Đề tài Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp

Như vậy, có thể thấy khấu hao và hao mòn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có hao mòn mới dẫn tới khấu hao. Nếu hao mòn mang tính tất yếu khách quan thì khấu hao mang tính chủ quan vì do con người tạo ra và cũng do con người thực hiện. Khấu hao không phản ánh chính xác phần giá trị hao mòn của TSCĐ khi đưa vào sử dụng mà xuất hiện do mục đích, yêu cầu quản lý và sử dụng tài sản của con người. Hao mòn TSCĐ có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. - Hao mòn hữu hình : là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử dụng, bảo quản, chất lượng lắp đặt tác động của yếu tố tự nhiên. - Hao mòn vô hình: là sự hao mòn về mặt giá trị do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, do năng suất lao động xã hội tăng lên làm cho những tài sản trước đó bị mất giá một cách vô hình.

doc71 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm để nâng cao năng suất lao động tiết kiệm chi phí, bảo dưỡng sửa chữa máy móc. - Ban kiến thức cơ bản: Phụ trách quy hoạch mặt bằng, xây dựng các công trình nhà xưởng mới, văn phòng cửa hàng cho thuê, giám sát quá trình quyết toán các hạng mục công trình xây dựng cơ bản. Cùng với các phòng ban khác đề xuất phương án đầu tư phát triển doanh nghiệp. Các phân xương sản suất: - Phân xưởng Phụ tùng: Trên cơ sở vật liệu là thép ống các cỡ, tấm sản xuất ra các loại linh kiện như tuýt, giác co, các loại vành mộc ghi đông môc các loại sản phẩm đạt yêu cầu sẽ chuyển sang phân xưởng mạ. - Phân xưởng Khung sơn: Trên cơ sở các loại linh kiện được chuyển từ các phân xưởng khác sang tiến hành hàn thành khung xe dạng mộc. Việc sơn các linh kiện và khung xe được tiến hành theo công đoạn sau: sơn lót – sấy – sơn phủ – sấy – sơn mầu – sấy. (Hiện nay Công ty có tới hơn 20 màu sơn khác nhau). - Phân xưởng Mạ: tiến hành dánh bóng phụ tùng xe, các linh kiện mộc được mạ theo dây chuyền mạ Crôm hay Niken. Phần lớn sản phẩm mạ đạt yêu cầu chuẩn sẽ nhập kho để chuyển sang phân xưởng lắp ráp hoặc bán ra ngoài. - Phân xưởng cơ dụng: Chế tạo các loại khuôn gá để phục vụ quá trình chế tạo sản phẩm, chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa lớn toàn bộ thiết bị máy móc, lắp đặt và bảo dưỡng đảm bảo an toàn hệ thống điện. - Phân xưởng lắp ráp: Lắp ráp các loại xe hoàn chỉnh theo lệnh của Phòng kinh doanh. Trên cơ sở các loại phụ tùng linh kiện từ các phân xưởng khác cùng với một số phụ tùng mua ngoài thông qua kho của công ty để lắp ráp thành xe hoàn trỉnh. Qua bộ phận KCS ở phòng công nghệ công nhận và nhập kho thành sản phẩm. Các phòng ban và phân xưởng sản xuất của công ty có mối quan hệ nghiệp vụ mật thiết với nhau. Các bộ phận này hỗ trợ cùng nhau hợp sức để xây dựng và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. Điều này giúp cho việc sản xuất – kinh doanh của công ty thuận lợi. 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất 3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Toàn công ty có một phòng tài vụ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình sản suất kinh doanh của công ty đều được tập hợp về phòng tài vụ từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán. Phòng tài vụ của công ty có 7 thành viên trong phòng tài vụ được kế toán trưởng bố trí phân công công việc hợp lý, phụ trách các phần hành kế toán khác nhau. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty xe máy – xe đạp Thống Nhất (Phụ lục 2) Nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong phòng tài vụ cụ thể như sau: - Trưởng phòng tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của công ty, đảm bảo bộ máy gọn nhẹ hoạt động hiệu quả. - Kế toán tổng hợp: Tập hợp tài liệu của các kế toán khác lập các bảng kê, bảng phân bố, nhật ký chứng từ. - Kế toán vật liệu: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình mua vận chuyển, bảo quản, nhập xuất tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ. - Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, theo dõi công nợ, tài sản cố định: - Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán công nợ với nhà cung cấp và ngân sách nhà nước. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán thanh toán và kế toán tiêu thụ tiến hành thu chi theo dõi các khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị. Ngoài những nhân viên kế toán của phòng tài vụ, mỗi phân xưởng xản xuất đểu có một nhân viên hạch toán. Người này có nhiệm vụ theo dõi sản xuất ở phân xưởng mình, chi trả tiền lương đến từng người lao động. 3.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán ở công ty Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất là có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ) Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo thời gian. Kỳ tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của công ty là từng tháng. Với số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều trong điều kiện kế toán thủ công, Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ áp dụng tại công ty sử dụng các loại sổ sau: - Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ được mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau, có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý. Nhật ký chứng từ được mở theo số phát sinh bên có của tài khoản trong Nhật ký chứng từ đối ứng với bên nợ của các tài khoản có liên quan. Trong hình thức Nhật ký chứng từ có 10 Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. Hiện nay công ty mới chỉ sử dụng Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,9,10. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dụng cho một tài khoản, phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có chi tiết theo từng tháng và dư cuối năm. Số phát sinh của của mỗi tài khoản đó. - Bảng kê: Được sử dụng trong những trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trong Nhật ký chứng từ được. Số liệu tổng cộng của các bảng kê chuyển vào các Nhật ký chứng từ có liên quan. Trong hình thức Nhật ký chứng từ cú 10 bảng kê được đánh số từ 1 đến 11 (không có bảng kê số 7). Công ty hiện nay đang sử dụng bảng kê số 1,2,3,11. - Bảng phân bổ: Được sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thường xuyên liên quan đến nhiều đối tượng cần phân bổ. Công ty đang sử dụng bảng phân bổ số 1,2,3 cuối tháng dựa vào bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan. - Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng cần hạch toán chi tiết. Hiện nay, Công ty đang sử dụng các sổ chi tiết: sổ chi tiết theo dõi doanh thu tiêu thụ, sổ chi tiết phải thu của khách, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ ngân hàng, sổ quỹ. Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết định 1141 - TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính. Ngoài các báo cáo tài chính theo quy định (bảng cân đối kế toán B01 - DN, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02 - DN, thuyết minh báo cáo tài chính B09 - DN,báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03 - DN), công ty cũng lập báo cáo quản trị như bảng kê khai nộp thuế, báo cáo tình hình sản suất Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty xe máy - xe đạp Thống Nhất (Phụ lục 3) II. Công tác kế toán tài sản cố định ở Công ty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất Công ty Xe máy - Xe đạp Thống Nhất là một đơn vị vừa sản xuất vừa kinh doanh nên hạch toán hàng tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do vậy quy trình hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty như sau: 1.Phân loại TSCĐ tại công ty Tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất, nhìn chung TSCĐ rất đa dang về số lượng, chủng loại và cả chất lượng. Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả thì công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo những chỉ tiêu sau: +Phân loại theo nguồn hình thành Nguồn hình thành TSCĐ của công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất chủ yếu được hình thành từ 3 nguồn chủ yếu sau: TSCĐ hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước: 11.435.673.500 TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bỏ xung: 7.756.432.950 TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay khác: 5.942.899.506 Tổng: 25.135.005.956 Với cách phân loại này, Công ty đã biết được TSCĐ được hình thành từ nguồn nào chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng vốn cố định. Từ đó công ty sẽ có kế hoạch thanh toán các khoản vay đúng hạn. +Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật Với cách phân loại này, TSCĐ của công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất được chia thành 5 nhóm sau: Nhà cửa, vật kiến trúc: 8.598.129.670 Máy móc thiết bị: 15.169.459.750 Phương tiện vận tải: 870.163.748 Vật kiến trúc: 61.260.115 Thiết bị văn phòng: 435.992.673 Tổng: 25.135.005.956 Theo cách phân loại này cho ta biết được cấu kết TSCĐ ở trong công ty theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọngcủa từng nhóm trong tổng số TSCĐ hiện có. 2.Đánh giá TSCĐ ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Việc đánh giá TSCĐ ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý khai thác TSCĐ đặc biệt là trong hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ. 2.1 Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất thì tài sản được hìng thành do mua sắm mới và việc đánh giá tài sản của công ty được tiến hành theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán. Đó là việc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và theo giá trị còn lại. Nguyên giá =Giá mua thực tế của TSCĐ + Chi phí vận chuyển TSCĐ (không bao gồm thuế VAT) lắp dặt, chạy thử(nếu có) VD1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ky ngày07/06/2004 giữa công ty công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty Daihatsu về việc công ty Daihatsu bán cho công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất một xe ôtô. Bán nguyên chiếc giá là:147.000.000đ(bao gồm thuế VAT5%) và căn cứ vào phiếu chi số 160 ngày 20/06/2004 thanh toán tiền vậnchuỷen bốc dỡ ví số tiền là 500.000đ. Kế toán xác định nguyên giá TSCĐ như sau: Nguyên giá = 140.000.000 +500.000 = 140.500.000 (Phần phiếu chi và hoá đơn GTGT ở phụ lục 4,5) 2.2 Đánh giá theo giá trị còn lại ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất giá trị còn lại của TSCĐ sở dụng công thức sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế Của TSCĐ TSCĐ TSCĐ VD2: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ. chiếc xe tải KIA với nguyên giá: 156.392.143, số khấu hao luỹ kế: 26.065.357. Với giá trị còn lại của TSCĐ là: 156.392.143 – 26.065.357 =130.326.786 3.Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ tại công ty Công ty hạch toán chi tiết TSCĐ ở Xe máy- xe đạp Thống Nhất được thực hiện cả ở phòng kế toán tàI vụ của công ty và sử đụngTSC theo tờng đối tượng ghi TSCĐ. ở phòng tài vụ trực tiếp quản lý về mặt giá trị: Nguyên giá TSCĐ,số khấu hao giá trị còn lại, nguyên lý TSCĐ tăng do đầu tư nâng cấp, cải tạo Đối tượng ghi TSCĐ ở công ty hiện nay là ghi theo TK cấp 2, kết hợp với từng ký hiệu của máy móc thiết bị, nhóm loại TSCĐ nên công tác quản lý tài sản được thuận tiện. 4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất 4.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tại công ty kế toán sử dụng TK211 – TSCĐ hữu hình - TK211 và các tàI khoản cấơ 2 chi tiết như sau: +TK211.2: Nhà cửa, vật kiến trúc +TK 211.3:máy móc thiết bị +TK 211.4: Phương tiện vận tảI truyền dẫn + TK 211.5: Thiết bị dụng cụ quản lý + TK211.8: Tài sản cố định khác 4.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ a.Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm. Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc thiết bị sản xuất. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sămsau đó công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Au khi các TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao MMTB. Đồng thồ bên bán sẽ viết h9oá đơn làm cơ sở để than toán và đây là một trong những căn cứ cùng vố chứng nhận chi phí phát sinh có liên quan để có thể tính nguyên giá TSCĐ để kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có liên quan. Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này gồm: -Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ -Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ -Hoá đơn GTGT -Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế VD3: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 160 được ký duyệt ngày 02/05/2004 giữa công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty cơ khí máy Gia Lâm bán cho công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất 1 máy đột dập 60T. giá mua của máy là 38.000.000đ, thuế GTGT 5%, chi phí lắp đặt và chạy thử do bên bán chụ. Dã thanh toán bằng tiền mặt và được mua bằng quỹ đầu tư phát triển Khi công việc hoàn thành kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để thành lập hồ sơ bao gồm: Hợp đồng kinh tế( phụ lục6) Hoá đơn GTGT(phụ lục 7) Biên bản nghiêm thu và bàn giao TSCĐ(phụ lục8) Biên bản thanh lý hợp đồng(phụ lục 9) Phiếu chi tiền mặt(phụ lục 10) Để phản ánh nghiệp vụ trên kế toán căn cứ vào hoá đơn tài chính gia tăng, biên bản giao nhận tài sản,phiếu chi, kế toán hạch toán như sau: BT1: Kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: 38.000.000 Nợ TK 133.2: 1.900.00 Có TK: 39.900.000 Bút toán này được phản ánh trên NKCT số 1( phụ lục 11) và đến côúi tháng ghi vào sổ cáI của TK 211( phụ lục 12) và các TK liên quan. BT2: Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh Nợ TK414: 38.000.000 Có TK 411: 38.000.000 Bút toán này phản ánh trên NKCT số 10( phụ lục 13) b. Kế toán tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành Để tiến hành xây dựng mới các công trình thì trước hết công ty phải bỏ thầu( đối với những công trình lớn( rồi ký kết hợp đồng xây lắp với những công ty xât dựng đảm nhận công việc thi công. Sau khi kết thúc quá trình thi công, công ty sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu công trình để đánh giá chất lượng thi công, khi công trình đã được tổ giám định chấp nhậnvề chất lượng của công trình thì hai bên sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình, đồng thời bên nhận thầu phát hành hoá đơn thanh toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành và đây là căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ này, thủ tục giấy tờ gồm: Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình Biên bản thanh lý hợp đồng xây lắp Hoá đơn GTGT Phiếu chi 4.3 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Hiện nay ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất thì hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý hoặc nhượng bán cho đơn vị khác. a.Trường hợp giảm do nhượng bán Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất, việc nhượng bán TSCĐ là công viẹc không diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của đơn vị. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ Hoá đơn thanh toán Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế VD 4: Căn cứ vào sự phê chuẩn của công ty ngày 21/05/2004. Công ty đã ký kết hợp đồng kinh tế bán thiết bị máy xì hàn cho hợp tác xã Hà Nam. Với nguyên giá là 240.475.000đ, giá trị hao mòn luỹ kế là 35.500.000đ, giá trị nhượng bán là 110.000.000đ( bao gồm cả thuế GTGT5% ). Chi phí sửa chữa là 4.200.000 cả thuế GTGT là 5%. Căn cứ vào các chứng từ kế toán phản ánh vào sổ như sau: BT1: Xoá sổ TSCĐ nhượng bán Nợ TK 214:35.500.000 Nợ TK 811: 204.975.000 Có TK 211: 240.475.000 Bút toán này phản ánh trên NKCT số 9(phụ lục14) BT2:phản ánh số tiền thu hồi tờ nhượng bán tàI sản trên, thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111: 110.000.000 Có TK 711: 104.500.000 Có TK333.11: 5.500.000 Bút toán này phản ánh trên bảng kê số 1( phụ lục 15) BT3: Chi phí nhượng bán, doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 811: 4.000.000 Nợ TK 133.1: 200.000 Có TK111: 4.200.000 Bút toán này phản ánh trên NKCT số 1( phụ lục 11) b.Trường hợp giảm do thanh lý Cũng như trường hợp nhượng bán TSCĐ hoạt động thanh lý ở công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất được coi là bất thường. Để thanh lý một TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý do giám đốc làm trưởng ban đánh giá TSCĐ thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở quyết định giá. Chứng từ sử dụng: -Biên bản xin thanh lý TSCĐ -Quyết định giá -Hoá đơn GTGT Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất khi có các trường hợp tăng giảm TSCĐ ngoài việc phản ánh trên sổ sách kế toán thì còn được ghi trên sổ, thẻ TSCĐ phục vụ công tác quản lý, theo dõi riêng cho từng TSCĐ. 5. Kế toán khấu hao TSCĐ Tại công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất việc trích khấu hao TSCĐ, xác định thời gian và mức tính khấu háoTCĐ căn cứ vào khung thời gian cho mỗi nhốm loại TSCĐ do Bộ tài chính ban hành. Hiện tại niên độ kế toán của công ty áp dụng từ 01/01/N đến 31/12/N của năm dương lịch và kỳ kế toán tạm thời được áp dụng là từng quý trong năm. Mức khấu hao TSCĐ ở công ty được xác định căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng định mức của từng loại TSCĐ. Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ TSCĐ bình quân năm Số năm sử dụng định mức Mức trích khấu hao = Mức trích hao TSCĐ bình quân năm TSCĐ bình quân quý 4(quý) VD5: Tại phòng tàI vụ của công ty đang sử dụng một máy tính SAMTRON với nguyên giá 10.450.000đ, thời gian sở dụng dự kiến là 6 năm. TàI sản ccó định này được đưa vào sử dụngnăm 2004 , công ty tiến hành khấu hao cho máy SANTRON như sau: Mức khấu hao TB = 10.450.000 =1.741.667 Hàng năm 6 Mức khấu hao TB = 1.741.667 =435.417 Hàng quý 4 Định kỳ căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tính khấu hao và phân bổ cho các đối tượng sử dụng TSCĐ. Bảng tính khấu hao và phân bổkhấu hao TSCĐ ( phụ lục 16) VD6: Quý III năm 2004, tổng số khấu hao của công ty là563.353.037đ Kế toán hạch toán: Nợ TK 627: 515.900.050 Nợ TK 641:4.215.398 Nợ TK 642:11.162.825 Nợ TK 154.3:32.038.764 Có TK 214: 562.353.037 Bút toán này phản anh trên NKCT số 7 (phụ lục 17), và sổ cái TK 214(phụ lục 18) Phạm vi tính khấu hao ở Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất là toàn bộ TSCĐ chưa hết khấu hao. Đối với TSCĐ dã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng kế toán không tính và trích khấu hao những tài sản đó. 6. Kế toán sửa chữa TSCĐ 6.1 Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ Các TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất có nhu cầu sửa chữa nhỏ chủ yếu là các máy móc thiết bỉ dụng cho công việc văn phòng như: Hệ thống máy vi tính, máy photocopy, máy invà các công việc bảo dưỡng, thay thế phụ tùng nhỏ. Do vậy toàn bộ chi phí của việc sửa chữa nàyđược tập hợp trực tiếp vào tài khoản chi phí của các bộ phận có TSCĐ sửa chữa. VD: Căn cứ vào phiếu chi tiền ngày15/5/2004 thanh toán tiền bảo dưỡng và sửa chữatoàn bộ các máy tính của công ty số tiền là: 1.100.000đ Kế toán ghi sổ Nợ TK 642: 1.100.000 Có TK 111: 1.100.000 Nghiệp vụ này phản ánh trên NKCT số 1 6.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất việc sửa chữa lớn TSCĐ không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn. Do vậy toàn bộ chi phí thực tế sửa chữa lớn được tính trực tiếp vào chi phí trong kỳ hoặc kết chuyển vào TK 142(142.1( rồi phân bổ dần vào các kỳ tiếp theo Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường do công ty thuê ngoài , để tiến hánhửa chữa lớn TSCĐ, công ty tiến hành các thủ tục ký kết hợp đồng với bên sởa chữa. Khi kết thúc quá trình sửa chữa hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng 7. Công tác kiểm kê và đánh giá lại TCSĐ Đến cuối năm 2004, công ty đã tiến hành kiểm kê TSCĐ và thấy rằng TSCĐ trên sổ sách và trên thực tế trùng khớp nhau, không có TSCĐ thừa, thiếu nên không có nghiệp vụ đánh giá lại TSCĐ Chương III Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất. 1.Những ưu điểm Trong những năm vừa qua, công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất đã không ngừng cải thiện công tác hạch toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình SXKD của công ty. Vì vậy việc sử dụng TSCĐ đã được cải thiện đáng kể, năng suất lao động đã tăng, khả năng cung ứng cho khách hàng cũng tăng đó cũng là tiền đề tạo điều kiện cho lợi nhuận của công ty tăng lên - Thứ nhất: Trong phân loại TSCĐ + Theo nguồn hình thành: giúp công ty có biện pháp khai thác các nguồn vốn kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán, chi trả các khoản vvay nợ đúng hạn. Mặt khác giúp cho kế toán biết chính xác nguồn hình thành của từng loại TSCĐ để hạch toán và trichs lập khấu hao được chính xác. + Theo đặc trưng kỹ thuật: Với cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ sử dụng trong hoạt động SXKD. Số TSCĐ hiện đang sử dụng bao gồm những nhãn TSCĐ nào theo đặc trưng kỹ thuật. Từ đó căn cứ vào nhu câud nhiệm vụ của SXKD của công ty trong từng thời kỳ có phương hướng đầu tư TSCĐ một cách đứng đắn đạt hiệu quả cao nhaqát trong quá trình SXKD. Thông qua cách phân loại này giúp cho công tác quản lý TSCĐ ở công ty được chi tiết, chặt chẽ và cụ thể , có biện pháp đầu tư và sử dụng TSCĐ có hiệu quả cao phục vụ hoạt động SXKD ở công ty. - Thứ 2: Trong công tác kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ Trong công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất, mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều được thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước, của ngành, đảm bảo có đỳ đủ các chứng từ hợp lý, hợp lệ về mua sắm, nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các nghiệp vụ phát sinh về tăng, giảm TSCĐ đều được phản ánh kịp thời trên các sổ sách kế toán thích hợp. - Thứ 3: Công tác quản lý TSCĐ và vốn. Công tác quản lý tài sản và vốn là công tác hết sức phức tạp và khó khăn mặc dù vậy công ty vẫn thực hiện sự bảo toàn vốn trong quá trình hoạt động, không những vậy mà vốn kinh doanh của Công ty không ngừng tăng sau mỗi kỳ hoạt động. Công tác quản lý TSCĐ ở Công ty được thực hiện chặt chẽ và nghiêm túc do vậy không để xảy ra hiện tượng mất và thất thoát tài sản. Đây là thành tích không chỉ riêng của phòng kế toán mà còn có sự đongd góp của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong ý thức giữ gìn và bảo quản của công. 2. Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty Với quy mô hiện nay của công ty, cơ cấu tổ chức quản lýnói chung và bộ máykế toán nói riêng đã di vào nề nếp, hoạt động có hiệu quả và hợp lý. Hiệu quả của công tác kinh doanh ngày càng phát triển song bên cạnh những kết quả đạt được công tyvẫn còn những vấn đề tồn tại trong hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ cần được khắc phục. - Thứ nhất: Trong công tác sửa chữa TSCĐ Thông thường công tác sửa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất đều được thuê ngoài. Do đó công ty sẽ không thực hiện lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ nên toàn bộ chi phí sửa chữa lớn này phất sinh ở các kỳ kế toán nào được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chụi chi phí của các bộ phận có TSCĐ sửa chữa lớn. Do vậy ảnh hưởng đến chi tiêu giá thành sản xuất tromg kỳ làm cho giá thành không ổn định giữa các kỳ kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến sự hoạt động kinh doanh của đơn vị. -Thứ hai : Bảng tính và phân bổ khấu hao chưa thể hiện được số khấu hao đã trích quý trước, số khấu hao tăng trong quý, số khấu hao giảm trong quý mà chỉ biết được ố kháu hao trích trong quý. -Thứ ba: Hiện nay hệ thống cơ sở vật chất cho việc tổ chức công tác kế toán trong công ty là khá hiện đại với giàn máy vi tính mới nhưng công ty vẫn chưa áp dụng kế toán máy vào công tác kế toán để nâng cao khả năng cung cấp thông tin kịp thời hn cho nhà quản lý giảm thiểu công tác kế toán đối với một công ty lớn như công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất. II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất. Xuất phát từ những vấn đề trên, để đám bảo tính hợp lý và hiệu quả của công tác hạch toán, , quản lý TSCĐ. Qua thời gian thực tập tại công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất em đã tìm hiểu đi sâu nghiên cứu thực tế tại công ty, em xin đưa ra một số ý kiến chủ quan của mình nhằm góp phần hoàn thiện hơn việc tổ chức hạch toán TSCĐ của công ty. -Thứ nhất: Để khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất và hai phương pháp phân loiaị TSCĐ. Theo em, công ty nên áp dụng thêm cách phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng . Theo cách phân loại này TSCĐ chia thành: -TSCĐ đang dùng -TSCĐ chưa cần dùng -TSCĐ không cần dùng chờ sử lý Với cách phân loại này công ty sẽ biết chính xác TSCĐ nào đang tham gia vào quá trình hoạt đọng SXKD, TSCĐ nào chưa từng có ở kho từ đó có kế hoạch hoạt độngsử dụng vào hoạt động SXKD, phát huy hiệu quả kinh tế, đồng thời có những biện pháp xử lý những TSCĐ không cần dùng cũ nát nằm tồn trong kho như nhượng bán, thanh lý kịp thời TSCĐ ấy. Từ đó tiết kiệm được chi phí bảo quản và kho không bị ứ đọng vốn thúc đẩy hoạt động SXKD được tốt hơn. -Thứ hai: Về công tác sửa chữa TSCĐ Việc sủa chữa lớn TSCĐ ở công ty Xe máy xe đạp Thống Nhất hiện nay (toàn bộ chi phí sửa chữa lớn đều được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng bộ phận chụi chi phí trong kỳ( điều này ảnh hưởng đến chỉ tiêugiá thành sản phẩm. Để khắc phục vấn đề này công ty thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ của các bộ phận sử dụng TSCĐ Công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có thể được thực hiện qua sơ đồ sau: TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642 Chi phí chữa lớn Trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh hàng kỳ kế toán Việc thực hiện công tác trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ được dựa trên kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ của công ty. Việc trích trước này được thực hiện ở các kỳ kế toán trong 1 niên độ kế toán. Đến cuối niên độ kế toáncăn cứ vào chi phí sửa cgữa lớn thực tế phát sinh và số đã trích trước kế toán có nghĩa vụ điều chỉnh cho phù hợp. Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh (kế toán ghi tăng chi phí hạch toán toàn bộ hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ) Nếu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh kế toán sẽ điều chỉnh giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. Với công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ này sẽ làm ổn định tình hình giá thành sản xuất giữa các kỳ, đảm bảo tính ổn định của sản xuất kinh doanh. - Thứ ba: với điều kện là một công ty có quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại Công ty có thể áp dụng phần mềm kế toán máy đẻ tăng cường công tác quản lý của Công ty giúp nhà quản lý nắm bắt kịp thời về biến động của Công ty để Công ty điều hành quản lý được nâng cao. -Thứ tư: về tài khoản ngoài bảng công ty nên đăng ký sử dụng các tài khoản ngoại bảng để theo dõi riêng các hoạt động khi phát sinh các nghiệp vụ thuê hoạt động có thể có trong tương lai và mở TK 009 để theo dõi và sử dụng nguồn vốn khấu hao một cách hợp lý. Khi trích khấu hao ở các bộ phận sử dụng TSCĐ trong công ty kế toán thực hiện bút toán Nợ TK 627 Nợ TK 641, 642 Có TK 214 Khi thực hiện việc trích khấu hao này công ty đồng thời nên thực hiện việc ghi đơn trên TK 009 Ghi đơn Nợ TK 009 Và khi sử dụng nguồn vốn khấu hao thì đồng thời với bút toán Nợ TK 214 Có TK liên quan Kế toán ghi đơn Có TK 009 Từ đó có thể theo dõi một cách chi tiết hơn việc trích khấu hao trong công ty và tình hình sử dụng vốn khấu hao. Phụ lục 04 Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Mẫu số: 02-TT Đc: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Ban hành theo QĐ số;1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC Phiếu chi Quyển số:26 Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Số : 160 Họ tên người nhận tiền: Trần Hoàng Anh Địa chỉ: Phòng kỹ thuật Lý do chi: Thanh toán tiền mua xe ôtô DAIHATSU Số tiền: 147.000.000( Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bẩy đồng chẵn) Kèm theo một chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 05 : Hoá Đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày20 tháng 8 năm 2004 Đơn vị bán hàng:Công ty DAIHATSU Địa chỉ: 75 Đường Giải Phóng Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, dịch vụ: Xe ôtô DAIHATSU+vận chuyển, hướng dẫn Số tiền: 147.000.00đ Thuế GTGT(Thuế suất VAT 5%): 7.350.00đ Tiền chi phí vận chuyển: 500.00đ Tổng cộng số tiền thanh toán: 154.850.000đ Phụ lục 06: Bộ công nghiệp Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 161/2004CKHN/TM ********************** Hợp đồng kinh tế Số: 178/HĐKT Căn cứ pháp lệnh HĐKT ngày 25/09/1989 của HĐ Nhà nước và Nghị Định số17/HĐBT ngày16/01/1990 của HĐBT quy định. Hôm nay ngày 02/05/2004, chúng tôI gồm: Bên mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Địa chỉ: 198B- Tây Sơn-Hà Nội Do ông: Lê Hữu Sơn Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Bên sản xuất: Công ty Cơ Khí Gia Lâm Địa chỉ: Thị trấn Sài Đồng- Gia Lâm- Hà nội Do ông: Lương Mạnh Hùng Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện Hai bên cùng thoả thuận ký vào hợp đồng kinh yế các đIều khoản sau: ĐIều 1: Tên hàng, quy cách, số lượng và giá cả. Bên B nhận bán cho bên A sản phẩm sau: TT Tên sản phẩm và quy cách Đơn vị tính Số lượng Thành tiền 1 Máy đột dập 60T Chiếc 01 38.000.000 Cộng 38.000.000 Tiền thuế GTGT 1.900.000 Tỏng tiền thanh toán 39.900.000 Điều 2: Thanh toán và giao nhận hàng -Hình thức thanh toán: Tiền mặt, séc, hoặc uỷ nhiệm chi -Thanh toán: Bên mua kiểm tra chất lượng, chạy thử ngay sau khi nhận máy( có biên nghiệm thu và kiểm tra chất lượng) -Thanh toán 100% giá trị hợp đồng Thời gian thanh toán: Sau 45 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng Điều 3: Trách nhiệm các bên 3.1 Trách nhiệm bên mua: - Chuẩn bị tốt phần móng máy theo đúng bản vẽmóng máy do bên bán cấp. Chuẩn bị đường cho xe đưa máy vào vị trí lắp đặt đảm bảo an toàn. - Bố trí đủ người và phương tiệnđể lắp đặt và vận hành máy. Cử người có đủ trình độ để tiếp thu hướng dẫn vận hành máy. - Thực hiện các đIều khoản về thanh toán theo đIều 2. 3.2 Trách nhiệm bên bán - Vận chuyển máy đến vị trí lắp đặt, cử cán bộ có đủ chuyên môn để hướng dẫn cho bên muavận hành máy đúng quy trình quy phạm. - Lập biên bản nghiệm thuvà bàn giao sau khi hoàn thành công việc. Điều 4: Chất lượng và bảo hành - Sản phẩm do bên B tiết kế đảm bảo đúng tiêu chuẩn, máy mới 100%. -Bên B bảo hành miễn phí các sản phẩm trên trong vòng 12 tháng kể từ ngày giao hàng. Điều 5: Điều khoản chung: - Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trên, mọi thay đổi trong hợp đồng đều phai được hai bên nhất trí thông qua văn bản. Nừu không thống nhất sẽ đưa ra toà án kinh tế Hà Nội, mội quyết định của toà án hai bên đều phải thực hiện. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi kết thúc hợp đồng. - Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. Hai bên nhất trí ký tên : Đại diện bên A Đại diện bên B Phụ lục 07: Hoá đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 8 năm 2004 Đơn vị bán hàng:Công ty Cơ khí Gia Lâm Địa chỉ: Thị trấn SàI Đồng- Gia Lâm- Hà Nội Đơn vị mua hàng: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Địa chỉ: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hàng hoá, dịch vụ: Máy đột dập 60T+ Vận chuyến, lắp đặt, hướng dẫn Số tiền: 38.000.000đ Thuế GTGT(Thuế suất VAT 5%): 1.900.000đ Tổnh cộng số tiền thanh toán: 39.900.000đ Phụ Lục 08 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ********************** Biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm Thành phần: -Đại diện: công ty Cơ Khí Gia Lâm Ông: Phạm Mạnh Duy Chức vụ: Cán bộ hướng dẫn vận hành -Đại diện khách hàng Ông: Vũ Văn Việt Chức vụ: Tổ trưởng Hai bên cùng nhau tiến hành nghiêm thu sản phẩm: Máy đột dập 60T theo hợp đồng số 178/2004 CKHN/T ký ngày 02/05/2004 Nội dung nghiêm thu Căn chỉnh vận hành toàn bộ máy Thao tác vận hành lại toàn bộ máy Hướng dẫn vận hành máy đột dập 60T Kết luận và kiến nghị Máy đưa vào vận hành tốt Trước khi hết thời hạn bảo hành dề nghị quý công ty cho căn chỉnh lại máy Tài liệu kèm theo Sách hướng dẫn vận hành máy đột dập 60T Đại diện khách hàng Đại diện công ty Cơ Khí Gia Lâm (Ký tên) (Ký tên) Phụ lục 09 : Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc **************** Biên bản thanh lý Hợp đồng kinh tế số178/HĐKT -Căn cứ vào nội dung hợp đồng kinh tế số 178/HĐKT giữa Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất và công ty Cơ Khí Gia Lâm. -Căn cứ vào kết quả thực hiện hợp đồng Hôm nay là ngày10 thang 05 năm 2004, chúng tôi gồm: BênA -Tên doanh nghiêp: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất -Địa chỉ: 198B- Tây Sơn-Hà Nội -Do ông: Lê hữu Sơn -Chức vụ: Giám đốc Bên B -Tên doanh nghiêp: Công ty Cơ Khí Gia Lâm -Địa chỉ: Thị trấn SàI Đồng- Gia Lâm- Hà nội -Do ông: Lương Mạnh Hùng -Chức vụ: Phó giám đốc Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý hợp đồng số 178/HĐKT với những nội dung sau: 1.Xác nhận kết quả thực hiện hợp đồng: Bên B đã hoàn thành công việc cung cấp máy đột dập đúng chủng loạivà như nội dung đã ký kết. -Chất lượng kỹ thuật: Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật -Thời gian và tiến độ: như đã ghi tronh hợp đồng. 2.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán. Bên A đã thanh toán đầy đủ cho bên B theo phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt với số tiền là: 39.900.000. Bằng chữ: Ba mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn. 3.Những đIều khoản còn tồn tại và trách nhiệm sau khi thanh lý hợp đồng. -Bên A: Không -Bên B: Bảo hành thiết bị đã cung cấp theo nội dung hợp đồng. Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 2 bản. Đại diên bên A Đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Phụ lục10: Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Mẫu số: 02-TT Đc: 198B- Tây Sơn- Hà Nội Ban hành theo QĐ số;1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC Phiếu chi Quyển số:32 Ngày 02 tháng 05 năm 2004 Số : 16 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Thuỳ Địa chỉ: Phòng tài vụ Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy đột dập 60T Số tiền: 39.900.000( Viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo một chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 02 tháng 05 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phụ lục 11 : Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có TK 111- Tiền mặt Tháng 05/2004 STT Ngày TK642 TK 133 TK 211 TK 811 Cộng có TK 111 2 02 1.900.000 38.000.000 39.900.000 3 21 200.000 4.000.000 4 15 1.100.000 1.100.000 Cộng Đã ghi sổ ngày 30/05/2004 Ngàythángnăm2004 Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phụ lục12: Sổ cái Tàikhoản 211 Năm 2004 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có với TK đối ứng Nợ với TK này Quý I Quý II QuýIII Quý IV Cộng TK 111 39.900.000 39.900.000 Cộng số PS Nợ Cộng số PS Có Số dư cuối tháng Nợ Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 13 : Nhật ký chứng từ số 10 Ghi Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh Tháng 7/2004 Diễn giải Số dư Ghi Có TK 411, ghi Nợ TK khác Số dư cuối tháng Nợ Có TK 441 TK414 Cộng Có TK 411 Nợ Có Mua máy dột dập 60T 38.000.000 38.000.000 Cộng Đã ghi sổ cái ngày 30/05/2004 Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phụ lục 14 : Nhật ký chứng từ số 9 Ghi Có TK 211- TSCĐ Tháng 05/2004 Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 211- Ghi Nợ các TK Cộng có TK 211 Số hiệu Ngày tháng TK 214 TK 811 TK 21/05 Thanh lý một máy xì hàn 35.500.000 204.975.000 240.475.000 Cộng 35.500.000 204.975.000 240.475.000 Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phụ lục 15 : Bảng kê số 1 Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt Số dư đầu quý: STT Ngày Ghi Nợ TK 111, Ghi Có các TK Số dư cuối ngày TK 112 TK 333 TK 711 TK TK 8 21/05 5.500.000 104.500.000 110.000.000 Cộng Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ lục 16 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Quý III/2004 183.STT Chỉ tiêu NG TSCĐ KH TK 627 TK 641 TK 642 TK 154.3 Tổng tàI sản 25.135.005.956 563.353.037 515.900.050 4.251.398 11.162.825 32.038.764 1 Nhà xưởng 8.598.129.670 159.716.654 4.251.398 2 Máy móc thiết bị 15.169.459.750 356.183.396 3 Phương tiện vận tảI 870.163.748 32.038.764 4 Vật kiến trúc 61..260.115 5 Thiết bị văn phòng 435.992.673 11.162.825 Phụ lục 17: Nhật ký chứng từ số 7 Quý III/2004 STT TK Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng các chi phí NKCT 1 NKCT 2 NKCT 3 NKCT 627 515.900.050 641 4.251.398 642 11.162.825 154.3 32.038.764 Cộng 563.353.037 Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Phụ lục 18: Sổ cái Tài khoản 214 Dư đầu kỳ Nợ Có Ghi Nợ các TK đối ứng Có các TK này Quý III/2004 Cộng 627 515.900.050 641 4.251.398 642 11.162.825 154.3 32.038.764 Cộng phát sinh Nợ Có 563.353.037 Dư cuối kỳ Nợ Có Kế toán ghi số Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Kết luận Cựng với sự phỏt triển của sản xuất và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. TSCĐ trong nền kinh tế quốc dõn và trong cỏc doanh nghiệp khụng ngừng đổi mới hiện đại hoỏ và tăng lờn nhanh chúng. Điều đú đặt ra yờu cầu đối với cụng tỏc kế toỏn và quản lý TSCĐ ngày càng cao. Thời gian tỡm hiểu thực tế tại Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất đó giỳp em rất nhiều trong việc củng cố lại kiến thức lý thuyết của mỡnh và vận dụng vào thực tế như thế nào. Em đó thấy một kế toỏn giỏi khụng chỉ cần co trỡnh độ về lý thuyết mà cũn phải biết vận dụng linh hoạt cỏc kiến thức đó học ở trường vào thực tiễn. Bản bỏo cỏo thực tập của em mới chỉ là tổng quỏt và đang trong quỏ trỡnh nghiờn cứu, rất mong được sự giỳp đỡ đúng gúp ý kiến của cỏc thầy cụ. Em xin chõn thành cảm ơn ban lónh đạo cỏn bộ cụng nhõn viờn nghành kế toỏn Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất, cảm ơn PGS_TS Hà Đức Trụ đó giỳp em hoàn thành bản luận văn này này. Lời mở đầu Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nờn cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). Nú giữ vai trũ đặc biệt quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất tạo ra sản phẩm, gúp phần tạo nờn cơ sở vật chất, trang thiết bị kinh tế. Đối với một doanh nghiệp thỡ TSCĐ thể hiện năng lực, trỡnh độ cụng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phỏt triển sản xuất, nú là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động của doanh nghiệp núi riờng và của nền kinh tế đất nước núi chung. Đứng trờn gúc độ kế toỏn thỡ việc phản ỏnh đầy đủ, tớnh khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một tiền đề quan trọng để cỏc doanh nghiệp tiền hành SXKD cú hiệu quả, nú khẳng định vai trũ vị trớ của doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay. Sau một thời gian thực tập, nắm bắt tỡnh hỡnh thực tế tại Cụng ty xe mỏy - xe đạp Thống Nhất, em xin trỡnh bày luận văn với cỏc nội dung sau. Ngoài “Lời nói đầu” và “Kết luận” nội dung của luận văn gồm 4 phần chính: Chương I :Lý luận chung về kế toán TSCĐ Chương II:Thực trạng về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất Chương III:Một số ý kiến đề xuất nhằm đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Xe máy- xe đạp Thống Nhất sơ đồ 01 sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua sắm trong nước: TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 133.2 Thuế GTGT được khấu trừ Nhập khẩu TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.12 TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp TK 333.12 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp sơ đồ 02 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhật cấp phát, nhật góp vốn liên doanh. TK 411 Nguyên giá TK 211 Giá trị vốn góp TK 111, 112, 331, Chi phí tiếp nhận sơ đồ 03 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do được biếu tặng, viện trợ. TK 711 Nguyên giá TK 211 Giá TSCĐ được biếu tặng TK 111, 112, 331, Chi phí tiếp nhận sơ đồ 04 sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng tscđ hữu hình TK 412 TK 211 Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH TK 214 TK 412 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH sơ đồ 05 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do xdcb hoàn thành bàn giao XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần: TK 152, 153 TK 241 TK 211 Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán TK 152, 153, 331 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh XDCB giao thầu hoàn toàn: TK 331 TK 211 Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ sơ đồ 06 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhận lại vốn góp liên doanh trước đây TK 222 Tk 211 Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại TK 111, 112, 138 Phần vốn liên doanh bị thiếu Giá trị TSCĐ nhận lại cao được nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh TK 635 Phần vốn liên doanh không thu hồi đủ sơ đồ 07 sơ đồ kế toán tscđ hữu hình tăng do tự chế TK 621 Tổng hợp chi phí sản xuất phất sinh TK 154 TK 154 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh TK 622 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế TK 155 TK 627 Giá thàn`h sản Xuất kho sản phẩm phẩm nhập kho để chuyển thành TSCĐ Đồng thời ghi: TK 512 TK 211 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh) TK 111, 112, 331 sơ đồ 08: sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm trả trậm trả góp TK 111.112 TK 331 TK 211 Định kỳ Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo giá mua thanh toán tiền phải thanh toán trả tiền ngay tại thời điểm mua TK 242 TK 635 Lãi Định kỳ phân bổ dần vào chi phí trả chậm theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ TK 133 Thuế GTGT sơ đồ 09 sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi không tương tự 1. Khi đưa TSCĐ đi trao đổi: TK 211 TK811 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn 2. Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao TK 711 TK 131 TK 711 Gía trị hợp lý TSCĐHH Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về đưa đi trao đổi và thuế GTGT và thuế GTGT (nếu có) TK 333.11 TK 133 Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT (nếu có) TK 111, 112 Nhận số tiền phải thu thêm thanh toán số tiền phải trả thêm sơ đồ 10 sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi tương tự TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ Nguyên giá TSCĐHH hữu hình đưa đi trao đổi đưa đi trao đổi TK 211 Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi) sơ đồ 11: sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd TK 111, 112, 331 TK 211 Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) TK 213 Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất) TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) sơ đồ 12: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do thanh lý, nhượng bán TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 333.1 TK 811 Thuế GTGT phải nộp GTCL của TSCĐ (nếu có) TK 711 TK111, 112, 152 Thu nhập từ thanh lý Các chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ sơ đồ 13: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do góp vốn liên doanh Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 TK 222 Giá trị còn lại của TSCĐ Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 222 Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại sơ đồ 14: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do trả lại vốn góp liên doanh Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 TK 411 Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 222 Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị trả lại < giá trị còn lại sơ đồ 15: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hh do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê Chưa xác định được nguyên nhân: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 138.1 Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 138.8 Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường TK 811 Phần tổn thất được tính vào chi phí TK 415 Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính sơ đồ 16: sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình TK 211 TK 412 Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH TK 214 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH sơ đồ 17: sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn luỹ tế của TSCĐ hữu hình TK 242 Nguyên giá Giá trị còn lại TSCĐHH giảm (nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm) TK 627, 641, 64 Giá trị còn lại (nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD) sơ đồ 18: sơ đồ hạch toán tscđ thuê tài chính (Hạch toán lại bên đi thuê) Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính: TK 211 TK 212 Tổng số nợ phải trả Nguyên giá TSCĐ TK 133 Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê chưa được chuyển giao quyền sử dụng TSCĐHH: TK 212 TK 211 Chuyển giao nguyên giá TK 111, 112 Số tiền phải chi thêm (nếu có) TK 214.1 TK 214.2 Chuyển giao giá trị hao mòn Nếu trả lại TSCĐHH cho bên cho thuê: TK 211 TK 214.2 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính TK 242 Giá trị còn lại lớn TK627, 641, 642 Giá trị còn lại nhỏ sơ đồ 19: sơ đồ kế toán tscđ thuê hoạt động TK 001 Tăng nguyên giá TSCĐ thê khi nhận Giảm nguyên giá TSCĐ thê khi trả TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642 Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ TK 142, 242 Tiền thuê trả một lần phải Định kỳ phân bổ tiền thuê vào phân bổ nhiều lần chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ sơ đồ 20: sơ đồ kế toán cho thuê tscđ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê) TK 211 TK 228 TK 635 Giá trị TSCĐ Chi phí cho hoạt động cho thuê TC cho thuê TC TK 228 TK 515 TK 111, 112 Giá trị hao mòn Thu nhập từ hoạt động cho thuê TK 333 Giá trị còn lại của TSCĐ nhận lại khi ký kết hợp đồng Thuế GTGT sơ đồ 21: sơ đồ kế toán cho thuê tscđ hoạt động TK 214 TK 635 Khấu hao TSCĐ cho thuê TK 111, 112 Chi phí cho thuê khác TK 515 TK 111, 112, 331 Doanh thu cho thuê Tổng tiền cho thuê TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp sơ đồ 22: sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tscđ TK 334, 338, 152 TK 627, 641, 642 Các chi phí xửa chữa thường xuyên phát sinh sơ đồ 23: sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tscđ TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận chữa phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:0 TK 152, 153 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Kết chuyển chi phí Trích trước chi phí chữa phát sinh thực tế phát sinh sửa chữa TSCĐ Xử lý chênh lệch nếu số trích trước < chi phí thực tế Xử lý chênh lệch nếu số trích trước < chi phí thực tế TH2: Theo phương thức sửa chữathuê ngoài. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận chữa phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Giá thanh toán cho K/c chi phí thực tế Trích trước chi phí bên nhận sửa chữa phát sinh sửa chữa TSCĐ Xử lý chênh lệch nếu số TK 133 trích trước < chi phí thực tế Thuế GTGT Xử lý chênh lệch nếu số được khấu trừ trích trước < chi phí thực tế sơ đồ 24: sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ TK 211 TK 214 TK 627, 641, 642 Giảm TSCĐ đã khấu hao Trích khấu hao TSCĐ TK 222, 128 GTHM Góp vốn liên doanh TK 241.2 cho thuê tài chính TK 411 TK 111, 338 TK 211 Khấu hao nộp cấp trên GTCL Nhận lại tài sản nội nếu không được hoàn lại bộ đã khấu hao TK 009 Trích khấu hao TSCĐ Đầu tư mua sắm Thu hồi vốn khấu hao đã điều Trả nợ vay đầu tư chuyển cho đơn vị khác mua sắm TSCĐ Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên: TK 111, 112 TK 136.1 TK 009 Cấp vốn khấu hao Cấp vốn khấu hao Cấp vốn khấu hao cho cấp dưới cho cấp dưới cho cấp dưới Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp dưới Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp dưới: TK 411 TK 111, 112 TK 009 Cấp vốn khấu hao Cấp vốn khấu hao Cấp vốn khấu hao cho cấp trên cho cấp trên cho cấp trên Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp trên Phụ lục Phụ lục 01: Phũng hành chớnh Phũng tổ chức Phũng tài vụ Phũng kinh doanh TH Ban kiến thiết cơ bản Phũng cụng nghệ KT Giỏm đốc PGĐ tài chớnh PGĐ kỹ thuật PGĐ hành chớnh PX phụ tựng PX khung sơn PX lắp rỏp PX cơ dụng PX mạ :Quan hệ chỉ đạo :Quan hệ nghiệp vụ Phụ lục 02: Kế toỏn TSCĐ, thành phẩm, tiờu thụ, cụng nợ và TGNH Kế toỏn nguyờn vật liệu Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn thanh toỏn với người bỏn Thủ quỹ Kế toỏn trưởng Phụ lục 03: Chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bố Bảng kờ NKCT Sổ thẻ kế toỏn chi tiết Sổ cỏi Bỏo cỏo tài chớnh Bảng tổng hợp chi tiết :Ghi hàng ngày :Ghi cuối tháng :Đối chiếu kiểm tra Mục lục Trang Chương I: Lý luận chung về kế toán 1 I. Những vấn đề chung về TSCĐ 1 1.Khái niệm về TSCĐ 1 2.Đặc điểm TSCĐ 1 3.Phân loại TSCĐ 2 II.Nhiệm vụ chủ yếu của TSCĐ 4 III.Đánh giá TSCĐ 4 1.Nguyên giá TSCĐ 5 2.Giá trị hao mòn của TSCĐ 7 3.Xác định giá trị còn lại cuẩ TSCĐ 7 IV.Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp 8 1.Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ 8 2.Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 9 V.Kế toán khấu hao TSCĐ 13 1.Khái niệm về khấu hao TSCĐ 13 2.Các phương pháp khấu hao 14 3.Tài khoản kế toán sử dụng 18 VI. Kế toán sửa chữa TSCĐ 19 1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 19 2.Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 19 VII. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐ 20 Chương II.Đặcđiểm chung về công ty 21 I. Lịch sử hình thành và phát triển 21 1. Quá trình hình thành và phát triển 21 2.Đặc điểm tổ chức quản lý 24 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 26 II.Công tác kế toán TSCĐ 31 1.Phân loại TSCĐ 31 2.Đánh giá TSCĐ 32 2.1Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá 32 2.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại 32 3.Tổ chức hạch toán chi tiếtTSCĐ tại công ty 33 4. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 33 4.1Tài khoản kế toán sử dụng 33 4.2Kế toán tăng TSCĐ 33 4.3Kế toán giảm TSCĐ 35 5.Kế toán khấu hao TSCĐ 37 6.Kế toán sửa chữa TSCĐ 39 6.1Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ 39 6.2Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 39 7.Công tác kiểm kê đánh giá lại TSCĐ 39 Chương III.Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất 40 I.Đánh giá chung về công tác kế toán tại công tty 40 1.Những ưu điểm 40 2.Những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý 41 II.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ 42

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3159.doc
Tài liệu liên quan