Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty xuất nhập khẩu xi măng (Vinacimex)

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 PhÇn I. Khái quát chung về quản lý sản xuất kinh DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VINACIMEX 3 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3 1. Quá trình hình thành 3 2. Kết quả kinh doanh của Công ty 5 II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 8 III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 9 1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh 9 2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 10 3. Đặc điểm về thị trường kinh doanh 11 IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12 1. Đặc điểm về tổ chức quản lý và phân cấp quản lý 12 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty VINACIMEX 17 2.1. Hoạt động nhập khẩu trực tiếp 17 2.2. Hoạt động nhập khẩu uỷ thác 21 V. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 22 1. Tổ chức bé máy kế toán ở Công ty 22 2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 23 VI. TÌNH HÌNH VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 24 1. Chứng từ kế toán 24 2. Tài khoản kế toán 26 3. Sổ kế toán 27 4. Báo cáo kế toán 30 PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 32 I. Ý NGHĨA 32 II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 33 II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN 36 1. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 36 1.1. Tài khoản sử dụng 36 1.2. Thủ tục nhập khẩu trực tiếp Clinker 36 1.3. Trình tự hạch toán 46 1.4. Trình tự ghi sổ 49 2. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 55 2.1. Tài khoản sử dụng 55 2.2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác 55 2.3. Trình tự hạch toán 68 2.4. Trình tự ghi sổ 72 PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 79 I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 79 II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY 82 KẾT LUẬN 86

doc98 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty xuất nhập khẩu xi măng (Vinacimex), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8.764 Số tiền bằng chữ: Một tỷ năm trăm mười bảy triệu một trăm tám mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi bốn đồng. b¶y tr¨m s¸u m­¬i bèn ®ång. Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) - Ngày 17/12/2003 nép phí giám định cho Vinacontrol (Căn cứ vào hoá đơn GTGT) Biểu 5: CÔNG TY GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM THE vietnam SUPERRINTENDENCE AND INSPECTION COMPANY HOÁ ĐƠN (GTGT) INVOICE (V.A.T) Liên 2: Giao cho khách hàng - Người yêu cầu: Chi nhánh VINACIMEX Hải Phòng Applicant - Giấy yêu cầu giám định sè : 3457- Mã số thuế của khách hàng: 0100105260 - M· sè thuÕ cña kh¸ch hµng: 0100105260 Word order NoTax code of applicant Tax code of applicant - Tên hàng: Clinker- Phương tiện vận tải: ENERGY FALCON - Ph­¬ng tiÖn vËn t¶i: ENERGY FALCON CommodityMean of transport Mean of transport - Số/khối lượng khai báo: 25.802,53- Thời gian giám định - Thêi gian gi¸m ®Þnh Declared quantity/weightTime of inspection Time of inspection - Giấy chứng nhận về phân tích phẩm chất: Survey report on - Sè : 29310/N/20030- Ngày: 15/11/2003 - Ngµy: 15/11/2003 NoDate Date Tiền giám định (inspection Charge): 12.286.667 12.286.667 Thuế GTGT: 5%( Value added tax):614.333 614.333 Tổng tiền thanh toán:12.901.000 12.901.000 Total amout Bằng chữ (Say): mười hai triệu chín trăm linh một nghìn đồng chẵn - Đề nghị trả vào tài khoản số: 003 - 1 - 000033 - 0 Please pay into our account - Ngân hàng (Bank): Ngoại thương Hải Phòng Khách hàng ký: Công ty giám định hàng NK (Ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)- - Ngày 20/12/2003 Công ty nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thông báo đã thanh toán cho bên xuất khẩu - Ngày 22/12/2003 nép thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Nhà nước căn cứ vào biên lai thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và giấy báo nợ của ngân hàng. 1.3. Trình tự hạch toán: Khối lượng lô hàng: 25.581,13 tấn. Khối lượng giám định: 25.802,53 tấn - Ngày 11/11/2003 làm đơn xin mở L/C cùng giấy cam kết nép tiền cho Vietcombank. Công ty VINACIMEX do có uy tín với Ngân hàng ngoại thương nên chỉ phải ký quỹ mở L/C: 10% giá trị lô hàng = 10%*FOB. Mức ký quỹ: 10%*25.802,53*20,3 = 52.379,14USD TGHT bình quân tháng 11 là: 15.604 USD/VNĐ. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK144 : 817.324.100 (52.379,14*15.604) (1) Có TK1122: 817.324.100 - Ngày 14/11/2003 thanh toán tiền bảo hiểm cho Công ty Bảo Việt căn cứ vào hoá đơn GTGT thu phí bảo hiểm số 0012215 (biểu 2)và giấy báo nợ của Ngân hàng. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK151118 : 32.874.600 (2) Nợ TK13311 : 3.287.500 Có TK1121 : 36.162.100 - Ngày 20/11/2003 căn cứ vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu (Biểu 3), kế toán ghi nhận các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu phải nép: + Thuế nhập khẩu phải nép: Nợ TK151118 : 2.120.792.414 (3) Có TK3333: 2.120.792.414 + Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép: Nợ TK151118 : 1.272.475.449 (4) Có TK333121: 1.272.475.449 - Ngày 15/12/2003 thanh toán tiền cước phí trung chuyển, bốc xếp, giám định Clinker của tàu ENERGY FALCON theo hợp đồng số 0374/HĐKT (biểu 4) căn cứ vào hoá đơn GTGT sè 0070274. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK641 : 1.444.941.680 (5) Nợ TK1331 : 72.247.084 Có TK1121: 1.517.188.764 - Ngày 17/12/2003 nép phí giám định 25.518,13 tấn Clinker cho Vinacontrol căn cứ vào hoá đơn GTGT (biểu 5) và giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK151118 : 12.268.667 (6) Nợ TK1331 : 614.333 Có TK1121: 12.901.000 - Ngày 20/12/2003 thanh toán nốt cho ngân hàng giá trị của hợp đồng nhập khẩu Clinker với tổng số tiền: 25.802,53*20,3=523.791,36 USD Do Công ty đã ký quỹ: 10%*25.802,53*20,3=52.379,14 USD, nên Công ty chỉ cần thanh toán thêm cho ngân hàng số tiền là: 523.791,36-52.379,14=471.412,22 USD. TGHT bình quân tháng 12: 15.604 USD/VNĐ. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK151118 : 7.355.916.281 (471.412,22*15.604) (7) Có TK1122: 7.335.916.281 - Ngày 22/12/2003 nép thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu căn cứ vào (biểu 3 ), biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán ghi định khoản Nợ TK333121 : 1.272.475.449 (8) Nợ TK3333 : 2.120.792.414 : 2.120.792.414 Có TK1121: 3.393.267.863 - Do Công ty xuất nhập khẩu xi măng bán thẳng không qua kho nên khi giao hàng cho Công ty xi măng Hoàng Thạch, Công ty thực hiện kết chuyển sang giá vốn (TK632) theo giá gốc của tài khoản hàng đang đi đường (TK151) Nợ TK632 : 11.611.651.511 ( (1) +(2) + (3) + (4) + (6) + (7)) (9) : 11.611.651.511 ( (1) +(2) + (3) + (4) + (6) + (7)) (9) Có TK151: 11.611.651.511 Ta có thể khái quát trình tự hạch toán qua sơ đồ sau: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP CLINKER TK1122TK144TK151 TK144 TK151 Ký quỹ Kết chuyển Ký quỹ KÕt chuyÓn Ký quü (1a)(1 (1b) Thanh toán (7) TK1121TK641 TK641 (5) TT cước vận tải nội địa (2) Thanh toán cước vận tải quốc tế (6) Chi phí giám định, bốc xếp vận chuyển TK3333 Nép thuế NK(3) (3) (8) TK333121 Nép thuế GTGT(4) (4) TK632 (9) 1.4. Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker: Do Công ty sử dụng hệ thống kế toán máy nên mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ sẽ được cập nhật vào máy theo mỗi nghiệp vụ. Đến cuối kỳ tổng hợp số liệu lên báo cáo chi tiết, có thể lên báo cáo quản trị tại bất cứ thời điểm nào hoặc báo cáo tài chính. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật vào máy, chương trình kế toán máy sẽ tự động xử lý dữ liệu biến đổi dữ liệu trên sổ Nhật ký Chung thành thông tin trên sổ cái tài khoản. Trước khi thực hiện khai báo Công ty phải tạo và chọn năm làm việc mới, chọn phân hệ kế toán phù hợp sau đó chọn tên chứng từ cần cập nhật trong phân hệ đã chọn, chương trình kế toán sẽ tiến hành khởi tạo các tham biến cần thiết cho chứng từ đó, nên khi Công ty muốn xem số liệu của 1 tháng, quý hay năm của một phân hệ nào đó thì chỉ việc vào phân hệ báo cáo... và chọn thời gian cần xem, máy sẽ tự động kết chuyển và đưa ra số liệu mà ta cần, điều đó giúp cho việc quản lý cũng như xử lý dữ liệu được kịp thời, đây cũng là ưu điểm của kế toán máy. Biểu 6: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2003 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có ... ... ... ... ... 11/11 Rót TGNH ký quỹ 144 817.324.100 1122 817.324.100 12/11 Kết chuyển ký quỹ 151 817.324.100 144 817.324.100 14/11 Thanh toán tiền BH 151118 32.874.600 133 3.287.460 1121 36.162.100 ... ... ... ... ... Cộng chuyển sang trang sau ... ... Trang trước chuyển sang ... ... 20/11 Ghi nhận các khoản thuế 151118 3.393.267.863 3333 2.120.792.414 1.272.475.449 ... ... ... ... ... 15/12 Thanh toán tiền cước phí trung chuyển 641 1.444.941.680 133 72.247.084 1121 1.517.188.764 ... ... ... ... ... 17/12 Nép phí giám định 151118 12.268.667 133 614.333 1121 12.901.000 ... ... ... ... ... 20/12 Thanh toán nốt cho NH GT HĐ 151118 7.355.916.281 1122 7.355.916.281 ... ... ... ... ... 22/12 Nép thuế NK, 33312 1.272.475.449 Thuế GTGT hàng NK 3333 2.120.792.414 1121 3.393.267.863 22/12 Kết chuyển sang TK632 632 11.611.651.511 151118 11.611.651.511 ... ... ... ... ... Cộng 98.788.647.408 98.788.647.408 Biểu 7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 144 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 2.320.560.310 ... ... ... ... ... 11/11 Hoàng Thạch Rót TGNH ký quỹ 1122 817.324.100 ... nt ... ... ... ... 12/11 nt Kết chuyển kỹ quỹ 151118 817.324.100 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 7.580.974.734 9.901.535.044 Dư cuối kỳ 0 Biểu 8: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 22.338.679.880 ... ... ... ... ... ... 14/11 Hoàng Thạch Thanh toán tiền BH 151118 32.874.600 133 3.287.460 ... Nt .... ... ... ... 15/12 Nt Thanh toán cước phí 641 1.444.941.680 Trung chuyển 133 72.247.084 ... Nt ... ... ... ... 17/12 Nt Nép phí giám định 151118 12.268.667 133 614.333 ... Nt ... ... ... ... 22/12 Nt Nép thuế NK 33312 1.272.475.449 Thuế GTGT hàng NK 3333 2.120.792.414 ... Nt ... ... ... ... Cộng PS 21.356.259.656 28.525.759.883 Dư cuối kỳ 15.169.179.753 Biểu 9: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 151118 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 15.566.914.919 ... ... ... ... ... ... 12/11 Hoàng Thạch Kết chuyển tiền ký quỹ 144 817.324.100 ... Nt ... ... ... ... 14/11 Nt Thanh toán tiền BH 1121 32.874.600 ... Nt ... ... ... ... 20/11 Nt Ghi nhận các khoản thuế 33312 1.272.475.449 3333 2.120.792.414 ... Nt ... ... ... ... 17/12 Nt Nép phí giám định 1121 12.268.667 ... Nt ... ... ... ... 20/12 Nt Thanh toán nốt cho ngân hàng GT HĐ 1122 7.355.916.281 ... Nt ... ... ... ... 22/12 Nt Kết chuyển sang TK632 632 11.611.651.511 ... Nt ... ... ... ... Cộng phát sinh 24.740.321.239 30.299.215.234 Dư cuối kỳ 10.008.020.924 Biểu 10: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 151118 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 15.566.914.919 ... ... ... ... ... ... 12/11 Hoàng Thạch Kết chuyển tiền ký quỹ 144 817.324.100 ... Nt ... ... ... ... 14/11 Nt Thanh toán tiền BH 1121 32.874.600 ... Nt ... ... ... ... 20/11 Nt Ghi nhận các khoản thuế 33312 1.272.475.449 3333 2.120.792.414 ... Nt ... ... ... ... 17/12 Nt Nép phí giám định 1121 12.268.667 ... Nt ... ... ... ... 20/12 Nt Thanh toán nốt cho ngân hàng GT HĐ 1122 7.355.916.281 ... Nt ... ... ... ... 22/12 Nt Kết chuyển sang TK632 632 11.611.651.511 ... Nt ... ... ... ... Cộng phát sinh 24.740.321.239 30.299.215.234 Dư cuối kỳ 10.008.020.924 2. Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác. 2.1. Tài khoản sử dụng: - TK1121: TGNH tiền Việt Nam - TK1122: TGNH ngoại tệ - TK144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn - TK131: Phải thu của khách hàng - TK151: Hàng mua đi đường - TK331: Phải trả người bán - TK133: Thuế GTGT đầu vào - TK33311: Thuế GTGT đầu ra - TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu (TK333122: Thuế GTGT hàng nhập khẩu uỷ thác) - TK3333: Thuế xuất nhập khẩu - TK511: Doanh thu bán hàng - TK911: Xác định kết quả 2.2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác: Trình tự như phần hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker ở trên, nhưng đơn vị nhập khẩu uỷ thác là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp nhận hàng nhập khẩu, thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài tiền mua hàng nhập khẩu; kết thúc dịch vụ uỷ thác, đơn vị được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ quy định thoả thuận tính trên giá trị lô hàng nhập khẩu và mức độ uỷ thác. Đơn vị uỷ thác nhập khẩu chỉ giao cho người nhận uỷ thác thực hiện hợp đồng thương mại đã ký bao gồm: Tiếp nhận, thanh toán chi trả hộ tiền hàng, thuế nhập khẩu... Bên nhập khẩu uỷ thác là bên cung cấp dịch vụ, bên giao uỷ thác là bên mua dịch vụ uỷ thác. Để có thể hiểu rõ hơn em xin phân tích một ví dụ cụ thể sau: Bây giê Công ty xuất nhập khẩu xi măng đóng vai trò là đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, Công ty xi măng Hoàng Thạch là đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu. Biểu 11: TỔNG CTY XI MĂNG VN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty XM Hoàng Thạch Độc lập - Tù do - Hạnh phóc ---------o0o--------- Hoàng thạch, ngày tháng năm2003 HỢP ĐỒNG UỶ THÁC NHẬP KHẨU Vật tư, phụ tùng, thiết bị lẻ năm 2003 Cho N/M VLCL kiềm tính của Công ty xi măng Hoàng Thạch - Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của HĐNN ngày 25.9.1989. Căn cứ vào nghị định 17, 18 HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 16.1.1990. - Căn cứ vào quyết định số 1386/XMVN-HĐQT ngày 10/8/1999 của Hội đồng quản trị Tổng công ty XMVN v/v tỷ lệ phí uỷ thác, phí kinh doanh nhập khẩu vật tư, phụ tùng thiết bị lẻ. - Căn cứ vào nhu cầu nhập khẩu vật tư, phụ tùng thay thế, thiết bị lẻ cho Nhà máy VLCL Kiềm tính của Công ty XM Hoàng thạch. ĐẠI DIỆN HAI BÊN I. CÔNG TY XI MĂNG HOÀNG THẠCH ( Bên uỷ thác - Bên A) - Ông NGUYỄN VĂN NAM Chức vô: GIÁM ĐỐC - Có tài khoản số 710A-00005 tại Ngân hàng Công thương nhị Chiều, Kinh Môn, Hải Dương. - Mã số thuế: 0800004797-1 - Địa chỉ: Xã Minh Tân - Huyện Kinh Môn - Tỉnh Hải Dương. - Điện thoại: 0320821092Fax: 0320821098 Fax: 0320821098 II. CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG (Bên nhận uỷ thác - Bên B) - Ông VŨ VĂN ĐẠI Chức vô: GIÁM ĐỐC - Có tài khoản số 710A.00169 tại Ngân hàng Công thương khu vực 2 - Hai Bà Trưng - Hà Nội. - Địa chỉ: 228 Lê Duẩn - Hà Nội. - Điện thoại: 04.8512424Fax: 04.8513748 Fax: 04.8513748 Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng uỷ thác nhập khẩu vật tư, phụ tùng thay thế năm 2003 với những điều khoản chủ yếu sau đây: ĐIỀU 1: Bên A uỷ thác cho bên B nhập khẩu vật liệu chịu lửa Số lượng, chủng loại chi tiết bên A sẽ có đơn hàng riêng gửi cho bên B ĐIỀU 2: Thời gian - địa điểm - phương thức giao nhận: - Thời gian giao hàng : theo đơn hàng cụ thể của bên A. - Địa điểm giao hàng: hàng giao trên phương tiện bên B tại kho của bên A(Nhà máy VLCL Kiềm tính của Công ty XM Hoàng thạch: Từ Sơn - Bắc Ninh) - Phương thức giao nhận: khi hàng về đến kho của bên A, bên B mời Công ty giám định quy định tại hợp đồng ngoại (phải là công ty có chức năng giám định được Nhà nước công nhận) đến cùng với bên A, bên B mở kiện giám định. Bên A chỉ chấp nhận quyết toán hàng sau khi đã có biên bản giám định của Công ty giám định và biên bản nhập kho của bên A. ĐIỀU 3: Trách nhiệm của các bên: 1/ Trách nhiệm của bên A: - Sau khi nhận được bản chào hàng, trong vòng 10 ngày bên A xem xét xác nhận và gửi lại cho bên B. - Cùng với bên B tham gia quá trình đấu thầu, đàm phán giá mua theo quy định của Tổng công ty. - Sau khi nhận được hợp đồng ngoại bên A chuyển tiền trước 20% để bên B mở L/C phù hợp với tiến độ nhận hàng của bên A, 80% trị giá còn lại bên A chuyển tiền cho bên B sau khi có hối phiếu đòi tiền của ngân hàng. - Cùng bên B trực tiếp kiểm tra hàng nhận tại địa điểm nhận hàng đã quy định trong hợp đồng. 2/ Trách nhiệm của bên B: - Khi nhận được đơn hàng của bên A, bên B sẽ thông báo cho các nhà cung cấp để chào hàng theo đúng nội dung yêu cầu, tổ chức đấu thầu và trong vòng 30 ngày bên B phải thông báo kết quả tìm nguồn hàng và gửi văn bản chào hàng cho bên A. - Chủ trì đàm phán với nhà cung cấp được chọn sau đấu thầu trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản xác nhận hồ sơ dự thầu của bên A. - Sau khi bên A đồng ý mở L/C để mua hàng, nếu bên A không kịp chuyển tiền để bên B mở L/C và thanh toán L/C thì bên B sẽ vay tiền ngân hàng để mở L/C. - Có trách nhiệm làm đủ các thủ tục tại cảng nhập hàng sau đó thuê phương tiện vận chuyển hàng đến kho của bên A. Bên B chịu trách nhiệm mời Công ty giám định tổ chức giám định hàng tại kho của bên A. - Chịu trách nhiệm bảo quản hàng hoá trong quá trình vận chuyển. - Báo trước thời gian giao hàng 02 ngày cho bên A để bên A bố trí người và phương tiện vận chuyển. - Mua bảo hiểm nội địa. ĐIỀU 4: Giá cả - phương thức thanh toán: - Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo giá CIF của lô hàng với các chi phí khác do bên B chi hé nh­: + Chi phí giám định, kiểm định, bốc xếp. + Phí uỷ thác nhập khẩu 0,9% trị giá CIF (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). + Thuế nhập khẩu, VAT theo quy định của Nhà nước. + Phí dịch vụ giao nhận hàng 0,05% trị giá CIF của lô hàng (bao gồm cả VAT). + Phí bảo hiểm nội địa. - Tỷ giá thanh toán: + phần trị giá ký quỹ để mở L/C được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá bán của Ngân hàng nơi bên B mở L/C. + Phần giá trị còn lại của hợp đồng được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá bán của Ngân hàng mở L/C tại thời điểm bên B thanh toán cho người bán. Khi thanh toán bên B phải xuất trình đầy đủ các chứng từ sau: + Hoá đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính. + Hoá đơn của hợp đồng ngoại theo thông lệ quốc tế. + Packing list. + Vận đơn. + Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất . + Biên bản giám định của Công ty giám định. + Các hoá đơn chứng từ khác có liên quan. - Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng. - Sau khi nhận đủ chứng từ thanh toán của bên B nếu bên A chậm thanh toán thì bên A phải chịu lãi suất ngân hàng. ĐIỀU 5: Điều khoản bổ xung: Thuế nhập khẩu và thuế GTGT do bên B trực tiếp nép hộ cho bên A, nên bên A không kịp trả tiền cho bên B thì sẽ phải chịu lãi suất theo lãi suất tiền vay ngân hàng. ĐIỀU 6: Cam kết thi hành: Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng đã ký kết. Nếu một trong hai bên do điều kiện khách quan không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết thì phải gặp nhau để bàn bạc giải quyết. Nếu không thoả thuận được sẽ đưa ra toà án kinh tế giải quyết. Hợp đồng này có giá trị từ ngày kí đến hết ngày 31/12/2003. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi râ hä tªn, ®ãng dÊu) - Ngày 03/10/2003 ký hợp đồng ngoại thương số 0385/XNK - HGT - WM với hãng Washington Mill. Giá trị hợp đồng theo giá CIF là 398.998,60 USD. - Ngày 05/10/2003 Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam thuộc Công ty xi măng Hoàng Thạch chuyển trước tiền cho Công ty xuất nhập khẩu xi măng với số tiền là 50% giá trị lô hàng( mức ứng trước tiền là 50% trị giá lô hàng do hai bên đã có quy định trong hợp đồng uỷ thác nhập khẩu). - Ngày 06/10/2003 Công ty VINACIMEX làm đơn xin mở L/C và giấy cam kết thanh toán tiền hàng cho ngân hàng ngoại thương. - Ngày 10/10/2003 ghi nhận 10% giá CIF phải nép cho bên hãng Washington Mill. - Ngày 18/11/2003 thanh toán tiền bảo hiểm lô hàng vật liệu chịu lửa với khối lượng là 518,180 tấn Biểu 12: CÔNG TY BẢO VIỆT HOÁ ĐƠN THU PHÍ BẢO HIỂM (GTGT) Ký hiệu AA/2003 Liên 2: Giao cho khách hàng Sè 069903 Người bán hàng: Công ty bảo hiểm Việt Ng­êi b¸n hµng: C«ng ty b¶o hiÓm ViÖt Nam Địa chỉ: Mã số thuế: 0100110768 - 1 Đại diện người mua: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX Đơn vị: VINACIMEXĐịa chỉ: 228 Lê Duẩn - Hà Nội §Þa chØ: 228 Lª DuÈn - Hµ Néi Tài khoản:Hình thức thanh toán: CK/TM H×nh thøc thanh to¸n: CK/TM Mã số thuế: 0100105260 - 1 STT Loại hình bảo hiểm Số tiền Số... ngày... của giấy chứng nhận bảo hiểm Đồng Việt Nam Ngoại tệ Bảo hiểm nhập hàng 16.893.000 đ 03/HNO/KHA/1110/KAA cấp ngày 06/11/2003 Cộng phí bảo hiểm:16.893.000 Céng phÝ b¶o hiÓm: 16.893.000 Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT:1.689.300 TiÒn thuÕ GTGT: 1.689.300 Tổng cộng tiền thanh toán:18.582.300 18.582.300 Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm trăm tám mươi hai nghìn ba trăm đồng. ®ång. Người nép tiềnNgười thu tiền Ng­êi thu tiÒn (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn) - Ngày 30/11/2003 khi lô hàng nhập ngoại về đến Cảng Hải Phòng, chi nhánh cảng Hải Phòng cử cán bộ đại diện ra nhận hàng và làm thủ tục hải quan cần thiết, kê khai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu với cơ quan hải quan và ghi nhận các khoản thuế nép hộ cho Công ty Nhà máy Vật liệu chịu lửa Kiềm tính Việt Nam thuộc Công ty xi măng Hoàng Thạch. Biểu 13: HẢI QUAN VIỆT Nam TÊ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU Bản lưu người khai Hải quan TỔNG CỤC HẢI QUAN Cục Hải quan: Hải Phòng Chi cục Hải quan: Đầu tư - Gia công Tê khai sè: 3514/NK Ngày đăng ký: 01/12/2003 Số lượng phụ lục tờ khai... Cán bộ đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên) A - Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế 1. Người nhập khẩu: 0100105260-1 Công ty VINACIMEX 228 Lê Duẩn - Hà Nội - Việt Nam 5. Loại hình: £ KD £ ĐT £ GC £ SXXK £ NTX £ TN 6. Giấy phép (Nếu có) Sè: 105704 Ngày: 11/03/2003 Ngày hết hạn:... 7. Hợp đồng: Sè 0385/XNK-HGT-WM Ngày: 03/10/2003 Ngày hết hạn:... 2. Người xuất khẩu WASHINGTON MILLS ELETRO MINERALS CORP. 7780 Stanley Avenue,1002.Falls, Ontario Canada 8. Hoá đơn thương mại Sè 33289-0005 Ngày: 16/10/2003 9. Phương tiện vận tải Tên, số hiệu: HELECONIA 147NNgày đến: 30/11/2003 Ngµy ®Õn: 30/11/2003 10. Vận tải đơn Sè: LTNV970300052322 Ngày: 01/11/2003 3. Người uỷ thác... 11. Nước xuất khẩu: Canada 12. Cảng, địa điểm xếp hàng: TORONTO 13. Cảng, địa điểm dỡ hàng: HẢI PHÒNG 4. Đại lý làm thủ tục hải quan:... 14. Điều kiện giao hàng: CFR Hải Phòng 15. Đồng tiền thanh toán: USD Tỷ giá tính thuế: 15.592,00 16. Phương thức thanh toán: L/C 17. TÊN HÀNG, QUY CÁCH PHẨM CHẤT 18. Mà SỐ HÀNG HOÁ 19. XUẤT XỨ 20. LƯỢNG 21. ĐƠN VỊ TÍNH 22. ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ 23. TRỊ GIÁ NGUYÊN TỆ Clinker đen, rời để sản xuất xi măng (Portlancement clinker ASPER ASTMC-150 TYPE1) 25199000 CA 518,180 MT 770,00 398.998,60 ... Cộng 398.998,60 24. THUẾ NHẬP KHẨU 25.THUẾ GTGT (HOẶC TTĐB) 26. THU KHÁC Trị giá tính thuế Thuế suất (%) Tiền thuế Trị giá tính thuế Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 6.237.983.374 3 187.139.501 6.425.122.875 10 642.512.288 0 0 Cộng 187.139.501 642.512.288 0 27.Tổng số tiền thuế bằng số: 829.651.789 28. Bằng chữ: Tám trăm hai mươi chín triệu sái trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi chín đồng. 28. chứng từ đi kềmBản chínhBản sao B¶n chÝnh B¶n sao - Hợp đồng thương mại01 0 1 - Hoá đơn thương mại10 1 0 - Bản kê chi tiết11 1 1 - Vận tải đơn01 0 1 29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này. Ngày..01. tháng.12.. năm2003 ( Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) B: Phần dành cho kiểm tra của hải quan Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan Người quyết định hình thức kiểm tra: (ghi rõ họ tên) Hình thức kiểm tra: £ Miễn kiểm tra £ Kiểm tra xác suất. Tỷ lệ:.....% £ Kiểm tra toàn bộ Địa điểm kiểm tra:Thời gian kiểm tra: Từ giê, ngày Đến: giê, ngày Thêi gian kiÓm tra: Tõ giê, ngµy §Õn: giê, ngµy Kết quả kiểm tra: - Ngày 04/12/2003 Công ty VINACIMEX gửi giấy thông báo chuyển tiền nép thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Nhà máy Vật liệu kiềm tính Việt Nam thuộc Công ty xi măng Hoàng Thạch. Biểu 14: Bé xây dùng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty xuất nhập khẩu xi măng Độc lập - Tù do - Hạnh phóc ---------o0o--------- Hải phòng, ngày 04/12/2003 GIẤY THÔNG BÁO CHUYỂN TIỀN NÉP THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU. Kính gửi: Nhà máy Vật liệu chịu lửa Kiềm tính Việt Nam Căn cứ vào thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép theo quy định hiện hành. Kính thông báo và đề nghị quý Công ty chuyển tiền nép thuế lô hàng Vật liệu chịu lửa. Nội dung nh­ sau: ..................................................................................... Lô hàng Vật liệu chịu lửa: - Tê khai hàng hoá nhập khẩu - Hợp đồng ngoại số 0385/XNK - HGT - WM - Thuế nhập khẩu: 187.139.501 đ - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 642.512.288 đ Cộng tổng tiền thuế: 829.651.789 đ ( Tám trăm hai mươi chín triệu sáu trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi chín đồng. Kính đề nghị quý công ty chuyển số tiền trên vào tài khoản: Của Công ty XNK xi măng - sè tài khoản 710A.00169. Vì việc nép thuế có thời hạn quy định nên xin quý Công ty vui lòng giải quyết sớm, Công ty chân thành cảm ơn!. Trưởng chi nhánh Công ty XNK xi măng (Ký tên, đóng dấu) - Ngày 06/12/2003 Công ty nhận được tiền nép thuế của Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng số tiền gửi bằng VNĐ để tiến hành nép hộ thuế NK, thuế GTGT hàng NK cho lô hàng vật liệu chịu lửa nhập ngoại của Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam - Ngày 07/12/2003 nép hộ thuế NK, thuế GTGT hàng NK. - Ngày 08/12/2003, Cán bộ công ty lập biên bản bàn giao cho Nhà máy Vật liệu kiềm tính Việt Nam. Biểu 15: TỔNG CTY XM VIỆT Nam CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CTY XNK XI MĂNG Độc lập - Tù do - Hạnh phúc CHI NHÁNH HẢI PHÒNG =============== --------------- BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ, THIẾT BỊ Ngày 8 tháng 12 năm 2003, hồi 15 giê 45 phót Tại: Chi nhánh Vinacimex Hải Phòng. Chúng tôi gồm: I) BÊN GIAO HÀNG: Công ty XNK xi măng - Vinacimex 1. Ông, bà: Hoàng Văn ToànChức vụ: Trưởng ban TBlẻ Chøc vô: Tr­ëng ban TBlÎ 2. Ông, bà: Ngô Duy ThànhChức vụ: Nv giao nhận Chøc vô: Nv giao nhËn II) BÊN NHẬN HÀNG: Nhà máy Vật liệu chịu lửa Kiềm tính Việt Nam. 1. Ông, bà: Lý Quốc CườngChức vụ: Nhân viên thống kê Chøc vô: Nh©n viªn thèng kª 2. Ông, bà:Chức vụ: Chøc vô: III) CÁC BÊN HỮU QUAN THAM GIA: Giám định, Bảo hiểm, Hải quan... 1. Ông, bà: Mr SỹChức vụ: Giám định Chøc vô: Gi¸m ®Þnh VINACONTROL 2. Ông, bà:Chức vụ: Giám định Cty Bảo hiểm Chøc vô: Gi¸m ®Þnh Cty B¶o hiÓm 3. Ông, bà:Chức vụ: Chøc vô: Cùng nhau lập biên bản giao nhận vật tư, thiết bị với nội dung sau: A)- Tên hàng: Vật liệu chịu lửa - Xuất xứ: CANADA - Hợp đồng: 0385/XNK-HGT-WM - Vận đơn No: LTNV97030005232 - Sè lượng: 380 K - Tr. Lượng(GR/NER): 525,023/518,180 - Tàu chở: HELECONIA - Ngày đến: 30/11/2003 - Nơi giao: Kho N/M VLCL VNam - Địa điểm: Từ Sơn - Bắc Ninh B) - Tình trạng trước khi giao nhận: - Hàng đóng trong bịch PP buộc kín hai đầu xếp trong 20 conts 40’ - Hàng do Vinacimex Hải phòng tiếp nhận vận chuyển nguyên containers bằng ô tô từ cảng HP giao tại kho N/M VLCL kiềm tính Việt Nam. b»ng « t« tõ c¶ng HP giao t¹i kho N/M VLCL kiÒm tÝnh ViÖt Nam. C)- Hàng thực tế giao nhận: - Hàng giao chi tiết theo P/L và Invoice có kiểm tra xác xuất qua cân. - Thời gian giao hàng: ngày 2,3,4/12/2003 - Trọng lượng: 518,180 Kg. D)- Kết luận: - Đối chiếu Packinglist/Invoice: Đúng, đủ. - Biên bản giao ngày 05/12/2003: Giấy báo phương tiện đến giao hàng. - Phiếu giao nhận VTTB của Vinacimex HP. Biên bản này được làm xong lóc 16 giê cùng ngày và được lập thành 4 bản nh­ nhau. Người giao Người nhận Thủ trưởng đơn vị giao (Ký, ghi rõ họ tên)(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) (ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu) - Ngày 10/12/2003 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc ngân hàng đã thanh toán 90% còn lại trị giá của L/C. - Ngày 15/12/2003 thanh toán nốt 10% CIF cho người xuất khẩu bằng phương thức điện chuyển tiền (TTR) khi hàng về đến kho của Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam. - Ngày 29/12/2003 Công ty lập hoá đơn GTGT liên 2 để thanh toán tiền hàng với Nhà máy vật liệu kiềm tính Việt Nam. Biểu 16: HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 29 tháng 12 năm 2003 Người bán hàng: Công ty xuất nhập khẩu xi măng (VINACIMEX) Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn - TP. Hà Nội Số tài khoản: 710A - 00169 - Ngân hàng Công thương khu vực 2 - Hai bà trưng - HN HN Họ tên người mua hàng: Nhà máy Vật liệu chịu lửa Kiềm tính Việt Nam Địa chỉ: Xã Đình Bảng - Huyện Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK H×nh thøc thanh to¸n: CK Mã số thuế: 0800004797 - 010 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Vật liệu chịu lửa ( HĐ 0385/XNK-Hgt-WM) Tấn 525,023/518,18= 20conts - Giá gốc ngoại tệ: CF= 398.998,60 USD - Qui ra VNĐ theo tỷ giá ngày mở L/C và tỷ giá thanh toán: CIF=6.230.283.339 đ Cộng tiền hàng: 6.230.283.339 6.230.283.339 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 623.028.334 Tổng tiền thanh toán: 6.853.311.673 Số tiền bằng chữ: Sáu tỷ tám trăm năm mươi ba triệu ba trăm mười một nghìn sáu trăm bảy mươi ba đồng. b¶y m­¬i ba ®ång. Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) - Ngày 29/12/2003 Công ty lập hoá đơng GTGT tính phí uỷ thác cho Nhà máy Vật liệu chịu lửa, ghi nhận phần hoa hồng uỷ thác và phí dịch vụ giao nhận từ lô hàng nhập khẩu Vật liệu chịu lửa. Biểu 17: HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 29 tháng 12 năm 2003 Người bán hàng: Công ty xuất nhập khẩu xi măng (VINACIMEX) Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn - TP. Hà Nội Số tài khoản: 710A - 00169 - Ngân hàng Công thương khu vực 2 - Hai bà trưng - HN HN Họ tên người mua hàng: Nhà máy Vật liệu chịu lửa Kiềm tính Việt Nam Địa chỉ: Xã Đình Bảng - Huyện Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK H×nh thøc thanh to¸n: CK Mã số thuế: 0800004797 - 010 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Phí uỷ thác vật liệu chịu lửa - Giá gốc ngoại tệ CIF= 6.230.283.339 + 16.893.000 đ= 6.247.176.339 đ - Phí uỷ thác 0,9%CIF = 6.247.176.339 * 0,9% = 56.224.587 đ - Phí dịch vụ giao nhận hàng 0,005% CIF /1,1 = 6.247.176.339 * 0,005%/ 1,1=2.839.626 đ Cộng tiền hàng: 59.064.213 59.064.213 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:5.906.421 5.906.421 Tổng tiền thanh toán: 64.970.634 Số tiền bằng chữ: Sáu tư triệu chín trăm bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi bốn Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) 2.3. Trình tự hạch toán: Khối lượng lô hàng: 518,18 tấn. - Ngày 05/10/2003 Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam ứng trước tiền cho VINACIMEX qua ngân hàng bằng đồng Việt Nam. Sè tiền bằng 20% trị giá lô hàng = 20%*6.230.283.339 đ = 124.605.667,80 đ. Kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng về số tiền Nhà máy Vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam chuyển bằng tiền Việt Nam ghi: Nợ TK1121 : 124.605.667,80 (1) Có TK 131: 124.605.667,80 - Ngày 06/10/2003 Công ty làm đơn xin mở L/C, với trị giá hợp đồng = giá CIF = 518,18 tấn * 770,00 USD = 398.998,60 USD Công ty ký quỹ : 10% L/C = 10%*398.998,60 USD = 39.899,86 USD. Miễn ký quỹ: 90% L/C = 90%* 398.998,60 USD = 359.098,74 USD TGHT tháng 10 là : 15.577 đ/USD. Kế toán ghi nhận số tiền ký quỹ: Nợ TK144 : 621.520.119,20 ( 39.899,86*15.577) (2) Có TK1122: 621.520.119,20 - Ngày 10/10/2003 ghi nhận 10% giá trị hợp đồng (hay 10%CIF) phải trả theo tỷ giá hạch toán bình quân: 15.577 đ/USD. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK151 : 621.520.119,20 (3) Có TK331: 621.520.119,20 - Ngày 18/11/2003 Công ty nép tiền bảo hiểm cho ngân hàng. Nợ TK151 : 16.893.000 (4) : 16.893.000 (4) Nợ TK13311 : 1.689.300 Có TK1121: 18.582.300 - Ngày 30/11/2003 khi lô hàng nhập ngoại về căn cứ vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu, giấy thông báo thuế phụ thu, kế toán ghi nhận số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK131 : 829.651.789 (5) Có TK33312: 642.512.288 Có TK3333 : 187.139.501 - Ngày 06/12/2003 Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền Nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam chuyển qua để nép các khoản thuế. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK1121 : 829.651.789 (6) Có TK131: 829.651.789 - Ngày 07/12/2003 nép hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng NK cho Nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam, căn cứ vào biên lai nép thuế NK, thuế GTGT hàng NK. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK 33312 : 642.512.288 (7) Nợ TK3333 : 187.139.501 Có TK1121: 829.651.789 - Ngày 10/12/2003 thanh toán nốt 80% trị giá L/C cho ngân hàng ngoại thương khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng thông báo là đã thanh toán xong 90% giá CIF = 90%*398.998,60 USD = 359.098,74USD cho bên xuất khẩu. Do công ty đã ký quỹ 10% L/C nên bây giê công ty chỉ cần thanh toán với ngân hàng : 359.098,74 - 39.899,86 = 319.198,88 USD TGHT bình quân tháng 12 là : 15.592 đ/USD. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK 151 : 4.976.948.937 ( 319.198,88*15.592) (8) Có TK1122: 4.976.948.937 - Ngày 15/12/2003 thanh toán nốt 10% giá trị lô hàng cho người xuất khẩu: TGHT bình quân tháng 12 là: 15.592 đ/USD. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK331 : 622.118617,10 (10%*398.998,60*15.592) (9) Có TK1122: 622.118.617,10 Xác định số chênh lệch tỷ giá giữa tháng 10 và tháng 12: Nợ TK413 : 5.984.979 (10) Có TK331: 5.984.979 Chênh lệch tỷ giá = 398.998,60*(15.592-15.577) = 5.984.979 - Ngày 29/12/2003 ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng NK uỷ thác đã bàn giao cho Nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính Việt Nam. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK131 : 6.853.311.673 (11) : 6.853.311.673 (11) Có TK151 : 6.230.283.339 Có TK3331: 623.028.334 - Ngày 29/12/2003 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT giao cho Nhà máy vật liệu chịu lửa kiềm tính ghi nhận tiền hoa hồng uỷ thác và phí dịch vụ được hưởng. Kế toán ghi định khoản: Nợ TK131 : 64.970.334 (12) : 64.970.334 (12) Có TK511 : 59.064.213 Có TK3331: 5.906.421 - Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 Nợ TK511 : 59.064.213(13) (13) Có TK911: 59.064.213 Ta có thể khái quát trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác qua sơ đồ sau: QUY TRÌNH HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ UỶ THÁC NHẬP KHẨU TK511 TK131 TK112 TK144 TK151 TK144 TK151 (12)(2) (2) (1) TK33311 TK331 TK331 (9) (3) (13)(6) TK413 (6) TK413 (4)(10) (10) TK911 TK133 (8) TK33312 (7) TK3333 (5) (11) 2.3. Trình tự ghi sổ: Biểu 18: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2003 Chúng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... 05/10 N/M VLCL ứng trước 1121 124.605.667,80 Tiền hàng 131 124.605.667,80 ... ... ... ... ... 06/10 Rót TGNH ký 144 621.520.119,20 quỹ 1122 621.520.119,20 ... ... ... ... ... 10/10 Ghi nhận 10% 151 621.520.119,20 Giá CIF phải nép 331 621.520.119,20 ... ... ... ... ... 30/10 Kết chuyển ký 151 621.520.119,20 quỹ 144 621.520.119,20 ... ... ... ... ... 18/11 Nép tiền bảo 151 16.893.000 Hiểm cho ngân hàng 133 1.689.300 1121 18.582.300 ... ... ... ... ... 30/11 Thuế NK, thuế GTGT hàng NK 131 829.651.789 33312 642.512.288 Cộng chuyển sang trang sau ... ... Trang trước chuyển sang ... ... 3333 187.139.501 ... ... ... ... ... 06/12 Nhận tiền từ N/M 1121 829.651.789 VLCL để nép thuế 131 829.651.789 07/12 Nép hộ thuế NK, 33312 642.512.288 Thuế GTGT hàng NK 3333 187.139.501 1121 829.651.789 ... ... ... ... ... 10/12 Thanh toán nốt 80% L/C 151 4.976.948.937 1122 4.976.948.937 ... ... ... ... ... 15/12 Thanh toán nốt 10% CIF 331 622.118.617,10 1122 622.118.617,10 15/12 Chênh lệch tỷ giá 413 5.984.979 331 5.984.979 ... ... ... ... ... 29/12 Ghi nhận tổng giá 131 6.853.311.673 Thanh toán của hàng NK 151 6.230.283.339 33311 623.028.334 29/12 Hoa hồng uỷ thác được hưởng 131 64.970.334 511 59.064.213 33311 5.906.421 29/12 Kết chuyển vào DT 511 59.064.213 911 59.064.213 ... ... ... ... ... Cộng 145.749.734.142 145.749.734.142 Biểu 19: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 144 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 5.186.817.705 ... ... ... ... ... ... 06/10 N/M VLCL VN Ký quỹ 20% 1122 621.520.119,20 ... nt ... ... ... ... 30/10 K/c ký quỹ 151 621.520.119,20 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 2.239.907.458 7.526.725.163 Số dư cuối kỳ 0 Biểu 20: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1121 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 1.545.694.625 ... ... ... ... ... ... 05/10 N/MVLCL ỉngtrước tiền hàng 131 124.605.667,80 ... ... ... ... ... ... 18/11 nt Nép tiền BH cho NH 151 16.893.000 133 1.689.300 ... nt ... ... ... ... 06/12 nt Nhận tiền từ N/M VLCL 131 829.651.789 ... nt ... ... ... ... 07/12 nt Nép hộ thuế NK, 33312 642.512.288 Thuế GTGT 3333 187.139.501 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 37.455.824.875 32.624.482.853 Số dư cuối kỳ 6.377.036.647 Biểu 21: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1122 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 14.205.492.405 ... ... ... ... ... ... 06/10 N/M VLCL Rót TGNH ký quỹ 144 621.520.119,20 ... nt ... ... ... ... 10/12 nt Thanh toán nốt 10% giá trị L/C 151 4.976.948.937 ... nt ... ... ... ... 15/12 nt Thanh toán 10% GT lô hàng 331 622.118.617,10 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 36.008.449.643 49.264.255.255 Số dư cuối kỳ 949.686.793 Biểu 22: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 248.214.334 ... ... ... ... ... ... 05/10 N/M VLCL N/M ư/trước tiền hàng 1121 124.605.667,80 ... nt ... ... ... ... 30/11 nt Ghi nhận số thuế NK, thuế 33312 642.512.288 GTGT hàng NK 3333 187.139.501 ... nt ... ... ... ... 06/12 nt Nhận tiền từ N/M để nép thuế 1121 ... nt ... ... ... ... 29/12 nt Thanh toán tiền hàng với 151 6.230.283.339 N/M 33311 623.028.334 29/12 nt Hưởng hoa hồng UT 511 59.064.213 33311 5.906.421 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 38.295.769.989 34.197.473.232 Số dư cuối kỳ 3.850.080.423 Biểu 23: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 151 Quý IV/2003 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Sè Nợ Có Số dư nợ đầu kỳ 12.746.827.938 ... ... ... ... ... ... 10/10 N/M VLCL Ghi nhận 10% CIF phải trả 331 621.520.119,20 ... nt ... ... ... ... 30/10 nt K/c tiền ký quỹ 144 621.520.119,20 ... nt ... ... ... ... 18/11 nt Nép tiền BH cho NH 1121 16.893.000 ... nt ... ... ... ... 10/12 nt Thanh toán nốt 10%CIF 1122 4.976.948.937 ... nt ... ... ... ... 29/12 nt Tổng giá thanh toán của lô hàng 131 6.230.283.339 ... nt ... ... ... ... Cộng PS 30.103.572.290 25.326.379.384 Số dư cuối kỳ 17.523.001.854 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam nên sự phát triển của Công ty xuất nhập khẩu xi măng gắn liền với sự phát triển của các đơn vị sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, Công ty đã không ngừng vươn lên đa dạng hoá loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu để đáp ứng mọi nhu cầu trong nước cũng như các đơn vị khác thuộc Tổng công ty. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty em thấy có một số điểm nổi bật sau: - Về công tác quản lý: Công ty đã xây dùng cho mình một bộ máy quản lý khá khoa học. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý gọn nhẹ, không cồng kềnh song vẫn đảm bảo được hiệu quả công việc. Các phòng ban không có sự chồng chéo do được phân công nhiệm vụ rõ ràng. Phòng kế toán có nhiệm vụ huy động vốn tạo nguồn vốn một cách kịp tình hình để tiến hnàh các hoạt động kinh doanh đồng thời giám sát theo dõi chặt chẽ tình hình thực hiện các phương án kinh doanh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc thông qua việc ghi chép phản ánh trên sổ kế toán. - Bé máy kế toán của công ty được tổ chức một cách gọn nhẹ, hoàn chỉnh và hợp lý, công tác kế toán được phân công nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với năng lực trình độ chuyên môn. Vì công ty có đội ngò cán bộ công nhân viên kế toán vững vàng về nghiệp vụ và giàu kinh nghiệm trong kinh doanh. Chính những điều đó đã góp phần nâng cao hiệu quả trong công việc. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý đã giúp cho phòng kế toán tổ chức tốt việc quản lý tài sản, sử dụng và phát triển nguồn vốn một cách có hiệu quả đáp ứng kịp thời cho hoạt động của công ty. - Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán được lập theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, phù hợp với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bảo đảm được tính pháp lý của các nghiệp vụ này. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ và chính xác vào các chứng từ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách kế toán. - Công ty chỉ tiến hành nhập khẩu khi có đơn đặt hàng chính thức của đơn vị khách hàng, điều này giúp Công ty tránh được tình trạng ứ đọng vốn giảm được các chi phí dự trữ, bảo quản hàng hoá và không lo hàng hoá bị ứ thừa hay khó tiêu thụ. - Cùng với xu hướng đổi mới của đất nước mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung cũng như công tác kế toán nói riêng phải không ngừng đổi mới để tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong công việc để giảm thiểu công việc chân tay. Mét trong những thành tựu có tính hữu dụng nhất là việc sử dụng máy vi tính. Hiện nay, tại công ty các phòng ban đều được trang bị máy vi tính nhằm phục vụ cho công tác quản lý, cung cấp thông tin. Việc sử dụng máy tính cũng giúp cho công tác kế toán được thực hiện một cách chính xác, nhanh gọn và hiệu quả hơn góp phần giảm nhẹ được công tác ghi chép. Tuy nhiên, bên cạnh những cái mà Công ty đã đạt được còn có những mặt hạn chế: Tuy nhiªn, bªn c¹nh nh÷ng c¸i mµ C«ng ty ®· ®¹t ®­îc cßn cã nh÷ng mÆt h¹n chÕ: - Công ty VINACIMEX chỉ tiến hành nhập khẩu khi có đơn đặt hàng của các đơn vị thành viên thuộc ngành xi măng trong nước. Bên cạnh những thuận lợi đã nêu trên thì công ty cũng gặp phải một số khó khăn nhất định. Cụ thể như hoạt động kinh doanh của công ty chỉ tiến hành nhập khẩu theo mùa vụ, theo nhu cầu của các đơn vị thành viên thuộc ngành xi măng trong nước. Nh­ chóng ta đã biết xi măng là nguyên liệu chính phục vụ cho xây dựng, mà nhu cầu trong nước thì biến động theo từng thời kỳ cụ thể. Do đó, nhu cầu xi măng cũng sẽ phụ thuộc rất nhiều về nhu cầu xây dùng trong nước. Do chỉ nhập khẩu theo đơn đặt hàng nên có những mặt hàng mà khách hàng đặt, công ty mới tiến hành đàm phán với bên nước ngoài và phải đợi một thời gian khá dài mới có thể cung cấp mặt hàng đó cho khách hàng. Nh­ vậy, công ty không thể đáp ứng được nhu cầu đột xuất của khách hàng và điều đó làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường trong nước nhất là trong điều kiện hiện nay. - Công ty sử dụng mẫu sổ Nhật ký chung. Kết cấu sổ nhật ký chung mà công ty đang áp dụng chưa đúng với mẫu sổ tài chính ban hành và chưa khoa học. Về mẫu sổ cái công ty chưa có cột trong sổ Nhật ký chung điều này gây khó khăn cho việc đối chiếu số liệu trên các sổ. Công ty sử dụng hệ thống sổ nhật ký chung nhưng khi một nghiệp vụ đã ghi sổ Nhật ký đặc biệt vẫn được ghi vào sổ Nhật ký chung gây ra trùng lắp, khó khăn trong việc đối chiếu, kiểm tra số liệu. Vì công ty hạch toán trên máy nên các sổ kế toán in ra theo hình thức sổ tờ rời, một số sổ sách kế toán của công ty in ra chưa đóng dấu giáp lai và kí duyệt khoá sổ hàng tháng của kế toán theo dõi và kế toán trưởng. Nh­ vậy, công ty chưa thực hiện đúng các quy định chung về hình thức sổ kế toán. - Trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker khi thanh toán với nhà cung cấp, các Công ty nước ngoài Công ty không hạch toán qua tài khoản 331 “phải trả nhà cung cấp” mà ghi thẳng vào TK151, chỉ khi nào phát sinh điều khoản trả chậm (quy định trong hợp đồng ngoại thương) Công ty mới hạch toán qua tài khoản 331. Điều đó đã gây ra khó khăn cho việc theo dõi tình hình công nợ của Công ty đối với khách hàng. Việc không theo dõi qua tài khoản 331 nếu trong một thời điểm nào đó ban lãnh đạo của Công ty muốn biết thực tế tình hình công nợ đối với bên xuất khẩu nước ngoài, khi đó cán bộ kế toán rất khó tập hợp số liệu một cách chính xác và nhanh nhất cho nhà quản lý. Ví dô trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker (tháng 11,12/2003), do Công ty thanh toán hết cho bên xuất khẩu nen kế toán Công ty hạch toán: + Ngày 11/11/2003 Công ty rót TGNH ký quỹ mở L/C: Nợ TK144 : 817.324.100 Có TK1122: 817.324.100 + Ngày 12/11/2003 khi kết chuyển tiền ký quỹ: Nợ TK151118 : 817.324.100 Có TK144: 817.324.100 + Ngày 20/12/2003 Công ty thanh toán nốt giá trị L/C: Nợ TK 151118 : 7.355.916.281 Có TK1122: 7.355.916.281 - Thuế là một phần rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, đặc biệt đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu càng thấy rõ nét điều này bởi các khoản thuế công ty phải nép cho hàng nhập khẩu thường là lớn (như tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu). Trong khi đó công tác kế toán của đơn vị trong lĩnh vực này vẫn chưa đạt yêu cầu. Hiện nay công ty đang áp dụng thông tư hướng dẫn “kế toán kinh doanh xuất nhập khẩu uỷ thác” số 108/2001/TT - BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2001, nhưng hiện tại công ty chưa thực hiện kết chuyển thuế theo thông tư này. Đối với hàng nhập khẩu uỷ thác kế toán phản ánh các khoản thuế nép hộ vào công nợ phải thu. Cụ thể ngày 30/11/2003 kế toán phản ánh thuế NK, thuế GTGT hàng NK phải nép hộ: Nợ TK131 : 829.651.789 Có TK33312: 642.512.288 Có TK3333 : 187.139.501 Việc hạch toán các loại thuế trên vào công nợ phải thu, khiến cho những đối tượng sử dụng thông tin không phân biệt được khoản nào là khoản phải thu khách hàng, khoản nào hạch toán vào giá vốn của mặt hàng kinh doanh(TK151) II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY. - Công ty nên tiến hành đa dạng hoá các loại hình nhập khẩu gồm cả nhập khẩu theo đơn đặt hàng và không theo đơn đặt hàng. Cán bộ ở phòng nghiệp vụ phải làm tốt khâu marketing tức là phải tham khảo, nghiên cứu thị trường trong nước để xác định xem thị trường đang và sẽ cần những mặt hàng gì trước khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với bên nước ngoài. Việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường là điều tối quan trọng nó giúp cho doanh nghiệp có được một cái nhìn tổng thể về thị trường và dự báo được khả năng tiêu thụ của mặt hàng định kinh doanh. - Công ty nên sử dụng TK331 để hạch toán đối với nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, theo dõi đối với từng người bán trị giá tiền hàng đã thanh toán và còn phải thanh toán nhằm quản lý tốt hơn tình hình công nợ của Công ty. Bởi vì thời gian từ khi ký quỹ đến khi thanh toán hết cho người bán là khá dài (từ 1 - 3 tháng tuỳ thuộc vào từng hợp đồng ) và trong khoảng thời gian đó, Công ty không thể theo dõi được tình hình công nợ phải trả của mình đối với người bán là bao nhiêu. Công ty nên hạch toán: + Khi nhận được thông báo tàu hàng về đến cảng cùng với bộ chứng từ nhận hàng: Nợ TK151118 : 8.173.240.381 Có TK331: 8.173.240.381 + Ngày 20/12/2003 khi nhận được thông báo của ngân hàng về số tiền đã thanh toán cho nhà cung cấp: Nợ TK331 : 8.173.240.381 Có TK1122: 7.335.916.281 Có TK144 : 817.324.100 - Để thực hiện theo đúng thông tư do Bộ tài chính ban hành áp dụng đối với kế toán nhập khẩu uỷ thác về việc kết chuyển thuế NK, thuế GTGT hàng NK và để cho việc theo dõi được thuận lợi. Kế toán Công ty nên ghi: Nợ TK151 : 829.651.789 Có TK33312: 642.512.288 Có TK3333 : 187.139.501 - Mẫu sổ Nhật ký chung mà Công ty đang sử dụng chưa đúng với mẫu sổ của Bộ tài chính ban hành, việc lập sổ nh­ vậy sẽ gây ra việc khó kiểm tra đối chiếu. Vì vậy Công ty nên lập lại sổ Nhật ký chung nh­ sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV/2003 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Sè 1 2 3 4 5 6 7 8 Sè trang trước chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau KẾT LUẬN Cho dù ở mỗi doanh nghiệp, đơn vị khác nhau thì kế toán thể hiện chức năng tác dụng của mình khác nhau để phù hợp với từng đặc điểm của doanh nghiệp. Nhưng dù ở thời điểm nào hướng đích của nó cũng là đẩy mạnh sự phát triển, tăng trưởng tích luỹ. Đánh giá được vai trò của hệ thống kế toán và hơn thế nữa là một sinh viên chuyên ngành kế toán, em cho rằng cần phải có bổn phận góp phần làm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu nói riêng nhằm nâng cao vai trò, tác dụng của hệ thống kế toán tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội tốt trong kinh doanh với hy vọng đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu ở Công ty Xuất nhập khẩu xi măng tuy đã sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế và chế độ kế toán hiện hành, nhưng vẫn không tránh khỏi những hạn chế. Với vốn kiến thức còn hạn chế, bài viết của em không tránh khỏi những sai sót em mongnhận được sự đóng góp của cô giáo, các cô chú trong Công ty xuất nhập khẩu xi măng và các bạn để bài viết của em thêm hoàn chỉnh. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Lê Kim Ngọc người đã trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề này. Tài liệu tham khảo 1. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp TS. Đặng Thị Loan- Nhà xuất bản giáo dục 2001 2. Kế toán xuất nhập khẩu PGS.PTS Ngô Thế Chi - Học viện Tài chính Kế toán 1997. 3. Một số tạp chí, sách báo có liên quan. 4. Luận văn của các anh chị khoá trước. 5. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính TS. Nguyễn Văn Công- ĐH Kinh Tế Quốc Dân MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 PhÇn I. Khái quát chung về quản lý sản xuất kinh DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VINACIMEX 3 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3 1. Quá trình hình thành 3 2. Kết quả kinh doanh của Công ty 5 II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 8 III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 9 1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh 9 2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 10 3. Đặc điểm về thị trường kinh doanh 11 IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12 1. Đặc điểm về tổ chức quản lý và phân cấp quản lý 12 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty VINACIMEX 17 2.1. Hoạt động nhập khẩu trực tiếp 17 2.2. Hoạt động nhập khẩu uỷ thác 21 V. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 22 1. Tổ chức bé máy kế toán ở Công ty 22 2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 23 VI. TÌNH HÌNH VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 24 1. Chứng từ kế toán 24 2. Tài khoản kế toán 26 3. Sổ kế toán 27 4. Báo cáo kế toán 30 PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 32 I. Ý NGHĨA 32 II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 33 II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN 36 1. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 36 1.1. Tài khoản sử dụng 36 1.2. Thủ tục nhập khẩu trực tiếp Clinker 36 1.3. Trình tự hạch toán 46 1.4. Trình tự ghi sổ 49 2. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 55 2.1. Tài khoản sử dụng 55 2.2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác 55 2.3. Trình tự hạch toán 68 2.4. Trình tự ghi sổ 72 PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 79 I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 79 II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY 82 KẾT LUẬN 86 Xác nhận của cơ quan thực tập Kế toán trưởngGiám đốc Gi¸m ®èc ( ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu) Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0 61.doc