Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Sạch và thương mại Việt Hoa

Việc quản lí và sử dụng nhân sự có vai trò rất quan trọng và hiện hữu trong tất cả mọi hoạt động kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào. Vì vậy sắp xếp bố trí vị trí nhân lực đóng vai trò tích cực ảnh hưởng tới tiến trình phát triển của doanh nghịêp. Hiện nay Công ty Việt Hoa gồm 90 cán bộ, nhân viên, công nhân lao động trong đó có 12 cử nhân tốt nghiệp của trường đại học Ngoại thương, Kinh tế quốc dân, Tài chính, Nông nghiệp, cùng 5 nhân viên trung cấp tài chính kế toán và 73 công nhân. Ngoài ra khi cần tuyển thêm lao động (theo thời vụ khoảng từ 20 - 30 người).

doc74 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Sạch và thương mại Việt Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chịu trách nhiệm vật chất về số hàng hóa đã nhận về bán ở cửa hàng. Đến cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng còn lại ở cửa hàng và dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán ra của tong mặt hàng . Lượng hàng bán ra trong ca, ngày = Lượng hàng tồn đầu ca, ngày + Lượng hàng nhập trong ca, ngày - Lượng hàng còn lại cuối ca, ngày Từ đó, nhân viên bán hàng lập Báo cáo bán hàng trong ca, trong ngày hoặc trong kỳ để nộp cho phòng kế toán. Tiền bán hàng trong ngày, nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp 2.1.4, Kế toán hàng hóa xuất kho và giá vốn hàng bán 2.1.4.1,Kế toán hàng hóa xuất kho * Một số chứng từ sử dụng khi bán hàng: + Phiếu xuất kho. + Hoá đơn GTGT. Ngoài ra, kế toán còn phải sử dụng một số chừng từ như: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng kê nộp tiền, Bảng kế toán nộp séc, Giấy Báo Có của Ngân hàng. Hoá đơn bán hàng ghi rõ các chỉ tiêu về ngày tháng, số lượng, chủng loại hàng hoá, đơn giá, thuế GTGT, tổng giá thanh toán, hình thức thanh toán và các chữ ký cần thiết. Hoá đơn bán hàng được lập làm ba liên. Sau khi lập xong, kế toán giao cho nhân viên phòng kinh doanh hoá đơn liên 2 và phiếu xuất kho để người mua nhận hàng tại kho. Tại kho, thủ kho (kế toán hàng hoá) sẽ kiểm tra chứng từ để xuất hàng. Phiếu xuất kho phải ghi rõ số thực xuất, chữ ký nhân viên phòng kinh doanh. Thủ kho giữ lại 1 phiếu xuất kho làm căn cứ ghi vào sổ kho. Liên 1, liên 3 của hoá đơn bán hàng và 1 phiếu xuất kho lưu lại tại phòng kế toán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu về hàng đã bán đồng thời theo dõi công nợ theo từng khách hàng. Nhân viên kinh doanh nhận hàng ở kho, đem hàng và hoá đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng. Tại đây, nhân viên kinh doanh và khách hàng lập biên bản giao nhận, kiểm tra chứng từ và ký nhận. Biên bản giao nhận sẽ được phôtô một bản để nhân viên kinh doanh đem về lưu tại phòng kế toán để chứng minh hàng đã được giao đúng, đầy đủ. Nếu khách hàng thanh toán ngay, nhân viên kinh doanh nộp tiền hàng và ký nộp vào phiếu thu do kế toán thanh toán lập, kế toán thanh toán sẽ kẹp chứng từ thu tiền vào liên 3. Trường hợp khách hàng còn nợ thì phải theo dõi công nợ theo từng khách hàng dựa theo phiếu xuất và Báo cáo doanh thu để có biện pháp thu hồi nợ theo đúng thời hạn. Biểu số 01 - Trích hóa đơn bán hàng GTGT Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: AA/02 Số: 0082502 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: (lưu) Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và TM Việt Hoa. Địa chỉ: Số 51 Minh Khai, P.Minh Khai, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 042124567 MS: 0101353072 Họ tên người mua hàng: Chị Hà Tên đơn vị: Công ty CP Đô Thị Xanh Địa chỉ: Ngõ 282 Khương Đình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 01001000790171 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1 x 2 1 Hóa chất Window Can 4 400.000 1.600.000 2 Hóa chất Day Break` Can 3 378.181 1.134.543 Cộng tiền hàng: 2.734.543 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 273.454,3 Tổng cộng tiền thanh toán:: 3.007.997,3 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bảy nghìn chín trăm chín mươi bảy đồng. Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Biểu số 02 - Trích phiếu xuất kho Đơn vị: Việt Hoa MS Mẫu số: 03PXK-3LL Địa chỉ: Điện thoại: PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu: AA/02 KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Số: 0000074 Liên 1: (Lưu) Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Căn cứ lệnh điều động số: ............... ngày........... tháng......năm................................. của............về việc......................................................................................................... Họ tên người vận chuyển: Anh Hùng........... Hợp đồng số:........................................ Phương tiện vận chuyển: Xe tải Xuất tại kho: Công ty Nhập tại kho:............................................................................................. Số tt Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Sốlượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Hóa chất Window W12035 Can 4 4 2 Hóa chất Day Break` DB28005 Can 3 3 Cộng Xuất, ngày 22 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người vận chuyển Thủ kho (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nhân viên bán hàng ghi đơn vị, địa chỉ, ngày tháng, kho xuất, người vận chuyển vào các liên sau đó chuyển cho kế toán để cuối tháng tính ra đơn giá và tổng số tiền. Hàng ngày, nhân viên bán hàng của Công ty kiêm luôn việc thủ kho mở thẻ kho ghi nhập xuất tồn theo số lượng. Mỗi loại có một thẻ riêng và ghi lý do xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho hợp lệ, thủ kho ghi số liệu của chứng từ vào cột chứng từ, số lượng vào cột nhập xuất. Cuối ngày, căn cứ vào tồn cuối ngày trước và tổng số nhập xuất trong ngày để tính ra số lượng tồn kho cuối ngày ghi vào thẻ kho.Căn cứ ghi vào thẻ kho là các phiếu nhập xuất kho.Cứ vài ngày, thủ kho mang phiếu nhập xuất kho để theo dõi, ký nhận vào thẻ kho. Biểu số 03 - Trích thẻ kho Đơn vị: Việt Hoa Mẫu số 06-VT Bộ phận: Bán hàng Ban hành theo quyết định số: 1141/TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính THẺ KHO Tháng 12/2008 Tên hàng hóa : W12035 Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số Ngày Tồn 0 85 18 / 12 Nhập kho 10 0082502 22 / 12 Bán cho Công ty Đô Thị Xanh 4 1 0082503 23 / 12 Bán cho Công ty Môi Trường Sạch 6 0 Cộng 10 10 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Thủ kho (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Tại phòng kế toán, kế toán mở sổ chi tiết thành phẩm để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn thành phẩm. Sổ chi tiết được mở cho từng chủng loại. Biểu số 04 - Trích sổ chi tiết SỔ CHI TIẾT Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kho Công ty Vật tư: W12035 Đơn vị tính: Can TK: 156 –Hàng Hóa Tồn đầu: 0 Đơn giá: Trị giá: Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Ngày Số SL Giá trị SL Giá trị 18/12 PN 85 Xưởng Nhập hàng 1111 263.459 10 2.634.590 22/12 HĐ0082502 Công ty Đô Thị Xanh Bán hàng 1111 263.459 4 1.053.836 23/12 HĐ0082503 Công ty MôI Trường Sạch Bán hàng 1111 263.459 6 1.580.754 Tổng cộng 10 2.634.590 10 2.634.590 Tồn cuối: 0 Đơn giá: Trị giá: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.1.4.2, Kế toán giá vốn. Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng sổ cái tài khoản 632, TK 155. Nhân viên bán hàng sau khi xuất hóa đơn, lập phiếu xuất kho thành phẩm. Cuối tháng khi tính được trị giá vốn hàng xuất kế toán ghi vào phiếu xuất kho và căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán đưa vào bảng tổng hợp chứng từ theo định khoản: Nợ TK 632: 2.634.590 Có TK 155: 2.634.590 Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại được lập để liệt kê và tổng hợp những chứng từ gốc cùng loại làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ. Do trong ngày phát sinh nhiều nghiệp vụ xuất kho nên kế toán lập bảng tổng hợp chứngtừ liệt kê những phiếu xuất kho. Biểu 05 - Trích bảng tổng hợp chứng từ Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S07-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số 281 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho Chứng từ Khách hàng Diễn giải Ghi tài khoản Ngày Số Tổng số tiền Ghi có các tài khoản 156 1 2 3 4 5 6 01/12 0082101 CT Đô Thi Xanh Bán hàng 10.569.894 10.569.894 .. .. .. 05/12 0082203 CT Hóa Chất Mai Long Bán hàng 20.658.659 20.658.659 22/12 0082502 CT Đô Thị Xanh Bán hàng 1.053.836 1.053.836 23/12 0082503 CT truyền MôI Trường Sạch Bán hàng 1.580.754 1.580.754 .... .... . . .... ..... Cộng 370.597.432 370.597.432 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ Biểu số 06 - Trích chứng từ ghi sổ liên quan đến giá vốn Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S01-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 274 Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Hàng hóa 632 156 370.597.432 Tổng cộng 370.597.432 Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 07-Trích chứng từ ghi sổ liên quan đến giá vốn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 278 Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán hàng hóa 632 156 708.363.413 Tổng cộng x x 708.363.413 Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 08-Trích chứng từ ghi sổ liên quan đến giá vốn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 288 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 156 10.736.587 Tổng cộng x x 10.736.587 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng Biểu số 09 - Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ ghi sổ Tiền Số hiệu Ngày tháng 201 11/12/2008 25.369.879 .. 232 15/12/2008 69.697.265 . . 274 10/12/2008 370.597.432 275 31/12/2008 989.797.311 ... 278 20/12/2008 708.786.793 ...... 283 10/12/2008 5.250.249 ... 285 20/12/2008 206.346.024 288 31/12/2008 10.736.587 292 31/12/2008 1.250.859.489 293 31/12/2008 1.077.310.605 . Tổng cộng 9.920.698.030 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số 274, 278, 288 số liệu sẽ được chuyển vào sổ cái tài khoản có liên quan. Biểu số 10 - Trích sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S01-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính SỔ CÁI Tài khoản 156- Hàng Hóa Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Dư nợ đầu kỳ: 170.576.680 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản Đ/ ứng Số tiền Ngày Số PS nợ PS có 31/12/2008 268 Ghi cóTK 111 111 987.895.653 10/12/2008 274 Ghi nợ TK 632 632 370.597.432 31/12/2008 288 Ghi nợ TK 632 632 708.786.793 Tổng phát sinh 987.895.653 1.079.384.225 Dư nợ cuối kỳ: 79.088.108 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trên sổ cái là những con số tổng hợp để theo dõi chi tiết kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 156- Hàng hóa Biểu số 11 - Trích sổ chi tiết tài khoản 156 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 156 – Hàng hóa Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Dư nợ đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ ư Số phát sinh Ngày Số PS nợ PS có 19/12 PN85 Nhập hàng (CT T. Phong) 111 2.634.590 22/12 PX 88 Bán hàng hóa CT Đô Thị Xanh 632 1.053.836 23/12 PX 89 Bán hàng hóa CT MôI Trường Sạch 632 1.580.754 Tổng phát sinh 2.634.590 2.634.590 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Từ phiếu xuất kho kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ, rồi vào các chứng từ ghi sổ, cũng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, để ghi sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán để theo dõi giá vốn. Biểu số 12 - Trích các chứng từ ghi sổ liên quan đến giảmgiá vốn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 283 Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Ghi giảm giá vốn hàng bán 156 632 45.250.249 Tổng x x 45.250.249 Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 13- Trích các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 285 Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bằng tiền khác 811 111 48.709.446 Ghi giảm giá vốn hàng bán 156 632 68.136.578 Tổng cộng x x 116.846.024 Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Cuối quý, kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán để xác định kết quả theo định khoản: Nợ TK 911 :1.176.310.605 Có TK 632 :1.176.310.605 Biểu số 14- Trích chứng từ ghi sổ về xác định kết quả kinh doanh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 293 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định kết quả kinh doanh 911 632 1.176.310.605 Tổng cộng x x 1.176.310.605 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Cột tổng cộng số tiền của các chứng từ ghi sổ này được chuyển vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đã trích ở biểu số 08 Biểu số 15 - Sổ cái tài khoản 632. Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S01-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tháng 12 năm 2008 Dư nợ đầu kỳ: 0 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoản đ/ư Số tiền Ngày Số PS nợ PS có 10/12 274 Xuất bán hàng hóa 156 370.597.432 20/12 278 Xuất bán hàng hóa 156 708.363.413 10/12 283 Ghi giảm giá vốn hàng bán 155 45.250.249 20/12 285 Ghi giảm giá vốn hàng bán 154 68.136.578 31/12 288 Giá vốn hàng bán 156 10.736.587 31/12 293 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.176.310.605 Tổng phát sinh x 1.189.679.432 1.189.679.432 Dư nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.2, Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1. Trường hợp thanh toán ngay. Khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hóa đơn GTGT (đã trích ở biểu số 01) và phiếu thu kế toán phản ánh vào bảng tổng hợp chứng từ theo định khoản: Nợ TK 111: 3.007.997,3 Có TK 5111: 2.734.543 Có TK 33311: 273.454,3 Trích hoá đơn GTGT (đã trích ở biểu số 01) Biểu số 16 - Trích phiếu thu Công ty Việt Hoa Mẫu số: 01-TT Bộ phận: Ban hành theo QĐ số: 1141 / TC/ QĐ / CĐKT Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính PHIẾU THU Quyển số: 39 Số : 22 Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Nợ:111 Có : 5112, 33311 Họ tên người nộp tiền : Chị Hà - Công ty Đô Thị Xanh Địa chỉ : Ngõ 282 Khương đình Lý do nộp tiền : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 3.007.997,3 Viết bằng chữ : Ba triệu bảy nghìn chín trăm chín mươi bảy đồng Kèm theo.......... chứng từ gốc.... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .... Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 17- Trích bảng tổng hợp chứng từ Doanh nghiệp: Thiên Phong Mẫu số: S07-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số 283 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Loại chứng từ gốc: Phiếu thu Chứng từ Khách hàng Diễn giải Ghi tài khoản Ngày Số Tổng số tiền Ghi có các tài khoản 131 33311 5111 5113 01/12 PT 1763 C.ty Hoàng Hà Thu tiền hàng 167.000.000 167.000.000 . 20/12 PT 1789 CT MôI Trường Sạch Tiền dịch vụ 103.569.876 103.569.876 .... ..... 22/12 0082502 CT Đô Thị Xanh Thu tiền hàng 3.007.997,3 273.454,3 2.734.543 1.400.000 ... .... Cộng 986.979.866 217.056.397 42.708.238 705.378.368 21.836.863 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 18 - Trích chứng từ ghi sổ số 275 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 275 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Khách hàng thanh toán 1111 131 217.056.397 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 1111 33311 42.708.238 Nguồn vốn kinh doanh tự có 1111 4112 279.353.713 Doanh thu bán hàng hoá 1111 5111 705.378.368 Doanh thu cung cấp dịch vụ 1111 5113 21.836.863 Cộng x x 1.666.333.579 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 19 - Trích chứng từ ghi sổ số 276 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 276 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Phải trả người bán 131 331 13.776.609 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 131 33311 86.795375 Doanh thu bán hàng hoá 131 5111 661.530.497 Doanh thu cung cấp dịch vụ 131 5113 42.376.727 Tổng cộng x x 804.478.753 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 20 - Trích chứng từ ghi sổ số 292 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 292 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu hàng hóa 5111 911 1.366.909.180 Kết chuyển doanh thu dịch vụ 5113 911 74.213.590 Tổng x x 1.431.122.770 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Con số tổng cộng ở các chứng từ ghi sổ được tập hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đã trích ở trên. Sau khi phản ánh xong trên các chứng từ ghi sổ số liệu được chuyển vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Biểu số 21 - Trích sổ cái tài khoản 511 Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S01-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Dư có đầu kỳ: 0 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ngày Số PS nợ PS có 10/12 274 Ghi nợ TK 111 1111 705.378.368 31/12 275 Ghi nợ TK 111 1111 21.836.863 20/12 278 Ghi nợ TK 131 131 661.530.497 20/12 278 Ghi nợ TK 131 131 42.376.727 31/12 286 Ghi nợ Tk 511 911 1.366.909.180 31/12 286 Ghi nợ Tk 511 911 394.213.590 Tổng phát sinh 1.431.122.770 1.431.122.770 Dư nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trên sổ cái là những con số tổng hợp, để theo dõi chi tiết ta phải mở sổ chi tiết tài khoản 511. Biểu số 22 - Trích sổ chi tiết tài khoản. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng Từ ngày 01/12/2008 đến ngày31/12/2008 Dư có đầu kỳ: 573.823.416 Chứng từ Diễn giải TK đ/ ứng Số phát sinh Ngày Số PS nợ PS có 22/12 HĐ0082502 Bán hàng hóa (CT Đô Thị Xanh) 1111 2.734.543 25/12 HĐ0082503 Bán hàng hóa (CT MôI Trường Sạch) 1111 1.536.362 28/12 HĐ0082511 Bán hàng hóa (khách hàng mua lẻ của CT T. Phong) 1111 1.018.881 Tổng phát sinh 0 4.553.424 Dư có cuối kỳ: 578.376.840 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.2.2, Trường hợp bán trả chậm. Là trường hợp những khách hàng là đại lý mua buôn của công ty, những khách hàng này khi lấy hàng trước một phần tiền trước hoặc thanh toán gối đầu. Ngoài việc hạch toán vào tài khoản 131, kế toán còn vào sổ theo dõi trả chậm, tức là sổ chi tiết công nợ và lập chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 131. Các khách hàng của công ty đều được mở sổ chi tiết để theo dõi và đã được mã hóa. Biểu số 23 - Trích sổ chi tiết công nợ SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 131 - Phải thu khách hàng Mã số A0084 Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 0 0 23/12 0082449 5111 734.000 33311 73.400 .... ..... .... 25/12 0082503 Bán hàng 5111 1.536.362 33311 153.636,2 ... ... .... 27/12 0082700 5112 1.650.000 33311 165.000 ... .... Số dư cuối kỳ x 5.890.725 1.934.485 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 24 - Trích sổ cái tài khoản 131 Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và thương mại VIỆT HOA Mẫu số: S01-SKT/DNN Ban hành theo QĐ số 1177/ TC/ QĐ/ CĐKT Ngày 23-12-1996 của Bộ Tài chính SỔ CÁI Tài khoản 131 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ngày Số Nợ Có Dư đầu kỳ 31/12 235 Phải thu khách hàng 331 15.897.582 .... ..... 31/12 245 PhảI thu khách hàng 331 23.987.256 31/12 275 Khách hàng thanh toán 1111 217.056.397 31/12 276 Phải thu khách hàng 331 13.776.609 ... .... 31/12 276 Phải thu khách hàng 33311 86.795.375 Dư cuối kỳ x 954.478.753 217.056.397 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.3, Kế toán thanh toán với người mua Khi hàng xuất bán, tức là sản phẩm được tiêu thụ thì doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số sản phẩm đó, đồng thời thu về hoặc sẽ thu về một khoản tiền có thể là tiền mặt nhoặc chuyển khoản cho Công ty. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, phòng kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT viết phiếu thu, khách hàng nộp đủ số tiền, sau đó công ty chuyển hàng đến. Nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì tiền sẽ chuyển vào tài khoản của công ty đã được mở tại ngân hàng. Trường hợp tiền chưa về khách hàng ký vào phiếu giao hàng để xác nhận nợ mới được nhận hàng. 2.3.1 , Trường hợp thanh toán ngay. Thanh toán ngay có thẻ bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, căn cứ vào hóa đơn người bán hàng viết phiếu thu nhận đủ tiền và chuyển cho khách hàng -Trích hóa đơn GTGT (đã trích ở biểu số 01) -Trích phiếu thu (Biểu số 16) 2.3.2.,Trường hợp thanh toán sau. Khách hàng mua hàng với phương thức thanh toán sau sẽ phải làm các thủ tục như thanh toán ngay. Ngoài ra, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi tình hình thanh toán trả chậm của khách hàng. -Trích sổ chi tiết công nợ (Biểu số 20) 2.3.3, Kế toán thuế GTGT phải nộp Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong quá trình tiêu thụ được phản ánh vào tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Khi phát sinh các ngghiệp vụ về tiêu thụ, kê toán tiến hành định khoản, lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra vào các sổ chi tiết. Biểu số 25 - Trích sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Dư có đầu kỳ: 17.354 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số PS nợ PS có 22/12 HĐ0082502 Bán hàng hóa (CTTTĐ I) 1111 273.454,3 23/12 HĐ0082503 Bán hàng hóa (CTTTĐ I) 1111 153.663,2 25/12 HĐ0082511 Bán hàng hóa (khách mua lẻ của Thiên Phong) 1111 101.888,1 Tổng phát sinh 0 529.005,6 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 26 - Trích bảng kê hóa, đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở: Công ty TNHH Công nghệ làm sạch và TM Việt Hoa Địa chỉ: 51 Minh Khai – P.Minh Khai Chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) Số Ngày 1478 4/12/04 Khách mua lẻ Ghế giám đốc 735.642 0082502 22/12 Công ty Đô Thị Xanh Hóa chất 2.734.543 0082503 23/12 Công ty MôI Trường Sạch Hóa chất 1.536.632 .... ..... Cộng 1.396.784.198 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.4, Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.4.1, Kế toán Chi phí bán hàng: Tất cả chi phí liên quan đến bán hàng như: Chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, bốc vác, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng đều được tập hợp vào chi phí bán hàng. Cuối kỳ, Công ty sẽ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 ( 6412):" Chi phí nhân viên bán hàng". Việc hạch toán chi phí bán hàng được tiến hành như sau: - Căn cứ vào Bảng lương nhân viên bán hàng tháng 12/2008, kế toán kết chuyển số tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, số trích BHXH, BHYT.. theo quy định vào TK 6421 để xác định chi phí bán hàng trong tháng. Biểu số 27-Trích lương nhân viên LƯƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 12/2008 Đơn vị tính: 1000đ. TT Tên nhân viên Chức vụ Lương CB Ăn trưa Thực lĩnh 6% BH 17%BH Tổng 1 Trần ái Linh NV 1.000 200 1.200 60 170 230 2 Đỗ M. Cúc NV 1.000 200 1.200 60 170 230 3 Lê V. Cường NV 1.000 200 1.200 60 170 230 4 Dư Văn Diên NV 1.000 200 1.200 60 170 230 .. Tổng cộng 19.000 3.800 22.800 1.140 3.230 4.370 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) - Căn cứ vào Báo cáo chi tiết TSCĐ , kế toán tính số khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng trong tháng, kết chuyển vào TK 6421 để xác định chi phí bán hàng. - Căn cứ sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán kết chuyển số tiền phải trả cho dịch vụ mua ngoài trong tháng vào Sổ Cái TK 6421 để xác định chi phí bán hàng. Biểu số 28-Trích sổ chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT TK6412: Chi phí bán hàng (Chi phí dịch vụ mua ngoài). Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 19 13/12 Bốc vác 1111 55.000 26 23/12 Trả tiền điện thoại 1111 2.806.000 ... 32 31/12 Phí nhập hàng 1111 3.734.000 Céng: 15.752.501 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2008 Ng­êi lËp KÕ to¸n tr­ëng (Ký vµ ghi râ hä tªn) (Ký vµ ghi râ hä tªn) Tõ c¸c sæ s¸ch kÕ to¸n trªn vµ mét sè sæ s¸ch tËp hîp c¸c kho¶n chi phÝ kh¸c, cuèi th¸ng kÕ to¸n c¨n cø vµo ®ã h¹ch to¸n vµo TK 6421:"Chi phÝ b¸n hµng" ®Ó x¸c ®Þnh chi phÝ b¸n hµng trong th¸ng, ®ång thêi kÕt chuyÓn sang TK 911 ®Ó x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh. Biểu số 29 – Trích sổ chi phí bán hàng SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 TK641 - Chi phí bán hàng N/t ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 31/12 Lương nhân viên BH 334 22.800.000 31/12 BHXH, BHYT 338 3.230.000 .. 31/12 Chi phí DV mua ngoài 1111 15.752.501 31/12 Kết chuyển CPBH 911 51.807.871 Cộng phát sinh T12 51.807.871 51.807.871 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 2.4.2, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý tại Công ty gồm những chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của Công ty như: Chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu dùng chung cho quản lý Việc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau: Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12 năm 2008: - Căn cứ vào Bảng lương Cán bộ quản lý công ty tháng 12/2008, kế toán kết chuyển số tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý, số trích BHXH, BHYT.. theo quy định vào TK 6422 để xác định chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng. Biểu số 30- Lương cán bộ quản lý LƯƠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ THÁNG 12/2008 TT Tên nhân viên Chức vụ Lương CB Ăn trưa Thực lĩnh 6%BH 17%BH Tổng 1 Trần Bắc Chiến GĐ 5.000 300 5.300 318 901 1.219 2 Đào Văn Nguyên PGĐ 4.500 300 4.800 288 816 1.104 3 Trần Thị Thanh Thuỷ KTT 4.000 300 4.300 258 680 938 .. Tổng cộng 41.500 3.000 44.500 2.670 7.565 10.235 §¬n vÞ: 1.000® Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) - C¨n cø vµo B¸o c¸o chi tiÕt TSC§, kÕ to¸n tÝnh sè khÊu hao TSC§ phôc vô cho QLDN trong th¸ng, kÕt chuyÓn vµo TK 6422 ®Ó x¸c ®Þnh chi phÝ QLDN. - C¨n cø sæ chi tiÕt chi phÝ dÞch vô mua ngoµi, kÕ to¸n kÕt chuyÓn sè tiÒn ph¶i tr¶ cho dÞch vô mua ngoµi trong th¸ng vµo Sæ C¸i TK 6422 ®Ó x¸c ®Þnh chi phÝ QLDN. Biểu số 30- Chi phí dịch vụ mua ngoài của CP QLDN SỔ CHI TIẾT TK6422: Chi phí QLDN (Chi phí dịch vụ mua ngoài). Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 14 12/12 Mua xăng dầu 1111 5.205.000 18 12/12 Trả tiền điện thoại 1111 1.533.240 28 27/12 Trả tiền sửa máy in 1111 135.000 Cộng: 30.398.245 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Tõ c¸c sæ s¸ch kÕ to¸n trªn vµ mét sè sæ s¸ch tËp hîp c¸c kho¶n chi phÝ kh¸c, cuèi th¸ng kÕ to¸n c¨n cø vµo ®ã h¹ch to¸n vµo TK 6422:"Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp" ®Ó x¸c ®Þnh chi phÝ QLDN trong th¸ng, ®ång thêi kÕt chuyÓn sang TK 911 ®Ó x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh. Biểu số 31- Chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 TK 642 – Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp N/t ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 31/12 Lương nhân viên QL 334 44.500.000 31/12 BHXH, BHYT 338 7.565.000 .. 31/12 Chi phí DV mua ngoài 1111 30.398.245 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 135.047.019 Cộng phát sinh T12 135.047.019 135.047.019 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) 2.5, Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Cuối tháng, sau khi đã hạch toán xong đầy đủ và chhi tiết các khoản doanh thu và các khoản chi phí, kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Các chỉ tiêu để hạch toán xác định kết quả kinh doanh được tổng hợp trên sổ cái các tài khoản tài khoản TK 632, TK 511, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811, TK 635, TK 515. Các bút toán kết chuyển được thực hiện vào cuối tháng và vào các chứng từ ghi sổ số 292, 293 đã trích ở trên, cụ thể như sau: - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 1.176.310.605 Có TK 632: 1.176.310.605 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 51.807.871 Có TK 641: 51.807.871 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 135.047.019 Có TK 642: 135.047.019 - Kết chuyển chi phí khac Nợ TK 911: 48.709.446 Có TK 811: 48.709.446 - Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa: Nợ TK 5111: 1.366.909.180 Có TK 911: 1.366.909.180 - Kết chuyển doanh thu về cung cấp dịch vụ: Nợ TK 5113: 74.213.590 Có TK 911: 74.213.590 - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ TK 711: 49.370.869 Có TK 911: 49.370.869 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 78.618.698 Có TK 421: 78.618.698 Cuối kỳ, Công ty không có các khoản về chi phí bất thường, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính. Biểu số 32 - Trích sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Dư nợ đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh nợ Ngày Số PS nợ PS có 31/12 PKTK Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.176.310.605 31/12 PKTK Kết chuyển chi phí bán hàng 641 51.807.871 31/12 PKTK Kết chuyển chi phí quản lý 642 135.047.019 31/12 PKTK Kết chuyển chí phí khác 811 48.709.446 31/12 PKTK Kết chuyển lãi 4212 78.618.698 31/12 PKTK Kết chuyển doanh thu 5111 5111 1.366.909.180 31/12 PKTK Kết chuyển doanh thu 5113 5113 74.213.590 31/12 PKTK Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 711 - 911 711 49.370.869 Tổng phát sinh 1.490.493.639 1.490.493.639 Dư nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 33 - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính:VNĐ Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 1. Doanh thu thuần 11 1.441.122.770 2. Giá vốn hàng bán 12 1.176.310.605 3. Chi phí bán hàng 13 51.807.871 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14 135.047.019 5. Chi phí tài chính 15 - 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 20 = 11 -12 - 13 - 14 - 15) 20 77.957.275 7. Thu nhập khác 21 49.370.869 8. Chi phí khác 22 48.709.446 9. Tổng lợi nhuận kế toán (30 = 20 + 21 - 22) 30 78.618.698 10. Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN 40 78.618.964 11. Tổng lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 50 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 60 22.013.310 12. Lợi nhuận sau thuế (70 = 30 - 60) 70 56.605.654 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) PHẦN III CÁC GIẢI PHÁP THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SẠCH VÀ TM VIỆT HOA 3.1, Một số nhận xét về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 3.1.2, Trong công tác quản lý. Với gần chục năm hoạt động, công ty vẫn đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay là do sự biến đổi không ngừng cả về qui mô và chất lượng hàng hóa, năng lực quản lý của Công ty. Với một đội ngũ lãnh đạo trẻ có năng lực giỏi cùng với đội ngũ công nhân lành nghề, hàng hóa của Công ty ngày càng được cải tiến và chất lượng được nâng cao, tạo được niềm tin với khách hàng. Ngoài ra, Công ty còn chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần tạo ra không khí đoàn kết trong nội bộ Công ty, ổn định việc làm cho người lao động. Nhìn chung, Công ty đã chú trọng hàng hóa và dịch vụ tốt để kinh doanh có hiệu quả, đầu tư đổi mới công nghệ, hoạt động thị trường tiêu thụ hàng hóa được đẩy mạnh với một chiến lược phát triển lâu dài về chiều rộng và chiều sâu, nắm bắt được xu thế phát triển chung của thời đại. Bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên, Công ty đã đứng vững và phát triển mặc dù gặp không ít khó khăn. 3.1.2., Trong công tác kế toán. Phòng kế toán của công ty bao gồm các bộ phận kế toán có trình độ chuyên môn đồng đều, có nhiều kinh nghiệm năng động nhiệt tình. Công tác kế toán được phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người, phát huy sức mạnh của mỗi cá nhân làm cho công việc đạt kế quả tốt. Mỗi kế toán viên phụ trách một mảng (một phần hành kế toán riêng), từ đó sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của họ đối với công việc được giao, Cuối kỳ, kế toán viên tự tổng hợp số liệu trên các sổ kế toán do mình phụ trách để đối chiếu số liệu trên máy vi tính và cung cấp cho kế toán tổng hợp xử lý để đưa ra báo cáo kế toán cho các bộ phận có liên quan. Hầu hết các công việc liên quan đến hạch toán kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán từ thu thập số, kiểm tra chứng từ để xử lý ghi sổ lập báo cáo kế toán, chứng từ được lưu trữ cẩn thận để kế toán có thể kiểm tra đối chiếu. Cùng với việc hoàn thiện trên sổ tổng hợp kế toán cũng mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại hàng hóa, tình hình thanh toán với khách hàng. Công ty đã chi tiết hóa các tài khoản sử dụng đến cấp 4, cấp 5 để thuận tiện cho việc quản lý theo từng đối tượng hạch toán. 3.1.3 , Về công tác kế toán tiêu thụ. Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH Việt Hoa đã phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý cũng như cung cấp thông tin trong quản lý kinh tế. Trong quá trình hạch toán ban đầu, nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm công ty đã áp dụng đầy đủ các chứng từ ban đầu phù hợp với yêu cầu và đặc điểm cụ thể ở Công ty. Các nhân viên phòng kế toán đã cung cấp đầy đủ số liệu và các thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình thanh toán công nợ của khách hàng cho ban giám đốc, các phòng ban có liên quan để đánh giá chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn nữa. Bên cạnh đó, công ty có phương thức tiêu thụ hợp lý, chính sách giá cả và hoa hồng phù hợp. Đội ngũ tiếp thị và vận chuyển hàng hóa của Công ty luôn sãn sàng phục vụ khách hàng, từ đó, nâng cao uy tín cho người tiêu dùng. Công ty luôn chú trọng đến ý kiến khách hàng, quan tâm đến các đại lý bán buôn và có quà tặng khuyến khích khách hàng hàng năm để tạo mối quan hệ vững chắc từ sản xuất đến tiêu dùng. 3.1.4, Về công tác xác định kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Nó phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ, phục vụ tốt cho công tác quản lý kinh doanh của Công ty và giúp cho nhà quản lý đưa ra các phương án tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3.2, Những hạn chế cần khắc phục và các giải pháp để hoàn thiện. 3.2.1, Về cách tính giá thành phẩm xuất kho. Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp, đến cuối tháng mới có giá thành cho từng loại sản phẩm. Đồng thời tính giá thành sản phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền của số thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ nên cuối tháng mới phản ánh được giá vốn hàng bán. Vì vậy, để theo dõi thường xuyên tình hình nhập xuất tồn sản phẩm của công ty về mặt giá trị, công ty nên sử dụng giá hạch toán. Giá này có thể lấy một giá ổn định trong nhiều kỳ hoặc giá của kỳ trước đến cuối tháng điều chỉnh giá hạch toán về giá thực tế theo công thức sau: Giá thực tế thành phẩm thực tế xuất kho trong kỳ = Giá hạch toán thành phẩm xuất kho trong kỳ x Hệ số giá Trong đó hệ số giá được tính theo công thức sau: Hệ số giá = Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ Giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán thành phẩm nhập kho trong kỳ 3.2.2, Về quá trình lập chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc không ghi ngay vào sổ kế toán tổng hợp mà được phân loại theo nội dung tính chất, nghiệp vụ để lập các chứng từ ghi sổ. Từ đó làm căn cứ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp. Điều này đã làm giảm nhẹ khối lượng ghi chép, tăng hiệu quả công tác kế toán. Tuy nhiên, để đảm bảo số liệu trên các chứng từ ghi sổ chính xác tuyệt đối cần thực hiện quản lý căn cứ ghi trên chứng từ ghi sổ tức là quản lý chặt chẽ các chứng từ gốc. Theo qui định của bộ tài chính, trên mỗi chứng từ ghi sổ khi lập phải kèm theo bao nhiêu chứng từ gốc, nhưng tại công ty TNHH Việt Hoa không làm như vậy, khi lập chứng từ ghi sổ kế toán không ghi số chứng từ gốc kèm theo nên gây khó khăn cho việc quản lý chứng từ. Vì các chứng từ gốc làm căn cứ để lập các chứng từ ghi sổ nên nếu xảy ra mất mát kế toán không phát hiện được thì số liệu kế toán sẽ không có giá trị pháp lý không phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, khi lập chứng từ ghi sổ công ty nên ghi rõ số chứng từ gốc kèm theo để tiện cho việc quản lý chứng từ, tránh gây mất mát. Trong khâu luân chuyển chứng từ còn nhiều hạn chế. Đó là bộ phận mua hàng của công ty nhiều lần đi mua hàng không lấy hóa đơn ngay, hàng đã về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về, ngày tháng ghi trên HĐ không trùng khớp với ngày nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gây khó khăn cho công tác kế toán. Hơn nữa, đến cuối tháng kế toán mới tập hợp số liệu để lập các chứng từ ghi sổ. Như vậy công tác kế toán sẽ dồn vào cuối tháng quá nhiều, không đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán. Vì vậy, để phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tiện trong việc theo dõi, kiểm tra số liệu thì cứ 10 ngày kế toán nên lập chứng từ ghi sổ một lần. 3.2.3.,Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Hiện nay, thị trường hàng hóa rất đa dạng và môi trường cạnh tranh gay gắt là nguy cơ gây ra hiện tượng hàng hóa bị ứ đọng, khó tiêu thụ và giá cả bị giảm xuống. Để bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư hàng hóa bị tồn kho bị giảm giá, đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của Công ty nhằm đưa ra một hoàn cảnh trung thực về tài sản của Công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán, công ty nên lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh, phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn so với trị giá ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán của doanh nghiệp và tính cho từng loại hàng tồn kho khi có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên, có thể xảy ra trong niên độ kế toán của vật tư, hàng hóa. Khi lập dự phòng kế toán định khoản: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối niên độ kế toán, so sánh giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước và tình hình biến động giá hàng tồn kho năm nay để tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập cho năm sau. Nếu số dự phòng cần lập cho năm sau lớn hơn số dự phòng của năm trước thì phải trích lập thêm số dự phòng còn thiếu: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã lập của năm trước thì hoàn nhập chênh lệch đó vào thu nhập bất thường: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán. 3.2.4,Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính chung cho cả kỳ kinh doanh mà không phân bổ cho từng loại từng nhóm hàng cụ thể. Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí thời kỳ mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ kinh doanh cho dù hàng hóa trong kỳ có tiêu thụ được hay không, tiêu thụ nhiều hay ít. Do đó, Công ty nên phân bổ chi phí quản lý cho từng hoạt động theo tỷ lệ nhất định. Đối với chi phí bán hàng, Công ty nên tập hợp chi tiết theo từng khoản mục của mỗi nhóm hàng. Cuối kỳ, tổng hợp lại chi phí bán hàng của từng nhóm hàng, kết chuyển sang tài khoản 911 để tính ra kết quả của từng nhóm hàng. Đối với những chi phí bán hàng không thể chi tiết riêng được thì sẽ tập hợp chúng sau đó tùy tính chất của từng khoản mục chi phí để lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý. Đối với cước phí vận chuyển: Cước phí vận chuyển của nhóm hàng A = Khối lượng cần vận chuyển của nhóm hàng A Tổng khối lượng hàng vận chuyển x Tổng cước phí vận chuyển cần phân bổ Đối với chi phí bốc dỡ: Chi phí bốc dỡ cho nhóm hàng A = Khối lượng hàng bốc dỡ của nhóm hàng A Tổng khối lượng hàng bốc dỡ x Tổng chi phí bốc dỡ cần phân bổ Đối với các chi phí bán hàng khác có thể phân bổ theo doanh số bán hàng: Chi phí bán hàng phân bổ cho nhóm hàng A = Doanh số bán hàng của nhóm hàng A Tổng doanh số bán hàng x Tổng chi phí cần phân bổ Như vậy, những chi phí bán hàng trực tiếp liên quan đến nhóm hàng nào sẽ được tập hợp trên cùng một loại sổ. Cuối kỳ hạch toán trên cơ sở số liệu về chi phí chung do các bộ phận gửi đến, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp và phân bổ theo các tiêu thức tiêu thụ đã lựa chọn. Sau khi phân bổ xong, tổng hợp lại theo từng nhóm hàng sẽ được tổng chi phí bán hàng của từng loại hàng. 3.2.5, Về việc theo dõi công nợ Theo dõi sổ công nợ, ta thấy trong tháng khách hàng đã lấy hàng của công ty nhiều lần nhưng chưa thấy thanh toán, như thế nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng khá lớn và kéo dài. Trên sổ kế toán một số khách bán buôn của Công ty số dư nợ như vậy khá lớn. Nếu tình trạng như vậy cứ kéo dài sẽ làm giảm nguồn tiền và khả năng chu chuyển vốn của Công ty. Để khắc phục tình trạng này, kế toán công nợ cần theo dõi sát sao việc thanh toán đồng thời cần có các biện pháp đối với các khách hàng này như buộc khách hàng phải thanh toán ngay, hoặc thanh toán gối đầu nếu khách hàng tiếp tục lấy hàng. Đối với các khách hàng thanh toán quá chậm, công ty nên dừng cung cấp cho khách hàng đó. Mặt khác, Công ty cũng nên có chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đối với những khách hàng mua với số lượng lớn hoặc chiết khấu thanh toán đối với những khách hàng thanh toán ngay. Như thế sẽ khuyến khích khách hàng thanh toán sớm đẩy nhanh vòng quay vốn lưu động. 3.2.6, Về nhập số liệu doanh thu. Tại Công ty, số lượng hàng bán lẻ nhiều. Để giảm bớt số lần nhập số liệu vào máy, kế toán nên mở bảng kê doanh thu bán lẻ hàng ngày cho cùng một chủng loại hàng hóa. Đến cuối ngày, kế toán tổng hợp lại số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ và các sổ chi tiết. Khi đó khối lượng Công việc của kế toán cũng giảm đi khá nhiều. Bảng kê doanh thu có thể lập theo mẫu sau: BẢNG KÊ DOANH THU BÁN LẺ Ngày.... tháng....năm.... Loại hàng Hóa đơn Tên khách hàng Số tiền ...... ...... Cộng Công ty hạch toán doanh thu và kết quả tiêu thụ chung cho nhiều loại sản phẩm, như vậy sẽ không thấy rõ được kết quả tiêu thụ của từng loại sản phẩm. Công ty có thể phản ánh vào sổ chi tiết tiêu thụ từng loại sản phẩm theo mẫu sau: SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM TIÊU THỤ Tháng....năm.... Tên thành phẩm : Bàn làm việc Đối tượng Doanh thu Thuế Doanh thu hàng bán bị trả lại Doanh thu thuần Giá vốn Kết quả Bàn B1300 Bàn B1500 ...... Cộng Như vậy, thông qua việc hạch toán chi tiết kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm mà công ty có thể biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ của từng loại sản phẩm. Từ đó, tìm ra phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thay đổi cơ cấu mặt hàng, chú trọng vào những mặt hàng kinh doanh có hiệu quả và có biện pháp xử lý những mặt hàng kinh doanh kém hiệu quả. 3.3, Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn, công ty cần xem xét, phân tích, đánh giá những mặt mạnh, yếu để tìm ra các biện pháp tăng cường hiệu quả kinh doanh. Theo công thức tính lợi nhuận: Lợi nhuận = Doanh thu hàng bán ra - Giá mua đầu vào - Chi phí lưu thông - Thuế Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, lợi nhuận chịu ảnh hưởng của hai nhân tố doanh thu và chi phí. Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng này ta sẽ biết được những nguyên nhân khách quan để loại trừ và tìm ra những nguyên nhân chủ quan để tìm biện pháp khắc phục. 3.3.1, Biện pháp tăng doanh thu và tốc độ luân chuyển hàng hóa. Để tăng doanh thu công ty nên chú ý tăng cường khả năng tiếp thị. Công ty có thể áp dụng các chính sách khuyến mại như chiết khấu, giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn, trả tiền ngay...Công ty cũng nên mở rộng mạng lưới tiêu thụ ra các địa phương lân cận. Doanh thu chịu ảnh hưởng của hai nhân tố số lượng và giá cả. Số lượng phụ thuộc vào qui mô kinh doanh của công ty như cơ sở vật chất kỹ thuật như hệ thống kho tàng, mặt bằng kinh doanh, máy móc thiết bị phục vụ kinh doanh, phương tiện vận chuyển và khả năng tài chính phục vụ cho kinh doanh. Hiện nay, nhiều Công ty rơi vào tình trạng thiếu vốn hoạt động nên hạn chế khả năng mở rông qui mô kinh doanh. Để khắc phục tình trạng này, Công ty nên sử dụng vốn vay đồng thời sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả, để giảm tới mức thấp nhất chi phí lãi vay, rút ngắn thời gian thu nợ của khách hàng bằng các biện pháp như tăng cưòng khuyến mại. Giá cả phụ thuộc vào thị trường nhưng cũng phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hàng hóa. Hàng hóa chất lượng tốt giá cả phải chăng sẽ nâng cao uy tín cho doanh nghiệp từ đó hàng hóa sẽ tiêu thu được nhiều hơn cũng có nghĩa là tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một nhân tố không thể thiếu được là nhân tố con người: Đó là trình độ quản lý tổ chức kinh doanh, trình độ am hiểu thị trường, khả năng nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu thị trường, kinh nghiệm kinh doanh... Đó là những nhấn tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và mức luân chuyển hàng hóa từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. 3.3.2, Giải pháp về lựa chọn cơ cấu hàng hóa hợp lý. Mỗi một loại hàng kinh doanh có một mức lợi nhuận riêng nên khi cơ cấu hàng kinh doanh thay đổi sẽ làm tổng mứclợi nhuận của doanh nghiệp sẽ thay đổi. Nếu doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có mức lợi nhuận cao thì cũng làm tăng tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. 3.3.3, Về nhân tố giá cả. Như trên đã nói, giá cả hàng hóa cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu giá mua đầu vào cao mà bán ra theo giá thị trường thì lợi nhuận sẽ giảm. Ngược lại nếu giá mua hạ thì lãi cũng sẽ tăng. Bởi vậy, để giảm giá đầu vào Công ty nên mua tận gốc, lựa chọn đầu vào có giá rẻ nhưng cũng phải chú ý đến chất lượng của nó. Việc định giá bán cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu bán giá cao thì lợi nhuận thu được trên một đơn vị sản phẩm là lớn nhưng đôi khi nó lại tác dụng ngược lại. Đó là giá bán cao cũng có thể người mua sẽ ít đi khi đó tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm. Nếu định giá bán thấp, chất lượng không thay đổi , lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm ít nhưng hàng hóa sẽ tiêu thụ được nhiều hơn. Khi đó, tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Như vậy, trong nền kinh tế thị trường việc định giá bán của doanh nghiệp phải linh hoạt để nâng cao lợi nhuận cho dong nghiệp mình. 3.3.4, Giảm chi phí lưu thông và chi phí vận chuyển Chi phí lưu thông cao thì dù lãi gộp có cao lợi nhuận của doanh nghiệp cũng sẽ giảm. Vì vậy chi phí lưu thông cao hay thấp cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó công ty cần phấn đấu giảm chi phí lưu thông bắng cách: - Giảm các chi phí thu mua như bốc dỡ, lắp đặt, lưu kho lưu bãi. - Giảm chi phívận chuyển, sử dụng các phương tiện vận chuyển có cước phí thấp. Kết luận Trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi thích hợp. Hoàn thiện công tác kế toán nói chung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nó đóng một vai trò hết sức quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng để kết thúc một quá trình tiêu thụ được thực hiện. Từ đó, các nhà quản lý biết được hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của mình là lỗ hay lãi và có phương hướng kế hoạch cho kỳ sau để kinh doanh tốt hơn. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Sạch và TM Việt Hoa được sụ hướng dẫn của thầy giáo TS . Trần Qúy Liên , cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các chú phòng Kế toán Công ty, em đã hoàn thành tốt Chuyên đề thực tập của mình. Tuy đã rất cố gắng trình bày những kiến thức thu thập được tại Công ry thực tập, cũng như những kiến thức đã được học tập tại trrường, nhưng do trình độ nhận thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các nhân viên phòng kế toán của Công ty để Chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo TS. Trần Quý Liên và toàn thể nhân viên phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn! NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ LÀM SẠCH VÀ TM VIỆT HOA NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn TS. TRẦN QUÝ LIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1946.doc
Tài liệu liên quan