Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội

+ Cung cấp thông tin tổng hợp để phục vụ quản lý nền kinh tế: kế toán ngân hàng có quan hệ mật thiết với hoạt động của nền kinh tế. Mọi hoạt động về kinh tế, tài chính của doanh nghiệp đều được phản ánh thông qua các tài khoản mở tại ngân hàng. Vỡ vậy số liệu ghi chộp của kế toỏn vừa phản ỏnh được hoạt động nghiệp vụ của ngành, vừa phản ánh được hoạt động của các ngành khác về tỡnh hỡnh kinh tế, tài chớnh, sự biến động của vật tư, lao động, tiền vốn,thu nhập, chi phí, lợi nhuận.từ đó các đơn vị có đầy đủ thông tin để ra quyết định điều hành kịp thời, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quẩn xuất kinh doanh. Mặt khác, các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thống kê cũng cần được cung cấp thông tin kế toán ngân hàng để xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch, xây dựng chế độ quản lý tài chớnh. Do khỏi niệm phản ỏnh một cỏch tổng hợp nờn kế toỏn ngõn hàng đó giỳp Đảng và Nhà nước nắm được tỡnh hỡnh hoạt động của nền kinh tế, từ đó đề ra được phương hướng phát triển nền kinh tế một cách sát thực và đúng đắn.

doc74 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tệ của khỏch hàng và làm tăng thờm thu nhập đỏng kể cho ngõn hàng. Cụ thể thu phớ hoạt động kinh doanh ngoại tệ năm 2003 là 3tỷ 928 triệu đồng, mở L/C nhập khẩu 357 mún trị giỏ là 41,394,647 USD, thanh toỏn hàng nhập khẩu là 1258 mún trị giỏ 50,500,894 USD. Mặt khỏc do đặc điểm trờn địa bàn cú ớt doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu chủ yếu khỏch hàng là những đơn vị sản xuất thường xuyờn nhập khẩu nguyờn liệu phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, vỡ vậy nghiệp vụ thị trường quốc tế tại chi nhỏnh chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu, thanh toỏn chuyển tiền và nhờ thu nhập khẩu. Ngoài ra dịch vụ chi trả kiều hối được tổ chức bố trớ cỏc bộ phận hợp lý nhằm đảm bảo an toàn, nhanh chúng và tiện lợi, cụ thể doanh số chi trả kiều hối trong năm 2003 là 491 mún với trị giỏ 1,199,330 USD. Với phương chõm luụn đề cao việc đào tạo đội ngũ cỏn bộ, coi con người là yếu tố quyết định cho mọi sự thành bại, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội rất chỳ ý đến việc bố trớ sắp xếp cỏn bộ cụng nhõn viờn cú kế hoạch, đào tạo bồi dưỡng nghiệp cụ đỏp ứng yờu cầu củ từng nghiệp vụ chuyờn mụn. Tổ chức tuyển dụng thực hiện việc đề bạt, điều động, nõng bậc lương ... Túm lại, trong điều kiện thị trường cú nhiều biến động tạo khụng ớt khú khăn cho hoạt động của ngõn hàng nhưng nhỡn chung trong những năm qua hoạt động kinh doanh của ngõn hàng rất ổn định, phỏt triển khỏ và đạt hiệu quả cao, giải quyết đủ việc làm và tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, đồng thời thực hiện đầy đủ cỏc nghĩa vụ với Nhà nước. Cú được kết quả đú là do sự quan tõm của ban lónh đạo và sự giỳp đỡ của cỏc cơ quan hữu quan khỏc. Ngoài ra cũn do sự cố gắng nỗ lực của ban giỏm đốc, cỏc trưởng phũng ban cựng toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong ngõn hàng. Đú cũng chớnh là những nhõn tố chủ yếu để Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội co thể thực hiện tốt những nhiệm vụ của năm 2003. II/ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI. 1/Tài khoản và chứng từ sử dụng 1.1/Tài khoản sử dụng. Để hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt dinh khi thực hiện hoạt động cho vay Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội cũng sử dụng cỏc tài khoản cho vay thụng thường theo quy định, vớ dụ như cỏc tài khoản loại 2 tài khoản nợ quỏ hạn, tài khoản ngoại bảng...và được mở chi tiết cho từng đối tượng khỏch hàng theo cỏc chỉ tiờu nhất định về thời hạn vay hay cỏc phương thưc cho vay khỏc nhau. 1.2/ Chứng từ sử dụng. - Chứng từ gốc: gồm cú hợp đồng tớn dụng, giấy nhận nợ, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản và cỏc loại giấy tờ liờn quan khỏc. Đõy là những chứng từ cú giỏ trị phỏp lý cao về khoản tiền ngõn hàng đó cho khỏch hàng vay, đồng thời cũng là căn cứ để kế toỏn hạch toỏn cho vay, thu nợ cho ngõn hàng. Nội dung và hỡnh thức của cỏc chứng từ này đó được quy định và được in sẵn theo mẫu, trong đú cú đầy đủ tất cả cỏc yờu tố cần thiết, kế toỏn cú trỏch nhiệm giỳp khỏch hàng lập và phải tiến hành kiểm tra tớnh hợp lệ, hợp phỏp của cỏc chứng từ đú mỗi khi khỏch hàng cú nhu cầu vay vốn. Nếu cỏc chứng từ này đỏp ứng đầy đủ cỏc điều kiện thỡ khỏch hàng sẽ được nhận tiền vay. Khỏch hàng và ngõn hàng đều phải tụn trọng tất cả cỏc điều khoản đó ghi trong cỏc giấy tờ này. - Chứng từ ghi sổ: là những chứng từ mà kế toỏn căn cứ vào đú để phản ỏnh vào tài khoản nội bảng hay ngoại bảng. Chứng từ ghi sổ mà Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội sử dụng bao gồm:giấy lĩnh tiền mặt, ngõn phiếu thanh toỏn, uỷ nhiệm chi, sộc thanh toỏn...Nhỡn chung, cỏc loại chứng từ ghi sổ được sử dụng tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội rất phong phỳ và đa dạng phự hợp với từng mặt nghiệp vụ, từng loại vốn vay, từng hỡnh thức thanh toỏn. Cỏc chứng từ này cũng được lập và in theo mẫu của ngõn hàng, kế toỏn phải tiến hành kiểm tra, kiểm soỏt kỹ lưỡng nếu đỳng thỡ kế toỏn cho vay sẽ mở sổ chi tiết cho khỏch hàng. 2/Về điều kiện cho vay. Thực hiện theo quyết định 1267/QĐ - NHNN ban hành ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngõn hàng Nhà nước về việc ban hành "Quy chế cho vay của tổ chức tớn dụng đối với khỏch hàng" Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội xem xột và quyết định cho vay khi khỏch hàng cú đủ cỏc điều kiện sau: - Cú năng lực phỏp luật dõn sự, năng lực hành vi dõn sự và chịu trỏch nhiệm dõn sự theo quy định của phỏp luật, cụ thể là: + Phỏp nhõn phải cú đủ cỏc điều kiện được cụng nhận là phỏp nhõn và phải cú năng lực phỏp luật dõn sự. + Cỏ nhõn và chủ doanh nghiệp tư nhõn phải cú năng lực phỏp luật và năng lực hành vi dõn sự. + Đại diện hộ gia đỡnh phải cú năng lực phỏp luật và năng lực hành vi dõn sự. + Đại diện tổ hợp tỏc phải cú năng lực phỏp luật và năng lực hành vi dõn sự. - Cú khả năng tài chớnh đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: + Cú vốn tự cú tham gia vào dự ỏn, phương ỏn sản xuất kinh doanh. + Kinh doanh phải cú hiệu quả, khụng cú nợ quỏ hạn trờn 6 thỏng đối với ngõn hàng. + Đối với phỏp nhõn và doanh nghịờp tư nhõn phải cú năng lực tài chớnh lành mạnh và phải mở tài khoản tiền gửi tại ngõn hàng. + Đối với cỏc khỏch hàng vay vốn phục vụ đời sống phải cú nguồn thu nhập ổn định để trả nợ ngõn hàng. - Mục đớch sử dụng vốn vay hợp phỏp, phự hợp với tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế xó hội của thành phố, phự hợp với điều lệ, kế hoạch và giấy phộp kinh doanh, phự hợp với mục đớch được giao, thuờ, khoỏn quyền sử dụng đất, mặt nước. - Cú dự ỏn đầu tư, phương ỏn sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, cú hiệu quả hoặc cú phương ỏn phục vụ đời sống khả thi kốm theo khi phương ỏn trả nợ khả thi. - Thực hiện cỏc quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chớnh phủ và hướng dẫn của Thống đốc Ngõn hàng nhà nước. 3/ Về thời hạn cho vay Khỏch hàng và ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội sẽ thoả thuận về thời hạn cho vay theo hai loại cho vay ngắn hạn hoặc cho vay trung dài hạn. - Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay tối đa đến 12 thỏng, được xỏc định phự hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khỏch hàng. Thường là cỏc thời hạn: 3 thỏng, 6 thỏng , 9 thỏng hay 12 thỏng. - Cho vay trung dài hạn: thời hạn cho vay được xỏc định phự hợp với thời hạn thu hồi của dự ỏn đầu tư, khả năng trả nợ của khỏch hàng và tớnh chất nguồn vốn cho vay của ngõn hàng. +Thời hạn cho vay trung hạn: từ 12 thỏng đến 60 thỏng +Thời hạn cho vay dài hạn: từ trờn 60 thỏng nhưng khụng quỏ thời hạn hoạt động cũn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phộp thành lập đối với phỏp nhõn và khụng quỏ 15 năm đối với cho vay cỏc dự ỏn đầu tư phục vụ đời sống. 4/Về lói suất cho vay: Lói suất cho vay luụn là vấn đề núng bỏng khụng chỉ được ngành ngõn hàng mà rộng rói cỏc tầng lớp dõn cư và cỏc tổ chức kinh tế rất quan tõm, bởi vỡ nú là điểm hội tụ của nhiều mối quan hệ, cỏc mõu thuẫn liờn quan trực tiếp đến lợi ớch vật chất. Một mặt, nếu lói suất được sử dụng đỳng đắn, uyển chuyển linh hoạt phự hợp với những điều kiện tỡnh hỡnh thực tế từng thời kỳ nhất định cú tỏc dụng trực tiếp và rất quan trọng đến việc kiềm chế và đẩy lựi lạm phỏt cũng như cú tỏc dụng kớch thớch đầu tư phỏt triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đú tạo thờm việc làm và thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế núi chung. Nhưng mặt khỏc, nếu sử dụng lói suất một cỏch cố định cứng nhắc thỡ rất cú thể chỉ cú tỏc dụng tớch cực ở thời kỳ này nhưng chuyển sang thời kỳ khỏc với những thay đổi của điều kiện kinh tế xó hội lại trở thành vật cản kỡm hóm trúi buộc đầu tư phỏt triển sản xuất kinh doanh. Việc xỏc định mức lói suất cho vay do Ngõn hàng và khỏch hàng thoả thuận phự hợp với quy định chung của Ngõn hàng nhà nước về lói suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tớn dụng. Ngõn hàng cú trỏch nhiệm cụng bố cụng khai cỏc mức lói suất cho vay cho khỏch hàng biết, lói suất cho vay ưu đói được ỏp dụng đối với cỏc khỏch hàng được ưu đói về lói suất theo quy định của Chớnh phủ và hướng dẫn của Ngõn hàng nhà nước.Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quỏ hạn, phải ỏp dụng lói suất nợ quỏ hạn heo mức quy định của Thống đốc ngõn hàng nhà nước tại thời điểm ký kết hợp đồng tớn dụng( thường thỡ lói suất nợ quỏ hạn bằng 150% lói suất cho vay thụng thường) Hiện nay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội đang ỏp dụng nhiều mức lói suất khỏc nhau đối với từng loại hỡnh cho vay, từng đối tượng khỏch hàng vay...trong khung lói suất quy định của Ngõn hàng Nhà nước nhằm thu hỳt mọi đối tượng khỏch hàng và giữ được khỏch hàng.Cụ thể: Bảng 5: Lói suất cho vay tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Hà Nội. Chỉ tiờu Thực hiện 1.Lói suất VND (% thỏng) - Cho vay ngắn hạn. - Cho vay trung hạn - Cho vay dài hạn 0,65%-0,8% 0,65%-0,8% 0,65%-0,8% 2. Lói suất USD (% năm) - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung hạn - Cho vay dài hạn 4,7%-6,2% 5,4%-6,8% 5,3%-6,9% Nguồn: Bỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Hà Nội. 5/Về thủ tục và hồ sơ cho vay. Khi khỏch hàng cú nhu cầu vay vốn họ phải lập hồ sơ tớn dụng và cỏc tài liệu liờn quan khỏc gửi tới ngõn hàng. Trờn cơ sở thẩm định của cỏn bộ tớn dụng, nếu đủ điều kiện sẽ đồng ý cho vay và tiến hành ký kết hợp đồng tớn dụng bằng văn bản, nếu khụng đồng ý thỡ phải thụng bỏo cho khỏch hàng bằng văn bản.Bộ phận kế toỏn khi nhận được hồ sơ tớn dụng và cỏc chứng từ phỏt tiền vay do bộ phận tớn dụng chuyển đến thỡ phải kiểm tra tớnh hợp lệ hợp phỏp của cỏc chứng từ, cỏc yếu tố ghi trờn hợp đồng tớn dụng như dấu, chữ ký của khỏch hàng và ngõn hàng xem cú khớp với mẫu khụng . Tuỳ theo từng loại khỏch hàng, phương thức cho vay mà bộ hồ sơ cho vay bao gồm cỏc loại giấy tờ khỏc nhau. Tuy nhiờn về cơ bản bộ hồ sơ cho vay bao gồm: - Hồ sơ do khỏch hàng lập và cung cấp: Khi cú nhu cầu vay vốn khỏch hàng phải gửi tới ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội cỏc giấy tờ sau: +Quyết định hoặc giấy phộp thành lập doanh nghiệp +Điều lệ doanh nghiệp ( trừ doanh nghiệp tư nhõn) +Quyết định bổ nhiệm giỏm đốc, phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng, cụng nhận ban quản trị và chủ nhiệm hợp tỏc xó. +Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh +Giấy phộp hành nghề +Giấy phộp đầu tư (đối với cụng ty liờn doanh) +Hợp đồng liờn doanh +Hồ sơ dự ỏn đối với cho vay trung dài hạn. +Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ. +Bảng cõn đối kế toỏn, bảng tổng kết tài sản, kết quả hoạt đụng kinh doanh kỳ trước. +Bỏo cỏo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ trước. +Cỏc giấy tờ cần thiết khỏc theo quy định của phỏp luật. -Hồ sơ do ngõn hàng lập: +Bỏo cỏo thẩm định, tỏi thẩm định. +Cỏc loại thụng bỏo: thụng bỏo từ chối cho vay, thụng bỏo cho vay, thụng bỏo gia hạn nợ, thụng bỏo nợ đến hạn, thụng bỏo tạm ngừng cho vay, thụng bỏo chấm rứt cho vay. +Bỏo cỏo kiểm tra sử dụng vốn vay, bỏo cỏo phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh . +Sổ theo dừi cho vay dựng cho cỏn bộ tớn dụng. -Hồ sơ do khỏch hàng và ngõn hàng cựng lập: +Hợp đồng tớn dụng hoặc sổ vay vốn +Hợp đồng đảm bảo tiền vay. 6/ Về quy trỡnh hạch toỏn: 6.1/ Kế toỏn giai đoạn cho vay. Bộ phận kế toỏn cho vay sau khi nhận được hồ sơ vay vốn , kiểm tra tớnh hợp lệ hợp phỏp của bộ hồ sơ xem đó đỳng quy định chưa, sau đú nếu thấy hợp lệ và căn cứ vào số iốn cho vay sẽ hạch toỏn như sau: Nợ : tài khoản cho vay thớch hợp ( chi tiết từng khỏch hàng) Cú: tài khoản thớch hợp ( tiền mặt , tiờn gửi của người thụ hưởng) Đồng thời lập phiếu nhập tài khoản ngoại bảng: tài khoản thế chấp, cầm cố. Xột trường hợp cụ thể sau: Ngày 10/4/2004 ụng Đỗ Văn An đến Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội xin vay vốn để sản xuất kinh doanh số tiền là 20 triệu đồng, cú tài sản thế chấp cầm cố 7 triệu đồng với lói suất 0,7%/thỏng, lói được trả hàng thỏng vào ngày 24.Khi đú kế toỏn cho vay căn cứ vào hợp đồng tớn dụng đó được ký kết giữa ụng An và ngõn hàng, cỏc chứng từ sổ sỏch liờn quan hạch toỏn như sau: Ghi nợ: tài khoản cho vay ụng An :20 triệu đồng Ghi cú: tài khoản tiền mặt :20 triệu đồng. Đồng thời ghi nhập tài khoản ngoại bảng 994 : 7 triệu đồng. Kế toỏn cho vay phải theo dừi ghi chộp đầy đủ cỏc yếu tố trờn hợp đồng tớn dụng như ngày thỏng năm, số tiền vay, ngày trả nợ, trả lói...sau đú ký và lấy chữ ký nhận tiền vay của khỏch hàng. Giao một liờn hợp đồng tớn dụng kiờm khế ước vay tiền cho khỏch hàng, một liờn kốm cỏc chứng từ khỏc trong bộ hồ sơ vay vốn lưu lại bộ phận kế toỏn cho vay để thu nợ. 6.2/Kế toỏn giai đoạn thu nợ: Khi đến thời hạn thanh toỏn nợ vay thỡ khỏch hàng cú trỏch nhiệm phải trả nợ cho ngõn hàng, cú thể trả bằng tiền mặt hay trớch từ tài khoản tiền gửi của mỡnh để trả nợ, kế toỏn căn cứ vào chứng từ để hạch toỏn: Nợ: tài khoản thớch hợp ( tiền mặt hay tiền gửi của khỏch hàng) Cú: tài khoản cho vay. Đồng thời ghi phụ lục hợp đồng tớn dụng số tiền đó thu, ngày thỏng năm và rỳt số dư, cũng như vớ dụ trờn nếu ụng An đem tiền mặt đến trả nợ cho ngõn hàng khi đú kế toỏn sẽ hạch toỏn như sau: Ghi nợ: tài khoản tiền mặt: 20 triệu đồng Ghi cú: tài khoản cho vay ụng An: 20 triệu đồng. 6.3/ Kế toỏn giai đoạn gia hạn nợ: Kế toỏn cho vay khi nhận được thụng bỏo gia hạn nợ đó được giỏm đốc ngõn hàng phờ duyệt sẽ xử lý: -Đúng dấu khắc sẵn hoặc ghi chu vào phần trờn cựng mặt trước hợp đồng tớn dụng để thuận tiện cho việc theo dừi những hợp đồng tớn dụng đó gia hạn nợ. -Điều chỉnh thời hạn số tiền được gia hạn nợ, ngày thỏng năm cho gia hạn nợ trờn phụ lục hợp đồng tớn dụng và dữ liệu lưu giữ trong mỏy tớnh theo đỳng thụng bỏo gia hạn được phờ duyệt. 6.4/ Kế toỏn chuyển nợ quỏ hạn. Hiệu quả, an toàn của cụng tỏc tớn dụng là yờu cầu quan trọng hàng đầu trong hợp đồng kinh doanh tiền tệ của ngõn hàng núi chung và của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội núi riờng. Cụng tỏc tớn dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngõn hàng và chiếm tỷ lệ tương ứng trong tổng lợi nhuận đạt được của ngõn hàng. Nợ quỏ hạn là những khoản nợ của khỏch hàng vay vốn ngõn hàng đến hạn khụng trả được nếu khụng được ngõn hàng gia hạn nợ thỡ chuyển sang nợ quỏ hạn và phải chịu lói suất cao hơn lói suất thụng thường, con số nợ quỏ hạn phần nào núi lờn chất lượng tớn dụng tuy nhiờn để đỏnh giỏ được chất lượng tớn dụng ngoài việc nhỡn nhận trờn khớa cạnh nợ quỏ hạn ta phải nhỡn bao quỏt đến hiệu quả kinh tế xó hội mà tớn dụng mang lại. Tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội việc đảm bảo và nõng cao chất lượng tớn dụng luụn được quan tõm để hạn chế đến mức thấp nhất cỏc khoản nợ quỏ hạn cú thể xảy ra. Chớnh vỡ vậy, mà tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội đang ngày càng được cải thiện, đặc biệt là trong 3 năm gần đõy khụng cú nợ quỏ hạn dài hạn cũn nợ quỏ hạn ngắn hạn thỡ đang giảm dần, điều này được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 6: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Hà Nội. ĐVT: Tỷ đồng Nợ quỏ hạn Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 -Quốc doanh -Ngoài quốc doanh -Ngắn hạn -Trung dài hạn 3 11 11 0 2 8 10 0 4 4 8 0 Tổng 14 10 8 Nguồn: Bỏo kết quả kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa Hà Nội. Như vậy nếu đến ngày cuối cựng mà khỏch hàng vay khụng trả được nợ và khụng được ngõn hàng gia hạn nợ thỡ đến ngày làm việc tiếp theo kế toỏn cho vay sẽ lạm thủ tục chuyển số nợ này sang nợ quỏ hạn đồng thời lập thụng bỏo chuyển nợ quỏ hạn gửi cho cỏn bộ tớn dụng để thụng bỏo cho khỏch hàng. Khi đú sẽ hạch toỏn: Nợ: Tài khoản nợ quỏ hạn tương ứng Cú: Tài khoản cho vay khỏch hàng. Đồng thời kế toỏn phải ghi rừ trạng thỏi nợ quỏ hạn vào phần theo dừi nợ quỏ hạn và lưu hợp đồng tớn dụng vào tập hồ sơ nợ quỏ hạn. Xột tiếp vớ dụ trờn ta sẽ hạch toỏn như sau: Ghi nợ: tài khoản nợ quỏ hạn ụng An : 20 triệu đồng Ghi cú: tài khoản cho vay ụng An :20 triệu đồng. 6.5/ Kế toỏn thu lói cho vay: Căn cứ vào thoả thuận về việc trả lói vào một ngày nhất định trong thỏng, khi khỏch hàng trả lói cho ngõn hàng thỡ kế toỏn sẽ hạch toỏn vào tài khoản lói cho vay phải thu: Lói phải thu =( Nợ gốc x Lói suất thỏng x Số ngày)/30. Dựa vào số lói tớnh được và số lói khỏch hàng trả kế toỏn sẽ hạch toỏn như sau: Nợ : tài khoản thớch hợp Cú: tài khoản thu lói cho vay. Đồng thời kế toỏn phải ghi vào phụ lục hợp đồng tớn dụng số tiền thu lói, đối với những khoản lói chưa thu được trong thỏng thỡ kế toỏn phải hạch toỏn vào tài khoản ngoại bảng để theo dừi và bỏo cho cỏn bộ tớn dụng thu lói. Ghi nhập: tài khoản lói chưa thu được. 6.6/ Kế toỏn trớch lập và sử dụng dự phũng rủi ro tớn dụng. Việc trớch lập dự phũng rủi ro tớn dụng phải được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chớnh, theo tỷ lệ đó quy định. -Đối với nợ quỏ hạn dưới 180 ngày tỷ lệ trớch là 20% -Đối với nợ quỏ hạn từ 180 ngày đến 360 ngày tỷ lệ trớch là 50% -Đối với nợ quỏ hạn trờn 360 ngày tỷ lệ trớch là 100%. Hàng quý căn cứ vào bảng kờ phõn loại tài sản cú đó được lập riờng cho từng khoản nội tệ để xỏc định số tiền phải trớch lập dự phũng. Nếu số đó trớch cũn thiếu so với quy định thỡ ngõn hàng phải trớch lập tiếp cho đủ, nếu trớch thừa thỡ phải thoỏi thu. Ngõn hàng cơ sở nhận được thụng bỏo chuyển nguồn và liờn hàng hạch toỏn: Nợ: tài khoản liờn hàng tới Cú: tài khoản cỏc khoản phải trả khỏc. Tuy nhiờn việc trớch lập và sử dụng dự phũng rủi ro tại chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội được thực hiện theo tỷ lệ quy định cụ thể của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. 7/Về lưu giữ và quản lý hồ sơ vay: Trong kế toỏn cho vay việc lưu giữ hồ sơ chớnh là việc lưu giữ cỏc chứng từ quan trọng và khụng chỉ là lưu giữ đơn thuần mà chớnh là bảo quản một khối lượng lớn tài sản của ngõn hàng. Thực tế tại Ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội cỏc giấy tờ chứng từ trong hồ sơ vay vốn được sắp xếp rất khoa học và hợp lý theo từng loại cho vay, từng loại nguồn vốn, từng loại khỏch hàng để tiện cho việc theo dừi kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lói vừa đảm bảo an toàn vừa dễ tỡm thấy khi cần thiết, nhất là khi thu nợ thu lói hay cung cấp số liệu cho ban lónh đạo chỉ đạo điều hành. Đối với những khế ước vay tiền được sắp xếp theo thứ tự tài khoản vay vốn từ nhỏ đến lớn, do vậy rất thuận tiện cho việc theo dừi của kế toỏn nhất là khi khỏch hàng đến trả nợ, trả lói hay khi ngõn hàng cú nhu cầu xem lại hồ sơ. Đối với cỏc tài sản tớn chấp, thế chấp, cầm cố được cỏc cỏn bộ kế toỏn của ngõn hàng sắp xếp theo thứ tự tài khoản từ nhỏ đến lớn đối với từng khỏch hàng và sắp xếp theo từng loại tài khoản và được lưu giữ cẩn thận trong kho. III/ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI. 1/Kết quả đạt được. Thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước đối với phỏt triển kinh tế, trong những năm gần đõy Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội cũng như cỏc ngõn hàng khỏc trong hệ thống được hoạt động trong mụi trường kinh tế thị trường ngày càng mở rộng và cú hiệu quả. Cựng với sự nỗ lực đi lờn của ngành ngõn hàng núi chung, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội ngày càng phỏt triển và tạo được chỗ đứng vững chắc trờn thị trường. Những kết quả mà ngõn hàng đó đạt được trờn cỏc lĩnh vực hoạt động khỏc nhau là rất đỏng kể, đặc biệt là về việc tổ chức và thực hiện cụng tỏc kế toỏn cho vay. -Hiện nay hệ thống Ngõn hàng Cụng thương núi chung và Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội núi riờng đó thực hiện ứng dụng tin học rộng rói vào cụng tỏc kế toỏn và kế toỏn cho vay, cú thể núi hiện đại hoỏ cụng nghệ ngõn hàng đang là vấn đề cấp bỏch khụng chỉ với ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội mà cũn đối với tất cả cỏc NHTM khỏc. Cụ thể ta thấy trong năm qua thỡ Ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội đó cú được những thành tựu sau: +Chi nhỏnh đó hoàn thành tốt cụng tỏc cập nhật chứng từ, lờn cõn đối tổng hợp phục vụ kịp thời cụng tỏc chỉ đạo điều hành của ban lónh đạo. +Tiếp tục hoàn thiện dự ỏn hiện đại hoỏ ngõn hàng giao dịch một cửa (OSFA) ngoài ra cỏc ứng dụng phần mềm của cỏc chương trỡnh: Misac, Samis, thanh toỏn điện tử, thanh toỏn liờn hàng, thanh toỏn bự trừ, thanh toỏn quốc tế vẫn được duy trỡ và hoạt động tốt. +Kết hợp với trung tõm cụng nghệ thụng tin lắp đặt 4 đường truyền thụng cho trụ sở chớnh, 2 phũng giao dịch Kim Liờn, Cỏt Linh và làng sinh viờn HACINCO. Từ việc ứng dụng đú thỡ tạo cho giao dịch giữa khỏch hàng và ngõn hàng ngày càng thuận lợi hơn, mặt khỏc việc thanh toỏn nội bộ cũng như việc thanh toỏn giữa cỏc ngõn hàng trở nờn nhanh hơn, hiệu quả và chớnh xỏc hơn, từ đú tiết kiệm được chi phớ tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. -Việc tổ chức lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ cho vay, thu nợ được thực hiện một cỏch khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý theo dừi quỏ trỡnh cho vay, thu nợ. -Sự phối hợp giữa bộ phận kế toỏn cho vay và bộ phận tớn dụng rất chặt chẽ, cựng nhau thực hiện theo dừi quản lý khỏch hàng vay. Đồng thời hai bờn thường xuyờn trao đổi thụng tin cho nhau để nhằm mục đớch là tăng hiệu quả hoạt động tớn dụng. -Đội ngũ cỏn bộ kế toỏn cho vay cú trỡnh độ nghiệp vụ tốt, thỏi độ và tinh thần phục vụ khỏch hàng chu đỏo do vậy đó thu hỳt ngày càng nhiều khỏch hàng đến với ngõn hàng. Đặc biệt từ khi chi nhỏnh ứng dụng thực hiện giao dịch một cửa làm cho bộ phận kế toỏn cho vay và kế toỏn núi chung hoạt động ngày càng cú hiệu quả. Với những cố gắng và sự nỗ lực của ban lónh đạo cựng toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn mà ngõn hàng đó đạt: Danh hiệu Anh hựng lao động thời kỳ đổi mới, Đảng bộ trong sạch vững mạnh 15 năm liờn tục... Nhưng bờn cạnh những thành tựu to lớn thỡ ngõn hàng vẫn cũn một số hạn chế và cần phải được nhỡn nhận một cỏch đỳng đắn để cú những biện phỏp giải quyết kịp thời. 2/Những hạn chế và tồn tại. - Chờnh lệch khoảng cỏch giữa lói suất đầu vào và đầu ra của chi nhỏnh cũn thấp, mặc dự trong năm 2003 chi nhỏnh đó cố gắng trong việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn huy động song tỷ trọng tiền gửi doanh nghiệp với lói suất thấp cũng mới chiếm tỷ trọng 38% tổng nguồn vốn huy động, trong khi đú tỷ trọng tiền gửi dõn cư với lói suất cao chiếm tỷ trọng 62%. Vỡ vậy cần cú biện phỏp hữu hiệu hơn để thay đổi hợp lý cơ cấu nguồn vốn huy động để kinh doanh cú hiệu quả. - Cỏc NHTM núi chung và Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội núi riờng chấp hành quy trỡnh gia hạn nợ cũn thiếu kịp thời, từ đú ảnh hưởng khụng nhỏ đến chất lượng và hiệu quả của hoạt động kinh doanh núi chung và nghiệp vụ tớn dụng núi riờng. Nợ tồn đọng và cỏc khoản nợ quỏ hạn cú tài sản thế chấp chờ xử lý liờn quan đến vụ ỏn cú giảm song số nợ quỏ hạn cũn lại là khoản nợ quỏ hạn với thời gian quỏ lõu nờn rất khú đũi, cần cú biện phỏp kịp thời để thu hồi nợ. Nguyờn nhõn của tỡnh trạng này là do yếu tố con người: Thứ nhất: sự phối hợp giữa cỏn bộ tớn dụng và cỏn bộ kế toỏn chưa thật thường xuyờn đồng bộ, việc xử lý quy trỡnh tớn dụng cũn mỏy múc chưa thật mềm dẻo linh hoạt. Thứ hai: cỏn bộ tớn dụng chưa đụn đốc, nhắc nhở khỏch hàng thường xuyờn, chưa đi sõu đi sỏt vào hoạt động sử dụng vốn của khỏch hàng, do vậy dễ gõy ra tỡnh trạng khỏch hàng chiếm dụng vốn của ngõn hàng hoặc sử dụng vốn sai mục đớch, khụng chấp hành đỳng cỏc quy định của quy trỡnh tớn dụng dẫn đến kế toỏn viờn hạch toỏn việc gia hạn nợ, chuyển nợ quỏ hạn cú sự chậm trễ. -Tỷ lệ dư nợ cho vay khụng cú đảm bảo bằng tài sản thế chấp cũn thấp nhất là với khối doanh nghiệp nhà nước, xử lý nợ tồn đọng, nợ quỏ hạn đó trở thành một vấn đề trung tõm cho cỏc nhà quản trị ngõn hàng và để tăng tỷ lệ cho vay cú tài sản đảm bảo cần phải cú một giải phỏp đủ tầm để cú thể giải quyết, xử lý nợ tồn đọng, nợ quỏ hạn cú hiệu quả. Vỡ ta thấy quan hệ tớn dụng giữa ngõn hàng và khỏch hàng là quan hệ hợp đồng, khi khỏch hàng khụng cú khả năng trả nợ tức là hợp đồng tớn dụng bị vi phạm, việc giải quyết thu hồi nợ quỏ hạn lỳc này mang tớnh chất xử lý vi phạm giải quyết tranh chấp hợp đồng tớn dụng. Bờn cạnh nguyờn nhõn phỏp luật khụng phự hợp cũn nguyờn nhõn nữa là việc thực hiện phỏp luật khụng nghiờm chỉnh, triệt để, nhiều khỏch hàng cú tài sản cú khả năng trả nợ nhưng vẫn cố tỡnh khụng trả nợ. - Hiện tượng lói chưa thu được tồn tại khỏ phổ biến tại cỏc ngõn hàng thương mại và tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội cũng khụng trỏnh khỏi tỡnh trạng này. Như ta biết thu nhập của ngõn hàng phần lớn là thu từ lói cho vay nếu lói cho vay khụng thu được sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tổng thu nhập của ngõn hàng, vỡ vậy ngõn hàng cần thực hiện cỏc biện phỏp hữu hiệu để giảm lói chưa thu được trờn cơ sở đú nõng cao hiệu quả của hoạt động tớn dụng. - Việc ứng dụng tin học vào phục vụ cho hiện đại hoỏ cụng nghệ ngõn hàng là yờu tố khỏch quan và khụng thể phủ nhận được tầm quan trọng của nú. Song việc ứng dụng tin học cũn chưa hoàn thiện nờn đụi khi vẫn gõy ra những ảnh hưởng đến hiệu quả cụng việc. Nguyờn nhõn là do tỡnh hỡnh chung của nước ta về phần mềm ứng dụng cũn hạn chế, chưa phỏt triển đỳng mức, những người cú kiến thức về tin học ngõn hàng lại khụng nắm rừ quy trỡnh nghiệp vụ nờn làm cho hiệu quả cụng việc chưa đạt hiệu quả như mong muốn. Túm lại trong những năm gần đõy hoạt động cho vay của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội khụng ngừng được cải tiến, mở rộng tốc độ tăng trưởng khỏ cao, song vẫn cũn những tồn tại và hạn chế cần được giải quyết. Đú là bài toỏn lớn cần cú lời giải đặt ra cho ngõn hàng trong thời gian tới nếu muốn tiếp tục tồn tại và phỏt triển ngày càng vững mạnh trong điều kiện mụi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA-HÀ NỘI. I/ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI. Năm 2003 đó trụi qua, mặc dự cú những khú khăn nhất định trong cụng tỏc kinh doanh và nhu cầu của khỏch hàng đũi hỏi ngày cao, bờn cạnh đú thỡ trong năm 2003 do ảnh hưởng của nhiều đại dịch bệnh nền làm cho quỏ trỡnh giao lưu kinh tế bị trỡ trệ, những nguyờn nhõn đú làm cho hiệu quả kinh doanh của ngõn hàng gặp khú khăn, để tạo điều kiện thuận lợi cho năm 2004 vỡ năm 2004 cú nhiều cơ hội mới nhưng cũng cú những thỏch thức mới thỡ Ban lónh đạo chi nhỏnh ngõn hàng đó đề ra một số định hướng phỏt triển trong thời gian tới như sau: -Hoàn thiện thờm một bước mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy và mạng lưới phự hợp với chủ trương cải cỏch hành chớnh của Nhà nước, tiếp tục củng cố, chấn chỉnh và xõy dựng cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh, duy trỡ thường xuyờn và nõng cao hơn nữa chất lượng cụng tỏc tự phờ bỡnh và phờ bỡnh của cỏn bộ Đảng viờn, tăng cường sự chỉ đạo của chớnh quyền địa phương đảm bảo tớnh thống nhất chung. -Xõy dựng ngõn hàng đủ mạnh và phỏt triển toàn diện theo hướng đa năng trờn cơ sở nõng cao trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ, nhõn viờn mà trước hết là trỡnh độ và năng lực quản lý, quản trị điều hành của đội ngũ cỏn bộ lónh đạo. Hướng và gắn kết hoạt động ngõn hàng vào việc thực hiện cỏc nghiệp vụ mục tiờu phỏt triển kinh tế xó hội của thủ đụ. -Mở rộng quy mụ và nội dung hoạt động kết hợp đẩy mạnh tốc độ hiện đại hoỏ và ứng dụng tiến bộ cụng nghệ trước hết là cụng nghệ ngõn hàng, đặc biệt trong lĩnh vực thanh toỏn, thụng tin điều hành tỏc nghiệp...phỏt triển cỏc nghiệp vụ ngõn hàng mới, chỳ trọng cả nghiệp vụ bỏn buụn và bỏn lẻ, triển khai việc tỏch bạch rừ chức năng chớnh sỏch và chức năng kinh doanh của ngõn hàng. -Mở rộng việc sử dụng cỏc cụng cụ thị trường mới ( cả ở thị trường ngắn hạn và dài hạn) nhằm tăng huy động vốn tạo cơ sở mở rộng đầu tư vốn cho cỏc ngành, lĩnh vực và cỏc chương trỡnh kinh tế trọng điểm của thành phố; chỳ trọng tiếp tục chuyển dịch cơ cấu đầu tư vốn theo hướng tăng tỷ trọng vốn đầu tư cú thời hạn dài, đảm bảo cỏc tiờu chuẩn về an toàn vốn và sử dụng vốn cú hiệu quả cao nhất. Cụ thể: a. Trong cụng tỏc huy động vốn: Căn cứ vào mục tiờu, nhiệm vụ và thực tế đó làm được trong năm qua, Ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội phấn đấu thực hiện tốt một số biện phỏp về cụng tỏc huy động vốn, duy trỡ mở rộng quan hệ với cỏc ngành, đơn vị cú nguồn vốn lớn tạo điều kiện cho ngõn hàng và toàn ngành phỏt triển cỏc dịch vụ qua ngõn hàng đồng thời mở rộng mạng lưới huy động vốn trong dõn cư và cỏc doanh nghiệp khỏc. Dự kiến nguồn vốn huy động đến 31/12/2004 đạt 2900 tỷ đồng. b. Về cụng tỏc cho vay: Cho vay là hoạt động mà bất cứ một NHTM nào cũng phải chỳ ý việc mở rộng vỡ đõy là hoạt động quan trọng hàng đầu và mang lại nguồn lợi lớn cho ngõn hàng. Việc củng cố và mở rộng hoạt động cho vay là hoạt động mang tớnh chất lõu dài và cú thể núi đõy là định hướng chiến lược của ngõn hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của cụng tỏc cho vay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội đó định hướng phỏt triển trong những năm tới là sẽ cú biện phỏp hữu hiệu để đẩy mạnh cụng tỏc cho vay xứng đỏng với tiềm lực sẵn cú của mỡnh, chi nhỏnh tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, kiểm soỏt chặt chẽ cỏc dự ỏn đầu tư của cỏc năm trước, nắm bắt diễn biến của nền kinh tế, từng ngành nghề, doanh nghiệp từ đú nõng cao chất lượng cụng tỏc tớn dụng trờn cơ sở gắn liền với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể là dự kiến dư nợ đạt 2200 tỷ đồng trong đú dư nợ trung dài hạn đạt 46%, giảm tỷ lệ nợ quỏ hạn ở mức thấp nhất khụng quỏ 1%; lợi nhuận hạch toỏn dự kiến đạt 38 tỷ đồng. c.Về hoạt động kinh doanh đối ngoại: Chi nhỏnh đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ, khai thỏc tớch cực thị trường trong hệ thống bằng cỏc quan hệ bạn hàng đó cú; xõy dựng và mở rộng quan hệ với cỏc ngõn hàng trờn địa bàn; tăng cường giao dịch về ngoại tệ nhằm đỏp ứng nhu cầu về nhập khẩu của cỏc doanh nghiệp. d. Về cụng tỏc kế toỏn cho vay: Trong hoạt động cho vay, kế toỏn cú nhiệm vụ phản ỏnh ghi chộp bằng con số tất cả cỏc nghiệp vụ phỏt sinh từ việc mở tài khoản cho vay đến thu nợ thu lói. Đồng thời cung cấp cỏc thụng tin về tỡnh hỡnh thu nợ, thu lói và cỏc hoạt động cú liờn quan giỳp cho cỏn bộ tớn dụng và ban lónh đạo ngõn hàng thực hiện sự quản lý điều hành. Để làm tốt cụng tỏc kế toỏn cho vay, kế toỏn thực hiện làm đỳng mọi thể lệ, chế độ kế toỏn do ngõn hàng ban hành đồng thời thiết lập quy trỡnh thủ tục kế toỏn cho vay một cỏch hợp lý, khoa học nhằm đảm bảo an toàn tài sản cho cả khỏch hàng và ngõn hàng. Những định hướng trờn cần được ngõn hàng phấn đấu để thực hịờn tốt từ đú tạo ra bước đột phỏ tạo tiền đề cho bước phỏt triển hoàn chỉnh trong những năm tới. II/ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI 1/Giải phỏp chung. a. Nõng cao hiệu quả huy động vốn Tiếp tục thực hiện tốt cỏc chiến lược huy động vốn theo chỉ đạo của NHNN, NHCTVN và chương trỡnh huy động vốn của thành phố, mở rộng huy động vốn gắn với khả năng mở rộng cho vay; duy trỡ và nõng cao chất lượng trong việc sử dụng cỏc cụng cụ, hỡnh thức và dịch vụ huy động vốn mới nhất là cỏc cụng cụ huy động vốn trung dài hạn như uỷ thỏc đầu tư, nhận vốn tài trợ, bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu, tư vấn, mụi giới đầu tư...trờn cơ sở xử lý hài hoà lợi ớch giữa người gửi tiền, ngõn hàng và người đi vay; chuẩn bị mọi điều kiện để chủ động tham gia vào hoạt động của thị trường vốn, mở rộng qua hệ quốc tế nhằm khai thỏc nguồn vốn cú mục đớch phục vụ đầu tư. b. Mở rộng đầu tư để nõng cao hiệu quả tớn dụng. Tớch cực chủ động tỡm kiếm dự ỏn nhất là dự ỏn thuộc cỏc ngành lĩnh vực và chương trỡnh kinh tế trọng điểm của thành phố để mở rộng cho vay, nhất là vốn trung dài hạn; tiếp tục đầu tư vốn đến mọi thành phần kinh tế đi đụi với tăng dần tỷ trọng cho vay kinh tế địa phương, kinh tế nụng nghiệp và nụng thụn ngoại thành, trờn cơ sở đa dạng hoỏ hỡnh thức cho vay, kết hợp sử dụng giữa hinh thức cho vay cũ với cỏc hỡnh thức cho vay và tài trợ mới. c. Tăng cường đảm bảo an toàn trong cho vay. Tăng huy động và cho vay trờn cơ sở đảm bảo nõng cao hiệu quả và an toàn vốn, ngõn hàng cần xõy dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược khỏch hàng trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, thực hiện an toàn trong cho vay bằng cỏch tăng cường kiểm tra, quản lý và xử lý nợ vay, cần đi sõu tỡm hiểu thụng tin về khỏch hàng; tiếp tục đào tạo và đào tạo lại năng lực đội ngũ cỏn bộ nhằm nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nhất là năng lực quản trị điều hành, năng lực thẩm định dự ỏn. d. Cần quan tõm hơn nữa đến hoạt động Marketing Ngõn hàng. Mở rộng hoạt động Marketing ngõn hàng để cú thể tăng cường cỏc sản phẩm dịch vụ mới của ngõn hàng tới khỏch hàng, thụng qua việc sử dụng kờnh phõn phối hiện đại kết hợp với kờnh phõn phối truyền thống. Tập trung hiện đại hoỏ khõu thanh toỏn và dịch vụ nhằm tăng thờm cỏc tiện ớch về tiền tệ đỏp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khỏch hàng. e. Nõng cao hiệu qủa của thanh trra kiểm soỏt. Tăng cường và nõng cao chất lượng cụng tỏc thanh tra, kiểm tra, quản lý của Ngõn hàng Nhà nước thành phố, cụng tỏc tự kiểm tra, kiểm soỏt của ngõn hàng nhằm đảm bảo an toàn vốn, tạo cơ sở mở rộng quy mụ hoạt động. Ngiờn cứu và tổ chức thực hiện tốt cỏc giải phỏp này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngõn hàng phỏt triển hoạt động kinh doanh của mỡnh. 2/Giải phỏp nhằm củng cố cụng tỏc kế toỏn cho vay tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa-Hà Nội. Để củng cố cụng tỏc kế toỏn và kế toỏn cho vay ngõn hàng phải thực hiện đồng thời nhiều biện phỏp với nhiều cỏc cỏch thức khỏc nhau nhưng đều nhằm một mục đớch chung là để thu hỳt ngày càng nhiều khỏch hàng đến với ngõn hàng. Xuất phỏt từ tỡnh hỡnh thực tế bờn cạnh những giải phỏp chung Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội đó đề ra một số giải phỏp cụ thể nhằm củng cố hoạt động cho vay và kế toỏn cho vay tại đơn vị mịnh như sau: a. Tăng cường chất lượng tớn dụng. Nõng cao chất lượng hoạt động tớn dụng, chất lượng thẩm định dự ỏn đầu tư, tăng cường cụng tỏc huy động vốn của cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư. Đơn giản hoỏ thủ tục vay vốn, ỏp dụng nhiều hỡnh thức cho vay phự hợp với nhu cầu và điều kiện cụ thể của từng đối tượng vay vốn để thu hỳt ngày càng nhiều khỏch hàng thuộc mọi tầng lớp dõn cư, thành phần kinh tế, đồng thời giỳp ngõn hàng cú thể giữ được khỏch hàng truyền thống trước tỡnh hỡnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. b. Thẩm định kỹ khỏch hàng vay. Làm tốt cụng tỏc tiếp thị, tiếp cận khỏch hàng, rà soỏt phõn loại doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh yếu kộm thua lỗ khụng cú khả năng trả nợ phải giảm dần mức độ đầu tư để đảm bảo an toỏn vốn , đồng thời sử dụng chớnh sỏch lói suất linh hoạt thớch hợp với nhiều thời hạn khỏc nhau để khuyến khớch tăng tớnh hấp dẫn và thu hỳt khỏch hàng đến với ngõn hàng. c. Giải quyết tốt cỏc khoản nợ quỏ hạn. Tớch cực tỡm biện phỏp giải quyết thu hồi cỏc khoản nợ tồn đọng, quỏ hạn khú đũi, phối hợp với cỏc cơ quan phỏp luật và cơ quan thi hành ỏn xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ, cú biện phỏp để nõng cao tỷ lệ dư nợ cho vay cú đảm bảo bằng tài sản thế chấp. Cụ thể là bộ phận thẩm định dự ỏn cần phải được thành lập riờng trước khi cho vay dưới sự chỉ đạo của phũng tớn dụng để đảm bảo hoạt động cho vay cú hiệu quả cao nhất. d. Mở rộng ứng dụng tin học trong kế toỏn cho vay. Tăng cường ỏp dụng tin học trong cỏc lĩnh vực hoạt động của ngõn hàng núi chung và cụng tỏc kế toỏn cho vay núi riờng để đảm bảo an toàn vốn trờn cơ sở quản lý cỏc tài khoản cho vay, hồ sơ cho vay một cỏch khoa học, nhanh chúng, thụõn tiện e. Nõng cao mối quan hệ giữa cỏn bộ tớn dụng và cỏn bộ kế toỏn cho vay. Tăng cường hơn nữa sự phối hợp giữa cỏn bộ tớn dụng ngõn hàng với cỏn bộ kế toỏn cho vay trong quỏ trỡnh cho vay. Bộ phận kế toỏn cần thường xuyờn cung cấp cỏc thụng tin cần thiết về tỡnh hỡnh dư nợ cho vay, tỡnh hỡnh nợ phải thu để cho bộ phận tớn dụng đụn đốc khỏch hàng trả nợ, đặc biệt là đối với những khoản nợ quỏ hạn và lói treo. Đõy là những khoản mà ngõn hàng cú nguy cơ bị rủi ro mất vốn cho nờn việc thu nhanh những khoản nợ này là rất cần thiết để duy trỡ được nguồn vốn của ngõn hàng đồng thời nõng cao được chất lượng tớn dụng. f. Nõng cao trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ kế toỏn cho vay. Quan tõm đào tạo và bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp cụ của cỏn bộ, đặc biệt là cỏn bộ làm cụng tỏc tớn dụng, thanh toỏn quốc tế, cỏn bộ kiểm tra. Tạo điều kiện cử đi học cỏc lớp cao học, đại học, cỏc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung tõm đào tạo tổ chức, đào tạo trỡnh độ ngoại ngữ, vi tớnh cho cỏn bộ. Đồng thời cần cú chế độ đói ngộ thớch hợp đối với những cỏn bộ cú năng lực và cú thành tớch cao trong cụng tỏc như cõn nhắc nõng lương, thưởng, cất nhắc vào vị trớ quan trọng hơn nhằm khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn làm việc nhiệt tỡnh chu đỏo hơn để hướng tới mục tiờu chung là đem lại lợi nhuận cao nhất cho ngõn hàng. Bờn cạnh đú cần cú cỏc chớnh sỏch phự hợp để thu hỳt những cỏn bộ tài giỏi, cỏc chuyờn gia giàu kinh nghiệm từ bờn ngoài vào đầu quõn cho ngõn hàng để xõy dựng ngõn hàng ngày càng phỏt triển vững mạnh. III/MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI. 1/Những kiến nghị chung. Như ta biết nghiệp vụ kế toỏn cho vay phản ỏnh chất lượng và hiệu quả của nghiệp vụ tớn dụng, là trợ thủ đắc lực giỳp cho nghiệp vụ tớn dụng được hoàn thành một cỏch cú hiệu quả cao nhất. Ngược lại nghiệp vụ tớn dụng cũng chi phối và cú ảnh hưởng đến nghiệp vụ kế toỏn cho vay, vỡ vậy để hoàn thiện nghịờp vụ kế toỏn cho vay trước hết phải hoàn thiện nghiệp vụ tớn dụng và để gúp phần hoàn thịờn nghiệp vụ kế toỏn cho vay cần phải giải quyết những vấn đề sau: - Nhà nước cần cú biện phỏp đồng bộ để ổn định tiền tệ: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đó đạt được những bước tiến đỏng kể, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, lạm phỏt cú thể chấp nhận được. Nhưng nền kinh tế thị trường luụn cú những biến động phưc tạp nếu sai lầm trong một chớnh sỏch nào đú thỡ cú thể dẫn tới những hậu quả khụn lường. Thực tế đú đũi hỏi Nhà nước phải sử dụng đồng bộ cỏc chớnh sỏch phỏt triển kinh tế đặc biệt là chớnh sỏch tiền tệ quốc gia nhằm ổn định kinh tế vĩ mụ, tức là đảm bảo được tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức đồng đều trong cỏc năm phự hợp với năng lực của nền kinh tế, đảm bảo tỷ lệ lạm phỏt ở mức hợp lý, cỏn cõn thương mại quốc tế được cõn bằng, dự trữ ngoại tệ tăng. Khi nền kinh tế ổn định thỡ nú tỏc động rất lớn đến hoạt động tớn dụng bởi vid khi đú người dõn sẽ yờn tõm hơn khi gửi tiền vào ngõn hàng với thời gian dài và cú tớnh ổn định, từ đú làm cho nguồn vốn huy động trong nước tăng lờn. Khi tiền tệ ổn định làm cho nền kinh tế phỏt triển ổn định, hạn chế rủi ro trong hoạt động tớn dụng, do đú cỏc ngõn hàng sẽ mạnh dạn hơn trong cho vay đối với nền kinh tế. - Đối với Nhà nước núi chung, Ngõn hàng Nhà nước núi riờng cần hoàn thiện hệ thống phỏp luật ngõn hàng. Khi chỳng ta bước vào cỏc tổ chức kinh tế thế giới thỡ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế nhất là ngành ngõn hàng vỡ ngành ngõn hàng là ngành kinh tế tổng hợp, do đú để hoạt động kinh doanh của cỏc NHTM núi chung và của hoạt động tớn dụng núi riờng thỡ cần phải hoàn thịờn hệ thống phỏp luật và cơ chế chớnh sỏch hoàn thiện sẽ tạo ra hành lang phỏp lý an toàn cho hoạt động cuả cỏc NHTM. Tuy nhiờn, do nhiều tỏc động khỏch quan và chủ quan mà hệ thống phỏp luật ngõn hàng hiện nay chưa thật đồng bộ, chưa thật là chỗ dựa của cỏc NHTM trong việc tiến hành cỏc hoạt động kinh doanh của mỡnh. Đối với nghiệp vụ tớn dụng, một số chủ trương chớnh sỏch của ngành chưa đỏp ứng được yờu cầu thực tế gõy khụng ớt khú khăn cho cỏc NHTM khi ỏp dụng, vỡ vậy kiến tạo và đảm bảo mụi trường kinh doanh an toàn, ổn định, thuận lợi, bỡnh đẳng. Muốn thế cần phải bổ sung hoàn chỉnh sao cho cú được khuụn khổ phỏp lý phự hợp hơn với cơ chế kinh tế thị trường, đồng thời sử dụng cụng cụ phỏp luật một cỏch triệt để và cú hiệu quả hơn để thể hiện chức năng quản lý Nhà nước bằng phỏp luật nhằm khuyến khớch cạnh tranh lành mạnh. - Đối với Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam: Là đơn vị điều hành toàn hệ thống Ngõn hàng Cụng thương thụng qua cỏc quy định, cụng văn, văn bản cú tớnh hiệu lực phỏp lý cao, cần xem xột lại cỏc chớnh sỏch để đảm bảo tớnh đỳng đắn, khụng mõu thuẫn giỳp cỏc ngõn hàng cú cơ sở để thực hiện hoạt động kinh doanh của mỡnh, đặc biệt là cần xem lại chớnh sỏch lói suất đối với hệ thống ngõn hàng cụng thương. Hiện nay Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam quy định mức lói suất cụ thể thống nhất cho cỏc Ngõn hàng Cụng thương cấp dưới thực hiện, điều này khiến cho cỏc chi nhỏnh địa phương khú vận dụng linh hoạt mức lói suất phự hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương. Hơn nữa việc vận hành lói suất tại cơ sở là một việc hết sức nhạy cảm, do đú nờn chăng Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam cần xem xột lại việc ỏp dụng lói suất để tỡm ra mức lói suất cơ bản phự hợp với điều kiện hoàn cảnh kinh tế trờn từng địa bàn. - Ngoài ra, đề nghị Nhà nước cần cú biện phỏp hữu hiệu để thỳc đẩy tiến trỡnh cổ phần hoỏ cỏc doanh nghiệp Nhà nước một cỏch nhanh chúng nhằm tạo mụi trường thuận lợi và động lực phỏt triển cho hoạt động kinh doanh ngõn hàng núi chung và hoạt động tớn dụng núi riờng. Để hoạt động tớn dụng thực hiện cú hiệu quả cao đề nghị Nhà nước quy định chế độ kiểm toỏn bắt buộc hàng năm đối với mọi loại hỡnh doanh nghiệp, từ đú làm lành mạnh hoỏ hoạt động kinh doanh của cỏc doanh nghiệp gúp phần làm hạn chế rủi ro trong hoạt động tớn dụng ở cỏc NHTM. Thực tế những năm hoạt động trong cơ chế thị trường đó cho thấy sự thành cụng của cỏc NHTM trong hoạt động tớn dụng ngoài yếu tố như chiến lược huy động vốn, chớnh sỏch khỏch hàng, chớnh sỏch lói suất...thỡ yếu tố con người giữ vai trũ quyết định, vỡ vậy cỏc NHTM phải thực sự coi trọng chiến lược nhõn sự , quỏ trỡnh đổi mới phải bắt đầu từ đổi mới con người. 2/ Những kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toỏn cho vay tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa – Hà Nội. - Ngõn hàng nờn ỏp dụng đa dạng cỏc hỡnh thức cho vay: Thực tế hiện nay tại ngõn hàng cụng thương Đống Đa- Hà Nội chủ yếu ỏp dụng hai phương thức cho vay là phương thức cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tớn dụng. Đối với phương thức cho vay từng lần thủ tục cũn nhiều phức tạp nờn dẫn tới cho vay ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng khiờm tốn trong tổng dư nợ, bởi vỡ đối với thành phần kinh tế này ngõn hàng chủ yếu ỏp dụng phương thức cho vay từng lần. Như vậy để tận dụng tối đa tiềm lực của bộ phận kinh tế này, tăng dư nợ cho vay và để thực hiện chớnh sỏch phỏt triển kinh tế nhiều thành phần ngõn hàng cú thể ỏp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tớn dụng đối với những khỏch hàng cú tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh ổn định, tỡnh hỡnh tài chớnh tốt, chứ khụng nờn cứng nhắc chỉ ỏp dụng phương thức cho vay từng lần. Ngoài ra ngõn hàng cũn cú thể cho vay theo cỏc hỡnh thức khỏc như cho vay trả gúp, cho vay hợp vốn...Sự mở rộng cỏc phương thức cho vay này sẽ đỏp ứng được mọi nhu cầu của khỏch hàng, bởi vỡ hiện nay nhu cầu cần vốn của cỏc doanh nghiệp là rất lớn, trong khi đú nguồn vốn của ngõn hàng cú hạn nờn việc ngõn hàng mở rộng hỡnh thức cho vay là điều cần thiết, từ đú giỳp ngõn hàng mở rộng thị trường kinh doanh, mở rộng nghiệp vụ tớn dụng tạo thờm thu nhập cho ngõn hàng. - Thực hiện thu hồi nợ gốc và lói phự hợp với từng khoản vốn vay: Trờn cơ sở kết quả của cụng tỏc kiểm tra chất lượng tớn dụng, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội cần phõn loại chất lượng tớn dụng, chất lượng cỏc khoản vay để từ đú cú biện phỏp thu nợ, thu lói cho phự hợp. Đối với cỏc khoản vay cú chất lượng tốt đảm bảo khả năng thu hồi vốn đỳng hạn thỡ chỉ cần chỳ ý đụn đốc khỏch hàng trả nợ khi đến hạn. Đối với cỏc khoản vay cú dấu hiệu rủi ro khú cú khả năng trả nợ đỳng hạn do cú những khú khăn phỏt sinh do điều kiện khỏch quan thỡ cần cú biện phỏp điều chỉnh kỳ hạn nợ, gión nợ phự hợp đảm bảo khả năng thu hồi nợ, hạn chế nợ quỏ hạn phỏt sinh. -Vấn đề lói chưa thu: Tỡnh trạng lói chưa thu tồn tại khỏ phổ biến ở cỏc NHTM núi chung và tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội cũng khụng trỏnh khỏi tỡnh trạng này, do cú ảnh hưởng đến những nguồn thu nhập của ngõn hàng. Nguyờn nhõn chủ yếu là do ngõn hàng chưa cú biện phỏp cụ thể để xử lý vấn đề này nờn khỏch hàng vẫn cố ý trõy ỳ trong việc trả lói cho ngõn hàng , lỳc này ngõn hàng phải coi khoản lói chưa thu hồi được như là một khoản nợ của khỏch hàng đó cam kết trả mà chưa trả được, điều đú sẽ gúp phần thỳc đẩy khỏch hàng thực hiện nghiờm chỉnh qua trỡnh trả nợ cũng như trả lói cho ngõn hàng nhằm hạn chế phần nào thiệt hại mà ngõn hàng phải gỏnh chịu. - Về phương phỏp thu lói đối với từng mún vay: Đối với những mún vay cú giỏ trị nhỏ, mặc dự thời hạn trả nợ là bao nhiờu song vỡ gia trị của mún vay nhỏ nờn khỏch hàng hàng thỏng phải trả lói cho ngõn hàng, với mún vay này cú thể quy định thu lói vào ngày cuối cựng của kỳ hạn nợ khi thu gốc hoặc sau một kỳ hạn nhất định.Điều này khụng những làm giảm cỏc chi phớ, thủ tục hành chớnh khụng cần thiết mà vẫn khụng ảnh hưởng đến hoạt động của ngõn hàng núi chung và của phũng kế toỏn núi riờng.Đối với doanh nghiệp, cỏ nhõn cú khoản vay giỏ trị lớn, cú vũng quay chu chuyển vốn nhanh, cú thu nhập thường xuyờn ổn định thỡ ỏp dụng tớnh và thu lói theo phương phỏp tớch số, thu hàng thỏng nhằm đảm bảo nguồn thu nhập thường xuyờn của ngõn hàng đồng thời nõng cao ý thức trỏch nhiệm của đơn vị vay tiền. Cũn đối với cỏc đơn vị vay cú vốn luõn chuyển chậm, sản xuất kinh doanh mang tớnh thời vụ khụng ỏp dụng thu lói hàng thỏng mà sẽ thực hiện thu lói vào cuối kỳ hạn nợ khi người vay trả nợ gốc cho ngõn hàng. Lam như vậy sẽ tạo điều kiện cho người vay cú thể trả đựơc cả gốc và lói khi cú thu hoạch và tiờu thụ sản phẩm, hạn chế được việc theo dừi ở tài khoản ngoại bảng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay hỡnh ảnh của một ngõn hàng là yếu tố vụ cựng quan trọng nú quyết định đến sự tồn tại và phỏt triển của một ngõn hàng. Vỡ vậy nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ cho đội ngũ nhõn viờn ngõn hàng là hết sức cần thiết, giỳp cho cỏc mặt nghiệp vụ của ngõn hàng được tiến hành một cỏch nhanh chúng chớnh xỏc và hiệu quả đảm bảo an toàn vốn, tạo được lũng tin và uy tớn đối với khỏch hàng. Muốn như vậy thỡ cỏn bộ kế toỏn cho vay phải thụng hiểu cả nghiệp vụ tớn dụng và nghiệp vụ kế toỏn, đồng thời phải biết sử dụng và sử dụng thành thạo mỏy vi tớnh để xử lý cỏc thụng tin và cỏc kỹ thuật nghiệp vụ hàng ngày. Ngoài ra cỏn bộ kế toỏn cho vay phải cú đạo đức nghề nghiệp, cú trỏch nhiệm cao trong cụng việc vỡ nhiệm vụ của kế toỏn cho vay khụng chỉ là hạch toỏn theo dừi cho vay, thu nợ, thu lói mà cũn phải quản lý hồ sơ, do vậy nếu kế toỏn cho vay khụng cú đạo đức tốt thỡ họ sẽ thụng đồng với khỏch hàng trong việc tớnh toỏn thu nợ, thu lói để trục lợi. Chớnh vỡ lẽ đú ngõn hàng nờn đào tạo bồi dưỡng thờm về kiến thức và nghiệp vụ mới cho cỏc kế toỏn viờn, củng cố nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho cỏn bộ, mở cỏc lớp đào tạo tin học cho cỏn bộ để cú kiến thức cơ bản về trang thiết bị cũng như nắm bắt được kiến thức về tin học. Túm lại, thực hiện những giải phỏp trờn gúp phần nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngõn hàng nhất là hoạt động tớn dụng trong nền kinh tế thị trường, đú là những việc mà ngõn hàng cần làm và cú thể làm được để giỳp cho hoạt động kinh doanh của mỡnh nhất là hoạt động tớn dụng cạnh tranh và tồn tại được trờn thị trường. KẾT LUẬN. Sau hơn 10 năm đổi mới nền kinh tế nước ta đó từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xó hội chủ nghĩa, khộp lại một thời kỳ phỏt triển chậm chạp của nền kinh tế kế hoạch húa tập trung, mở ra một bước ngoặt lớn cho việc thực hiện cụng nghiệp hoỏ- hiện đại húa đất nước. Sự đổi mới này đó khơi dậy tiềm lực cả trong và ngoài nước tạo nờn sức mạnh tổng hợp thỳc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, phỏt triển và cải thiện đời sống nhõn dõn. Ngõn hàng thương mại giữ vai trũ hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế, xó hội, là tổ chức kinh tế cú nhiệm vụ huy động vốn với trỏch nhiệm hoàn trả, sử dụng vốn đú để cho vay và làm cỏc dịch vụ khỏc về ngõn hàng. Cỏc hoạt động của hệ thống ngõn hàng rất phong phỳ, đa dạng, cú tỏc động tớch cực đến mọi mặt của nền kinh tế, trong đú cho vay là một trong những nghiệp vụ cú vị trớ hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngõn hàng. Kế toỏn cho vay và kế toỏn ngõn hàng đều hướng tới mục đớch đảm bảo an toàn tài sản cho ngõn hàng và khỏch hàng, đồng thời đảm bảo kinh doanh cú hiệu quả gúp phần nõng cao chất lượng cụng tỏc tớn dụng. Hiểu rừ được tầm quan trọng của cụng tỏc kế toỏn cho vay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa- Hà Nội đó ngày càng chu trọng hơn đến cụng tỏc này, tuy nhiờn vẫn cũn một số vướng mắc cần sược sửa đổi ,bổ sung cho phự hợp với quỏ trỡnh sản xuất ,kinh doanh dể hoà nhập với quỏ trỡnh đổi mới và phỏt triển của nền kinh tế hiện nay. Trong quỏ trỡnh học tập tại trường Học viện Ngõn hàng và thời gian thực tập tạo Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa - Hà Nội em đó tiếp thu dược những kiến thức lớ luận cơ bản và những kinh nghiệm thực tế nhất định. Từ đú em cũng mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đúng gúp xuất phỏt từ tỡnh hỡnh thực tế ,em hi vọng rằng nú sẽ gúp một phần nhỏ trong viờc nghiờn cứu, đề xuất, cải tiến chế độ,tăng cường cụng tỏc chỉ đạo nhằm đa dạng hoỏ hoạt động kinh doanh của ngõn hàng , tăng hiệu quả, tạo được nhiều sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường ,đỏp ứng được nhu cầu về vốn ngày càng tăng của xó hội và phỏt huy vai trũ ,vị trớ là một trong những ngõn hàng hàng đầu trờn địa bàn .Song vỡ thời gian và trỡnh độ lớ luận cũng như thực tế cúgiới hạn nờn bài viết nay cũng khụng trỏnh khỏi những khiếm khuyết nhất định .Một lần nữa em rất mong cú sự đúng gúp ý kiến của những người quan tõm để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chõn thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15/04/2004. Sinh viờn thực hiện: Văn Thị Phỳc TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1.Tài liệu giảng dạy mụn Lý thuyết tiền tệ ngõn hàng của Học viện Ngõn hàng- xuất bản thỏng 1/2000 2. Giỏo trỡnh nghiệp vụ kinh doanh ngõn hàng của Học viện Ngõn hàng- xuất bản năm 1999 3. Giỏo trỡnh kế toỏn ngõn hàng- chủ biờn Nhà giỏo ưu tỳ Vũ Thiện Thập-Nhà xuất bản thống kờ năm 2000. 4. Đề cương bài giảng Quản trị kinh doanh ngõn hàng của Học viện Ngõn hàng do Tiến sĩ Phan Đỡnh Thế, Nguyễn Thanh Sơn biờn soạn- xuất bản năm 1999. 5. Hệ thống tài khoản của cỏc tổ chức tớn dụng của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam. 6. Giỏo trỡnh Kế toỏn ngõn hàng của trường Đại học Tài chớnh Kế toỏn Hà Nội- xuất bản năm 2000. 7. Cỏc văn bản phỏp luật về ngõn hàng như: Quyết định 1627/QĐ về việc ban hành "Quy chế cho vay của tổ chức tớn dụng đối với khỏch hàng"; Thụng tư 06/TT-NHNN ngày 04/04/2000 của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định 178/1999 NĐ- CP ngày 29/12/1999 của Chớnh phủ về đảm bảo tiền vay của cỏc tổ chức tớn dụng... 8. Tạp chớ ngõn hàng cỏc số năm 2001, 2002,2003. 9. Tạp chi kế toỏn cỏc số năm 2001,2002, 2003. 10. Thời bỏo ngõn hàng cỏc số năm 2001, 2002,2003. MỤC LỤC NHẬN XẫT CỦA CÁN BỘ CHI NHÁNH NHNO&PTNT QUẬN ĐỐNG ĐA NGƯỜI NHẬN XẫT: CHỨC VỤ: XÁC NHẬN CỦA BAN LÃNH ĐẠO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3269.doc
Tài liệu liên quan