Đề tài Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thông 658

LỜI NÓI ĐẦU Trong xu hướng hội nhập toàn cầu như hiện nay thì các doanh nghiệp nước ngoài nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng phải cạnh tranh nhau gay gắt để tồn tại và phát triển đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước. Để thích nghi, tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì chính các doanh nghiệp Nhà nước đó phải tự tìm hướng đi mới cho mình. Nhà nước đã có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp này chuyển đổi, nâng cao năng lực cạnh tranh bằng các hình thức chuyển sang công ty cổ phần, tập đoàn kinh tế. Cụ thể hóa bằng Nghị định số 187/2004/NĐ – CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần. Doanh nghiệp Nhà nước công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng đã chuyển mình theo hướng đó. Ngày 13/10/2005 công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 8 được chuyển thành công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 theo quyết định số: 2758/QĐ – BNN – ĐMDN ngày 13/10/2005. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 là một công ty hoạt động trên các lĩnh vực: Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, văn hóa, thể thao, cấp thoát nước, xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế 35KV, các công trình hạ tầng, khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, chế xuất Tư vấn đầu tư, xây dựng, thiết kế, quy hoạch, khảo sát, tư vấn đấu thầu và quản lý dự án, giám sát công trình, thẩm tra các dự án đầu tư và thiết kế. Nắm rõ được tầm quan trọng của các ngành nghề nói chung và ngành xây dựng nói riêng công ty đã luôn đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ và công nhân viên của công ty và lấy uy tín, chất lượng làm mục tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thông 658, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong xu hướng hội nhập toàn cầu như hiện nay thì các doanh nghiệp nước ngoài nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng phải cạnh tranh nhau gay gắt để tồn tại và phát triển đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước. Để thích nghi, tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì chính các doanh nghiệp Nhà nước đó phải tự tìm hướng đi mới cho mình. Nhà nước đã có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp này chuyển đổi, nâng cao năng lực cạnh tranh bằng các hình thức chuyển sang công ty cổ phần, tập đoàn kinh tế. Cụ thể hóa bằng Nghị định số 187/2004/NĐ – CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần. Doanh nghiệp Nhà nước công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng đã chuyển mình theo hướng đó. Ngày 13/10/2005 công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 8 được chuyển thành công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 theo quyết định số: 2758/QĐ – BNN – ĐMDN ngày 13/10/2005. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 là một công ty hoạt động trên các lĩnh vực: Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, văn hóa, thể thao, cấp thoát nước, xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế 35KV, các công trình hạ tầng, khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, chế xuất… Tư vấn đầu tư, xây dựng, thiết kế, quy hoạch, khảo sát, tư vấn đấu thầu và quản lý dự án, giám sát công trình, thẩm tra các dự án đầu tư và thiết kế. Nắm rõ được tầm quan trọng của các ngành nghề nói chung và ngành xây dựng nói riêng công ty đã luôn đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ và công nhân viên của công ty và lấy uy tín, chất lượng làm mục tiêu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. A/ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 658 I/ KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY. Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 được thành lập theo quyết định số: 2758/QĐ – BNN – ĐMDN ngày 13/10/2005 về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 thành công ty cổ phần. (Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 là doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên của Tổng Công ty xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trụ sở chính tại ngõ 74 đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 được thành lập theo quyết định số 351/NN – TCCB/QĐ ngày 12/5/1993 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 số 0103013123 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 12/7/2006. Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và theo Điều lệ công ty. Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 được đăng ký kinh doanh, kế thừa ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 và mở mang thêm ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Công ty kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 8 và được hưởng ưu đãi đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 187/2004/NĐ – CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 hoạt động trên các lĩnh vực: Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, văn hóa, thể thao, cấp thoát nước, xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế 35KV, các công trình hạ tầng, khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, chế xuất… Tư vấn đầu tư, xây dựng, thiết kế, quy hoạch, khảo sát, tư vấn đấu thầu và quản lý dự án, giám sát công trình, thẩm tra các dự án đầu tư và thiết kế. II/ THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY. 1/ Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 658. 2/ Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION INVESTMENT & RURAL DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY No 658. 3/ Tên viết tắt: CIRDJCO 658 4/ Trụ sở chính: Số 8, ngách 3, ngõ 74, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Điện thoại: (04) 8694327 – 8693198 Fax: (04) 8687376 Email:cirdjco658@yahoo.com.vn 5/ Quyết định thành lập công ty: Số 2758/QĐ/BNN – ĐMDN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 thành Công ty cổ phần. 6/ Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0103013123 ngày 12/7/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. 7/ Hình thức hoạt động và tư cách pháp nhân: 7.1/ Hình thức hoạt động Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 được thành lập từ công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 8 trên cơ sở tự nguyện cùng góp vốn của các cổ đông. 7.2/ Tư cách pháp nhân Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 thuộc sở hữu của các cổ đông. Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được phép mở tài khoản giao dịch tại kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng của công ty. Có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính. Có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. 8/ Đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: GIÁM ĐỐC Họ và tên: NGUYỄN NAM LIỆU Giới tính: Nam Sinh ngày: 15/1/1959 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011078667 Ngày cấp: 22/03/2004 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: D1, P209 + 210, tập thể Trung Tự, phường Trung Tự, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Chỗ ở hiện tại: D1, P219 + 210, tập thể Trung Tự, phường Trung Tự, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 9/ Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng VN) 10/ Danh sách cổ đông sáng lập: STT Tên cổ đông Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số cổ phần 1 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. Đại diện: NGUYỄN KHÁNH TÙNG 61 đường Trường Chinh, quận Đống Đa, Hà Nội P503, nhà B1, tập thể Đồng Xa, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội 34.000 2 11 CỔ ĐÔNG CÒN LẠI 112.600 11/ Số tài khoản: 21310000000074 – Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội. Địa chỉ: Km8 – đường Giải Phóng – Thanh Trì – Hà Nội Điện thoại: (04) 8613003 - Fax: (04) 8617042 43110103030063 – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà Nội – chi nhánh Nam Đô Địa chỉ: Nhà N09 – phố Trung Kính – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: (04) 7849928 - Fax: (04) 7849930 12/ Mã số thuế: 0100103312 13/ Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh: 13.1/ Mục tiêu hoạt động: Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về: Thi công xây lắp, giao thông, thủy lợi, nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tạo công ăn việc làm và mức thu nhập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. 13.2/ Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao, nhận thầu các công trình nước ngoài. Xây dựng giao thông và thủy lợi, kênh mương, đê đập, hồ chứa nước. Xây dựng các khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí, du lịch, khách sạn, công sở, trường học, bệnh viện. Khoan khai thác nước ngầm, xây dựng nhà máy nước sạch, xử lý nước, lắp đặt nước sạch nông thôn, nước sạch sinh hoạt, cấp nước, thoát nước, bưu điện. Xây dựng đường dây và Trạm biến thế điện từ 35KV trở xuống. Tư vấn đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế quy hoạch, khảo sát địa chất thủy văn. Tư vấn và thiết kế, tư vấn đấu thầu và quản lý dự án, tư vấn giám sát công trình, thẩm tra các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng do các đơn vị khác lập. Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng tư liệu sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng. Khai thác, sản xuất, chế biến kinh doanh các loại cấu kiện và vật liệu trong xây dựng bao gồm: đá, cát, sỏi, gạch, ngói, xi măng, sắt thép, gỗ và các loại vật liệu khác dùng trong xây dựng và trang trí nội, ngoại thất. Chống mối và sinh vật hại cho các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp. Cung cấp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành điều hòa không khí, điện sinh hoạt, công nghiệp, điện lạnh, thiết bị phòng chống cháy nổ, vật liệu xây dựng. Tư vấn đầu tư phát triển kinh tế trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp từ sản xuất đến tiêu dùng. Chuyển giao công nghệ chế biến nông lâm, hải sản công nghiệp nông thôn. Đầu tư, quản lý và phát triển các dự án bảo vệ môi trường, bảo vệ đa sinh thái phát triển nông thôn. Công ty có thể mở rộng, thu hẹp hoặc thay đổi phạm vi hoạt động do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khi thay đổi mục tiêu ngành nghề sản xuất kinh doanh, vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì công ty phải khai báo với Sở kế hoạch và Đầu tư đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng. 14/ Nguyên tắc tổ chức, điều hành của công ty Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật. Các cổ đông của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 cùng góp vốn, cùng nhau chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình vào công ty. Cơ quan quyết định cao nhất của công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển nông thôn 658 là Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông bầu Hội đồng quản trị để lãnh đạo công ty giữa 2 nhiệm kỳ đại hội. Bầu ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Điều hành hoạt động của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 là Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. 15/ Các chi nhánh Chi nhánh Hà Tây: Số 6 Tổ 3 – Văn Quán – Phường Văn Mỗ - Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây. Chi nhánh Hải Dương: Phường Quang Trung – Thành phố Hải Dương. Chi nhánh Nghệ An: Số 19 Khối 8 Phường Tràng Thi – Thành phố Vinh – Nghệ An. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: 108E1 Đường Cộng Hòa – P4 – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Sơn La: Số 386 – Đường Trần Đăng Ninh – Phường Quyết Tâm – Thị xã Sơn La – Tỉnh Sơn La. Chi nhánh Công ty Cổ phần Tư vấn, Thiết kế, Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn 658: Ngõ 74 – Trường Chinh – Phương Mai – Đống Đa – Hà Nội. 16/ Kinh nghiệm trong xây dựng của công ty. STT Loại hình công trình xây dựng Số năm kinh nghiệm 1 Xây dựng dân dụng 19 năm 2 Xây dựng công nghiệp 17 năm 3 Xây dựng thủy lợi 11 năm 4 Xây dựng nông nghiệp 16 năm 5 Xây dựng giao thông 9 năm 6 Xây dựng đường dây và trạm biến thế điện từ 35KV trở xuống 7 năm 7 Tư vấn đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Tư vấn và thiết kế, quản lý, giám sát công trình 1 năm III/ QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY 1/ Quyền hạn của công ty cổ phần Mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng của công ty và nhu cầu thị trường, được phép mở rộng lĩnh vực kinh doanh những ngành nghề khác nhau sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp. Sử dụng có hiệu quả đất đai, nguồn vốn, máy móc, thiết bị và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty có quyền kế thừa và khai thác thị trường, uy tín, mẫu mã, biểu tượng… của doanh nghiệp Nhà nước trước khi chuyển sang công ty cổ phần. Công ty có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của công ty trên nguyên tắc bảo toàn vốn và phục vụ cho mục đích sản xuất của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của công ty. Được quyền tuyển dụng và cho thuê mướn lao động, thử việc hoặc cho nghỉ việc theo yêu cầu của công tác sẩn xuất kinh doanh và theo quy định của Bộ Luật lao động. Xây dựng định mức lao động, vật tư đơn giá tiền lương, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng trên cơ sở cống hiến và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khuyến khích nâng cao năng suất lao động. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với nguồn nhân lực, nhu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước, ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. Sử dụng ngoại tệ thu được theo chế độ hiện hành về quản lý ngoại hối. Công ty chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã đăng ký như lựa chọn khách hàng, tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch, ký kế hợp đồng kinh tế hoặc liên doanh liên kết với các đơn vị kinh tế khác phù hợp với quy định của pháp luật và theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn: Công ty được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu, mua lại một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng phải tuân thủ các điều khoản quy định của Luật Doanh nghiệp. Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ theo quy định của Nhà nước và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Được hưởng các chế độ ưu đãi về thuế khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo quy định của Nhà nước. 2/ Nghĩa vụ của công ty cổ phần Đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo mục tiêu hoạt động của công ty và kinh doanh đúng các ngành nghề đã đăng ký ghi trong giấy phép, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm phát triển vốn của công ty, củng cố và phát triển công ty theo mục tiêu đã đề ra. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đối tác. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động, Thỏa ước lao động tập thể. Công ty có nghĩa vụ chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc cũng như điều kiện sống, thực hiện các chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động và Luật công đoàn. Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của Đại hội cổ đông và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo đó. Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định về thanh tra của pháp luật. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, kế toán thống kê chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật quy định, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính của công ty. Công ty có nghĩa vụ thực hiện các khoản phải thu, phải trả ghi trong bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm thành lập, trả các khoản tín dụng do công ty trực tiếp vay. Công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty. IV/ VỐN ĐIỀU LỆ - CỔ PHẦN – CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY 1/ Vốn điều lệ Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập là: 2.000.000.000 đồng. Cơ cấu vốn điều lệ như sau: Vốn Nhà nước: 340.000.000 đồng Vốn của các cổ đông là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là: 660.000.000 đồng. Vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng 1.1/ Việc tăng giảm vốn điều lệ của công ty: Phải do Đại hội đồng cổ đông quyết định. 1.2/ Vốn của Nhà nước tại công ty: Do Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cử người trực tiếp quản lý. 1.3/ Vốn điều lệ chỉ được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: Mua sắm tài sản cố định và các trang thiết bị cần thiết tối thiểu cho hoạt động của công ty Cung cấp vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh Góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu của các đơn vị kinh tế khác 1.4/ Không sử dụng vốn điều lệ để chia cổ tức hoặc phân tán tài sản của công ty của các cổ đông dưới bất kỳ hình thức nào (trừ trường hợp Đại hội cổ đông bất thường quyết định sửa đổi điều lệ công ty, thu hẹp quy mô sản xuất). 2/ Cổ phần Vốn điều lệ ban đầu của công ty được chia thành 200.000 cổ phần, giá trị mỗi cổ phần là 10.000 VN đồng. Tất cả các cổ phần có giá trị ngang nhau về mọi mặt. Vốn cổ phần được đóng góp bằng tiền Việt Nam, phần vốn góp bằng hiện vật phải được Đại hội đồng cổ đông thành lập xem xét, chấp thuận định giá và ghi vào điều lệ công ty. Vốn cổ phần ban đầu tối đa của một cổ đông là thể nhân không được vượt quá 5% vốn điều lệ. Vốn cổ phần ban đầu tối đa của một cổ đông là pháp nhân không được vượt quá 10% vốn điều lệ. 3/ Cổ phiếu 3.1/ Cổ phiếu của công ty được phát hành theo mẫu thống nhất của Bộ tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần. Mỗi cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cho một hay nhiều cổ phần trong công ty cổ phần. + Mọi cổ phiếu phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và được đóng dấu công ty. + Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 phát hành 2 loại cổ phiếu là: Cổ phiếu ghi danh và cổ phiếu vô danh. Cổ phiếu ghi danh: Cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, bắt buộc phải là cổ phiếu ghi danh. Cổ phiếu của Nhà nước tại công ty cổ phần là cổ phiếu ghi danh, người đứng tên trong tờ cổ phiếu là Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mỗi cổ phiếu ghi danh phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của pháp nhân hay cá nhân sở hữu, ghi rõ số cổ phiếu, loại cổ phiếu. Việc chuyển nhượng cổ phiếu ghi danh phải tuân theo các quy định tại điều lệ công ty và các quy định của pháp luật. Cổ phiếu vô danh: Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông không phải là các đối tượng được quy định tại phần cổ phiếu ghi danh. Cổ phiếu phát hành thêm khi công ty cần tăng vốn điều lệ. + Các cổ đông sau khi đã nộp tiền mua cổ phần của công ty cổ phần được đăng ký vào sổ lưu trữ của công ty, được nhận một hoặc một số cổ phiếu cho tất cả cổ phần của mình. Nếu cổ phiếu bị rách, mờ hay mất có thể xin đổi cổ phiếu mới nếu trình đủ chứng cứ theo yêu cầu của Hội đồng quản trị và cổ đông sở hữu cổ phiếu đó phải chịu mọi phí tổn. + Trong các trường hợp phát hành cổ phiếu tiếp theo, giá bán cổ phiếu không phụ thuộc vào mặt giá ghi trên cổ phiếu của công ty. 3.2/ Chào bán và chuyển nhượng cổ phiếu Cổ phiếu của công ty cổ phần được chào bán, chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và những quy định của công ty cổ phần. Cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị trong thời gian đương nhiệm và sau 2 năm khi thôi giữ các chức danh trên không được chuyển nhượng. Cổ phiếu không ghi danh được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và quy định của điều lệ công ty. Khi chuyển nhượng phải có hợp đồng chuyển nhượng. Văn bản chuyển nhượng được kèm với cổ phiếu của các cổ phần được chuyển nhượng và những giấy tờ chứng minh khác theo thủ tục chuyển nhượng do Hội đồng quản trị quy định. Mọi văn bản chuyển nhượng được nộp vào văn phòng công ty để đăng ký vào sổ lưu trữ của công ty. Cổ đông của công ty không được dùng cổ phiếu của mình vào việc thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh trong bất kỳ trường hợp nào. 3.3/ Thừa kế cổ phiếu - Nếu cổ đông của công ty cổ phần qua đời, công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 tôn trọng quyền thừa kế cổ phiếu theo luật định. Trong trường hợp có nhiều người cùng thừa kế hợp pháp thì họ phải cử một đại diện sở hữu duy nhất bằng thủ tục ủy quyền có xác nhận công chứng. Công ty không giải quyết các trường hợp tranh chấp giữa những người thừa kế và phải tuân thủ điều lệ công ty. - Người có quyền sở hữu hoặc thừa kế hợp pháp và đã được ghi vào sổ cổ đông của công ty, cổ đông mới được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông mà họ kế thừa. - Trường hợp kế thừa số cổ phần được mua ưu đãi trả dần thì người được thừa kế phải chịu trách nhiệm về khoản trả chậm trước công ty cổ phần, người có cổ phần mua ưu đãi trả dần qua đời mà không có người kế thừa thì cổ phần đó được thu hồi trả cho Nhà nước. V/ CƠ CẤU TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Chi nhánh Sơn La Chi nhánh Hải Dương Chi nhánh Hà Tây Chi nhánh Nghệ An Chi nhánh TP Hồ Chí Minh Chi nhánh tư vấn thiết kế,đầu tư XD Các đội XDDD trực thuộc công ty Các đội XDCT giao thông trực thuộc công ty Các đội thi công, trang trí nội thất Các đội thi công điện nước Các đội XDCT thủy lợi trực thuộc công ty GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH DỰ ÁN, TVTK, THỊ TRƯỜNG PHÒNG KẾ HOẠCH,KỸ THUẬT THỊ TRƯỜNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG QL CHẤT LƯỢNG PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHĐT – SẢN XUẤT KINH DOANH Cơ cấu quản lý và kiếm soát của công ty gồm có: + Hội đồng quản trị + Ban giám đốc + Ban kiểm soát 1/ Hội đồng quản trị (HĐQT) 1.1/ HĐQT Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông bầu ra HĐQT Cơ cấu của HĐQT: HĐQT có 5 thành viên gồm 1 Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và 3 Ủy viên. Cổ đông đại diện cho cổ phần vốn của Nhà nước có thể là thành viên HĐQT nếu được đại hội cổ đông bầu. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐQT do các thành viên HĐQT bầu ra hoặc bãi miễn theo hình thức bỏ phiếu kín. Chủ tịch HĐQT có thể kiêm giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm Một thành viên HĐQT bị miễn nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau: + Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự + Từ chức + Công ty bị giải thể trước thời hạn theo các quy định của Tòa án. 1.2/ Điều kiện ứng cử thành viên HĐQT Quốc tịch Việt Nam. Số cổ phần tối thiểu là 300 cổ phần chiếm 1,5% vốn điều lệ. Thành viên HĐQT của công ty không được là thành viên HĐQT của quá 2 tổ chức sản xuất kinh doanh khác. Thành viên HĐQT có thể kiêm nhiệm các chức vụ điều hành trực tiếp sản xuất của công ty. Có trình độ học vấn chuyên môn, hiểu biết pháp luật, có năng lực tổ chức và quản lý doanh nghiệp. Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt. 1.3/ Quyền hạn, trách nhiệm của HĐQT HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với luật pháp Việt Nam, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông quyết định, cụ thể: Chịu trách nhiệm việc triệu tập Đại hội cổ đông và báo cáo công tác với Đại hội cổ đông. Trình Đại hội cổ đông tình hình sản xuất kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo kết quả năm tài chính đã qua và phương án hoạt động sản xuất kinh doanh năm tới. Xem xét các phương án sản xuất kinh doanh huy động vốn, tăng vốn điều lệ, phương thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu do Giám đốc đề nghị để trình Đại hội cổ đông. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế cán bộ nhân viên và quỹ lương của công ty cổ phần. Bổ nhiệm, bãi miễn và giám sát hoạt động của Giám đốc điều hành, phó Giám đốc và kế toán trưởng. Trình Đại hội cổ đông xem xét phê chuẩn những nội dung cần sửa đổi và bổ xung điều lệ công ty cổ phần. Ban hành, giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, mức thu chi tài chính, nội quy của công ty. Dự thảo phương án phân chia lợi nhuận và phương án xử lý lỗ của công ty. Nơi làm việc của HĐQT nằm trong văn phòng công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658. 1.4/ Hoạt động của HĐQT HĐQT họp 3 tháng 1 lần (trừ trường hợp bất thường để giải quyết các công việc cấp bách của công ty). Phiên họp phải có ít nhất 4 thành viên HĐQT, quyết định của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận, mỗi thành viên HĐQT có 1 phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQT. Các phiên họp do Chủ tịch HĐQT hoặc người ủy quyền hợp pháp của Chủ tịch HĐQT triệu tập và làm Chủ tịch. Quản trị viên vắng mặt có thể ủy quyền cho 1 quản trị viên khác bằng văn bản gửi đến trước phiên họp. Mỗi quản trị viên chỉ được đại diện cho 1 quản trị viên vắng mặt. Mỗi phiên họp của HĐQT phải ghi diễn biến và các quy định trong phiên họp vào sổ biên bản, có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Các bản sao biên bản phải có chữ ký của chủ tọa phiên họp mới có giá trị. Khi HĐQT họp để xem xét quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT. Những vấn đề có liên quan đến các ngành chức năng thì phải mời đại diện các ngành có liên quan đến dự họp. Trường hợp liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì phải mời đại diện của công đoàn đến dự. Đại diện các cơ quan đến họp được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết. Nghị quyết của HĐQT có tính chất bắt buộc thi hành đối với toàn công ty. 1.5/ Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên HĐQT 1.5.1/ Chức năng và quyền hạn của Chủ tịch HĐQT. Chủ tịch HĐQT là người đại diện hợp pháp của công ty trước các cơ quan nhà nước và pháp luật. Chủ trì Đại hội cổ đông và triệu tập, chủ trì các phiên họp HĐQT. Chuẩn bị nội dung, chương trình và điều khiển các buổi họp để thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT. Kiểm tra tình hình thực hiện các quyết định của HĐQT. Phân công các thành viên HĐQT thực hiện việc kiểm tra giám sát hoạt động của công ty. Ký tên vào các cổ phiếu, trái phiếu của công ty. 1.5.2/ Chức năng và quyền hạn của Phó chủ tịch HĐQT. Thực hiện những nhiệm vụ do Chủ tịch HĐQT phân công, thay mặt chủ tịch thực thi công việc được ủy quyền trong thời gian chủ tịch vắng mặt. Ngoài ra còn có chung quyền hạn và trách nhiệm như thành viên HĐQT. 1.5.3/ Nhiệm vụ và quyền hạn các thành viên HĐQT Trực tiếp thực thi nhiệm vụ đã được HĐQT phân công. Tuyệt đối trung thành với mục tiêu kinh doanh của công ty đã nêu trong điều lệ công ty. Được quyền yêu cầu các cán bộ chức danh trong công ty cung cấp đầy đủ mọi tài liệu có liên quan đến hoạt động của công ty để thực hiện nhiệm vụ của mình. Không được lợi dụng chức vụ để hưởng lợi ích cá nhân hoặc có hành động làm thiệt hại lợi ích của công ty, không được chiếm đoạt các cơ hội kinh doanh thuộc về công ty. Không được hành động vượt quá quyền hạn của công ty hay của HĐQT như điều lệ công ty đã quy định. Quyết định hay hành động vượt quá thẩm quyền gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. 1.5.4/ Quyền lợi của thành viên HĐQT Thành viên HĐQT thưởng thù lao theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mức thù lao do Đại hội cổ đông quyết định theo đề nghị của Chủ tịch HĐQT. Nếu công ty thua lỗ thì không có thù lao. Thành viên HĐQT có kiêm nhiệm các vị trí công tác khác tại công ty thì ngoài lương cấp bậc theo công việc vẫn được hưởng thù lao. Được đài thọ các chi phí cần thiết khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2/ Giám đốc + Giám đốc điều hành công ty do HĐQT tuyển chọn và bãi miễn. Trợ giúp Giám đốc có các Phó giám đốc và 1 kế toán trưởng. + Giám đốc điều hành có thể là thành viên HĐQT và không nhất thiết phải là cổ đông. + Giám đốc điều hành của công ty cổ phần phải có quốc tịch Việt Nam, đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành đúng nghề mà công ty đang hoạt động kinh doanh, đã có kinh nghiệm trong công tác quản lý doanh nghiệp, hiểu biết và làm việc theo đúng pháp luật. + Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác. * Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và quyền lợi của Giám đốc điều hành Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật, điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội cổ đông và HĐQT. Lựa chọn và đề nghị HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm Kế toán trưởng và Phó giám đốc (nếu cần). Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương cho các cán bộ công nhân viên dưới quyền theo sự phân cấp của HĐQT. Trình HĐQT kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của phương án sản xuất kinh doanh, báo cáo về tình hình hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước HĐQT các cổ đông. Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định. Ký các báo cáo, văn bản, chứng từ của công ty. Từ chối những quyết định của HĐQT nếu thấy trái pháp luật, trái điều lệ, trái với nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và có trách nhiệm thông báo ngay cho các kiểm soát viên. Giám đốc điều hành được hưởng lương theo quy định của HĐQT, Giám đốc được tham gia dự các cuộc họp của HĐQT. Phải tuân thủ điều lệ công ty, trung thực thừa hành chức vụ của mình, bảo vệ lợi ích của công ty. 3/ Ban kiểm soát Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu và bãi miễn theo đa số phiếu bằng thể thức bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát của công ty có 3 thành viên, Ban kiểm soát bầu 1 trưởng ban. Ban kiểm soát phải có 1 thành viên đại diện cho phần vốn Nhà nước tại công ty. Trong Ban kiểm soát của công ty phải có ít nhất một thành viên là cổ đông am hiểu về nghiệp vụ tài chính – kế toán và có khả năng kiểm soát về mặt tài chính của công ty, một thành viên am hiểu chuyên môn ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty. Kiểm soát viên không đồng thời là thành viên HĐQT, Ban giám đốc, kế toán trưởng công ty hay kế toán trưởng các chi nhánh, không là vợ hoặc chồng hay người than thuộc trực hệ ba đời của các thành viên nêu trên. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 3 năm (cùng nhiệm kỳ HĐQT). * Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của công ty. Được quyền yêu cầu các phòng ban nghiệp vụ của công ty cung cấp số liệu, tài liệu và thuyết minh các hoạt động kinh doanh của công ty. Tiến hành giám sát đối với các thành viên vi phạm pháp luật hoăc điều lệ công ty của HĐQT, Ban giám đốc. Trình Đại hội cổ đông báo cáo thẩm tra quyết toán năm tài chính của công ty. Báo cáo trước Đại hội cổ đông về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT và Giám đốc. Trường hợp phát hiện những hành vi tổn thất đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu HĐQT triệu tập Đại hội cổ đông bất thường. Tham dự các cuộc họp của HĐQT, phát biểu ý kiến nhưng không được tham gia biểu quyết. Kiểm soát viên được hưởng thù lao theo quy định của Đại hội cổ đông, chi phí do kiểm soát viên hạch toán vào chi phí quản lý công ty. Kiểm soát viên có kiêm nhiệm các vị trí công tác khác tại công ty thì ngoài lương cấp bậc theo công việc thì vẫn được hưởng thù lao. Trung thực thi hành chức trách giám sát của mình theo pháp luật và điều lệ công ty. Chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về những sai phạm của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thiệt hại cho công ty. VI/ VỀ LAO ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY. + Việc tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động giữa Giám đốc và người lao động phù hợp với quy định của pháp luật. + Người lao động tình nguyện chấm dứt hợp đồng lao động thì giải quyết theo chế độ hiện hành. + Mọi chế độ như BHXH, BHYT và các chế độ khác được công ty tiếp tục thực hiện khi chuyển sang hình thức công ty cổ phần. + Người lao động được nhận tiền lương và các khoản tiền thưởng căn cứ vào hợp đồng lao động, kết quả công việc cụ thể của từng người. Mức lương bình quân người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu do pháp luật quy định. + Người lao động phải chấp hành đầy đủ nội quy, kỷ luật Lao động của công ty, pháp luật của Nhà nước và những quy định trong điều lệ công ty. 1/ NĂNG LỰC CÁN BỘ CHUYÊN MÔN CỦA CÔNG TY NĂM 2007 STT CÁN BỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THEO TAY NGHỀ sỐ LƯỢNG SỐ NĂM TRONG NGHỀ ĐÃ QUA CÔNG TRÌNH QUY MÔ VÀ CẤP I. TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC 1 Thạc sỹ quy hoạch đô thị 3 22 Lớn, nhỏ, cấp I, II II. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC 1 Kỹ sư xây dựng 15 Từ 10 – 25 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 2 Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 Từ 8 – 20 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 3 Kỹ sư máy xây dựng 4 Từ 5 – 20 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 4 Kỹ sư thủy lợi 10 Từ 5 – 10 năm Vừa và nhỏ 5 Kỹ sư điện, máy công trình 6 Từ 5 – 10 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 6 Kỹ sư cầu đường 15 Từ 7 – 12 năm Vừa và nhỏ, lớn 7 Kỹ sư cấp thoát nước 5 Từ 5 – 15 năm Vừa và nhỏ 8 Kiến trúc sư 10 Từ 3 – 7 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 9 Kỹ sư mỏ địa chất 5 Từ 3 – 5 năm Vừa và nhỏ 10 Cử nhân TCKT 6 Từ 4 – 9 năm Vừa và nhỏ 11 Cử nhân kinh tế 5 Từ 3 – 12 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 12 Cử nhân luật 2 Từ 3 – 8 năm Vừa và nhỏ 13 Cử nhân ngoại ngữ 2 Từ 4 – 12 năm Vừa và nhỏ III . TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 1 Trung cấp xây dựng 14 Từ 10 – 15 năm Lớn, nhở, cấp I, II 2 Trung cấp kế toán 2 Từ 12 – 19 năm Lớn, nhở, cấp I, II 2/ NĂNG LỰC CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY NĂM 2007 STT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc <3.5/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7 1 Công nhân mộc + cốt pha 40 12 10 10 4 4 2 Công nhân điện + nước 40 15 8 8 5 4 3 Công nhân nề 60 25 15 10 5 5 4 Công nhân lái máy 10 4 3 2 1 0 5 Công nhân cơ khí 20 8 5 4 2 1 6 Công nhân hàn 15 5 5 2 2 1 7 Thợ sắt 25 10 8 5 2 0 8 Thợ vận hành máy xây dựng 30 12 8 5 3 2 9 Thợ hoàn thiện 30 10 8 5 5 2 10 Công nhân giao thông 50 20 15 8 5 2 11 Thợ quét sơn, vôi 20 8 5 3 2 2 TỔNG CỘNG 340 129 90 62 36 23 VII/ VẤN ĐỀ GIẢI THỂ - THANH LÝ – PHÁ SẢN CÔNG TY. 1/ Giải thể Công ty cổ phần giải thể trong các trường hợp sau: Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà không tiếp tục xin gia hạn. Công ty bị lỗ 3/4 số vốn điều lệ hoặc đang có khó khăn không thể vượt qua (công ty chỉ giải thể khi có sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty). Quyết định của Tòa án đình chỉ hoạt động. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động. 2/ Thanh lý Khi có quyết định giải thể công ty, đại hội cổ đông lập thành hội đồng thanh lý thay thế thay thế HĐQT để cùng Ban kiểm soát làm nhiệm vụ thanh lý công ty theo thời gian quy định và theo thể lệ tài chính hiện hành. Nguồn tài chính của công ty sau khi thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, thanh toán các khoản nợ sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn của họ. 3/ Phá sản. Khi công ty lâm vào tình trạng khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sau khi áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn thì thực hiện theo Luật phá sản. B/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY I/ LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY - Lợi nhuận là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí, thuế và các khoản phải nộp theo luật định. - Việc phân phối lợi nhuận: Cuối mỗi niên khóa lợi nhuận của công ty được phân chia như sau: Trích 5% lợi nhuận để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho tới mức số tiền của quỹ bằng 10% vốn điều lệ. Trích lập quỹ khen thưởng bằng 15% lợi nhuận thực hiện. Ngoài các quỹ trên, căn cứ vào kết quả kinh doanh hàng năm sẽ trích một phần lợi nhuận bổ sung vào vốn, mức trích do Đại hội cổ đông quy định. Số còn lại được phân chia cho các cổ phần (lợi tức). Trong tình hình kinh doanh cho phép, HĐQT có thể ứng trước cổ tức cho các cổ đông. - HĐQT có trách nhiệm xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ để trình Đại hội cổ đông cho từng năm. II/ SỐ LIỆU TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. STT HẠNG MỤC NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 1 Tổng tài sản có 19.847.549.819 25.988.778.082 30.511.521.325 2 Tài sản có lưu động 15.946.379.919 23.223.143.401 21.446.873.651 3 Tổng tài sản nợ 19.847.549.819 25.988.778.082 30.511.521.325 4 Tài sản nợ lưu động 19.548.372.624 25.433.857.742 24.456.708.513 5 Lợi nhuận trước thuế 875.230.215 152.820.500 465.315.119 6 Lợi nhuận sau thuế 630.165.755 110.030.760 335.026.886 III/KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004 (Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004) Đơn vị tính: đồng Chi tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cưng ứng dịch vụ 01 47.634.119.565 Các khoản giảm trừ 03 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 47.634.119.565 Giá vốn bán hàng 11 45.943.881.473 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.690.238.092 Doanh thu hoạt động tài chính 21 186.272.547 Chi phí hoạt động tài chính 22 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 Chi phí bán hàng 24 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.001.280.424 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 875.230.215 Thu nhập khác 31 Chi phí khác 32 Lợi nhuận khác 40 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 875.230.215 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 245.064.460 Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp 60 630.165.755 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 (Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005) Đơn vị tính: đồng Chi tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cưng ứng dịch vụ 01 47.634.119.565 48.980.538.488 Các khoản giảm trừ 03 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 47.634.119.565 48.980.538.488 Giá vốn bán hàng 11 45.943.881.473 47.031.122.368 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.690.238.092 1.949.416.120 Doanh thu hoạt động tài chính 21 186.272.547 93.957.197 Chi phí hoạt động tài chính 22 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 Chi phí bán hàng 24 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.001.280.424 1.895.082.745 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 875.230.215 148.290.572 Thu nhập khác 31 106.897.793 Chi phí khác 32 102.367.865 Lợi nhuận khác 40 4.529.928 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 875.230.215 152.820.500 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 245.064.460 42.789.740 Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp 60 630.165.755 110.030.760 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 (Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006) Đơn vị tính: đồng Chi tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Doanh thu bán hàng và cưng ứng dịch vụ 01 48.980.538.488 55.837.813.876 Các khoản giảm trừ 03 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 48.980.538.488 55.837.813.876 Giá vốn bán hàng 11 47.031.122.368 53.403.583.985 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.949.416.120 2.434.229.891 Doanh thu hoạt động tài chính 21 93.957.197 157.408.360 Chi phí hoạt động tài chính 22 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 Chi phí bán hàng 24 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.895.082.745 2.160.394.329 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 148.290.572 431.243.922 Thu nhập khác 31 106.897.793 304.445.328 Chi phí khác 32 102.367.865 270.374.131 Lợi nhuận khác 40 4.529.928 34.071.197 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 152.820.500 465.315.119 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 42.789.740 130.288.233 Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp 60 110.030.760 335.026.886 => Tóm lại doanh thu của công ty trong 3 năm 2004, 2005, 2006 STT NĂM DOANH THU (đồng VN) 1 2004 47.634.119.565 2 2005 48.980.538.488 3 2006 55.837.813.876 III/ BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ THI CÔNG CỦA CÔNG TY. STT Tên thiết bị Số lượng Năm SX Hình thức sử dụng Công suất Chất lượng Thuộc sở hữu Đi thuê 1 Máy đào bánh lốp KOMATSU 2 2000 × 0.4 và 0.75m3 Hoạt động tốt 2 Máy đào bánh xích KOBELKO 2 2001 × 0.75m3 Hoạt động tốt 3 Máy ủi KOMATSU-D50P 2 2005 × 108CV Hoạt động tốt 4 Máy san GD31 1 2003 × 120CV Hoạt động tốt 5 Máy lu tĩnh bánh thép HAMM 3 1999 × 75CV, 8T Hoạt động tốt 6 Máy nén khí HB10 1 2001 × Hoạt động tốt 7 Máy lu rung ABG CV134 2 2001 × 85CV, 12T Hoạt động tốt 8 Ôtô tự đổ MAZ5549,HUYNDAI 8 2000 × 9.15T Hoạt động tốt 9 Ô tô vận tải IFA 6 2000 × 5.9 tấn Hoạt động tốt 10 Máy vận thăng 3 2003 × Hoạt động tốt 11 Xe tưới nước TITAN 2 2004 × 3m3 Hoạt động tốt 12 Cẩu bánh lốp TADANO 1 2000 × 15T Hoạt động tốt 13 Xe bồn tưới nước ISUZU 1 2001 × 5m3 Hoạt động tốt 14 Máy trộn vữa 2 2004 × 150 lít Hoạt động tốt 15 Máy trộn bê tông BEL 4 2002 × 500 lít Hoạt động tốt 16 Máy trộn bê tông 2 2003 × 250 lít Hoạt động tốt 17 Máy phát điện HITACHI 1 2000 × 150KVA Hoạt động tốt 18 Máy hàn điện 12 1999 × 25KVA Hoạt động tốt 19 Máy đầm dùi 12 2001 × 1.5KW Hoạt động tốt 20 Máy đầm bàn 6 2001 × 2KW Hoạt động tốt 21 Máy xoa mặt bê tông HITACHI 3 1999 × Hoạt động tốt 22 Đầm cóc MICASHA 10 1998 × Hoạt động tốt 23 Nồi nấu nhượng đường 2 1999 × Hoạt động tốt 24 Máy cắt thép SAKAI 4 2001 × Dmax 40 Hoạt động tốt 25 Máy uốn thép SAKAI 4 2001 × Dmax 40 Hoạt động tốt 26 Máy bơm nước YAMAHA 10 2000 × Q = 15m3/h Hoạt động tốt 27 Cây chống thép Việt Trung 400 cây 2002 × 4M Hoạt động tốt 28 Coppha thép định hình 1500m2 2000 × 300× 1200 Hoạt động tốt 29 Giàn giáo thép Việt Trung 1750m2 2004 × H1750 Hoạt động tốt 30 Máy kinh vĩ NIKON 3 2000 × Hoạt động tốt 31 Máy thủy bình NIKON 3 2000 × AX-2S Hoạt động tốt 32 Máy thử áp lực 2 2000 × Hoạt động tốt 33 Tời tay chuyên dụng 2 2002 × Hoạt động tốt 34 Máy đóng cọc HITACHI 2 1998 × Hoạt động tốt 35 Đầu búa đóng cọc 2,5 tấn 2 1998 × Hoạt động tốt 36 Đầu búa đóng cọc 3,5 tấn 2 1998 × Hoạt động tốt 37 Máy cắt BT MCD- L14-misak 2 2000 × 8HP Hoạt động tốt 38 Máy khoan BT cầm tay-bosh 2 1999 × Nhật Hoạt động tốt 39 Búa hơi phá bê tông 2 1999 × 610TQ + dây hơi Hoạt động tốt 40 Ô tô tải có cẩu tự hành 2 1998 × Hoạt động tốt 41 Lu bánh SAKAI 2 2000 × 10T Hoạt động tốt 42 Máy phun nhựa đường 1 2003 × 190cv- Trung Quốc Hoạt động tốt IV/ DANH MỤC MỘT SỐ HỢP ĐỒNG ĐÃ VÀ ĐANG TIẾN HÀNH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. STT Tên hợp đồng Tổng giá trị hợp đông (triệu đồng) Thời hạn hợp đồng Tên cơ quan ký hợp đồng Khởi công Hoàn thành I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 1 Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội 3.666 14/3/2005 28/12/2005 Bệnh viện Thanh Nhàn 2 Xây dựng nền khu mạ nhà 2-3 1.902 5/8/2005 15/9/2005 Cty TNHH MACHINO 3 Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ Thanh Ba Phú Thọ 2.294 26/11/2005 26/5/2006 Ban QLDA công trình Phú Thọ 4 Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương 1.767 17/12/2005 17/12/2006 UNDN xã Bình Xuyên, Bình Giang,Hải Dương 5 San lấp mặt bằng trường THCS Gia Lộc Hải Dương 2.354 11/5/2006 11/12/2006 UNDN xã Đoàn Thượng,Gia Lộc,HD 6 Hệ thống cấp nước sạch Long Xuyên-Hải Dương 5.070 12/6/2006 15/10/2007 CTy CP nước sạch Bình Giang Hải Dương 7 Trung tâm dữ liệu và CNTT cục Hải Quan Đồng Nai 5.393 15/8/2006 17/2/2007 Cục Hải quan Đồng Nai 8 Xây 3 trường THPT: Phan thiết,Bắc Mục, Tuyên Quang 7.227 20/12/2006 31/12/2007 Công ty TNHH xây dựng KANTO 9 Trung tâm trạm động lực của Viện khoa học thủy lợi 2.525 26/2/2007 10/7/2007 10 Thiết kế và thi công hệ thống cấp nước ở Nà Phặc Bắc Cạn 5.022 8/3/2007 5/3/2008 Công ty cấp và thoát nước tỉnh Bắc Cạn 11 Xây lắp nhà chính,sân,vườn…-Trung tâm điều hành thông tin di động Quy Nhơn 6.278 19/9/2007 9/5/2008 Công ty thông tin di động II CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM HẠ ÁP 1 Cấp điện xã Yên Lỗ huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn 5.294 25/9/2003 15/3/2004 Ban quản lý dự án Sở công nghiệp-TCN-Lạng Sơn 2 Cấp điện xã Liên Sơn huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn 2.357 15/8/2003 12/1/2004 UBND huyện Chi Lăng Lạng Sơn 3 Cấp điện xã Quan Sơn huyện Chi Lăng tỉnh Lạng Sơn 2.705 11/8/2003 8/1/2044 UBND huyện Chi Lăng Lạng Sơn 4 Lắp đặt hệ thống nước, hệ thống cứu hỏa thuộc cty VINASIAM 4.645 18/10/2001 30/6/2002 VINASIAM Co.Ltd 5 Điện tổng mặt bằng, cáp nguồn hạ thế tự điện động lực nhà sản xuất X-cty VINASIAM 1.500 20/10/2001 12/2001 VINASIAM Co.Ltd III CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THỦY LỢI 1 Hệ thống cấp thoát nước Bắc Quang – Hà Giang 3.700 14/9/2001 14/10/2002 UBND huyện Bắc Quang Hà Giang 2 Gia cố kênh chính hệ thống thủy lợi sông Quao 2.950 10/11/2004 10/3/2005 Ban QLDA gia cố kênh chính hệ thống thủy lợi sông Quao 3 Kênh thủy lợi công ty liên doanh nhà máy bia Hà Nội 3.500 5/6/2000 20/7/2001 Công ty liên doanh nhà máy bia Hà Tây 4 Tiêu phong lũ & cấp nước biển phía đông đường sắt Bắc Nam 2.500 15/3/2003 15/10/2003 Tổng công ty muối 5 Đê bao lũ-khu làm việc trung tâm nghiên cứu và phát triển nông nghiệp Đồng Tháp Mười 1.000 2/3/2000 31/1/2001 Trung tâm nghiên cứu và phát triển nông nghiệp Đồng Tháp Mười 6 Kênh dẫn thủy lợi Hưng Nguyên 2.800 27/2/2001 12/5/2001 Ban quản lý dự án thủy lợi Bắc Nghệ An 7 Thủy lợi Khánh Hùng 2.023 25/11/2003 25/12/2004 Ban QLDA SCNC cụm CTCL Hàm Yên 8 XD công trình thuộc dự án thủy lợi Nam Tuấn Cao Bằng-gói thầu số 2 khu Hữu Giang 3.890 16/12/2006 10/11/2007 Ban QLDA thủy lợi Nam Tuấn VIE/19 IV CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1 Đường thị trấn Đức thành Nghệ An 1.114 15/3/2004 15/7/2004 Ban QLDA 18 2 Cầu ván phần Hạ tầng tỉnh Tây Ninh 1.855 15/10/2004 13/2/2005 Ban QLDA 18 3 Cầu Suối Mây – cầu kênh thủy lợi 1.987 23/7/2004 20/1/2005 Ban QLDA 18 4 Cải tạo nâng cấp đường Hát Lừu-trung tâm xã Bản Mù huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái 2.502 18/11/2004 18/11/2005 Ban QLDA giảm nghèo tỉnh Yên Bái 5 Đường Tân Mỹ Tân Thành tỉnh Bình Dương 1.536 11/11/2004 8/12/2005 Ban QLDA 18 6 Cầu Châu Lý xá- Trọng Quan, Thái Bình 1.058 15/3/2004 13/6/2004 Ban QLDA 18 7 Cầu ván phần thượng tầng tỉnh Tây Ninh 1.227 15/4/2005 15/11/2005 Ban QLDA ĐT & XD ngành Giao thông 8 Đường giao thông Tạ Bú,Liệp Tè, Sơn La 4.641 18/8/2005 15/12/2005 Ban QLDA di dân tái định cư Sơn La 9 TCXL các hạng mục công trình phục vụ di dân tái định cư cốt ngập 140 bản Chà Lào +Bản Tát, Liệp Tè,Sơn La 2.043 9/2005 12/2005 Ban QLDA di dân tái định cư H.Thuận Châu 10 Thi công xây lắp gói thầu số 5 Tạ Bú,Liệp Tè,Sơn La 3.840 18/4/2006 30/6/2007 Ban QLDA di dân tái định cư thủy điện Sơn La C/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VỚI NHÀ NƯỚC I/ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG STT NĂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (phải nộp) THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (phải nộp) CÁC LOẠI THUẾ KHÁC 1 2004 245.064.460 2 2005 42.789.740 3 2006 130.288.233 1.769.309.819 3.000.000 D/ TỐ TỤNG VÀ TRANH CHẤP Chủ tịch HĐQT là người đại diện cho công ty trước pháp luật. Công ty cổ phần có quyền bình đẳng với các cá nhân, pháp nhân khác khi có tố tụng, tranh chấp. Mọi cổ đông có quyền khiếu nại đòi hỏi quyền lợi chính đáng của mình và quyền lợi của công ty. Mọi khiếu nại liên quan đến cổ phần của công ty do HĐQT giải quyết. Nếu HĐQT giải quyết không thỏa đáng thì người tố tụng có quyền yêu cầu Tòa án can thiệp. Trong thời hạn hoạt động của công ty cũng như trong thời hạn thanh lý, mọi tố tụng tranh chấp liên quan đến công ty đều thuộc thẩm quyền của các cơ quan chức năng Nhà nước theo quy định hiện hành. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật doanh nghiệp Nhà nước 2003. Nghị định số 187/2004/NĐ – CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. Quyết định số 2758/QĐ – BNN – ĐMDN ngày 13/10/2005 về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 8 thành công ty cổ phần. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần: Số 0103013123 ngày 12/7/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Điều lệ của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 trong 3 năm 2004, 2005, 2006 Báo cáo tài chính của công ty trong 3 Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 trong 3 năm 2004, 2005, 2006

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111140.doc
Tài liệu liên quan