Đồ án Khảo sát tài nguyên đa dạng sinh học tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn và Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen. Đề xuất biện pháp bảo tồn

Qua quá trình khảo sát thực tế về ĐDSH tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn và Khu Du Lịch Văn Hóa Đầm Sen, rút ra một số kết luận như sau: ¨ Bộ sưu tập động vật, thực vật khá phong phú và đa dạng, quy tụ nhiều loài động, thực vật quý hiếm ở Việt Nam và trên thế giới. ¨ Hai địa điểm này đều thuộc trung tâm Thành Phố Hồ Chí Minh, nên sẽ có nhiều điều kiện để được đầu tư, cải tạo nâng cấp và phát triển hơn. ¨ Chính vì vị trí thuận lợi nên sẽ là nơi thu hút nhiều người, thuộc mọi đối tượng đến tham quan, nghiên cứu. Từ đó tăng cường mục tiêu giáo dục cho công chúng về tầm quan trọng phải bảo vệ các loài và môi trường sống. ¨ Nhiều chuồng thú chưa đạt tiêu chuẩn, chưa đảm bảo an toàn cho chúng, nhiều người đến tham quan vẫn còn trêu chọc động vật, ném đồ vật vào chúng và cho chúng ăn những thức ăn nguy hiểm, không hợp vệ sinh. ¨ Không gian chuồng thú chật chội, sẽ hạn chế đến sự phát triển của chúng. ¨ Tình trạng mất cắp động vật quý vẫn thường xảy ra. ¨ Dịch cúm gia cầm H5N1 diễn ra phức tạp trên thế giới và Việt Nam nên việc bảo tồn các loài động vật nói chung, đặc biệt là loài chim tại Vườn thú còn gặp rất nhiều khó khăn. ¨ Tại Vườn thú, có nhiều loài động vật được chuyển trực tiếp từ môi trường tự nhiên về nuôi dưỡng tại đây. Đó là một khó khăn không nhỏ, bởi vì cần phải có các biện pháp thích hợp để tạo điều kiện cho động vật thích nghi với điều kiện sống mới. ¨ Tình trạng động vật chết do nhiều loại bệnh khác nhau như bệnh viêm phổi, viêm gan, viêm lách, viêm buồng trứng vẫn thường xảy ra.

doc144 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát tài nguyên đa dạng sinh học tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn và Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen. Đề xuất biện pháp bảo tồn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích nghi dễ dàng với môi trường sống mới hơn., chẳng hạn như Hà Mã được nuôi trong khu vực có hồ đầm lầy phù hợp với điều kiện sống của chúng. Tuy nhiên, nhìn chung chuồng trại ở Thảo Cầm Viên còn chật chội, chưa tạo được không gian thoáng mát cho các loài thú, chẳng hạn như khu vực nuôi các loài Gà, Công còn bị tán cây che khuất, chuồng trại ẩm ướt, môi trường này dễ tạo điều kiện lây lan các bệnh cho chúng. Khác với Thảo Cầm Viên, có ưu thế về mặt bằng nên Công Viên Văn Hoá Đầm Sen đã xây dựng một lồng chim, trại nuôi Dê, Hươu, Nai và đảo khỉ nuôi nhốt bán tự nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển của động vật. Cho động vật ăn uống đầy đủ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tuy nhiên một số thức ăn, do chưa chuẩn bị kỹ hoặc cho động vật ăn thức ăn không hợp nên chúng bị đau bụng, dị ứng ảnh hưởng đến sức khoẻ động vật. Tại Công Viên Văn Hoá Đầm Sen nhân viên chăm sóc động vật đã để thức ăn của một số loài xuống nền chuồng, điều này gây mất vệ sinh cho chúng. Ngân hàng gien chưa phát triển nhiều, công tác bảo quản giống động vật và thực vật còn gặp nhiều khó khăn. Kiểm tra nguyên nhân của những động vật bị chết, từ đó tìm biện pháp phòng chống, tuy nhiên hiệu quả chưa cao. Tất cả các loài động vật được treo bảng tên trước chuồng nhằm giúp cho mọi người có điều kiện tìm hiểu về đặc tính các loài, biết được những nguy cấp đối với chúng, hình thành ý thức bảo vệ động vật. Nhưng có nhiều bảng tên đã bị cũ, nhoè gây khó đọc hoặc là thông tin không đầy đủ. Hoạt động của phòng bảo tồn ĐDSH chưa mang lại hiệu quả cao, còn mang tính lý thuyết nhiều. Tổ chức chương trình giáo dục bảo tồn cho học sinh, sinh viên, tuy nhiên buổi học chưa mang lại kết quả cao. 7.1.2. Thực vật Duy trì phương cách chăm sóc thực vật như hiện nay Thảo Cầm Viên đang áp dụng. Do diện tích hạn chế nên khoảng cách giữa các cây còn khá dày, gây cản trở cho sự phát triển của chúng. Treo bảng tên cho các cây, tuy nhiên nhiều bảng tên bị lá cây che khuất và không có nhiều thông tin về chúng. Đa phần các loài cây ở Công Viên Văn Hoá Đầm Sen không có bảng tên. Do đất ở Công Viên Văn Hoá Đầm Sen không tốt nên cây cối phát triển chậm, tuy nhiên có hồ nước tự nhiên nên việc tưới tiêu được dễ dàng hơn. Ươm trồng nhiều loài cây, tuy nhiên cây con thường bị bệnh nấm khó phát triển. 7.2. Đề Xuất biện pháp bảo tồn ĐDSH Thảo Cầm Viên Sài Gòn Và Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen 7.2.1. Đề xuất biện pháp chung Tận dụng những điều kiện thuận lợi sẵn có để phát huy thế mạnh về ĐDSH của mình. Tăng cường bộ sưu tập thực vật, động vật nhằm làm phong phú thêm nguồn ĐDSH. Thực hiện tốt quy định về bảo tồn ĐDSH. Nhân giống nhiều loài động, thực vật hơn. Cải tạo, nâng cấp chuồng trại. Đào tạo nhân lực về bảo tồn ĐDSH. Quan hệ, hợp tác rộng rãi với nhiều Vườn thú trên thế giới. Sau đây là một số chuyên đề gợi ý sử dụng cho giáo dục bảo tồn tại Thảo Cầm Viên đối với học sinh, sinh viên khi tham gia học tập tại đây. Bảng 18: Chương trình giáo dục bảo tồn ĐDSH MÃ SỐ TÊN ĐỀ TÀI CẤP LỚP (GỢI Ý) Chuyên đề về Môi trường MT1 Hệ sinh thái Lớp 7, 8, 9, 11 MT2 Môi trường sống và sự thích nghi của động vật Lớp 8, 9, 10, 11 MT3 Rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, rừng ngập mặn. Lớp 10, 11 MT4 Nơi sinh sống của các loài động vật hoang dã Lớp 7, 8, 9, 10 MT5 Rừng mưa nhiệt đới Tự chọn MT6 Sinh vật và môi trường Lớp 9 MT7 Con người, dân số và tài nguyên sinh vật Lớp 9 MT8 Trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta Lớp 6, 7, 8 Chuyên đề về Bảo Tồn BT1 Các loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng Tự chọn NT2 Đa dạng sinh học Lớp 10, 11 BT3 Thuyết tiến hóa - Nguồn gốc loài người Lớp 9, 10, 11 BT4 Các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng Lớp 6, 7, 10, 11 Chuyên đề về Thực vật TV1 Cấu tạo của một cây xanh Lớp 6,7 TV2 Lợi ích thực vật đối với môi trường sống và con người Lớp 6,7, Tự chọn TV3 Cây xanh thích nghi với môi trường như thế nào ? Lớp 6,7 TV4 Các nhóm thực vật tổng quát Lớp 6,7 TV5 Xu thế phát triển trong giới thực vật Lớp 6,7 TV6 Bộ sưu tập cây xanh TCV, các họ thường gặp Tự chọn TV7 Thế giới thực vật muôn màu Tự chọn TV8 Sự sinh sản ở thực vật Lớp 6,11 TV9 Bộ sưu tập quả cây rừng Lớp 6,7 ,8 9 Chuyên đề về Động vật DV1 Những loài nào là bò sát ? Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV2 Loài chim "chạy" Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV3 Những tay thợ săn đến từ bầu trời Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV4 Họ hàng chim Trĩ Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV5 Thú móng guốc Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV6 Họ hàng nhà khỉ Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV7 Tìm hiểu về những loài thú ăn thịt Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV8 Tập tính động vật Tự chọn DV9 Tìm hiểu cách thông tin liên lạc giữa các loài Tự chọn DV10 Làm cách nào để phân biệt thú, chim và bò sát. Lớp 7, 8, 9, 10, 11 DV11 Tài nguyên động vật rừng Việt Nam Tự chọn DV12 Các loài động vật hoang dã ăn gì? Tự chọn DV13 Răng với thức ăn Lớp 8, 9, 10, 11 DV14 Tay, chân, móng, chân màng Lớp 8, 9, 10, 11 DV15 Tại sao chi ở các loài không giống nhau? Lớp 8, 9, 10, 11 Nguồn : Tác giả đồ án Các Hoạt Động Của Buổi Tham Quan Học Tập Học sinh đến tham gia chương trình trong khoảng 2 giờ, gồm các hoạt động chính sau: Nghe thuyết trình và tham gia thảo luận cùng giáo viên của vườn thú. Đề tài thuyết trình và thảo luận sẽ bao gồm một trong những nội dung trên (tùy theo cấp lớp) hoặc có thể theo yêu cầu của giáo viên ở trường. Thời gian: 30 - 45 phút. Sau phần thuyết trình và thảo luận, học sinh sẽ tham quan thực tế một khu vực trong vườn thú và làm một bài tập thực hành có liên quan đến đề tài vừa thảo luận. Ví dụ: sau khi học đề tài nghiên cứu tập tính thú, học sinh sẽ tham gia thực hành quan sát tập tính của vượn má vàng, hổ, gấu ... Thời gian thực hành cho học sinh cấp II là 45 phút và cho học sinh cấp III là 60 phút. Sau khi hoàn thành hai nội dung chính trên, học sinh có thể tự do đi tham quan vườn thú. Cuối cùng, các thầy cô hướng dẫn sẽ cùng kết hợp với giáo viên của vườn thú để đánh giá, nhận xét về kết quả của buổi tham quan học tập. Học sinh có cơ hội tiếp xúc với các mẫu vật sống (như thực vật, động vật sống hay các bộ xương, bộ da). Điều này giúp học sinh tiếp thu bài học tốt hơn và tạo được sự thích thú trong học tập cho học sinh. Trong trường hợp số học sinh nhiều hơn 50 em, sẽ tổ chức thuyết trình chung, sau đó chia thành từng nhóm nhỏ và có các thầy cô hướng dẫn cho mỗi nhóm thảo luận, làm bài thu hoạch. 7.2.2. Đề Xuất biện pháp bảo tồn ĐDSH Thảo Cầm Viên Sài Gòn 7.2.2.1. Động vật Tiếp tục duy trì và phát triển phương pháp nhân giống thành công các loài động vật quý hiếm. Chú trọng đầu tư vào công tác y tế, chữa bệnh cho động vật. Đầu tư vào cải tạo chuồng trại, phát quang xung quanh chuồng. Đào tạo đội ngũ công nhân viên kiến thức về bảo tồn ĐDSH: Tổ chức những khoá tập huấn ngắn ngày, những cuộc hội thảo trong nước và gửi người tham gia ở nước ngoài nhằm đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ đang làm công tác quản lý và kỹ thuật tại hai địa điểm trên. Hợp tác với trạm cứu hộ động vật: Trung tâm cứu hộ có chức năng thu nhận tất cả các loài động vật hoang dã bị tịch thu từ những người săn bắn, buôn bán trái phép để chăm sóc, điều trị, phục hồi sức khoẻ trong điều kiện nuôi nhốt hoặc nuôi bán tự nhiên sau đó thả chúng lại môi trường tự nhiên vốn là những nơi sinh cư của chúng, hoặc đưa chúng vào vườn thú Quốc gia như ở Sở Thú và các nơi nuôi nhốt động vật hợp pháp. Ngoài ra, trạm cứu hộ là cơ sở nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái động vật, xây dựng các quy trình nuôi nhốt hoặc bán tự nhiên các loài động vật hoang dã. Nhanh chóng hoàn thiện dự án xây dựng vườn động, thực vật lớn hơn để phát triển thêm nhiều loài động vật. Giáo dục ý thức bảo tồn ĐDSH cho người dân: Đa số khách tham quan đến từ các vùng thành thị không hoặc có tiếp xúc rất ít đến thiên nhiên. Họ đến vườn thú do quan tâm đến các động vật. Dù mức độ quan tâm có ra sao đi nữa, đó cũng là một cơ hội cho sự giáo dục. Nâng cao sự nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của việc bảo tồn thiên nhiên. Trong công tác giáo dục bảo tồn tất cả thông tin sinh vật học về các động vật ở vườn thú bao gồm: Ngoại hình của động vật, tập tính tự nhiên, phân bố rất quan trọng với giáo dục bảo tồn. Nên thông tin cho công chúng các loài có thể bị đe doạ tuyệt chủng có ở vườn thú. Các yếu tố làm cho các loài bị suy vong, nhấn mạnh việc loại bỏ các yếu tố này. Do các động vật trưng bày tạo nên nhiều đặc điểm của việc trưng bày, việc chọn các loài để trưng bày có tầm quan trọng quyết định. Động vật được chọn phải minh hoạ cho mục tiêu giáo dục. Cách thức trưng bày, tiện nghi của khu chuồng và thành phần của nhóm động vật ở bên trong chuồng là các phần quan trọng tạo hiệu quả giáo dục. Các phần trên giúp truyền đạt các thông tin mang tính chất giáo dục về các loài. Việc sắp xếp chuồng trại có liên quan đến nhiều khía cạnh, chẳng hạn làm thế nào để phù hợp với không gian( như qua việc trồng cây) và việc trang bị khu vực công cộng kết hợp của công trình cũng truyền đạt các thông tin giáo dục. Các việc trên tạo một phương pháp giáo dục. Cảm giác như đang ở trong rừng mưa nhiệt đới hay sa mạc, việc tiếp xúc với nhiều yếu tố khác cùng với môi trường này, có một giá trị giáo dục rất lớn. Các bảng tên động vật với vùng phân bố để dọc khônng tạo sự nhầm lẫn, in các tài liệu thích hợp với các trình độ giáo dục, phần minh hoạ tạo sự lôi cuốn, sẽ nâng cao đáng kể gái trị giáo dục và tạo dịp để giới thiệu các kiến thức về nhiều chuyên đề sinh học. Việc trưng bày có các hiệu quả đặc biệt( thực vật, các mô hình, các sản phẩm nhân tạo) trong nhiều cách khác nhau( ví dụ các hộp bằng kính, các cuộc trưng bày mini thường xuyên) có thể tạo thêm sự hỗ trợ mạnh mẽ cho các đề tài giáo dục. Giáo dục tương hỗ các vật có thể sờ mó được, trò chơi tim bắt, trò chơi hỏi và đáp, cũng rất hiệu quả. Các trang thiết bị nghe nhìn( slide, film, video) có thể giới thiệu các kiến thức đặc biệt mà du khách không có dịp biết được khi quan sát động vật. Các phương tiện nghe nhìn như đĩa video, đĩa compact góp phần tăng thêm lượng thông tin trong việc giáo dục. Các cuộc nói chuyện của những nhân viên nuôi động vật, các cuộc hướng dẫn tham quan và các dạng truyền đạt kiến thức bằng lời nói( gồm: phòng thông tin, các phương cách tích cực như hướng dẫn) rất có hiệu quả. Biểu diễn động vật có thể tạo sự lôi cuốn mang tính giáo dục. Các vườn thú cho trẻ em và các lớp học tạo hoạt động nhằm vào thiếu nhi. Các tổ chức cho những người tình nguyện tăng thêm tiềm lực cho các chương trình giáo dục qua sự tiếp xúc trực tiếp với công chúng. Các chương trình giáo dục cho người tàn tật luôn luôn rất có ích. Các chương trình triễn lãm ngắn bổ sung quan trọng cho chương trình giáo dục thường xuyên. Các chương trình phối hợp- các chương trình hợp tác với các vườn thú khác và khu bảo tồn thiên nhên tại các nước khác rất hữu ích cho các dự án giáo dục. Sách hướng dẫn về vườn thú, bản đồ vườn thú, các tập sách nhỏ về vườn thú và các tài liệu in ấn khác góp phần vào tài liệu giáo dục. Các quyầy bán sách trong vườn thú và việc bán vật lưu niệm đuợc chọn lọc cũng có gái trị gaío dục. Các sách xuất bản của vườn thú, báo chí và các cuộc phỏng vấn để phát thanh và phát hình, các phim tài liệu chuyển tải thông điệp mang tính gaío dục ra bên ngoài vườn thú. 7.2.2.2. Thực vật Mở rộng diện tích trồng các loài thực vật, đặc biệt là những cây quý hiếm. Thường xuyên tỉa cành, hạn chế tán lá quá nhiều sẽ bị rợp đất. Khắc phục những bảng tên bị hỏng, mờ chữ và treo thấp xuống cho dễ nhìn hơn. Ươm trồng cây con, duy trì nguồn gien thực vật để bổ sung cho dự án vườn động, thực vật tại Củ Chi. Thực hiện tốt quy phạm pháp luật về bảo vệ ĐDSH quy định trong Luật Bảo vệ môi trường(2005), Luật thuỷ sản(2003), Luật đất đai(2003), Luật bảo vệ và phát triển rừng(2004), Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi(2004). Theo thông tin từ Bộ Tài Nguyên và Môi Trường vào tháng 7 năm 2009, dự án Luật Đa dạng sinh học sẽ có hiệu lực. Luật gồm có các quy định về bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ các loài hoang dã, nguồn gien có giá trị trong tự nhiên, chia sẻ công bằng lợi ích từ nguồn gien và bảo đảm an toàn sinh học. 7.2.3. Đề Xuất biện pháp bảo tồn ĐDSH Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen 7.2.3.1. Động vật Duy trì vườn chim, thú thiên nhiên. Mở rộng diện tích vườn chim thú bán tự nhiên để tăng thêm các loài chim và thú khác. Tăng cường nhân lực cho công tác bảo tồn. Nhân viên chú trọng hơn trong vấn đề cho thú ăn. Một số loài không nhân giống được mà có tuổi thọ cao thì phải sưu tầm những loài đó phòng khi chúng chết thì bộ sưu tập động vật vẫn ổn định. Tăng cường đầu tư công tác nhân giống động vật. Có thể liên kết với Thảo Cầm Viên và một số vườn thú khác để trao đổi hoặc mua động vật về nhằm làm phong phú hơn bộ sưu tập. 7.2.3.2. Thực vật Trang bị bảng tên cho các loài cây. Đầu tư kỹ thuật và nhân lực vào ươm trồng để đạt hiệu quả cao hơn. Tận dụng hồ nước có sẵn để tưới tiêu, cải tạo đất. Thu thập thêm các loài thực vật. Có thể mở nhiều lớp giáo dục về ĐDSH và bảo tồn sinh vật cho học sinh. CHƯƠNG VIII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 8.1. Kết Luận Qua quá trình khảo sát thực tế về ĐDSH tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn và Khu Du Lịch Văn Hóa Đầm Sen, rút ra một số kết luận như sau: Bộ sưu tập động vật, thực vật khá phong phú và đa dạng, quy tụ nhiều loài động, thực vật quý hiếm ở Việt Nam và trên thế giới. Hai địa điểm này đều thuộc trung tâm Thành Phố Hồ Chí Minh, nên sẽ có nhiều điều kiện để được đầu tư, cải tạo nâng cấp và phát triển hơn. Chính vì vị trí thuận lợi nên sẽ là nơi thu hút nhiều người, thuộc mọi đối tượng đến tham quan, nghiên cứu. Từ đó tăng cường mục tiêu giáo dục cho công chúng về tầm quan trọng phải bảo vệ các loài và môi trường sống. Nhiều chuồng thú chưa đạt tiêu chuẩn, chưa đảm bảo an toàn cho chúng, nhiều người đến tham quan vẫn còn trêu chọc động vật, ném đồ vật vào chúng và cho chúng ăn những thức ăn nguy hiểm, không hợp vệ sinh. Không gian chuồng thú chật chội, sẽ hạn chế đến sự phát triển của chúng. Tình trạng mất cắp động vật quý vẫn thường xảy ra. Dịch cúm gia cầm H5N1 diễn ra phức tạp trên thế giới và Việt Nam nên việc bảo tồn các loài động vật nói chung, đặc biệt là loài chim tại Vườn thú còn gặp rất nhiều khó khăn. Tại Vườn thú, có nhiều loài động vật được chuyển trực tiếp từ môi trường tự nhiên về nuôi dưỡng tại đây. Đó là một khó khăn không nhỏ, bởi vì cần phải có các biện pháp thích hợp để tạo điều kiện cho động vật thích nghi với điều kiện sống mới. Tình trạng động vật chết do nhiều loại bệnh khác nhau như bệnh viêm phổi, viêm gan, viêm lách, viêm buồng trứng vẫn thường xảy ra. Tốc độ sinh sản của các loài động vật là rất chậm. Những giờ học về giáo dục bảo tồn sinh học cho học sinh, sinh viên tại Thảo Cầm Viên vẫn chưa đạt kết quả cao do ý thức của học sinh, sinh viên chưa cao, xem giờ học ngoại khóa là phụ, không quan trọng nên ít chú ý. Cần chú trọng làm tốt công tác bảo tồn chuyển vị tại hai địa điểm này như nuôi nhốt động vật và trông cây, thu thập và nhập thêm nhiều loài cây, con, bảo quản và phát triển thêm nguồn gien 8.2. Kiến Nghị Sau khi thực hiện đề tài này, em có một số đề xuất như sau: Phải tiếp tục tìm kiếm thêm các loài động, thực vật về nuôi trồng để duy trì bộ sưu tập củaVườn thú và tăng thêm tính ĐDSH tại nơi đây. Quan tâm cải thiện nhà cửa, chuồng trại và phương tiện gây nuôi sinh sản cho các loài thú, cải thiện cách chăm sóc và chữa bệnh cho động vật, hạn chế tình trạng động vật chết nhiều. Mở rộng diện tích trồng cây xanh và chuồng trại bằng cách tăng thêm diện tích. Nâng cao tay nghề và tạo điều kiện cho nhân viên quản lý cũng như kỹ thuật đi tập huấn, tham quan, học hỏi ở các Vườn thú khác trên Thế giới, nhằm học hỏi kinh nghiệm của họ để áp dụng vào Vườn thú của mình tốt hơn. Chính quyền Thành phố cũng như Trung ương cần quan tâm, hỗ trợ vốn nhiều hơn nữa. Phối hợp với Sở Giao Thông Công Chánh và Cục Kiểm Lâm trong việc kiểm dịch thú và chuyển giao các loài thú thu được từ những người mua bán, săn bắt động vật quý trái phép. Giao lưu, trao đổi những loài động vật, thực vật với các Vườn thú, Vườn Quốc Gia, Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên khác ở trong nước và trên Thế giới. Đầu tư vào việc nhân giống động, thực vật quý hiếm, duy trì nguồn gen cho Đất Nước. Vào năm 2009 Việt Nam sẽ chính thức đưa luật ĐDSH vào cuộc sống, vì vậy ngay từ bây giờ phải chuẩn bị nhân lực và xây dựng chương trình, kế hoạch để thực hiện tốt. Quay những đoạn phim ngắn, video clip về đời sống động, thực vật ở đây, đưa lên phương tiện thông tin đại chúng để giáo dục rộng rãi cho công chúng về sinh vật và môi trường sống. Đầu tư phương tiện, nhân lực vào công tác giáo dục bảo tồn cho công chúng một cách hiệu quả nhất. Tăng cường hợp tác với quốc tế, tham gia công ước quốc tế về ĐDSH và bảo tồn. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Hoàng Nghĩa (1999), Bảo tồn đa dạng sinh học, Nxb Nông Nghiệp. Richard B.Primack (1998 ), Cơ sở sinh học bảo tồn, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Võ Quý dịch. Lê Huy Bá (2004), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Tuyển tập các báo cáo khoa học hội nghị môi trường toàn Quốc 2005. Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1995), Kế koạch hành động đa dạng sinh học của Việt Nam. Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường (1996), Sách đỏ Việt Nam, Nxb Khoa Học Kỹ Thuật Hà Nội. Lê Trọng Cúc (2004), Đa dạng sinh học và Bảo tồn tài nguyên, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Lê Huy Bá (2002), Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững, Nxb Khoa Học và Kỹ Thuật. Tổ chức các vườn thú thế giới và nhóm chuyên gia nhân giống bảo tồn (1993), Chiến lược bảo tồn của các vườn thú trên thế giới, Võ Đình Sơn dịch. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Hà Uyển Khanh (2006), Điều tra hiện trạng hệ sinh thái vùng ven Thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu các giải pháp bảo tồn, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ. Hội sinh học Việt Nam (2001), Động vật chí, NXB Khoa Học Kỹ Thuật. Hội sinh học Việt Nam (2001), Thực vật chí, NXB Khoa Học Kỹ Thuật. Sai Gon Zoo and Botannical gardens Viet Nam (2004), Index seminum anno 2004 collectorum quae. Các trang web có liên quan: Nea.gov/dadangsinhhọc Saigonzoo.net Google.com.vn Hochiminhcity.gov.vn Thiên nhiên.net PHỤ LỤC BẢNG 19: CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT TẠI THẢO CẦM VIÊN VÀ KHU DU LỊCH VĂN HOÁ ĐẦM SEN Thực vật ở Thảo Cầm Viên STT Tên thông thường Tên khoa học Sốâ lượng(Cây) Quăng Alangiaceae 5 1 Quăng lông Alangium salvifolium 5 Xoài Anacardiaceae 22 2 Xuyên cóc Choerospondias axillaris 3 3 Sấu bắc Daracuntomelon dao 5 4 Long cóc Dracuntomelon dupeanum 2 5 Xoài thanh ca Mangifera Indica 5 6 Sơn huyết Melamorrhoea laccifera 1 7 Sưng nam Semecarpus cochinchhinensis 1 8 Cóc rừng Spondias pinnata 4 9 Cóc tía Spondias purpurata 1 Mãng cầu Annonaceae 19 10 Bình bát Annona glabra 6 11 Công chúa lá rộng Canaga latyolia 5 12 Sứ công chúa Cananga odorata 4 13 Mại liễu Miliusa baillonii 1 14 Quần đầu trái xoan Polyalthia thorelii 1 15 Quần đầu lá dài Polyalthia longigolia 1 16 Mảng cầu Annona glabra 1 Trúc đào Apocynaceae 79 17 Mò cua Alstonia schlaris 5 18 Trứng cút 1 19 Trang lông 8 20 Dây guồi Landolphia florida 1 21 Sứ đại trắng Plumeria obtusifolia 12 22 Sứ đại đỏ Plumeria rubra 17 23 Thông thiên Thevetia peruviana 1 24 Lồng mức lông Wrightia pubercens 34 Cau dừa Arecaceae 214 25 Cau trầu Areca catechu 37 26 Đoát Arenga pinnata 8 27 Dừa xụ lá Attalea macrocarpa 1 28 Thốt nốt Borassus flabellifer 4 29 Đủng đỉnh Caryota mitis 11 30 Cau phụng Chrysalidocarpus lutescens 2 31 Dừa Cocos nuccifera 1 32 Dừa xiêm Nypa fructicans 6 33 Lá buông cau Corypha lecomtei 1 34 Lá buông lùn Corypha lecomtei 2 35 Cau tua Dypsis pinatifrons 7 36 Dừa dầu Elacis guineensis 34 37 Kè nam gai Livistona saribus 3 38 Chà là Phoenix loureiri 2 39 Cau bụng Roystonia regia 82 40 Kè quạt Thrinax parviflora 2 41 Cau trắng Veitchia merrilli 10 42 Kè chỉ Washingtonia filifera 1 Quao Bignoniaceae 31 43 Đào tiên Crescentia cujete 3 44 Quao nước Dolichandrone spathacea 4 45 Phượng tím Jacaranda mimosifolia 3 46 Sò đo tía (thiết đinh) Markhamia stipulata 10 47 Đạt phước Millingtonia hortensis 3 48 Sò đo cam Oroxylun indicum 8 Gòn Bombacaceae 16 49 Bao báp Adansonia grandidieri 3 50 Gạo hoa trắng Bombax thorelii 4 51 Gòn ta Ceiba pentandra 6 52 Chân thỏ Ochromia pyramidalis 2 53 Miên quả Pachira insignis 1 Vòi voi Heliotropium indicum 4 54 Lá trắng Cordina latifolia 4 Trám Durseraccae 5 55 Trám trắng Canarium album 2 56 Trám mụi nhọn Canarium subulatum 1 57 Trám đen Canarium tramdenum 2 Cáp Capparis micracantha 2 58 Bún trái đỏ Crateva adanonii 2 Phi lao Casuarinaceae 8 59 Phi lao (Dương liễu) Casuarina equisetifolia 8 Chân danh Campanulaceae 2 60 Chì vẻ Hippobroma longiflora 2 Măng cụt Celastraceae 2 61 Tai chua Cassine glauca 2 Ốc tử Cochlospermaceae 2 62 Oác tử Cochlospermum religiosum 2 Bàng Combretaceae 38 63 Râm Anogeissus acuminata 2 64 Chưn bầu Combretum quadrangulare 2 65 Chiêu liêu xanh Terminalia alata 1 66 Bàng hôi Terminalia bellirica 12 67 Chiêu liêu bướm Terminalia calamansanai 9 68 Bàng Terminalia catappa 4 69 Chiêu liêu lông Terminalia citrina 1 70 Chiêu liêu lá xoan Terminalia corticora 1 71 Chiêu liêu nghệ Terminalia triptera 4 72 Chiêu liêu Terminalia 2 Hoàng đàn 1 73 Tô hạp bách 1 Tung Datiscaceae 4 74 Tung Tetrameles nudiflora 4 Sổ Dilleniaceae 8 75 Sổ nhám Dillenia scabrella 2 76 Sổ trắng 1 77 Sổ năm nhụy Dillenia pentagyna 2 78 Sổ 3 Dầu Dipterocarpaceae 169 79 Vên vên Anisoptera costata 6 80 Dầu con rái Dipterocarpus alatus 117 81 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri 1 82 Dầu lông Dipterocarpus intricatus 2 83 Dầu trà beng Dipterocarpus intricatus 1 84 Sao đen Hopea odorata 27 85 Kiền kiền Hopea siamensis 2 86 Sến bo bo 2 87 Sến mũ Shorea roxburghii 2 88 Cẩm liên Shorea siamensis 2 89 Chai Shorea falcata 3 90 Làu táu Vatica odrata 1 91 Táu nước 3 Thị Ebenaceae 30 92 Thị mun Diospyros bejaudii 2 93 Đỗ an Diospyros brandisiana 3 94 Thị Diospyros buxifolia 5 95 Cờm thị Diospyros malabaria 4 96 Vàng nghệ Diospyros maritima 4 97 Mặc nưa Diospyros mollis 5 98 Mun 2 99 Hồng nhung Diospyros philippensis 3 100 Hồng rừng 2 Côm Elaeocarpaceae 8 101 Côm Đồng Nai 1 102 Trứng cá Muntingia calabura 7 Thầu dầu Euphorbiaceae 40 103 Chòi mòi Antidesma ghaesembilla 1 104 Nhội tía Bischofia javanica 9 105 Cù đen Đồng Nai Croton dongnaiensis 1 106 Săng trắng Drypetes assamica 1 107 Cao su Hevea brasiliensis 1 108 Sơn mã kinh Hippomane mancinella 1 109 Bả đậu Hura crepitans 18 110 Dầu lai Jatropha multifida 1 111 Cánh kiến (Ba chia) Mallotus philinnensis 5 112 Tổ kén Suregada multiflora 2 Đậu Điệp Caesalpinoideae 237 113 Móng bò trắng Bauhinia acuminata 2 114 Tô mộc Caesalpinia sappan 1 115 Đọt mọt Cynometra ramiflora 1 116 Bồ kết Gleditsia fera 4 117 Muồng nhiều hoa Cassia absus 1 118 Gõ đỏ Afzelia xylocarpa 6 119 Móng bò tím Bauhinia purpurea 9 120 Hoa cát anh Brownea variegata 4 121 Sao mai 1 122 Bò cạp nước Cassia fistula 14 123 Ô môi Cassia grandis 1 124 Bò cạp hường Cassia javanica 7 125 Muồng lá me Cassia bicapsularis 1 126 Muồng xiêm Cassia alata 20 127 Gõ dầu Copaifera officinalis 1 128 Gõ ninh Crudia chrysantha 5 129 Điệp phượng Delonix regia 77 130 Lim xanh Erythro phleum 4 131 Gõ cám Gleditsia fera 7 132 Gõ nước Intsia bijiga 2 133 Lim xẹt Peltophorum pterocarpum 47 134 Vàng anh lá lớn Saraca dives 2 135 Vàng anh Saraca indica 6 136 Gõ mật Sindora siamensis 4 137 Me chua Tamarindus indica 10 Trinh nữ Mimosaideae 141 138 Keo lá tràm Acacia auriculaeformis 21 139 Keo tai tượng Acacia catechu 13 140 Trạch quạch Adenanthera pavonina 14 141 Sống rắn Albizia vialenca 9 142 Sóng rắn lá dài Albizia chinensis 2 143 Điệp pheo heo Enterolobium cyclocarpum 1 144 Bọ chét Leucoena leucocephala 4 145 Cây thúi Parkia sumatrana 3 146 Keo gai 17 147 Keo phi châu 2 148 Me tây Samanea saman 53 149 Căm xe Xylia xylocarpa 2 Phụ đậu Papilionoideae 36 150 Xa Antheroporum pierrei 7 151 Chan một hột Butea monosperma 2 152 Cẩm lai bông Dalbergia incana 3 153 Trắc bông Dalbergia cochincinensis 4 154 Sưa Dalbergia rimosa 3 155 Đỗ mai Gliricidia sepium 7 156 Đậu chàm Indigofera teysmannii 1 157 Mát đen Milletia nigrescens 2 158 Giáng hương Pterocarpus macrocarpus 6 159 Hòe 1 Mùng quân Flacourtiaceae 5 160 Hồng quân rừng Flacourtiaindica 2 161 Đại phong tử 3 Bứa Guittiferae 14 162 Cồng tía Calophyllum calaba 1 163 Mù u Calophyllum inophyllum 2 164 Thành ngạnh Cratoxylon formosum subsp 1 165 Bứa đỏ Garcinia cochinchinensis 1 166 Sơn vé Garcinia merguensis 2 167 Bửa Garcinia pendunculata 2 168 Vấp Mesua ferrea 1 169 Vấp nhiều hoa Mesua floribunda 1 170 Trao trảo Ochrocarpus siamensis 1 171 Bứa Singapore Garcinia singgapre 2 Thụ đào Icacinaceae 2 172 Huỳnh lang Gonocaryum lobbianum 2 Xang Ixonanthceae 1 173 Kơ nia Irvingia malayana 1 Long não Lauraceae 26 174 Chập choại Beilschmiedia roxburghiana 12 175 Quế Cinnamomum verum 1 176 Long não Cinnamomum camphora 9 177 Bời lời vàng Litsea pierre 3 178 Bơ Persea amercana 1 Vừng Lecythidaceae 34 179 Chiếc cạnh (Lộc vừng) Barringtonia acutangula 10 180 Tam lang Barringtonia longipes 1 181 Vừng tròn Careya sphaerica 1 182 Vừng Careya arborea 2 183 Đầu lân Couroupita surinamensis 17 184 Chiếc sen Gustavia angusta 3 Mã tiền Loganiaceae 3 185 Mã tiền Strychnos nux 3 Băng lăng Lythraceae 45 186 Bằng lăng ổi Lagerstroemia calyculata 6 187 Bằng lăng Lagerstroemia floribunda 9 188 Bằng lăng nước Lagerstroemia speciosa 29 189 Bằng lăng lông Lagerstroemia ovalifolia 1 Ngọc lan Magnoliaceac 5 190 Ngọc lan Michelia alba 5 Kim đồng Malpighia glabra 2 191 Sơ ri Meliaceae 2 Xoan Alphanamixis polystachya 2 192 Gội nước Azadiracta indica 105 193 Sầu đâu Chukrasia tabularis 4 194 Lát hoa Dysoxylum loureii 3 195 Huỳnh đường Dysoxylum rubrocostatum 3 196 Huỳnh đường gân đo Khaya macrocarpa 4 197 Thiama Khaya senegalenis 3 198 Sọ khỉ Melia azedarach 3 199 Xoan Sandoricum koetjape 67 200 Sấu nam Swietenia macrophylla 1 201 Dái ngựa Swietenia microphylla 2 202 Dái ngựa lá nhỏ Toona sureni 9 203 Xoan mộc Moraceae 1 Dâu tằm Artocarpus altilis 5 204 Xa kê Artocarpus heterophyllus 105 205 Mít vườn Artocarpus rigidus 2 206 Mít nài chlorophylla excelsa 8 207 Cây nhuộm Ficus bengalensis 4 208 Da lá xoan Ficus benjamina 3 209 Da xanh Ficus callosa 1 210 Da gáo Ficus drupacea 5 211 Da sung nhân Ficus elastica 9 212 Da cao su Ficus luspida 3 213 Da ngái Ficus superba var 2 214 Da sộp Ficus vacemosa 1 215 Da sung Ficus religiosa 5 216 Da bồ đề Ficus rumphii 4 217 Da lâm vồ Streblus asper 9 218 Duối nhám Streblus taxoides 43 219 Duối gài Ficus superba var 1 220 Da Myristicaceae 3 Đậu khấu Horsfieldia irya 5 221 Săng máu rạch Ardisia virens 4 222 Cơm nguội bô bốt Myrsinaceae 1 Cơm nguội Jacquinia aurantiaca 1 223 Cơm nguội gai Myrtaceae 1 Sim Callistemon citrinus 92 224 Tràm đỏ(Hồng tràm) Fucalyptus btryoides 16 225 Khuynh diệp Eucalyptus longifollius 2 226 Bạch đàn Melaleuca cajeputii 48 227 Tràm cừ Psidium guijava 4 228 Oåi Syzygium malaccense 7 229 Điều đỏ Syzygium cumini 2 230 Trâm mốc Syzygium lineatum 7 231 Trâm ba vỏ Syzygium semarangense 5 232 Mận napoleonaceae 1 Nón cụ Napoleona imperialis 3 233 Nón cụ Oxalidaceae 3 Me đất Averrhoa bilimbi 7 234 Khế tròn Averrhoa carambola 1 235 Khế 6 Thông Pinaceae 94 236 Tùng bách tán Calocedrus macrolepis 10 237 Bách tán lá gai Araucaria klinkii 2 238 Thông caribe Pinus caribe 23 239 Thông ba lá Pinus Kesiya royle 54 240 Thông hai lá Pinus merkusiana 4 241 Tùng bạch Podocarpus imbricatus 1 Tre trúc Poaceae 13 242 Tre Bambusa blumeana 3 243 Tre mỡ Bambusa vulgaris 1 244 Tre trổ Bambusa vulgaris sch var 6 245 Tre vàng Bambusa ventricosa 3 Kim giao Podocarpaceae 11 246 Kim giao Decussocarpus wallichianus 3 247 Tùng la hán Podocarpus brerifolius 8 Quắn hoa Proteaceae 3 248 Lá trãi bàn Grevillea robusta 3 Táo Rhamnaceae 2 249 Táo Zizyphus mauritiana 2 Đước vẹt Rhizophoraceae 5 250 Vẹt Bruquiera gymnorrhiza 2 251 Xăng mã chẻ Carallia barachiata 3 Hoa hồng Rosaceae 6 252 Cám Parinari annamensis 2 253 Đào Prunus persica 2 254 Da bò Prunus cerasoides 2 Cà phê Rubiaceae 26 255 Gáo tròn Haldina cordifolia 5 256 Dành dành láng Gardenia philastrei 2 257 Trang trắng Ixora finlaysoniana 6 258 Nhàu Morinda citrifolia 2 259 Gáo trắng Neolamcirckia cadamba 2 260 Găng trắng Randia dasycarpa 2 261 Cánh chuồn 4 262 Gáo đỏ 3 Cam quýt Rutaceae 4 263 Bầu nâu Aegle marmelos 1 264 Quýt rừng Atalantia ceylanica 1 265 Cần thăng Feroniella lucida 1 266 Cơm rượu Murrayya koenigii 1 Bồ hòn Sapindaceae 17 267 A kê Blighia sapida 1 268 Nhạn Dimocarpus longan 1 269 Nhạn Mãlai Dimocarpus longan lour 1 270 Nhạn dê 1 271 Vải Litchi sinensis 1 272 Mật cầu Melicoccus bijugatus 2 273 Bồ hòn Sapindus mukorossi 4 274 Dâu dầu Schleichera oleosa 4 275 Trường quả nhỏ Xerospermun norohianum 2 Sến Sapotaceae 39 276 Vú sữa Chryrophyllum cainito 2 277 Sến nam Madhuca cochinchinensis 1 278 Viết ngọt Manilkara kauki 3 279 Viết Mimusops elengi 32 280 Lê ki ma Poutena zapota 1 Thanh thất Simarubuceae 10 281 Thanh thất Ailanthus altissima 10 Trôm Sterculiaceae 65 282 Thục địa Guazuma ulmifolia 22 283 Huỷnh Heritiera cochinchinesis 5 284 Cây cui Heritiera littoralis 1 285 Tra đỏ Kleinhofia hospital 4 286 Dực nang nhuộm Pterocymbium tinctorium 2 287 Long mang lá lớn Pterospermum acerifelium 3 288 Long mang lá nhỏ Pterospermum grewiaefolium 3 289 Lười ươi Scaplium macropodium 1 290 Săng cước 2 291 Chóc móc Sterculia alata 4 292 Trôm nam bộ Sterculia cochinchinensis 3 293 Trôm hôi Sterculia foetida 10 294 Cacao Theobroma cacao 3 295 Mang xanh 2 An tức Styraceae 1 296 Cây né Styrax agrestis 1 Trầm hương Thymeleaceae 4 297 Trầm hương Aquilaria crassna 4 Cò ke Tiliaccae 6 298 Tách giả Berrya cordifolia 3 299 Lò bó Brownlowia tabularis 1 300 Cò ke Grewia tomentosa 2 Sếu Ulmaceae 3 301 Sếu đồng Celtis oriemtallis 3 Ngũ trảo Verbenaceae 30 302 Lõi thọ Gmelina arborea 3 303 Lá cách Premna serratifolia 1 304 Giá tỵ Tectona gradis 21 305 Ngũ trảo Vitex negundo 3 306 Bình linh Vitex pierrei 1 307 Bình linh năm lá Vitex pinnata 1 Quỷ kiến sầu Zygophyllaceae 3 308 Mài ốc Guaicum oficinale 3 Động vật tại Thảo Cầm Viên STT Tên thông thường Tên khoa học Ghi chú Số lượng ( con) LỚP THÚ Mammalia 347 A Linh Trưởng Primates 45 1 Khỉ cộc Macaca artoides 3 2 Khỉ vàng Macaca mulatta 7 3 Khỉ đuôi lợn Macaca nemestrina V 6 4 Voọc bạc Tracypithecus cristatus 8 5 Voọc vá chân đen Pygathrix nemacus nigripes 1 6 Vượn má vàng Hylobates concolor 14 7 Vượn Pi Lê Hylobates pileatus 1 8 Vượn đen má trắng Hylobates concolorleucogenis E 1 9 Dã nhân Big foot 2 10 Đười ươi Bonobo 2 B Thú Ăn thịt Carnivora 92 11 Sóc đen Ratufa bicolor 1 12 Sóc đen Côn Đảo Ratuya bicolor condorensic R 3 13 Đon Atherurus macrourus 4 14 Nhím ta Hystrix brachyura 9 15 Sói lửa Cuonal pinus PX71-5/9(E) 0 16 Sói xám Canis aureus 2 17 Gấu chó Helarctos malayanus E 6 18 Gấu ngựa Selenarctos thibetanus E 3 19 Rái cá Lutra lutra 8 20 Chồn bạc má Melogale moschata 3 21 Chồn họng vàng Martes flavicula 1 22 Cầy mực Arctictis binturong 3 23 Vòi đốm Paradoxurus hermaphroditus 12 24 Cầy giông sọc Viverra megaspila E 1 25 Cầy hương Viverricula indica 1 26 Tê tê Manis pentadactyla V 3 27 Báo lửa Felis viverrina V 10 28 Mèo rừng Felis bengalensis 4 29 Mèo cá Felis viverrina R 3 30 Báo gấm Neofelis nebulosa V 3 31 Sư tử Panthera leo 4 32 Báo hoa mai Panthera pardus E 2 33 Cọp Đông Dương Panthera tigris corbetti 4 34 Mèo gấm Pardofelis marmorata V 2 C Móng Guốc Artiodactyla 210 35 Voi Elephas maximus V 5 36 Ngựa hoang Wild horse 2 37 Ngựa vằn Equus quagga 3 38 Linh dương Bles 4 39 Linh dương dầu bò 4 40 Linh dương sừng kiếm 4 41 Linh dương sừng xoắn Tragelaphus strepsiceres 6 42 Heo rừng Sus scrofa 9 43 Hà mã lùn Hexaprotodon liberiensis 1 44 Hà mã Hippopotamidae 2 45 Đà mã Lama quanicoe 1 46 Cheo Tragulus Javanicus 1 47 Hươu vàng Cervus porcinus E 28 48 Nai cà tông Cervus eldi E 37 49 Hươu sao Cervus nippon V 8 50 Nai Cervus unicolor 35 51 Mang Muntiacus muntjak 3 52 Bò tót Bos gaurus E 1 53 Dê lùn Capraae fhircus 42 54 Cừu nhà Ovis 12 55 Hươu cao cổ Giraffa camelo pardalis 2 LỚP CHIM Aves 324 56 Đà điểu Châu Phi Struthio camelus 4 57 Đà điểu Tân Ghi Nê Rhea Americana 1 58 Bồ nông chân xám Pelecanus phillipensis R 5 59 Diệc xám Ardea cinerea rectirostris 1 60 Cò ruồi Bubulcus ibis coromandus 3 61 Cò ngàng nhỏ Egretta intermedia intermedia 1 62 Vạc Nycticorax nycticorax 3 63 Hạc cổ trắng Ciconiaepiscopus episcopus R 1 64 Già đẫy Java Leptotiplos Javanicus R 11 65 Già đẩy lớn Leptotiplos dubius E 1 66 Giang sen Mycteria leucocephala 21 67 Hồng hạc Ciconiidae 13 68 Le nâu Dendrocygna Javanica 8 69 Vịt trời Anas poecilorhyncha haringtoni 3 70 Vịt mồng Sarki diomis melanotos 2 71 Đại bàng Haliaeetus leucogaster 1 72 Kên kên Aán Độ Neophron percnopterus 3 73 Diều đầu nâu Spilomis cheela ricketiti 1 74 Diều núi Spizaetus nipalensis 1 75 Gà lôi lam đuôi trắng Lophura hatinhensis 1 76 Gà lôi vằn Lophuranycthe meraannamersis 6 77 Gà lôi trắng Lophura nycthemera 22 78 Bồ câu Columba punicea 53 79 Công Aán Pavo cristatus 24 80 Công Pavomuticus imperator R 13 81 Trĩ đỏ khoang cổ Phasianus colchicus takatsukasae 39 82 Gà tiền mặt đỏ Polyplectron germaini T 4 83 Trĩ sao Rheinartia ocellata ocellta T 9 84 Sếu đầu đỏ Grus antigone sharpii 2 85 Trích 12 86 Vẹt mào trắng 1 87 Vẹt mào vàng Cacatua sulphurea 1 88 Vẹt cánh xanh Greenwing Macaw 2 89 Vẹt Eclectus Australian eclectus 3 90 Vẹt trắng mào đỏ Cacatua moluccensis 1 91 Vẹt xanh Bluindian ring-neck 6 92 Vẹt đỏ Ara macao 2 93 Vẹt má hồng Psittacula eupatria 1 94 Vẹt hồng đỏ Psittacula alexandri 3 95 Vẹt xanh đầu vàng Ara ararauna 1 96 Vẹt trắng mào cam 1 97 Vẹt xám Psittacula finschei 1 98 Vẹt vàng Nam Mỹ Ara ararauna 1 99 Vẹt mỏ đỏ Agapornis peronata 2 100 Cao cát Anthracoceros malabricus 4 101 Hồng hoàng Buceros bicornis 5 102 Nhồng Gracula religiosa 15 103 Cưỡng Sturnus nigricollis 1 104 Sáo đuôi cờ Sturnus malabaricus 4 LỚP BÒ SÁT Reptilia 240 105 Rùa Trung bộ Mauremus annamensis 1 106 Rùa hộp lưng đen Cuora amboinensis V 6 107 Rùa đất Sêpôn Geoemydas tcheponensis 1 108 Rùa đất lớn Geoemy dagrandis V 5 109 Rùa răng Hieremys annandalei 2 110 Rùa vạch đỏ Cuoratrifasciata 16 111 Rùa núi vàng Indotestudo elongata V 30 112 Rùa ba gờ Damonia subtrijuga PX80-24/9 0 113 Ba ba Nam Bộ Trionyx cartilaginea 2 114 Cá sấu nước mặn Crocodylus porosus 3 115 Cá sấu CuBa Crocodylus rhombifer 4 116 Cá sấu nước ngọt Crocodylus siamensis 99 117 Rồng đất Physignathus cocincinus 4 118 Kỳ nhông xanh Iguana iguana 5 119 Kỳ đà nước Varanus salvator V 2 120 Kỳ đà vân Varanus bengalensis nebulosus V 45 121 Trăn đất Python curtus V 14 122 Trăn gấm Python reticulatus V 1 Ghi chú: PX71-5/9: Chết do ung thư ruột di căn phổi PX80-24/9: Thanh lý Các cấp bậc đe doạ theo Sách Đỏ Việt Nam: E( Endangered): Đang nguy cấp( đang bị đe doạ tuyệt chủng) V(Vulnerable): Sẽ nguy cấp( có thể bị đe doạ tuyệt chủng) R(Rare): Hiếm( có thể sẽ nguy cấp) T(Threatened): Bị đe doạ K( Insuficiently known): Biết không chính xác Thực vật tại Khu Du Lịch Văn Hoá Đầm Sen CÂY XANH Ở TỔ BỜ TÂY STT Tên thông thường Số lượng(cây) STT Tên thông thường Số lượng(cây) 1 Tùng bách tán 121 16 Tùng 22 2 Trắc cao 157 17 Cau mật 20 3 Tùng đỉnh nhọn 21 18 Cau đỏ 10 4 Liễu hai da 10 19 Sầu đâu cam 2 5 Hồng 2000 20 Chà là lớn 16 6 Tuyết tùng 20 21 Cọ dầu 16 7 Cau sâm banh 38 22 Bồ đề 2 8 Cau bụng 20 23 Cau vua 15 9 Trắc tròn 82 24 Xương rồng 10000 10 Trắc nhỏ 30 25 Sộp 1 11 Tùng nhỏ 70 26 Dúi 2 12 Sơn tùng 28 27 Xoài 2 13 Trang thái 1400 28 Sọ khỉ 2 14 Bồn sứ cùi 4 29 Sanh 10 15 Cau trắng 23 30 Bằng lăng 5 CÂY XANH Ở TỔ BỜ ĐÔNG STT Tên thông thường Số lượng STT Tên thông thường Số lượng 1 Cần thăng kiểng cổ 7 chậu 42 Nghệ sen 50 gốc 2 Kim quất kiểng cổ 17 chậu 43 Bồn cau vàng 8 bồn 3 Sộp Bonsai 16 cây 44 Lan ống 1400 ống 4 Bá niên tùng 56 cây 45 U lan 47 gốc 5 Mai chiếu thuỷ 214 cây 46 Hoàng Nam 17 cây 6 Dúi 29 cây 47 Dừa 13 cây 7 Cùm nụm 8 cây 48 Chuối rẽ quạt 4 gốc 8 Sanh kiểng cổ 39 cây 49 Giàn bông giấy 26 gốc 9 Sari 2 cây 50 Giàn trang đài 14 gốc 10 Da Bonsai 5 cây 51 Trang thái 12 gốc 11 Sanh Mỹ 3 cây 52 Đồi cỏ lông heo 300m2 12 Sơn trà 5 cây 53 Cau đỏ 3 cây 13 Lâm vỗ 11 cây 54 Mai chiếu thuỷ 54 cây 14 Tùng bách tán 7 cây 55 Sanh Bonsai 55 cây 15 Tùng đỉnh nhọn 64 cây 56 Bá niên tùng 8 cây 16 Sơn liễu 10 chậu 57 Sứ thái Bonsai 3 cây 17 Cau mật 12 gốc 58 Nguyệt quế kiểng cổ 9 cây 18 Lim xẹt 2 cây 59 Ngoạ tùng kiểng cổ 20 cây 19 Sọ khỉ 34 cây 60 Găng 5 chậu 20 Đủng đỉnh 4 gốc 61 Bằng lăng 3 cây 21 Sử quân tử 8 gốc 62 Súi thái kiểng cổ 10 cây 22 Giàn kim đồng 6 gốc 63 Vạn niên tùng 1 cây 23 Ngâu 2 gốc 64 Kè tàu 20 cây 24 Dừa ba ngọn 1 cây 65 Cau vua 63 cây 25 Cần thăng Bonsai 99 cây 66 Cọ dầu 32 cây 26 Tiểu cảnh Bonsai 30 cây 67 Tràm liễu 32 cây 27 Mai tứ quý 2 cây 68 Trắc cao 51 cây 28 Bông giấy 3 cây 69 Trắc tròn 44 cây 29 Me 14 cây 70 Chuỗi ngọc( hàng rào) 250m2 30 Sam 2 cây 71 Chuỗi ngọc( chậu) 38 chậu 31 Trúc bạch 2 chậu 72 Gòn 4 cây 32 Dương Bonsai 2 cây 73 Sứ cùi 42 cây 33 Ổi 2 cây 74 Kẽ lá bạc 3 cây 34 Thông 4 cây 75 Ngọc lan 8 cây 35 Khế kiểng cổ 8 cây 76 Giàn Quỳnh anh 36 gốc 36 Mai vàng 20 cây 77 Còng 3 cây 37 Si 31 cây 78 Thiên tuế Mexico 5 cây 38 Găng 5 cây 79 Tùng la hán 14 cây 39 Thiết mộc lan 4 cây 80 Kim quất Bonsai 31 cây 40 Dương 27 gốc 81 Khế Bonsai 12 cây 41 Liễu trắng 25 gốc 82 Nguyệt quế Bonsai 5 cây 83 Tiểu cảnh ngọc trai 14 cây CÂY XANH Ở VƯỜN HOA NAM TÚ STT Tên thông thường Số lượng STT Tên thông thường Số lượng 1 Kim đồng 6 gốc 37 Sơn tùng 12 cây 2 Kê lá bạc 2 gốc 38 Ngâu lớn 2 cây 3 Bông giấy 29 gốc 39 Thiên tuế Mexico 5 cây 4 Trang đài 14 cây 40 Sộp 16 cây 5 Mai chiếu thuỷ 193 cây 41 Sari 2 cây 6 Kê tàu 11 cây 42 Sam 2 cây 7 Còng 1 cây 43 Oåi 1 cây 8 Hàng rào chuỗi ngọc 230m2 44 Si lớn 1 cây 9 Dúi 31 chậu 45 Khế 8 cây 10 Sứ cùi 42 cây 46 Bằng lăng 3 cây 11 Chuối rẽ quạt 4 cây 47 Mai tứ quý 2 cây 12 Sứ quân tử 8 cây 48 Tùng la hán 14 cây 13 Ngọc lan 10 cây 49 Lan ống 1400 ống 14 Sọ khỉ 45 cây 50 U lan 47 gốc 15 Sứ thái 15 cây 51 Dương 30 cây 16 Đủng đỉnh 4 cây 52 Nghệ sen 50 gốc 17 Chuỗi ngọc 150m2 53 Sơn liễu 10 chậu 18 Thông 5 cây 54 Liễu trắng 25 cây 19 Tiểu cảnh đồi cỏ lông heo 11 cây 55 Trăm liễu 32 cây 20 Sộp 3 cây 56 Cau vua 30 cây 21 Cần thăng 33 cây 57 Chậu sanh 2 chậu 22 Bá niên tùng 4 cây 58 Cọ dầu 32 cây 23 Cùm rụm 7 cây 59 Gòn 4 cây 24 Trúc bạch 1 cây 60 Hoàng nam 17 cây 25 Thông lớn 1 cây 61 Dừa 13 cây 26 Tùng bách tán 7 cây 62 Lim 2 cây 27 Quỳnh anh giàn 36 gốc 63 Gốc sứ cùi lớn 2 gốc 28 Nguyệt quế 6 cây 64 Sơn trà 5 cây 29 Ngoạ tùng 22 cây 65 Găng 5 cây 30 Si 42 cây 66 Bông giấy 3 cây 31 Kim quất 32 cây 67 Lâm vồ 11 cây 32 Sanh 80 cây 68 Vạn niên tùng 1 cây 33 Me 6 cây 69 Thiết mộc lan 4 cây 34 Dương 4 cây 70 Da 3 cây 35 Cau mật 12 cây 71 Du 2 cây 36 Dừa ba ngọn 1 cây 72 Tiểu cảnh 14 cây 73 Sanh Mỹ 1 cây CÂY XANH Ở TỔ CHĂM SÓC STT Tên thông thường Số lượng STT Tên thông thường Số lượng(cây) 1 Bò cạp nước 47 24 Móng bò 1 2 Móng bò 1 25 Phượng 16 3 Cau vua 71 26 Bông giấy 250m2 4 Cọ dầu 63 27 Si Nhật 4 5 Chà là 3 28 Sao đen 78 6 Hoa sữa 8 29 Thiết mộc lan 70 gốc 7 Lài trâu nhỏ 15 30 Tre xanh 17 8 Mai tứ quý lớn 1 31 Thông Thiên 4 9 Nguệt quế nhỏ 19 32 Sung 1 10 Sanh 62 33 Bằng lăng 5 11 Sen 500m2 34 Cau mật 10 12 Sakê 2 35 Cau trắng 5 13 Tre vàng 12 36 Còng 65 14 Thông 48 37 Dừa 40 15 Tràm liễu 58 38 Kè tàu 20 16 Xoài 14 39 Lá trắng 12 17 Bàng 1 40 Ngọc lan 5 18 Cau xanh 109 41 Phượng tím 17 19 Cau vàng 22 42 Si 11 20 Cau sâm banh 7 43 Sầu đâu 1 21 Dầu 90 44 Kè lá bạc 2 22 Hoàng nam 22 45 Sọ khỉ 180 23 Lim xẹt 197 46 Tràm bông vàng 9 47 Viết 48 CÂY XANH Ở KHU B( KHU VỰC CHUỒNG VOI) STT Tên thông thường Số lượng(cây) STT Tên thông thường Số lượng(cây) 1 Bò cạp nước 6 20 Kè tàu 15 2 Bông giấy 20 21 Keo tai tượng 6 3 Bồ đề 5 22 Khế 3 4 Cọ dầu 155 23 Mai vàng 12 5 Cau vua 55 24 Mai chiếu thuỷ 20 6 Cau sâm banh 7 25 Lá trắng 5 7 Cau mật 48 26 Hoàng nam 6 8 Cau vàng 32 27 Sanh 80 9 Cau trắng 29 28 Si 53 10 Cau đỏ 4 29 Lài trâu 11 11 Cau bụi 136 30 Phượng 1 12 Dầu 63 31 Thốt nốt 19 13 Chà là 6 32 Sao đen 84 14 Dừa 11 33 Vạn niên tùng 14 15 Dương 8 34 Tùng bách tán 14 16 Dứa Mỹ 6 35 Sộp 1 17 Đủng đỉnh 3 36 Sứ cùi 24 18 Kè lá bạc 17 37 Tùng nhọn 36 19 Kè ta 15 38 Sọ khỉ 20 39 Xoài 3 Động vật tại Công Viên Văn Hoá Đầm Sen STT Tên thông thường Tên khoa học Số lượng(con) Lớp thú Mammalia Bộ linh trưởng 1 Voọc đầu trắng Pretis francoisi poliocephalus 1 2 Voọc vá chân đen Pygathrix nemacus nigripes 1 3 Vượn má vàng Hylobates gabriellae 2 4 Đười ươi Pongo pygmaeuc 4 5 Khỉ sư tử Macaca nemestrina 15 6 Khỉ mặt đỏ Macaca artoides 24 7 Khỉ lông vàng Macaca mulata 11 Bộ ăn thịt 8 Gấu ngựa Selenarctos thibetanus 3 9 Gấu chó Helarctos malayanus 2 10 Báo Nam Mỹ Panthera oncajaguar 1 11 Nhím Acanthion suberistatum 1 Bộ móng guốc 12 Dê Capraae 10 13 Hươu Cervys nippon 10 14 Voi Elephas maximus 6 15 Ngựa 1 Lớp chim 16 Két xanh ngực van Nam Mỹ Ara araruana 3 17 Két trắng Uùc Cacatua galerita 2 18 Két đỏ Nam Mỹ Ara macao 2 19 Két xám Châu Phi Pittacus erithacus 2 20 Két Tân Guinea Eclectus raratus 1 21 Đại bàng 22 Gà lôi 23 Công Pavo muticus 24 Trích 25 Trĩ sao 26 Giang sen 27 Già đẫy Leptoptilos javanicus 28 Cò ruồi 29 Cò ngàng 30 Kênh kênh 31 Điên điển 32 Cu cườm 33 Cưỡng 34 Sáo nâu 35 Sáo nghệ 36 Sáo đá 37 Sáo Trung Quốc 38 Chích choè than 39 Chích choè lửa Lớp bò sát 40 Cá sấu Crocodylus siameusis 200 41 Rùa 5 42 Kỳ đà nước Varanus salvator 2 43 Kỳ đà vân Monnitor nebulosus 1 44 Trăn đất Python molurus 1 45 Trăn vàng Pyton molurus bivittatas 3 46 Trăn mặt võng Python rticulatus 1 47 Rắn bông súng Enhydris enhydris hơn 100 48 Rắn dây Trimercsurus popeorum 7 49 Rắn da cóc Achrochordus javanicus 2 50 Rắn hổ chúa Ophiophagus hannah 1 51 Rắn hổ đất Naja naja 1 52 Rắn hổ trâu Ptyas muscosus 1 53 Rắn hổ mang chúa Ophiophagus hannah 1 54 Rắn cạp nong Bungarus fasciatus 1 55 Rắn cạp nia Bungarus candidus 1 56 Rắn ri cá Homalopsis biccata 2 57 Rắn ri voi Enhydris bocourti 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOIDUNG.doc
  • docBIATRUONG.doc
  • docINMAUGHEP.doc
  • docLOICAMON.doc
  • docMUCLUC.doc
Tài liệu liên quan