thỏng cột giỏ trị thực tế lấy từ cỏc nhật ký sau khi đó được đối chiếu với sổ chi tiết nguyờn vật liệu nhập kho theo giỏ thực tế. +Từ NKCT số 2: Ghi Nợ TK 152 42.000 Ghi Cú TK 112 (112.1) 42.000 -Số phỏt sinh trong thỏng cột giỏ hạch toỏn: Lấy từ bảng tổng hợp nguyờn vật liệu nhập kho theo giỏ hạch toỏn. Hệ số chờnh lệch giữa giỏ thực tế và giỏ hạch toỏn TK 152 21.000+42.000 20.000+40.000 = =1,05 -Dũng xuất dựng trong thỏng: lấy cột giỏ hạch toỏn xuất dựng nhõn với hệ số chờnh lệch: Cụ thể: TK 152=20.000*1,05=21.000 -Dũng số dư cuối thỏng; +TK 152 cột giỏ HT=60.000- 20.000=40.000đ cột giỏ TT=63000-21000=42000 Cách tính tương tự với các loại vật liệu khác. 2.5.3. Kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu xuất kho. Tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nghiệp vụ xuất vật tư được diễn ra thường xuyờn liờn tục nờn để thuận tiện, đơn giản cho thủ tục kế toỏn và nõng cao hiệu quả kế toỏn căn cứ: Từ số liệu ở Bảng tổng hợp xuất nguyờn vật liệu kế toỏn lập Bảng phõn bổ số 2: - Cơ sở để lập Bảng phõn bổ số 2 là Bảng tổng hợp NVL xuất dựng trong thỏng 1/2008 theo giỏ hạch toỏn và tỷ lệ chờnh lệch giữa giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế của nguyờn vật liệu (TK 152) lấy từ Bảng kờ số 3. Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu STT Nợ Cú Tụn tấm CT 5 ly 7 ly 6 ly Thộp trũn F28VN Thộp trũn L50x50 VN HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1 TK 621 “CF NVLTT” tàu H119 20.000.000 21.000.000 36.400 38.220 21.000.000 22.050.000 25.800 27.090 2 TK 627 “CPSXC” 3 TK 154 “CPBH” 4 TK642 “CPQLDN” 5 TK241 “XDCBDD” Cộng 20.000.000 21.000.000 36.400 38.220 21.000.000 22.050.000 25.800 27.090 Đơn vị: Cụng ty đúng tàu vận tải Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Chõu - Hải Dương SỔ CÁI Năm 2006 TK 152 Đơn vị tớnh: 1000đ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKCT TK đối ứng Số phỏt sinh Số hiệu Ngày thỏng Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư trang trước chuyển sang 0 0 31/1 PNK số 01 04/01 Nhập kho tụn tấm CT3 5 ly Nga 112 40.000 Nhập mua tụn tấm CT3 7 ly Nga 112 68.000 Nhập mua tụn tấm XL 6 ly Nga 112 84.000 Thộp trũn F28 VN 112 84.000 Thộp trũn L50x50 112 78.000 31/01 PXK số 01 04/1 Xuất tụn tấm (CT3 5 ly cho FX gia cụng 621 20.000 Tụn tấm 6 ly Nga 621 36.400 Thộp trũn F28 VN 621 21.000 Thộp L50x50VN 25.800 Cộng chuyển sang trang sau 347.400 Ngày 31 thỏng 1 năm 2008 Kế toỏn ghi sổ (ký tờn) Kế toỏn trưởng (ký tờn) Đơn vị: Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu- TP Hải Dương Bảng phõn bổ NVL Thỏng 1 năm 2008 Đơn vị tớnh:1000đồng thị trường Ghi cú cỏc TK Đối tượng sử dụng (ghi nợ cỏc TK) Tk152 Tk HT TT HT TT 1 TK 621”CPNVLTT” Tàu H119 20.000 20.000 21.000 21.000 2 TK627”CPSXC” - - 3 TK 154”CPSXDD” - - 4 TK 641”CPBH” - - 5 TK 642”CPQLDN” - 6 TK 142”CPTT - - 7 TK 241”XDCBDD” - - Cộng 20.000 21.000 Ngày 31 thỏng 1 năm 2006 Người lập biểu Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Trong Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu thỏng 1 năm 2006 và Phiếu xuất kho kế toỏn định khoản: -Khi xuất NVLdựng trực tiếp cho sản phẩm kờ toỏn ghi: Nợ TK 621 :21.000.000 đ Tàu H119 :21.000.000 đ Cú TK 152 :21.000.000 đ Cuối thỏng kế toỏn căn cứ vào số liệu ghi trờn Nhật ký – Chứng từ để ghi vào sổ cỏi và phải đối chiếu số dư cuối thỏng của TK 152 theo giỏ thực tế trờn Bảng kờ số 3 với số dư của TK 152 trờn Sổ cỏi. Số dư của chỳng trờn bảng kờ 3 và sổ cỏi phải bằng nhau. Đơn vị : Cụng ty Đúng tầu VT Hải Dương Địa chỉ: Ngọc Châu-TP Hải Dương SỔ CÁI NĂM 2006 TK:152 Đơn vị tớnh: 1000đ NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKCT TK đối ứng số phỏt sinh số hiệu Ngày thỏng Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 7 8 số dư trang trước chuyển sang 0 0 31/1 PNK số 01 04/01 Nhập kho tụn tấm CT3 5 ly Nga Nhập Mua tôn t ấm CT3 7 ly Nga Nhập Mua Tụn tấm XL6 ly Thộp trũn f 28VN. Thộp L50x50 VN 112 112 112 42.000 68.000 78.000 31/01 PXK số 01 04/1 Xuất tôn tấm (CT3 5 ly,6 ly) cho FX gia cụng Thộp trũn f 28 VN 621 621 621 20.000 45.500 24.000 Cộng chuyển sang trang sau 188.000 89.500 Ngày 31/1/2007 Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Phần III. Đánh giá chung và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty đóng tầu vận tải hải dương 3.1. Nhận xột về cụng tỏc kế toỏn NVL ở Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương 3.1.1. Nhận xột chung về Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương. Trong 15 năm xõy dựng và trưởng thành(1994- 2008) để tồn tại và phỏt triển được trong cơ chế thị trường Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương đó gặp khụng ớt những khú khăn do sự cạnh tranh gay gắt của cỏc cụng ty đúng tàu khỏc trờn cả nước. Bờn cạnh đú cũn cú những khú khăn về mỏy múc thiết bị sản xuất đó hết thời gian khấu hao nhưng chưa được đầu tư mới. Mặt khỏc, do đặc thự cụng việc đúng tàu tiến hành ngoài trời nờn bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết. Nhưng cụng ty đó khụng chịu khuất phục trước những khú khăn đú mà với đội ngũ lónh đạo chủ chốt năng động cựng sự đoàn kết của cụng nhõn viờn toàn cụng ty trong đú cú sự đúng gúp khụng nhỏ của đội ngũ kế toỏn đó khắc phục những khú khăn giỳp cụng ty đứng vững trờn thương trường. Cụng ty đó xõy dựng một mụ hỡnh quản lý và hạch toỏn gọn nhẹ, khoa học và hiệu quả. Cỏc phũng nghiệp vụ được tổ chức và hoạt động chặt chẽ , phõn cụng nhiệm vụ rừ ràng đó phỏt huy được hiệu quả tớch cực cho lónh đạo. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty đó cú nhiều đổi mới trong cụng tỏc quản lý, đổi mới cụng nghệ sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển. Trong quỏ trỡnh sản xuất cụng ty đó đưa ra nhiều biện phỏp nhằm tiết kiệm chi phớ để hạ giỏ thành sản phẩm, điều này làm cho doanh nghiệp tăng hiệu quả vốn đầu tư . Cụ thể trong cụng tỏc nguyờn vật liệu khi thu mua nhập kho hoặc xuất kho thỡ đều cú sự đối chiếu kiểm tra chặt chẽ giữa kế toỏn nguyờn vật liệu, thủ kho và bảo vệ điều này giỳp cho cụng ty trỏnh được tỡnh trạng thất thoỏt nguyờn vật liệu . Nhỡn chung trong thời gian qua, cụng ty đó tổ chức sắp xếp lao động khỏ hợp lý, cụng tỏc đào tạo nhõn sự tiến hành rất tốt phự hợp với khả năng và trỡnh độ của người lao động. Thờm vào đú cụng ty luụn cú chế độ thưởng phạt cụng minh và quan tõm tới đời sống vật chất và tinh thần cho chị em trong cụng ty rất đỳng mực. Doanh thu của cụng ty ngày một tăng , thu nhập của cỏn bộ cụng nhõn viờn từng bước được cải thiện. Trỏch nhiệm đối với nhà nước cụng ty luụn thực hiờn đầy đủ nghĩa vụ của mỡnh và cỏc chế độ phỳc lợi xó hội khỏc. Cựng với sự phỏt triển của cụng ty, cụng tỏc kế toỏn của phũng kế toỏn khụng ngừng được hoàn thiện để đỏp ứng với yờu cầu quản lý phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo hỡnh thức kế toỏn tập chung, nghĩa là toàn bộ cụng việc kế toỏn được tập chung tại phũng kế toỏn . Cụng tỏc kế toỏn luụn tuõn theo quy định hạch toỏn kế toỏn tài chớnh của Nhà nước, vận dụng cỏc tài khoản kế toỏn một cỏch cụ thể, chớnh xỏc, khoa học. Hệ thống chứng từ sổ sỏch tương đối đầy đủ, rừ ràng cung cấp thụng tin kịp thời chớnh xỏc giỳp ban Giỏm đốc nắm bắt được tỡnh hỡnh nguồn vốn, tài sản của cụng ty và chỉ đạo sản xuất kinh doanh cú hiệu quả nhất. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cụng ty luụn nhận thức vai trũ quan trọng của nguyờn vật liệu là một vấn đề luụn được ban lónh đạo cụng ty chỳ trọng để gúp phần tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ tối đa giỏ thành sản phẩm vỡ mục đớch cối cựng của cụng ty là đạt lợi nhuận cao nhất. 3.1.2.Những ưu điểm. Qua thời gian thực tập ở cụng ty, được học hỏi trong thực tiễn cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu em thấy cú những điểm nổi bật sau: *Về cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu: Cụng ty đó xõy dựng mụ hỡnh quản lý khoa học, hợp lý từ khõu thu mua, bảo quản, sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Để thực hiện tốt kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu, cụng ty đó tổ chức một đội ngũ tiếp liệu do phú giỏm đố kinh doanh quản lý, nhiệm vụ của tổ chức là tỡm hiểu, thăm dũ cỏc nguồn nguyờn vật liệu mà cụng ty đang cần cho đơn đặt hàng. Điều này giỳp cho việc thu mua được nhanh chúng, đầy đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng, phục vụ kịp thời cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Bờn cạnh đú cũn tỡm ra những nguồn nguyờn vật liệu cú giỏ mua hợp lý và đảm bảo chất lượng từ đú mà giảm được chi phớ nguyờn vật liệu gúp phần giảm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm.Qua đú chứng tỏ tinh thần trỏch nhiệm và sự nỗ lực của cỏc phũng ban là rất cao. Mọi nhu cầu sử dụng nguyờn vật liệu đều được đưa qua phũng kỹ thuật để được xem tớnh hợp lệ của nhu cầu. Cụng ty đó chủ động trong cụng tỏc kinh doanh và tạo uy tớn trờn thị trường. Bộ mỏy của cụng ty gon nhẹ, cỏc phũng ban cú quan hệ mật thiết hỗ trợ lẫn nhau trong mọi hoạt động . Trỡnh độ của nhõn viờn kế toỏn với 50% trỡnh độ cử nhõn, trỡnh độ chuyờn mụn thành thạo, trung thực, nhiệt tỡnh gúp phần hoàn thành tốt cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty. Guồng mỏy kế toỏn hoạt động đồng bộ và cụng tỏc kế toỏn núi chung đi vào nề nếp, sổ sỏch ghi chộp cụ thể, kịp thời cung cấp cỏc thụng tin tài chớnh giỳp cho ban lónh đạo cú những quyết định và hướng kinh doanh đỳng. *Về hỡnh thức kế toỏn : Việc lựa chon hỡnh thức kế toỏn Nhật ký_ Chứng từ của cụng ty là rất phự hợp với quy mụ hoạt động, đồng thời thể hiện trỡnh độ nghiệp vụ thành thạo của cỏn bộ kế toỏn nguyờn vật liệu. *Về phương phỏp kế toỏn: Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với ngành nghề chớnh là đúng mới và sửa chữa cỏc loại tàu biển, thỡ ngoài ra cụng ty cũn kinh doanh kho bói và gia cụng kết cấu thộp. Nờn cỏc hoạt động nhập xuất nguyờn vật liệu được diễn ra thường xuyờn liờn tục vỡ thế cụng ty ỏp dụng phương phỏp “kờ khai thường xuyờn “ trong hạch toỏn nguyờn vật liệu. Phương phỏp tớnh giỏ hạch toỏn nguyờn vật liệu xuất kho và phương phỏp kế toỏn nguyờn vật liệu theo phương phỏp”Sổ số dư” được sử dụng nhất quỏn trong niờn độ kế toỏn. Qua phõn tớch trờn ta thấy tại cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu được tiến hành khỏ chặt chẽ, tuõn thủ theo đỳng chế độ kế toỏn tài chớnh, tạo điều kiện quản lý tốt hơn tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho nguyờn vật liệu. Song với những thành quả đạt được thỡ cụng ty vẫn cũn những tồn tại hạn chế nhất định: 3.1.3.Một số tồn tại. *Về cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu : Cụng ty chưa xõy dựng hệ thống định mức dự trữ và tiờu hao nguyờn vật liệu. Vỡ vậy cú thể sẽ gõy lóng phớ hoặc thiếu hụt điều này sẽ gõy thiếu vật tư khi cần thiết như thế sẽ làm ảnh hưởng đến cụng tỏc định mức vốn lưu động cũng như việc xỏc định nhu cầu vốn lưu động hàng năm, hàng quý thiếu chớnh xỏc.Vỡ vậy lượng tiờu hao nguyờn vật liệu khụng được tớnh trước mà chỉ dựa vào cỏc bản vẽ để ký duyệt như vậy sẽ dẫn đến cú những trường hợp thiếu vật tư. Cỏc bộ phõn sản xuất trực tiếp nếu làm hỏng hoặc hư hao mất mỏt nguyờn vật liệu thỡ phải chịu trỏch nhiệm bồi thường. *Về đỏnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho: Tại cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương ỏp dụng phương phỏp giỏ hạch toỏn. Điều này đó làm cho khi nguyờn vật liệu nhập kho thỡ được ghi theo 2 giỏ là giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế cũn khi xuất kho thỡ lại chỉ ghi theo giỏ hạch toỏn. Như vậy cuối thỏng kế toỏn nguyờn vật liệu lại phải chuyển từ giỏ hạch toỏn sang giỏ thực tế để tớnh giỏ thành sản phẩm điều này làm cho cụng việc kế toỏn nguyờn vật liệu phải tính được giỏ thực tế nguyờn vật liệu nhập kho như thế sẽ ảnh hưởng đến bỏo cỏo hàng thỏng, hàng quý của cụng ty và dồn việc vào cuối thỏng nhiều sẽ gõy nhầm lẫn trong cụng tỏc tớnh toỏn *Việc võn dụng phương phỏp kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu : Phương phỏp kế toỏn nguyờn vật liệu được ỏp dụng ở cụng ty là phương phỏp “Sổ số dư”, măc dự cụng ty đó vận dụng đỳng hệ thống sổ sỏch nhưng chưa hoàn thiện. Bờn cạnh đú kế toỏn ở cụng ty mới chỉ theo dừi tài khoản chớnh 152 mà chưa mở chi tiết cỏc tài khoản cõp 2 trờn cỏc Bảng tổng hợp nhập – xuất vật tư, bảng phõn bổ, bảng kờ, Nhật ký chứng từ, Sổ cỏi. TK1521: Nguyờn vật liệu chớnh TK1522: Nguyờn vật liệu phụ. TK1523:Nhiờn liệu. TK1524:Phụ tựng thay thế *Về nõng cao hiệu quả sử dụng NVL: Trong cụng tỏc tổ chức quản lý NVL ở cụng ty khụng cú khõu dự trữ NVL vỡ cụng ty tổ chức thu mua theo đơn đặt hàng. Như vậy sẽ làm cho cụng ty gặp bất lợi và bị động trong cung ứng vật tư cho sản xuất khi thị trường luụn cú biến động lớn theo xu hướng khụng cú lợi cho cụng ty.Cú nờn chăng cụng ty cần xem xột khõu dự trữ vật tư. Cụng ty cũng chưa tận dụng được hết diện tớch đất trống.Sự sắp xếp phõn xưởng kho bói vẫn chưa hợp lý khoa học để tiện cho việc lấy và sử dụng nguyờn vật liệu. *Cú thể núi, ở cỏc doanh nghiệp núi chung và ở Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương núi riờng trong hạch toỏn kế toỏn những tồn tại là khú cú thể trỏnh được. Vỡ trờn thực tế thỡ khụng cú gỡ là hoàn thiện. Song nhỡn chung cụng tỏc kế toỏn ở cụng ty hết sức chỳ trọng cũng như được tổ chức khoa học và cú hệ thống đó gúp phần khụng nhỏ vào thành quả mà cụng ty đạt được. Đặc biệt là hạch toỏn nguyờn vật liệu, một khõu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phớ vật liệu nhằm hạ thấp giỏ thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. 3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương. Trong thực tế khụng cú giải phỏp nào cú thể đem lại sự hoàn thiện mà cỏc giải phỏp đú chỉ cú giỏ trị khi thấy được những hạn chế để qua đú căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn giảm bớt nhược điểm phỏt huy ưu điểm ở mức độ cao hơn. Tuy nhiờn việc đưa ra giải phỏp kiến nghị cần căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế sao cho giải phỏp đú là thực sự khả thi và cú hiệu quả trong thực tiễn của cụng ty đồng thời hạn chế tối đa sự tỏc động ngược trở lại mà giải phỏp đú gõy ra. Xuất phỏt từ yờu cầu đú khi nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động của Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến xung quanh vấn đề kế toỏn NVL hy vọng gúp phần hoàn thiện thờm một bước cụng tỏc kế toỏn NVL ở cụng ty: *.Kiến nghị 3:Viờc xõy dựng định mức tiờu hao và dự trữ nguyờn vật liệu. Cụng ty cần xõy dựng một hệ thống định mức cho việc tiờu hao nguyờn vật liệu cho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng, cú như vậy mới quản lý chặt chẽ vật tư và làm giảm chi phớ nguyờn vật liệu, hạ giỏ thành sản phẩm.Trờn cơ sở đú tớnh toỏn phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp, dự trữ mặt khỏc cũn động viờn cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty cố gắng thực hiện cụng việc được giao cao hơn định mức. Khi cụng ty xay dựng được định mức dự trữ đối với nguyờn vật liệu. Từ đú xỏc định nhu cầu vốn lưu động hàng năm đối với khõu dự trữ mới chớnh xỏc tạo tăng nhanh vũng quay vốn lưu động. 3.Kiến nghị 2:Việc đỏnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho. Tại cụng ty Cụng ty Cổ phần Đúng tầu Hà Nội đang ỏp dụng phương phỏp xuất kho nguyờn vật liệu theo “Giỏ hạch toỏn”.Theo tụi phương phỏp này là khụng hợp lý bởi vỡ Cụng ty Cổ phần Đúng tầu Hà Nội là một doanh nghiệp cổ phần với chức năng và nhiệm vụ là đúng mới và sủa chữa cỏc lọai tàu biển cho giao thụng vận tải thuỷ. Khi cụng ty sử dụng giỏ hạch toỏn làm giỏ xuất kho nguyờn vật liệu thỡ cứ đến cuối thỏng kế toỏn lại phải tập hợp sổ sỏch và chuyển nguyờn vật õ liệu xuất kho từ giỏ hạch toỏn sang giỏ thực tế. Như vậy đó làm chậm bỏo cỏo lập theo quý của doanh nghiệp. Theo ý kiến của tụi cụng ty nờn lựa chọ phương phỏp “Nhập trước – xuất trước”(FifO). Lựa chọn phương phỏp này cú những mặt lợi : +Những nguyờn vật liệu nhập trước được xuất trước ,VD:Tụn tấm khi nhập trước sẽ xuất ra trước như vậy khụng bị ảnh hưởng bởi thời tiết làm cho han rỉ mất phẩm chất +Áp dụng phương phỏp này kế toỏn cú thể lập bỏo cỏo theo quý, bỏo cỏo quản trị được kịp thời cho cỏc nhà quản lý. 3.2.3.Kiến nghị 3:Theo dừi chi tiết tài khoản 152 và hoàn thiện hơn phương phỏp Sổ số dư. Ở cụng ty mới chỉ theo dừi tài khoản 152 nguyờn vật liệu chớnh cũn chi tiết chưa theo dừi. Theo chế độ tài khoản 152”nguyờn liệu, vật liệu” đó quy định tài khoản cấp 2, vậy nờn kế toỏn trưởng tổ chức quy định cỏc tài khoản chi tiết thành:TK:1521,1522,1523 sẽ giỳp kế toỏn nắm rừ tỡnh hỡnh răng giảm của từng nguyờn vật liệu chớnh, nguyờn vật liệu phụ, nhiờn liệu, phụ tựnh thay thế. Về sổ kế toỏn chi tiết (phương phỏp Sổ số dư) của nguyờn vật liệu cụng ty nờn mở Sổ số dư cho tất cả cỏc loại vật tư, chứ khụng chỉ mở cho một số vật tư chớnh như hiện nay. Cú như vậy mới theo dừi xỏt được tỡnh hỡnh biến động củ nguyờn vật liệu trong cụng ty. 3.2.4.í kiến 4:Nõng cao hiệu quả sử dụng nguyờn vật liệu Cụng ty Cổ phần Đúng tầu Hà Nội là doanh nghiệp hạch toỏn độc nờn cụng ty cần xem xột cỏc tỷ lệ hao hụt trong quỏ trỡnh làm, bốc dỡ và nhập kho. Cần phải quy định rừ ràng cụ thể hơn và cần xỏc định tỷ lệ hao hụt cho sỏt với thực tế. Cụng ty cần sử lý nghiờm minh cỏc trường hợp hao hụt ngoài định mức bằng cỏch tăng cường hơn nữa trỏch nhiệm vật chất của người cú liờn quan. Thủ kho nguyờn vật liệu phải cú nghiệp vụ kho, khi nhập xuất nguyờn vật liệu thỡ phải sắp sếp dễ nhỡn, dễ tỡm, dễ lấy, trong kho phải gọn gàng ngăn lắp. *Trong khõu thu mua: Một điều kiện quan trọng nhằm nõng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh đú là việc phải cung ứng một cỏch đầy đủ vật liệu về số lượng, kịp thời về thời gian, đỳng quy cỏch phảm chất. Muốn vậy, cụng ty phải tổ chức quỏ trỡnh thu mua một cỏch hợp lý hơn nhằm tỡm được nhà cung cấp mới tốt nhất cũng như giữ gỡn và phỏt triển mối quan hệ với nhà cung cấp thường xuyờn. Đồng thời cỏc bộ thu mua của doanh nghiệp cũng cần linh hoạt, năng động thờm nhiều sỏng kiến trong cụng tỏc thu mua, nắm bắt được giỏ cả thị trường hàng ngày, hàng giờ để luụn tỡm được nguồn vật liệu rẻ, hoặc là dự bỏo được cỏc biện phỏp ứng phú kịp thời trỏnh khụng để cho cụng ty rơi vào tỡnh trạng khan hiếm vật liệu làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cụng ty. Ngoài ra cụng ty cũn phải nghiờn cứu, lựa chọn phương thức thu mua, thanh toỏn, bảo quản, bốc xếp với chi phớ thấp nhất. *Trong khõu dự trữ và bảo quản: Một yờu cầu quan trọng khỏc hiện nay là cụng ty cần phải xỏc định mức dự trữ phự hợp, cụng ty phải kiểm soỏt khối lượng lưu kho để giảm tối đa lượng vốn cần đầu tư vào đõy, kốm theo cỏc khoản chi phớ bảo quản. Đồng thời phải quan tõm đến việc đẩm bảo mức tồn kho cụ thể đối với từng chủng loại vật liệu để đỏp ứng nhu cầu chung của toàn cụng ty . Mức dự trữ tối thiểu tối đa cần thiết vào thời điểm đặt hàng, số lượng hàng cần đặt sao cho kinh tế nhất dựa vào sự kết hợp của cỏc yếu tố: +Cần xem xột thời gian cần thiết từ lỳc đặt hàng một loại vật liệu cho đến khi nú được giao hàng và sẵn sàng phục vụ sản xuất. +Cần quan tõm đến cỏc loại chi phớ khỏc : chi phớ lưu kho, lói xuất đầu tư, chi phớ do hàng hoỏ bị hư hỏng +Cần phải cõn nhắc cả chi phớ mua hàng với cho phớ chuyờn chở cần phải thấp hơn khi mua số lượng lớn . Như vậy để tiết kiệm được chi phớ thu - mua, chi phớ dự trữ cú thể cung cấp kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh thỡ đũi hỏi doanh nghiệp xỏc định được lượng đặt vật liệu tối ưu và tiến độ nhập vật liệu phự hợp. Tuy nhiờn cần chỳ ý khi xỏc định lượng đặt vật liệu tối ưu thỡ cần lưu ý đến yếu tố biến động của giỏ cả thị trường, yếu tố rủi do của nguồn hàng của quỏ trỡnh vận chuyển nhất là những vật liệu mà cụng ty phải nhập khấu. *Trong khõu sử dụng: Chi phớ vật liệu chiếm tỷ trọng đỏng kể trong toàn bộ chi phớ sản xuất kinh doanh của cụng ty. Cỏc chi phớ nguyờn vật liệu phải được quản lý chặt chẽ dựa trờn 2 vấn đề: +Định mức tiờu hao +Giỏ vật liệu 3.2.5. í kiến 5: Vấn đề nõng cao đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cụng ty cần tạo ra mụi trường sản xuất sỏng tạo, tạo điều kiện cho cụng nhõn sản xuất luụn hăng xay tỡm những biện phỏp mới, cỏi tiến quỏ trỡnh sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao hơn. Muốn vậy cần phải tạo điều kiện khớch lệ phự hợp với mỗi cỏ nhõn và tạo sự phối hợp trao đổi qua lại giữa cỏc cụng nhõn trong bộ phận sản xuất nhằm phỏt huy được sức mạnh chung. Bờn cạnh đú cụng ty cần chỳ trọng cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ cụng chuyờn mụn, cụng nhõn lành nghề tạo cho họ cơ hội , điều kiện tham gia học tập , nghiờn cứu tiếp cận với những chi thức khoa học tiến bộ mới để phỏt huy hết khả năng tri thức tiềm tàng của họ. Đối với lực lượng lao động trẻ hằng năm cụng ty nờn tuyển dụng thờm và tổ chức những lớp đào tạo , bồi dưỡng thờm tại cụng ty do cỏn bộ cụng nhõn thợ bậc cao cú kinh nghiệm lõu năm trong nghề đứng ra giảng dạy. KẾT LUẬN Một lần nữa khẳng định kế toỏn vật liệu cú tỏc dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế, thụng qua cụng tỏc kế toỏn vật liệu giỳp cho cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh bảo quản vật liệu an toàn tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời gúp phần giảm chi phớ tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động, từ đú tăng tớch luỹ vốn, tiết kiệm vật tư cho Doanh nghiệp. Cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương nắm bắt được tầm quan trọng của kế toỏn NVL nờn đó từng bước đổi mới cụng tỏc quỏn lý, tổ chức hạch toỏn nguyờn vật liệu cú hiệu quả. Với năng lực trỡnh độ thành thạo của cỏn bộ kế toỏn cụng ty cựng với sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật chắc chắn cụng tỏc kế toỏn của cụng ty sẽ ngày càng hoàn thiện và đỏp ứng được yờu cầu quản lý. Qua thời gian thực tế tỡm hiểu cụng tỏc kế toỏn vật liệu tại cụng ty Cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương. Em thấy cụng tỏc kế toỏn NVL cú ảnh hưởng rất lớn đến cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu của cụng ty Hạch toỏn nguyờn vật liệu là cụng cụ đắc lực giỳp cho lónh đạo cụng ty nắm được tỡnh hỡnh để chỉ đạo sản xuất một cỏch chớnh xỏc. Sau 3 thỏng thực tập tại cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương đó giỳp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức về lý thuyết của mỡnh và việc vận dụng lý thuyết vào thực tế như thế nào. Em đó thấy được một kế toỏn giỏi khụng chỉ cần cú trỡnh độ lý thuyết mà cần phải biết vận dụng linh hoạt lý thuyết đó học vào tỡnh hỡnh thực tế. Tại cụng ty em đó học được nhiều điều bổ ớch để đạt được điều đú em đó được sự giỳp đỡ rất nhiệt tỡnh của cỏc cỏn bộ, nhõn viờn của cụng ty và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tỡnh của cỏc cụ, bỏc, anh, chị ở phũng kế toỏn. Sự chỉ bảo tận tỡnh của cụ giỏo hướng dẫn đó truyền đạt cho em những kiến thức giỳp em nghiờn cứu đề tài một cỏch khoa học hơn. Vỡ thời gian thực tập tại cụng ty cú hạn và do cũn thiếu kinh nghiệm bản thõn nờn để hoàn thành được chuyờn đề này em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sút. Em xin chõn thành cỏm ơn Ban lónh đạo , cỏn bộ, nhõn viờn tại phũng kế toỏn của cụng ty Đúng tầu vận tải Hải Dương và cụ giỏo hướng dẫn: Cô giáo Hoàng Thanh Huyền đó tận tỡnh giỳp đỡ em hoàn thành chuyờn đề này. Sinh viên An Thị Hương. Tài liệu tham khảo. 1 . Quản trị nhân lực của Trần Kim Dung - Nhà xuất bản giáo dục. 2. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh -Nhà xuất bản thống kê 3. Quản trị tài chính doanh nghiệp . Trường đại học tài chính kế toán – NXB Tài chính. 4. Chế độ kế toán Doanh nghiệp ( Quyển 1,2) – NXB Tài Chính Nhận xét của công ty. * * * * * .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3356.doc
Tài liệu liên quan