Đồ án Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004 cho Xí nghiệp Ruthimex 1 – Công ty Cao Su Thống Nhất

v KIẾN NGHỊ Xí nghiệp Ruthimex 1 đã có những thuận lợi cơ bản : · Ban giám đốc khá quan tâm đến vấn đề môi trường. · Cơ sở vật chất về căn bản đã có : kho hoá chất, thiết bị PCCC, hệ thống hút bụi và khí thải, hệ thống giải nhiệt nước · Vấn đề an toàn lao động được đặc biệt chú trọng. Tuy nhiên, để xây dựng và áp dụng HTQLMT ISO 14001 : 2004 nhanh chóng và hiệu quả, Xí nghiệp cần thực hiện : · Ban lãnh đạo cần cam kết và kiên quyết thực hiện. · Chuẩn bị, tích luỹ tài chính – đây là trong những yếu tố chính quyết định sự thành công của việc xây dựng hệ thống. · Xí nghiệp cần tuân thủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 nhằm giúp đánh giá HTQLMT được thuận lợi và nhanh chóng đạt được chứng nhận ISO 14001 : 2004. · Cơ sở hạ tầng : trang bị các thiết bị cần thiết, nâng cấp kho hoá chất, nâng cấp hệ thống hút bụi và khí thải, xây dựng nhà chứa rác · Lên kế hoạch đào tạo, trang bị kiến thức về ISO 14001 : 2004 cho nhân viên. · Phân công công việc rõ ràng cho những người có liên quan và theo dõi thường xuyên chương trình quản lý môi trường của Xí nghiệp.

doc83 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004 cho Xí nghiệp Ruthimex 1 – Công ty Cao Su Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác Thu nhận phản hồi từ các bộ phận Đánh giá phản hồi và đáp ứng yêu cầu nội bộ Đánh giá sự tuân thủ Lưu hồ sơ Không phù hợp Phù hợp Sơ đồ 5 : Lưu đồ thực hiện các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác 5.2.3.3. Yêu cầu và trách nhiệm Mỗi tháng, ban ISO cập nhật những thay đổi về luật lệ từ các cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua website. Ban ISO chịu trách nhiệm xem xét các yêu cầu mới, xác định những yêu cầu cần phải áp dụng trong Xí nghiệp. Ban ISO có trách nhiệm thông báo và gửi những yêu cầu này đến trưởng phòng/bộ phận có liên quan trực tiếp để họ xem xét. Trong vòng 2 tuần, trưởng phòng/bộ phận có trách nhiệm phản hồi lại việc xem xét của họ về các luật có thể áp dụng. Ban ISO và trưởng phòng/bộ phận đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yêu cầu mới, tính khả thi và xây dựng các phương pháp để đạt được những yêu cầu này. Danh mục các yêu cầu pháp luật, yêu cầu khác và bảng đánh giá tuân thủ được lưu hồ sơ. 5.2.4. Mục tiêu, chỉ tiêu và các chương trình quản lý môi trường ( 4.3.3 ) 5.2.4.1. Mục tiêu và chỉ tiêu Bảng 10 : Mục tiêu, chỉ tiêu STT Khía cạnh môi trường Mục tiêu Chỉ tiêu 1 Sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu Quản lý việc sử dụng nguyên – nhiên liệu hiệu quả. - Đảm bảo 100% thiết bị chứa nguyên – nhiên liệu đạt yêu cầu. - Xử lý kịp thời 100% các vụ tràn đổ nguyên – nhiên liệu. 2 Tiêu thụ năng lượng - Sử dụng hiệu quả năng lượng. - Giảm lượng điện, nước tiêu thụ hàng tháng. - Giảm 5% tổng lượng điện tiêu thụ hàng tháng. - Giảm 5% tổng lượng nước tiêu thụ hàng tháng. 3 Bụi, khí thải Kiểm soát nồng độ bụi trong khói thải đạt tiêu chuẩn cho phép. Kiểm soát nồng độ bụi trong khói thải máy luyện kín, máy cán dưới mức 400 mg/m3 4 Chất thải rắn - Quản lý hợp lý chất thải rắn. - Phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Giảm lượng chất thải rắn. - Thu gom, phân loại và chuyển giao 100% lượng chất thải rắn cho công ty có trách nhiệm xử lý. - 90% chất thải rắn được phân loại đúng. - Giảm 5% lượng giấy sử dụng cho văn phòng. 5 Nước thải Kiểm soát nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép. - Giảm ô nhiễm nước chỉ tiêu COD xuống 80 mg/l. - Cải thiện pH của nước xử lý axit lên 8. 6 Cháy nổ Kiểm soát nguy cơ cháy nổ trong xí nghiệp Kiểm soát duy trì không xảy ra cháy nổ trong xí nghiệp. 5.2.4.2. Chương trình quản lý môi trường Bảng 11 : Chương trình quản lý môi trường STT Chương trình Công việc Người thực hiện Thời gian hoàn thành Tài liệu – Hồ sơ 1 Quản lý sử dụng nguyên – nhiên liệu hiệu quả 1. Kiểm tra, sửa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị tránh xảy ra tràn đổ, rò rỉ nhiên liệu, 3 ngày/lần Đốc công các PX Nhân viên bảo trì Kết quả kiểm tra máy móc máy móc thiết bị 2. Trang bị vải, thùng chứa cát tại khu vực cân đong dầu hoá dẻo cao su để xử lý khi có sự cố rò rỉ dầu. P. KTSX 1 tháng Hồ sơ điều tra sự cố 3. Trang bị kỹ năng cân đong nguyên – nhiên liệu cho nhân viên cân đong. Phụ trách PX cân đong 1 tháng Hướng dẫn cân đong 2 Giảm lượng điện, nước tiêu thụ hàng tháng 1. Phổ biến chương trình tiết kiệm điện, nước cho tất cả các bộ phận. Ban ISO Phụ trách các PX 1 tháng 2. Dán khẩu hiệu “ Tiết kiệm điện”,” Tắt đèn sau khi sử dụng”, “ Tắt máy vào giờ giải lao” gần các công tắt, trên các máy định hình, máy lưu hoá. Đốc công các PX 1 tháng 3. Dán khẩu hiệu “ Tiết kiệm nước”, “ Tắt nước sau khi sử dụng” gần các vòi nước. Đốc công các PX 1 tháng 4. Trưởng bộ phận và nhân viên các bộ phận có trách nhiệm tắt điện vào giờ giải lao và sau giờ làm việc. Tắt máy lạnh sau giờ làm việc. Công nhân các PX Nhân viên văn phòng 1 tháng 5. Nâng cấp các hệ thống giải nhiệt nước làm mát máy để hoàn lưu, tái sử dụng lại. P. Bảo trì Nhà thầu 6 tháng Hợp đồng lắp đặt hệ thống giải nhiệt nước. 6. Lắp đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng và theo dõi lượng điện, nước tiêu thụ hàng ngày. Nhân viên cơ điện 3 tháng Hồ sơ tổng kết lượng điện, nước tiêu thụ hàng tháng. 7. Kiểm tra, bảo trì hệ thống điện, nước, 1 lần/ngày Nhân viên cơ điện - Kết quả kiểm tra hệ thống điện, nước. - Hồ sơ báo cáo sự cố điện. - Hồ sơ báo cáo hiện tượng rò rỉ nước. 3 Kiểm soát nồng độ bụi, khí thải, nhiệt, tiếng ồn 1. Nâng cấp hệ thống thu gom bụi, khí thải. P. Bảo trì Nhà thầu 6 tháng Hợp đồng lắp đặt hệ thống thu gom khí thải. 2. Giám sát, đo đạc khí thải tại nguồn và môi trường không khí xung quanh, 2 lần/năm Ban ISO Viện Nghiên cứu KHKT-BHLĐ Phân viện tại TP.HCM Kết quả giám sát, đo đạc 3. Lắp đặt hệ thống quạt thông gió tại PX cán luyệnvà PX lưu hoá. Ban ISO Nhà thầu 3 tháng Hợp đồng lắp đặt hệ thống quạt thông gió. 4. Di dời các máy lưu hoá gây ồn cao ra khu vực riêng. Đốc công PX lưu hóa Công nhân PX lưu hoá 1 tháng Báo cáo hoàn thành. 5. Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cần thiết tại khu vực có nhiều bụi, nhiệt, tiếng ồn như : khẩu trang, bao tay, nút đeo tai chống ồn và bồn rửa mặt. P. KTSX 1 tháng Kết quả báo cáo số lượng trang thiết bị được sử dụng. 4 Quản lý chất thải rắn 1. Đào tạo kiến thức về chất thải rắn và lợi ích của việc phân loại chất thải rắn. Từ đó hướng dẫn phân loại chất thải rắn. Ban ISO 1 tháng Tài liệu hướng dẫn phân loại chất thải rắn. 2. Trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ chất thải rắn. Tổ vệ sinh 1 tháng Kết quả báo cáo số lượng phương tiện, thiết bị được sử dụng. 3. Kiểm tra việc phân loại rác, 1 lần/ngày Tổ vệ sinh Kết quả kiểm tra 4. Hợp đồng với công ty môi trường đô thị để chuyển giao toàn bộ lượng chất thải này. Ban ISO 3 tháng Hợp đồng chuyển giao chất thải. 5. Dán khẩu hiệu “ Tiết kiệm giấy” tại các máy photocopy và máy in. Trưởng phòng/ban 1 tháng 5 Quản lý nước thải 1.Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt loại B cho xí nghiệp trước khi thải ra môi trường. Ban ISO Nhà thầu 6 tháng Hợp đồøng xây dựng và báo cáo nghiệm thu. 2. Giám sát, đo đạc nồng độ các thông số nước thải sản xuất, 2 lần/năm Ban ISO Viện Nghiên cứu KHKT-BHLĐ Phân viện tại TP.HCM Kết quả giám sát, đo đạc. 3. Nạo vét, vệ sinh toàn bộ hệ thống cống, mương thu dẫn nước mưa. Ban ISO Nhà thầu 2 tháng Hợp đồng nạo vét mương, cống. 6 Quản lý an toàn cháy nổ 1. Kiểm tra, trang bị đầy đủ hệ thống PCCC cho từng PX và các phòng/ban. P. Cơ điện 3 tháng Kết quả kiểm tra thiết bị PCCC 2. Tổ chức đào tạo và huấn luyện kỹ năng PCCC Ban ISO 1 tháng Tài liệu huấn luyện kỹ năng về PCCC 3. Dán khẩu hiệu “ Cấm lửa”, “ Dễ cháy nổ” và dán nhãn có biểu tượng báo hiệu dễ cháy nổ trên bao bì các chất có nguy cơ cháy nổ. Ban ISO 1 tháng 4. Quy hoạch khu vực lưu trữ các chất có nguy cơ cháy nổ để dễ quản lý. Ban ISO Đốc công xưởng 1 tháng Báo cáo hoàn thành 5. Kiểm tra hệ thống điện nhằm ngăn ngừa chập nổ điện, 1lần/ngày P. Cơ điện Kết quả kiểm tra 7 Quản lý an toàn hoá chất 1. Nhận dạng và khai báo với cơ quan nhà nước về hoá chất sử dụng. Phụ trách PX cân đong 1 tháng Bảng đăng ký hoá chất sử dụng 2. Nâng cấp, sửa chữa kho chứa hoá chất đúng quy định pháp luật. Ban ISO Nhà thầu 6 tháng Kết quả kiểm định kho 3. Huấn luyện các kỹ năng về an toàn hoá chất, quy trình khắc phục sự cố cho công nhân làm việc với hoá chất. Phụ trách PX cân đong 1 tháng Tài liệu huấn luyện về an toàn hoá chất 4. Trang bị 100% các thiết bị cần thiết tại khu vực sử dụng hoá chất như : khẩu trang, bao tay, tủ đựng hoá chất, bồn rửa mắt, bảng MSDS. P. KTSX 6 tháng Kết quả báo cáo số lượng trang thiết bị được sử dụng. 5. Kiểm tra, trang bị thêm các thiết bị báo cháy, PCCC. P. Cơ điện P.KTSX 3 tháng Kết quả kiểm tra thiết bị PCCC 5.2.5. Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn ( 4.4.1 ) Giám đốc công ty - Chịu trách nhiệm tổng quát về HTQLMT - Lập chiến lược bảo vệ môi trường. P. Nhân sự - Quản lý nhân viên - Cung cấp nguồn lực - Chịu trách nhiệm về thông tin liên lạc và đào tạo. P. Kỹ thuật sản xuất - Chỉ đạo, tổ chức, thực hiện kế hoạch sáng kiến cải tiến kỹ thuật và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. - Chịu trách nhiệm trong việc an toàn trong sản xuất. Ban ISO Chịu trách nhiệm thực hiện, đánh giá và duy trì HTQLMT P. Hành chánh Chịu trách nhiệm cung cấp các văn bản pháp luật về môi trường. Trưởng bộ phận sản xuất - Cung cấp số liệu về xưởng - Tham gia kiểm tra, đánh giá việc thực hiện của hệ thống. Trưởng phòng kinh tế - Kiểm tra nhà thầu (CSMT, thủ tục quy trình có liên quan) - Cung cấp tài chính để thực hiện hệ thống. Sơ đồ 6 : Cơ cấu trách nhiệm, quyền hạn để xây dựng HTQLMT Cách thực hiện : Ban giám đốc cử đại diện lãnh đạo có vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong việc hỗ trợ thiết lập, thực hiện, duy trì và giám sát hoạt động của hệ thống. Thông báo vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của những cá nhân, phòng ban thực hiện HTQLMT tại các cuộc họp cho mọi người biết. Phổ biến thông tin về sơ đồ cơ cấu trách nhiệm, quyền hạn của HTQLMT trên hệ thống thông tin của Công ty như : bản tin, trang web của Công ty. Đưa ảnh, tên và trách nhiệm của người thực hiện HTQLMT trên hệ thống thông tin của Công ty như : bản tin, trang web của Công ty. 5.2.6. Năng lực, đào tạo và nhận thức ( 4.4.2 ) 5.2.6.1. Nhu cầu đào tạo Ban ISO xác định các nhu cầu đào tạo tương ứng với các khía cạnh môi trường và HTQLMT của Xí nghiệp như : Đào tạo về thủ tục quản lý chất thải nguy hại và không nguy hại. Đào tạo về thủ tục ứng phó tình trạng khẩn cấp. Đào tạo về thủ tục sử dụng, lưu trữ và vận chuyển hoá chất hợp lý. Đào tạo về thủ tục vận hành hệ thống xử lý nước thải. Đào tạo về thủ tục vận hành hệ thống xử lý khí thải. Đào tạo về các phương pháp giám sát và đo. Đào tạo cho nhà thầu về chính sách môi trường và HTQLMT của Xí nghiệp. Đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLMT. 5.2.6.2. Nhu cầu nhận thức Trên cơ sở giáo dục, đào tạo hay kinh nghiệm của nhân viên sẽ phải đảm bảo bất kỳ người nào làm việc cho tổ chức hay đại diện cho tổ chức đều nhận thức được : Tầm quan trọng của sự phù hợp với chính sách và các thủ tục về môi trường, với các yêu cầu của HTQLMT. Các khía cạnh mơi trường đáng kể và các tác động hiện tại hoặc tiềm ẩn liên quan với cơng việc của công nhân viên và các lợi ích môi trường thu được do kết quả hoạt động của từng cá nhân. Vai trò và trách nhiệm trong việc đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của HTQLMT. Các hậu quả tiềm ẩn do đi chệch khỏi các thủ tục đã quy định. 5.2.6.3. Yêu cầu và trách nhiệm đối với đào tạo và nhận thức Ban lãnh đạo và ban ISO có trách nhiệm tiến hành lập kế hoạch đào tạo về môi trường cho toàn Xí nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu về HTQLMT. Cuối mỗi đợt đào tạo phải kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, cải tiến và lưu hồ sơ. 5.2.6.4. Yêu cầu và trách nhiệm về năng lực Cán bộ phụ trách phải đảm bảo rằng tất cả các công nhân viên đều được đào tạo, giáo dục có hiệu quả và có kinh nghiệm thích hợp . 5.2.6.5. Nội dung chính của tài liệu đào tạo Kiến thức cơ bản : ISO 14001 là gì ? Lợi ích thu được khi áp dụng ISO 14001 ? Các yếu tố chủ chốt của ISO 14001 là gì ? Vai trò và trách nhiệm của công nhân viên ? Khía cạnh môi trường là gì ? Khía cạnh môi trường đáng kể là gì ? Tác động môi trường là gì ? Chính sách môi trường : Nội dung chính sách môi trường của Xí nghiệp ? Vai trò và trách nhiệm của công nhân viên khi thực hiện chính sách đó? Kiến thức về HTQLMT của Xí nghiệp : Kế hoạch thực hiện ISO 14001 của Xí nghiệp như thế nào ? Khía cạnh môi trường đáng kể của Xí nghiệp là gì ? Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của Xí nghiệp ? Vai trò và trách nhiệm của công nhân viên trong việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu dó ? Cơ cấu trách nhiệm, quyền hạn của Xí nghiệp Ruthimex 1 để thực hiện HTQLMT ? 5.2.7. Thông tin liên lạc ( 4.4.3 ) 5.2.7.1. Thông tin nội bộ Tất cả thông tin nội bộ từ các phòng/ban về môi trường liên quan đến HTQLMT của Xí nghiệp được chuyển đến ban ISO xem xét và trả lời thông tin. Ban ISO sẽ thông báo cho Ban giám đốc, Đại diện lãnh đạo và cán bộ phòng/ban các thông tin đã giải quyết thông qua các cuộc họp. Ban ISO thông tin các nhu cầu đào tạo để thiết lập, thực hiện và duy trì HTQLMT cho phòng nhân sự. Ban ISO thông tin với phòng hành chánh về các vấn đề luật pháp và quy định liên quan tới hoạt động của Xí nghiệp. Thông tin về các yếu tố của HTQLMT, các khía cạnh môi trường đáng kể trên bản tin của Xí nghiệp. Các thông tin nhận và trả lời sẽ được lập thành văn bản và lưu giữ. Thông tin về trường hợp khẩn cấp được nêu riêng trong thủ tục chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp. 5.2.7.2. Tiếp nhận thông tin Khi tiếp nhận tất cả các thông tin môi trường gửi cho Xí nghiệp, ban ISO sẽ trực tiếp xem xét, giải quyết vấn đề môi trường. Ban ISO lập và lưu trữ hồ sơ sau khi xem xét lại các kết quả và những thông tin môi trường đã được giải quyết. Sau cùng, ban ISO sẽ trả lời những thông tin với những bên yêu cầu. 5.2.7.3. Thông tin ra bên ngoài Ban ISO xác định những thông tin môi trường cần thông báo bên ngoài và lập thành văn bản thông tin. Nhân viên phòng nhân sự sẽ thông báo đến các bên yêu cầu bằng thư, email, bảng chỉ dẫn, bảng thông báo, áp phích, băng ron. Các thông tin của bên ngoài và trả lời về các tác động môi trường sẽ được lập thành văn bản và lưu trữ. 5.2.8. Hệ thống tài liệu ( 4.4.4 ) Tài liệu HTQLMT bao gồm : Chính sách môi trường. Bảng xác định khía cạnh môi trường đáng kể. Hướng dẫn xác định khía cạnh môi trường đáng kể. Danh mục các yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác liên quan đến môi trường. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường. Các thủ tục theo yêu cầu của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 Cơ cấu trách nhiệm, quyền hạn của Xí nghiệp Ruthimex 1 để xây dựng HTQLMT. Tài liệu đào tạo. Thông tin nội bộ và bên ngoài. Thủ tục xây dựng các tình huống khẩn cấp, các tai nạn tiềm ẩn và sự chuẩn bị sẵn sàng, ứng phó. Thủ tục giám sát và đo. Thủ tục giải quyết các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục, phòng ngừa. Thủ tục, chương trình đánh giá HTQLMT. Các tài liệu có thể được quản lý dưới dạng văn bản hay điện tử. 5.2.9. Kiểm soát tài liệu ( 4.4.5 ) Đối với tài liệu nội bộ : Tài liệu sau khi biên soạn hay chỉnh sửa phải trình cho trưởng phòng/bộ phận hay giám đốc phê duyệt. Tất cả các tài liệu cần thiết được kiểm soát bằng cách đóng dấu đỏ. Các phiên bản hiện hành của tài liệu liên quan phải có sẵn ở tất cả các vị trí mà các hoạt động được thực hiện. Khi phát hành, thu hồi, sửa đổi cần phải có cách thức rõ ràng để phân biệt cũ, mới, đồng thời huỷ bỏ những tài liệu không cần thiết. Các tài liệu kiểm soát phải được xem xét, soát lại ít nhất 1 lần/năm và sửa đổi khi cần thiết, đồng thời phải có ghi ngày soát xét. Các tài liệu không còn được sử dụng nhưng được lưu trữ do yêu cầu của pháp luật hoặc mục đích bảo lưu kiến thức chuyên môn thì được đóng dấu : “ Tài liệu lỗi thời “ Đối với tài liệu bên ngoài : kiểm soát giống tài liệu nội bộ trừ phần soạn thảo, phê duyệt và ban hành. 5.2.10. Kiểm soát điều hành ( 4.4.6 ) 5.2.10.1. Cách thực hiện Trưởng các phòng/bộ phận xác định và ký duyệt các khía cạnh môi trường đáng kể của phòng/bộ phận mình. Xây dựng các thủ tục kiểm soát điều hành trên cơ sở các chuẩn mực do Xí nghiệp đề ra nhằm giảm thiểu hoặc xử lý các tác động khía cạnh môi trường đáng kể. Ban ISO lập kế hoạch kiểm tra việc áp dụng và định kỳ đánh giá, kiểm tra sự tuân thủ. Phòng nhân sự phối hợp với ban ISO cung cấp các yêu cầu về môi trường cho nhà cung cấp. 5.2.10.2. Quy định chung Tất cả các nhân viên mà công việc có thể gây tác động đáng kể lên môi trường phải được đào tạo nhận thức về tầm quan trọng của các tác động ảnh hưởng đến môi trường. Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài. Các thông tin này phải được phản hồi, phổ biến rộng rãi và chính xác, được lưu giữ trên văn bản. 5.2.10.3. Hướng dẫn kiểm soát điều hành Sử dụng tài nguyên thiên nhiên Sử dụng nước : - Nước làm mát máy được tuần hoàn và thải bỏ có kiểm soát. - Lượng nước sử dụng được kiểm tra hàng tháng qua đồng hồ đo và có các biện pháp khắc phục khi đường ống chuyển tải bị sự cố, rò rỉ. Sử dụng tài nguyên khác : - Kiểm soát tiêu hao năng lượng điện: thống kê theo tháng. Thực hiện tiết kiệm điện : cắt giảm ở những khu vực thừa, không sử dụng. - Nhiên liệu : các nhiên liệu này sử dụng trong quá trình sửa chữa, bảo trì, thay thế các loại máy sản xuất, phương tiện vận chuyển được sử dụng hợp lý tùy theo tình hình Xí nghiệp. - Nhớt bôi trơn : thu hồi tối đa. Quản lý nguyên vật liệu Tất cả vật liệu sử dụng trong bộ phận sản xuất được mua theo nhu cầu trong quá trình sản xuất và thỏa mãn các quy định hàng hóa được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Vật liệu được sắp xếp theo từng loại, tách riêng. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tất cả vật liệu tồn kho phải được kiểm soát chặt chẽ tránh để quá hạn sử dụng. Tất cả hoá chất sử dụng phải nằm trong bộ TCVN 5007 : 2002 và được kiểm soát theo phiếu MSDS Tất cả các loại hóa chất phải được để ở khu vực riêng biệt, được nhận dạng bằng các ký hiệu, nhãn và có hướng dẫn an toàn sử dụng hóa chất. Trang bị thiết bị bảo hộ lao động : mắt kính bảo hộ, khẩu trang, bao tay cho nhân viên cân đong hóa chất. Các phuy chứa dầu hóa dẻo cao su phải đảm bảo không rò rỉ và có nhãn, nắp đậy phải được đóng kín. Trang bị hệ thống phòng cháy chứa cháy tại kho hoá chất, kho vật liệu và nơi cân đong dầu hoá dẻo. Trang bị thiết bị thu hồi dầu rò rỉ, vải lau dầu và thùng chứa cát tại khu vực cân đong dầu hoá dẻo. Các nhân viên làm việc phải được huấn luyện về các thao tác khi có sự cố xảy ra. Kho nguyên vật liệu được kiểm tra 1 lần/ngày do phụ trách PX cân đong chịu trách nhiệm. Quản lý chất thải rắn Định kỳ tổ chức hướng dẫn cho toàn thể công nhân viên của Xí nghiệp về phân loại rác, 6 tháng/lần. Dán bảng hướng dẫn phân loại rác tại các bản tin của Xí nghiệp, định kỳ kiểm tra : 1 tháng/lần. Chất thải sinh hoạt : các thành phần rác nilon, thực phẩm thừa cho vào túi xốp để theo nơi quy định và được nhà thầu thu gom, 1 lần/ngày. Chất thải y tế : chủ yếu là các bông băng, kim tiêm, các loại vỏ thuốc để tại nơi quy định và quản lý theo quy định của bộ Y tế, được nhà thầu thu gom và xử lý riêng, 1 lần/ngày. Chất thải sản xuất : chủ yếu là dechet, được chứa trong thùng có dán nhãn : “ Rác sản xuất “ - Trang bị tại mỗi máy lưu hoá 1 thùng rác và các giỏ đựng rác tại khu vực dechet. - Tất cả rác thải sản xuất được thu gom và chuyển xuống nhà chứa rác, được nhà thầu thu gom, 1 lần/ngày. Giấy thải : carton, giấy thải từ văn phòng chứa trong thùng có dán nhãn “ Giấy “ - Trang bị thùng rác tại mỗi phòng/ban. - Thời gian bán theo quy định của Xí nghiệp. Chất thải nguy hại : - Lọ đựng keo, vải dính dầu, bao nilon dính hoá chất, dầu hoá dẻo, thùng chứa sơn, dung môi rỗng, bình chứa mực in được chứa trong thùng có dán nhãn : “ Chất thải nguy hại “ - Trang bị thùng rác chứa chất thải nguy hại tại phòng sơn, máy cán luyện, khu vực vá sản phẩm, khu vực cân đong, văn phòng. - Tất cả chất thải nguy hại được thu gom và chuyển xuống nhà rác, chứa tại một khu vực riêng và chuyển cho nhà thầu, 1 lần/tuần. - Phuy chứa dầu hóa dẻo cao su : sau khi sử dụng hết dầu trong phuy, phuy rỗng được tập kết đến kho chứa phuy, định kỳ bán cho bán có nhu cầu tái sử dụng. - Các chi tiết máy hỏng và khuôn không sử dụng được : được thu gom để vào nơi khô ráo và bán phế liệu. - Bụi từ máy hút bụi được thu vào các phuy sắt và chuyển cho nhà thầu, 1 lần/tuần. Quản lý chất thải lỏng Nước mưa chảy tràn : xây dựng hệ thống mương dẫn nước mưa chảy ra cống tránh làm tăng lượng nước thải. Nước thải sinh hoạt : - Xây dựng hệ thống hầm tự hoại và định kỳ bảo trì, 1 lần/năm. - Thu gom toàn bộ nước thải từ các nhà vệ sinh vào hầm tự hoại. - Tổng kết lượng nước sử dụng hàng tháng. - Định kỳ nạo vét, vệ sinh hệ thống mương dẫn, hố ga, 2 lần/năm. - Định kỳ đo chất lượng nước thải sau hầm tự hoại, 2 lần/năm. Nước thải sản xuất : - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và định kỳ bảo trì, 1 lần/năm. - Thu gom nước giải nhiệt sản phẩm, nước chứa axit vào hệ thống xử lý nước thải. - Định kỳ đo chất lượng nước thải ra môi trường, 2 lần/năm. Chất thải nguy hại : - Dầu nhớt thải : dầu nhớt rò rỉ từ quá trình bôi trơn bảo trì máy móc được thu hồi và bán cho bên có nhu cầu tái sử dụng. - Dung dịch axit H2SO4 đã xử lý : được thu hồi vào thùng đậy nắp kín và bán cho bên có nhu cầu tái chế. - Sơn và dung môi không sử dụng được : đây là hóa chất dễ cháy và bay hơi được chứa vào thùng phuy sắt có nắp đậy kín, bên ngoài ghi “ CẤM LỬA” và đặt ở nơi thoáng, sau khi đầy được tập trung vào nơi quy định. Bán cho bên mua có mục đích tái chế. - Cặn sơn, cặn dung môi : nước sơn sau khi pha sử dụng không hết và dung môi để rửa dụng cụ phải được chứa vào thùng riêng đậy nắp kín và chuyển cho nhà thầu cùng với chất thải rắn nguy hại. Quản lý nhà thầu Nhằm giúp nhà cung ứng ( nhà thầu ) hiểu biết về chính sách môi trường, các yêu cầu về bảo vệ và thân thiện với môi trường của Xí nghiệp, tất cả các phòng/bộ phận phải : Cung cấp thông tin về HTQLMT của Xí nghiệp trong hợp đồng mua hàng. Cung cấp cho nhà cung cấp tài liệu về chủ trương thân thiện với môi trường của Xí nghiệp và các yêu cầu mà họ phải tuân thủ khi làm việc với Xí nghiệp. Các nhà thầu khi làm việc trong Xí nghiệp phải cam kết không gây bất kỳ nguy hiểm nào cho nhân viên, tài sản nhà máy, môi trường và bản thân họ. Nhà thầu đảm bảo cung cấp đầy đủ các bảo hộ lao động cần thiết cho nhân viên của họ khi làm việc trong Xí nghiệp. Yêu cầu nhà thầu cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết như : bảng thông tin an toàn vật liệu, bảng hướng dẫn công việc, giấy tờ chứng minh sự tuân thủ môi trường của các hoạt động của mình. Trưởng các bộ phận có trách nhiệm xem xét, kiểm tra và đánh giá hoạt động của nhà thầu liên quan và báo cáo với ban ISO về các sản phẩm, dịch vụ không phù hợp với yêu cầu môi trường, định kỳ : 1 năm/lần. Đối với các nhà thầu phụ trách thu gom, xử lý và tái chế rác thải và hoá chất thải phải có giấy phép vận chuyển, thu gom và xử lý của cơ quan có thẩm quyền của địa phương. Đối với các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ bảo trì máy móc, các dịch vụ liên quan đến hệ thống vận hành của Xí nghiệp hay các công việc xây dựng phải được xem xét trước về khả năng chuẩn bị công việc đó. Định kỳ xem xét khu vực làm việc của nhà thầu phụ và báo cáo sự không phù hợp cho nhà thầu, 1 tháng/lần. Từ đó yêu cầu nhà thầu có biện pháp cải tiến. Tất cả các tài liệu liên quan đến nhà thầu phụ phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Các tài liệu này phải được lập thành hồ sơ và lưu giữ. Quản lý hoá chất Kiểm tra thiết bị báo cháy và PCCC tại kho chứa hoá chất do phụ trách kho thực hiện hàng ngày. Đồng thời, Ban ISO kiểm tra định kỳ 1 tháng/lần. Định kỳ huấn luyện và kiểm tra các kỹ năng về an toàn hoá chất, quy trình khắc phục sự cố cho công nhân làm việc với hoá chất, 6 tháng/lần. Kiểm tra bảng thông tin an toàn về sử dụng hoá chất tại khu vực sử dụng hoá chất, 1 tháng/lần. Trang bị các thiết bị cần thiết tại khu vực sử dụng hoá chất như : khay rót hoá chất, thùng chứa hoá chất, thùng cát, bồn rửa mắt, bảng thông tin an toàn vật liệu. Trang bị khẩu trang, găng tay cho công nhân làm việc với hoá chất, định kỳ thay : 4 tháng/lần. Bảo đảm các chai lọ, thùng hoá chất được dán nhãn đúng quy định, kiểm tra : 1 tháng/lần. Kiểm soát tác nhân gây ô nhiễm không khí Sử dụng xăng, dầu không pha chì, có hàm lượng lưu huỳnh thấp cho xe vận chuyển. Bụi, khí thải, mùi từ khu vực cân đong hoá chất và sơn. - Quy hoạch khu vực cân đong hoá chất và sơn nằm cuối hướng gió. - Lắp đặt hệ thống thông gió hút thải hơi, khí có mùi ra bên ngoài, đồng thời bố trí hệ thống thông gió thổi để cấp khí sạch nhằm pha loãng các loại hơi, khí có mùi độc hại còn lại ở trong phòng xuống giới hạn cho phép. - Định kỳ thay khẩu trang chuyên dụng cho công nhân, 3 lần/năm. Bụi, khí thải từ khu vực cán luyện - Nâng cấp hệ thống hút bụi, khí thải và định kỳ bảo trì, 1 lần/năm. - Giám sát, đo đạc khí thải tại nguồn và môi trường không khí xung quanh, 2 lần/năm. - Định kỳ thay khẩu trang chuyên dụng cho công nhân, 3 lần/năm. Bụi, khí thải từ các máy lưu hoá và lò hấp - Lắp ống khói cho khói thải thải ra ngoài trời. - Nâng chiều cao ống khói. - Định kỳ cho vệ sinh ống khói, 6 tháng/lần. - Đo lượng bụi, các khí thải sau ống khói, 2 lần/năm. - Định kỳ thay khẩu trang chuyên dụng cho công nhân, 3 lần/năm. Giảm thiểu nhiệt, tiếng ồn, độ rung - Trang bị quạt thông gió tại các phân xưởng. - Nền đặt máy móc được lót vật liệu đệm có khả năng chịu lực. - Thay đổi máy móc, định kỳ bảo dưỡng máy móc. - Di dời các máy móc gây ồn cao ra khu vực riêng. 5.2.11. Chuẩn bị đối phó với tình trạng khẩn cấp ( 4.4.7 ) Cách thực hiện : Các phòng/bộ phận cùng với ban ISO xác định sự cố có thể xảy ra trong các điều kiện bình thường, khác thường, khẩn cấp trên cơ sở bảng xác định khía cạnh môi trường. Ban ISO, phòng KTSX chuẩn bị các trang thiết bị cần thiết cho việc phòng ngừa, khắc phục sự cố, tiến hành đào tạo và thực tập trong tình trạng có sự cố xảy ra. Lưu hồ sơ kiểm tra. Khi có sự cố xảy ra : áp dụng các kiến thức đã được thực tập để khắc phục sự cố, sau đó tiến hành điều tra nguyên nhân để khắc phục, phòng ngừa. Nếu có sự cố do thủ tục không phù hợp, cần chỉnh sửa thủ tục sau khi khắc phục nhằm giảm nhẹ các ảnh hưởng xảy ra đến mức thấp nhất. Nếu phù hợp thì lưu hồ sơ. 5.2.11.1. Nhận dạng các sự cố khẩn cấp về môi trường Bảng 12 : Nhận dạng các sự cố khẩn cấp về môi trường Loại sự cố Tác nhân chính Vị trí Bộ phận Cháy Sơn Phòng sơn PX3. các công đoạn xử lý Dung môi : Toluen, MEK, IPA Phòng sơn PX 3 Axit H2SO4 Phòng xử lý axit PX 3. xử lý axit Dầu hóa dẻo cao su Khu vực cân dầu PX 1. cân đong Nhớt bôi trơn Bộ phận chứa nhớt của máy móc PX 2, PX 3 Keo vá, xăng Khu vực nâng cấp sản phẩm PX 3 Nổ Aùp suất lớn Bồn chứa khí nén Tràn đổ Sơn Phòng sơn PX 3 Hóa chất Kho hóa chất PX 1 Dầu hóa dẻo cao su Phuy chứa dầu PX 1 Rò rỉ Axit H2SO4 Thùng chứa axit PX 3. xử lý axit Nhớt bôi trơn Bộ phận chứa nhớt của máy móc PX 2.cán luyện, định hình PX 3. lưu hóa - Điện chập nổ - Mất điện khẩân cấp Điện sản xuất và sinh hoạt Toàn bộ Tai nạn lao động Sản xuất Ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh Toàn bộ Hiểm họa thiên nhiên Biến động xã hội 5.2.11.2. Hành động chuẩn bị đối với các sự cố khẩn cấp về môi trường Cháy nổ : Lập đội PCCC, tổ chức huấn luyện, thực tập. Lắp đặt hệ thống báo cháy tự động, hệ thống đèn, dấu hiệu thoát hiểm ( đèn, mũi tên ) trong nhà xưởng và các cầu thang. Trang bị chuông báo động để được sự hỗ trợ của mọi người bên ngoài Xí nghiệp khi cần thiết. Trang bị các thiết bị PCCC, có hướng dẫn sử dụng và kiểm tra định kỳ, 1 tháng/lần. Dán các số điện thoại cần thiết ( đội chữa cháy 114 và cấp cứu 115 ) tại vị trí các đèn thoát hiểm, các phòng/bộ phận. Tổ chức huấn luyện cho toàn Xí nghiệp biết về các dấu hiệu để thoát hiểm và tổ chức thực tập. Rò rỉ, tràn đổ hoá chất : Dán bảng thông tin an toàn vật liệu tại nơi sử dụng hoá chất. Trang bị hệ thống thu hồi xử lý hoá chất. Trang bị thùng cát, khay chứa phụ, tủ đựng hoá chất. Trang bị khẩu trang chuyên dụng, tủ thuốc cấp cứu, vòi nước, thùng chứa hoá chất trung hoà thích hợp. Hướng dẫn thao tác chiết rót hoá chất, an toàn trong sản xuất. Rò rỉ, tràn đổ nhiên liệu : Trang bị hệ thống thu hồi nhiên liệu. Trang bị thùng cát, vải lau để xử lý. Tai nạn lao động : Dán bảng hướng dẫn vận hành tại mỗi máy móc, thiết bị. Kiểm tra định kỳ các máy móc, thiết bị được sử dụng, 3 tháng/lần. Nhắc nhở công nhân tập trung làm việc. 5.2.11.3. Hành động ứng phó đối với các sự cố khẩn cấp về môi trường Cháy nổ : Thông báo sự cố : - Người phát hiện có sự cố xảy ra phải thông tin kịp thời đến những người có trách nhiệm : bảo vệ, trưởng phòng/bộ phận, đội PCCC. - Nhấn đèn thoát hiểm và hướng dẫn bằng loa để công nhân sơ tán theo dấu hiệu thoát hiểm. - Gọi điện thoại cho đội chữa cháy 114 và cấp cứu 115. Xử lý sự cố : - Cắt điện bằng thiết bị đóng cắt gần nhất, tắt cầu dao tổng. - Sử dụng bình chữa cháy khắc phục sự cố trong khi chờ ứng cứu. - Di dời con người, tài sản của xí nghiệp ra khỏi phạm vi có sự cố. Cấp cứu : - Băng bó nạn nhân. - Đưa nạn nhân lên xe cấp cứu. - Lập báo cáo sự cố. Rò rỉ, tràn đổ hoá chất : Thông báo sự cố : thông báo cho cán bộ quản lý về khu vực, cá nhân bị ảnh hưởng nếu gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường. Xử lý sự cố : - Di dời con người, tài sản ra khỏi khu vực tràn đổ hoá chất. - Dùng cát rắt lên lượng hoá chất bị tràn đổ sau đó thu lượng cát này để đem xử lý. Cấp cứu : - Tiến hành sơ cấp cứu cho nạn nhân. - Đưa đến bệnh viện kiểm tra nếu cần thiết. - Lập báo cáo sự cố. Rò rỉ, tràn đổ nhiên liệu : Thông báo sự cố : thông báo cho cán bộ quản lý về khu vực xảy ra sự cố. Xử lý sự cố : - Dùng cát rắt lên khu vực nhiên liệu tràn đổ. - Dùng vải thấm và thu đem xử lý. Tai nạn lao động : Thông báo sự cố : - Thông báo cho đốc công phân xưởng biết để tiến hành điều tra nguyên nhân sự cố. - Liên hệ với phòng y tế để sơ cấp cứu cho nạn nhân. Cấp cứu : - Tiến hành sơ cấp cứu cho nạn nhân. - Lập báo cáo sự cố. 5.2.12. Giám sát và đo lường ( 4.5.1 ) 5.2.12.1. Sử dụng nước, năng lượng Đo đạc lượng nước sử dụng hàng tháng thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước. Đo đạc năng lượng sử dụng hàng tháng thông qua các thiết bị đo ( hoá đơn tiền điện ) 5.2.12.2. Sử dụng hoá chất : tổng kết lượng hoá chất nhập, xuất và tồn kho hàng tháng. 5.2.12.3. Bụi, hơi, khí thải, vi khí hậu Nơi giám sát, đo : lấy mẫu tại : - Các ống khói. - Xung quanh Xí nghiệp ( gần khu dân cư, cuối hướng gió ) - Trong Xí nghiệp không thuộc khu vực sản xuất : nhà ăn, văn phòng. - Tại khu vực sản xuất. Tần suất đo : định kỳ lấy mẫu khí 2 lần/năm. 5.2.12.4. Nước thải Nơi giám sát, đo : - Nước thải sinh hoạt : lấy mẫu tại vị trí sau hầm tự hoại. - Nước thải sản xuất : lấy mẫu tại cổng xả ra môi trường. Tần suất đo : định kỳ lấy mẫu nước thải 2 lần/năm. 5.2.12.5. Chất thải rắn Chất thải sản xuất : - Theo dõi việc phân loại rác hàng ngày. - Tổng kết lượng rác đã phân loại thải ra hàng tháng. Chất thải nguy hại : tổng kết từng loại rác thải nguy hại đã có sự phân loại hàng ngày. Qua kết quả giám sát và đo, Ban ISO sẽ cung cấp thông tin cho quá trình đánh giá hoạt động kiểm soát điều hành, quá trình đánh giá việc tuân thủ pháp luật và yêu cầu khác. Từ đó, đánh giá kết quả hoạt động của HTQLMT. Các sự không phù hợp phát sinh trong quá trình giám sát và đo được ghi lại và xử lý. 5.2.13. Đánh giá sự tuân thủ ( 4.5.2 ) Ban ISO định kỳ đánh giá sự tuân thủ theo các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, 6 tháng/lần. Ban ISO lập thành văn bản sự không phù hợp. Ban ISO báo cáo với Ban giám đốc về kết quả đánh giá sự tuân thủ theo các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác. Đánh giá hiệu quả hoạt động của HTQLMT. Ban ISO chịu trách nhiệm ghi nhận các kết quả đánh giá và lưu giữ hồ sơ các cuộc đánh giá định kỳ này. 5.2.14. Sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa ( 4.5.3 ) Nhận biết và sửa chữa những sự không phù hợp và thực hiện những hành động nhằm làm giảm nhẹ những ảnh hưởng của chúng đến môi trường. Nghiên cứu kỹ về sự không phù hợp, xác định nguyên nhân của chúng và thực hiện những hành động nhằm tránh sự tái diễn. Đánh giá nhu cầu cần thiết có những hành động phòng ngừa sự không phù hợp và thực hiện những hành động thích hợp đã được dự kiến để tránh chúng xảy ra. Ghi nhận kết quả của những hành động khắc phục và những hành động phòng ngừa đã thực hiện. Xem xét hiệu lực của những hành động khắc phục và những hành động phòng ngừa đã được thực hiện. 5.2.15. Kiểm soát hồ sơ ( 4.5.4 ) Ban ISO chịu trách nhiệm thiết lập và lưu giữ các hồ sơ liên quan đến môi trường của Xí nghiệp nhằm chứng minh về công việc đang được tiến triển và những kết quả của HTQLMT Hồ sơ của HTQLMT tối thiểu phải là : Các loại giấy phép. Các khía cạnh và tác động môi trường đã xác định. Kế hoạch, kết quả đào tạo và huấn luyện. Kết quả giám sát và đo lường. Đánh giá nội bộ HTQLMT. Đánh giá sự phù hợp với những yêu cầu pháp luật có liên quan. Sự không phù hợp và các hành động khắc phục/phòng ngừa. Phàn nàn và giải quyết khiếu nại của các bên liên quan. Thông tin về nhà thầu/nhà cung ứng. Kết quả họp xem xét của lãnh đạo. 5.2.16. Đánh giá nội bộ ( 4.5.5 ) Lựa chọn đánh giá viên nội bộ : Xí nghiệp tiến hành tuyển chọn và đào tạo các đánh giá viên nội bộ. Đánh giá viên nội bộ cần có kinh nghiệm trong việc điều hành hệ thống và có khả năng làm việc độc lập. Kế hoạch đánh giá : chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, chính sách thích hợp, quy định và báo cáo đánh giá. Chuyên viên đánh giá có trách nhiệm viết một kế hoạch đánh giá được sử dụng như là một hướng dẫn trong quá trình đánh giá. Thông báo trước : bộ phận nào của Xí nghiệp sẽ phải đánh giá đều được thông báo trước một thời gian trước khi đánh giá. Hướng dẫn đánh giá : Một cuộc đánh giá nội bộ được tổ chức với sự có mặt của những người có liên quan để xem xét lại phạm vi, kế hoạch và thời gian đánh giá. Đánh giá viên được sửa đổi phạm vi và kế hoạch đánh giá trong điều kiện cho phép. Các kết quả đánh giá phải được lưu giữ thành tài liệu. Chú ý đến các hành động khắc phục và phòng ngừa của những lần đánh giá trước. Báo cáo đánh giá : Đưa ra kết quả đánh giá, làm sáng tỏ các vấn đề cần giải quyết và tổng kết đánh giá. Các kết quả cần có hành động khắc phục và phòng ngừa được đưa vào dữ liệu hành động khắc phục. Sau khi đánh giá : ban ISO chịu trách nhiệm theo dõi việc hoàn thành và tính hiệu quả của hành động khắc phục. Lưu giữ hồ sơ : báo cáo đánh giá phải được lưu lại ít nhất 2 năm từ ngày kết thúc đánh giá. 5.2.17. Xem xét của ban lãnh đạo ( 4.6 ) Ban giám đốc sẽ họp xem xét hệ thống 2lần/năm nhằm : Đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ, hiệu lực và liên tục của hệ thống. Đánh giá các cơ hội cải thiện và nhu cầu thay đổi HTQLMT kể cả chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu. Các phòng/bộ phận sẽ tham gia cuộc họp, chuẩn bị báo cáo có liên quan đến hoạt động của mình theo nội dung dưới đây : Kết quả đánh giá nội bộ và đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà Xí nghiệp Ruthimex 1 phải tuân thủ. Việc trao đổi thông tin từ các bên hữu quan bên ngoài, kể cả các phàn nàn. Kết quả về môi trường của Xí nghiệp. Mức độ đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu. Tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa. Những hành động tiếp theo sau cuộc xem xét lần trước. Những thay đổi về các hoàn cảnh, bao gồm cả việc triển khai theo pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan đến những khía cạnh môi trường. Những đề nghị cải tiến. Dựa trên kết quả đánh giá thực trang HTQLMT, Ban giám đốc sẽ đưa ra các quyết định và những hành động liên quan đến những sự thay đổi hợp lý về chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu về môi trường và những yếu tố khác của HTQLMT, phù hợp với những cam kết về cải tiến liên tục. Lưu giữ hồ sơ các cuộc họp xem xét của lãnh đạo. CHƯƠNG 6 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÁC TÀI LIỆU CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀO XÍ NGHIỆP RUTHIMEX 1 Công nhận rằng những vấn đề không được đề cập dưới đây là phù hợp với những hoạch định đã đặt ra. Bảng 13 : Khả năng áp dụng HTQLMT vào Xí nghiệp Ruthimex 1 Vấn đề Những tồn tại Khả năng áp dụng thực tế Chính sách môi trường Ý thức công nhân chưa cao và có trình độ không đồng đều. Công nhân thường thay đổi. Khả năng thực hiện được 80% trong 6 tháng. Cần tổ chức học và kiểm tra CSMT của công nhân, 3tháng/lần trong thời gian trên. Quản lý vật liệu Kho chứa nguyên vật liệu chưa đạt yêu cầu, sàn kho tồn đọng các vũng nước. Nâng sàn kho nguyên vật liệu và che chắn kho tránh để nước mưa tạt vào. Có thể thực hiện ngay trong 2 tháng. Chưa đăng ký các thủ tục, giấy tờ về việc sử dụng hoá chất với cơ quan nhà nước. Hoàn tất trong 3 tháng. Sử dụng hoá chất Chưa trang bị thùng cát, tủ đựng hoá chất, hệ thống thu hồi. Khả năng thực hiện được 70% trong 6 tháng tới. Chưa có thiết bị rửa mắt ở khu vực hoá chất. Xí nghiệp có thể hoàn thành 100% trong 6 tháng. Chưa sử dụng khẩu trang chuyên dụng và số lượng khẩu trang cung cấp chưa đủ. Luôn có sẵn khẩu trang dự trữ cho công nhân, khả năng thực hiện 90% khoảng 6 tháng. Chưa kiểm soát chặt lượng hoá chất tồn kho. Xí nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau do đó hoá chất sử dụng cho từng sản phẩm cũng khác nhau. Vì vậy việc quản lý chặt chẽ lượng hoá chất tồn kho là rất cần thiết. Khả năng thực hiện 90% trong 6 tháng. Sử dụng nhiên liệu Nhớt rò rỉ từ máy lưu hóa chưa có biện pháp xử lý. Cần xúc tiến việc sửa chữa các máy móc bị hư hỏng và định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng. Hoàn thành trong 6 tháng. Chất thải sản xuất Khu vực chứa chất thải sản xuất không có mái che. Cần xây dựng nhà chứa chất thải theo yêu cầu : khô ráo, hợp vệ sinh. Khả năng thực hiện trong 6 tháng. Còn lẫn với chất thải sinh hoạt Do quản lý chưa tốt, khả năng thực hiện 95% trong 3 tháng. Tăng cường kiểm tra, 1 lần/ngày. Máy mài, nhám cao su phát sinh nhiều bụi cao su chưa kiểm soát. Khả năng thực hiện 70% trong 2 tháng. Lắp đặt hệ thống hút bụi tại các máy mài. Trang bị khẩu trang cho công nhân và thường xuyên vệ sinh khu vực máy. Chất thải nguy hại Chưa phân loại, còn để lẫn với chất thải sản xuất. Vì vậy đã gián tiếp làm tăng chất thải nguy hại. Khả năng thực hiện 90% khoảng 6 tháng. Trước hết, trang bị thùng chứa và hướng dẫn phân loại rác. Thường xuyên kiểm tra để hướng dẫn trong thời gian trên. Chuyển giao chất thải nguy hại cho công ty thu gom tư nhân cùng với chất thải sản xuất. Cần phải hợp đồng với nhà thầu có giấy phép thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại trong 6 tháng. Hệ thống thoát nước mưa Chưa có hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn. Hoàn thành trong 3 tháng. Hệ thống mương dẫn hố ga không được nạo vét. Nạo vét hệ thống mương dẫn, hố ga ngay : 3 tháng. Chất thải lỏng Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho Xí nghiệp. Khả năng thực hiện khoảng 1 năm. Hệ thống xử lý nước thải sản xuất: chưa có hệ thống thu gom nước thải sản xuất chung cho toàn Xí nghiệp. Không thường xuyên thực hiện việc đo đạc nồng độ các thông số nước thải sản xuất. Chất lượng nước đầu vào và ra đều vượt qua tiêu chuẩn thải. Cần nâng cấp hệ thống xử lý nước thải theo đúng công suất. Khả năng thực hiện 80% trong 6 tháng. Cần định kỳ giám sát, đo đạc nước thải, 2 lần/năm. Nước sơn dư và dung môi sau khi vệ sinh dụng cụ được đổ xuống cống. Cần nâng cao ý thức công nhân, phải kiểm tra 1 lần/ngày. Trang bị các thùng chứa hoá chất dư không sử dụng. Khí thải, mùi từ phòng sơn Chưa có hệ thống hút hơi, khí. Lắp đặt hệ thống hút hơi, khí. Định kỳ giám sát đo đạc khí thải tại khu vực phòng sơn, 2 lần/năm. Khí thải, mùi, bụi từ khu vực máy cán, luyện Một số máy chưa có hệ thống hút bụi. Lắp đặt các ống thu gom bụi, khí thải về máy hút bụi chung. Khả năng thực hiện 85% trong 6 tháng. Gây mùi hôi khó chịu ảnh hưởng đến khu vực gần. Chưa giám sát tại nguồn thải và môi trường không khí xung quanh đối với khí thải, khí hữu cơ dễ bay hơi. Định kỳ giám sát đo đạc khí thải, 2 lần/năm. Nguy cơ cháy nổ Chưa trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC cho từng bộ phận sản xuất. Cần thực hiện ngay trong 2 tháng. CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN Xu hướng toàn cầu hoá ngày càng phát triển trong nhiều lãnh vực trong đó có môi trường và thị trường. Từ chỗ chỉ là nhân tố bổ trợ, việc quản lý môi trường đã trở thành một phần không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh. Đối với những công ty năng động, việc quản lý môi trường đã trở thành một chiến lược, chứ không phải là một sự bắt buộc. HTQLMT ISO 14001 đã và đang thu hút được sự chú ý của các doanh nghiệp chính bởi các lợi ích mà nó mang lại khi doanh nghiệp thực hiện và áp dụng. Thuận lợi đầu tiên của việc áp dụng ISO 14001 : 2004 cho sản xuất nói chung và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng về mặt bảo vệ môi trường là loại bỏ chi phí xử lý sự không tuân thủ pháp luật và tạo hình ảnh đẹp đáp ứng tiêu chí người tiêu dùng. Chi phí ban đầu của việc áp dụng ISO 14001 có thể tốn kém nhưng lợi ích mang lại về sau cả về giá trị doanh thu lẫn giá trị thương hiệu là rất khả quan. Mặt khác, các tiêu chuẩn chuyên biệt của ISO 14001 là một phương pháp tiếp cận từng bước một cách cơ bản HTQLMT. Vì vậy, không nhất thiết phải bắt đầu từ những HTQLMT thật hoàn chỉnh và tốn kém. Nhưng việc thực hiện ISO 14001 một cách có hiệu quả tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn là một cách thức quan trọng đối với việc triển khai ISO 14001. Tuy nhiên, áp dụng ISO 14001 ở Việt Nam là một việc còn mới, còn gặp nhiều khó khăn cả về áp dụng, công nhận và chứng nhận. Bởi vậy, việc đưa ra các giải pháp thiết thực cho doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ thực hiện và áp dụng HTQLMT ISO 14001 là rất cần thiết. KIẾN NGHỊ Xí nghiệp Ruthimex 1 đã có những thuận lợi cơ bản : Ban giám đốc khá quan tâm đến vấn đề môi trường. Cơ sở vật chất về căn bản đã có : kho hoá chất, thiết bị PCCC, hệ thống hút bụi và khí thải, hệ thống giải nhiệt nước Vấn đề an toàn lao động được đặc biệt chú trọng. Tuy nhiên, để xây dựng và áp dụng HTQLMT ISO 14001 : 2004 nhanh chóng và hiệu quả, Xí nghiệp cần thực hiện : Ban lãnh đạo cần cam kết và kiên quyết thực hiện. Chuẩn bị, tích luỹ tài chính – đây là trong những yếu tố chính quyết định sự thành công của việc xây dựng hệ thống. Xí nghiệp cần tuân thủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 14001 : 2004 nhằm giúp đánh giá HTQLMT được thuận lợi và nhanh chóng đạt được chứng nhận ISO 14001 : 2004. Cơ sở hạ tầng : trang bị các thiết bị cần thiết, nâng cấp kho hoá chất, nâng cấp hệ thống hút bụi và khí thải, xây dựng nhà chứa rác Lên kế hoạch đào tạo, trang bị kiến thức về ISO 14001 : 2004 cho nhân viên. Phân công công việc rõ ràng cho những người có liên quan và theo dõi thường xuyên chương trình quản lý môi trường của Xí nghiệp. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. 2002. Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 5507 : 2002 Hoá chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển . Bộ Tài nguyên Môi trường. 2006. Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 Danh mục chất thải nguy hại . Công ty cao su Thống Nhất. 2002. Tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000. Công ty cao su Thống Nhất. 06/2007. Kết quả đo kiểm tra môi trường lao động. Chính phủ. 2005. Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2005 An toàn trong sản xuất, mua bán, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu huỷ và thải bỏ các chất nguy hiểm . Phạm Ngọc Đăng. 2004. Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp. NXB Xây Dựng. Hà Nội. Thái Văn Nam. 2004. Giáo trình giảng dạy Hệ thống quản lý môi trường ISO 14000. Lâm Minh Triết & Lê Thanh Hải. 2006. Giáo trình quản lý chất thải nguy hại. NXB Xây Dựng. Hà Nội. Thủ tướng Chính phủ. 1999. Quyết định 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 Về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại . Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 14001 : 2005. Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng. Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 14004 : 2005. Hệ thống quản lý môi trường – Yêu cầu chung về các nguyên lý, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ. Nguồn Internet : www.google.com www.nea.gov.vn www.ruthimex.com.vn www.vpc.org.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc02KHOA LUAN_Du Thu.doc
  • doc01LOI CAM ON-MUC LUC-DANH MUC.doc
  • doc03PHU LUC.doc
Tài liệu liên quan