Khảo sát vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt ủy dương, tam âm giao và nhóm huyệt vùng bụng

Vùng ngoài da chi phối nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao rộng hơn so với Ủy dương. - Kết quả nghiên cứu cho thấy vùng ảnh hưởng ngoài da của hai nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao rộng hơn so với nhóm huyệt Ủy dương. - Kết quả này phù hợp với các lý thuyết kinh điển: Theo học thuyết kinh lạc thì giao hội huyệt là nơi gặp nhau giữa hai hay nhiều đường kinh, có đặc tính chữa bệnh của các kinh mạch liên quan đến nó. Vì vậy, phạm vi tác động bên ngoài và bên trong của chúng rất rộng. - Kết quả này cũng phù hợp với lý thuyết thần kinh sinh học: Theo thuyết kiểm soát cổng của Wall và Melzack: Kích thích sợi Aβ gây hưng phấn cổng làm cổng đóng và ức chế các xung động dẫn truyền từ các sợi nhỏ Aδ và C, vì vậy ức chế cảm giác đau. Các thụ cảm thể (receptor) của sợi Aβ phân bố ở nhiều ở mô cơ. Tam âm giao và Thạch môn + Quan nguyên nằm trên các bó cơ. Ủy dương là huyệt nằm ở khoảng trống giữa hai gân cơ gan chân (M. plantans) và cơ nhị đầu đùi (M. biceps femoris). Vì vậy, khi châm hai nhóm huyệt này thì tác dụng tăng ngưỡng đau của châm tê lên hai nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao cao hơn so với nhóm huyệt Ủy dương. Tính an toàn của phương pháp châm tê được sử dụng trong nghiên cứu. - Kết quả nghiên cứu cho thấy: châm tê 1 lần trong 20 phút ở tần số 100Hz với các nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên, Ủy dương (hai bên) và Tam âm giao (hai bên) không làm ảnh hưởng các chỉ số về sinh niệu như: Chỉ số mạch, huyết áp, cũng như không phát hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trên tất cả nhóm người tình nguyện trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. - Điều này chứng tỏ châm tê 1 lần trong 20 phút ở tần số 100Hz với các nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên, Ủy dương (hai bên) và Tam âm giao (hai bên) là an toàn.

pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt ủy dương, tam âm giao và nhóm huyệt vùng bụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 21 KHẢO SÁT VÙNG ẢNH HƯỞNG NGOÀI DA CỦA HUYỆT ỦY DƯƠNG, TAM ÂM GIAO VÀ NHÓM HUYỆT VÙNG BỤNG Võ Thị Thanh Thảo*, Phan Quan Chí Hiếu* TÓM TẮT Tổng quan và Mục tiêu: Những huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Trung cực, Khúc cốt, Ủy dương, Tam âm giao được mô tả trong các tài liệu kinh điển có tác dụng tại chỗ (bên ngoài) và tác dụng ở xa (các cơ quan nội tạng). Đây là nhóm huyệt đã được nghiên cứu khá nhiều trong lĩnh vực ứng dụng điều trị bệnh của cơ quan nội tạng. Như vậy, về ảnh hưởng trên cơ quan nội tạng những nghiên cứu trước đây cho thấy chúng có tác dụng trên chức năng của hệ Niệu. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định vùng da bên ngoài chịu sự ảnh hưởng của các huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Ủy dương và Tam âm giao. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cơ bản. Gồm 3 nhóm: Nhóm 1 (n1 = 30): Châm tê huyệt Thạch môn + Quan nguyên; Nhóm 2 (n2 = 30): Châm tê huyệt Ủy dương hai bên; Nhóm 3 (n3 = 30): Châm tê huyệt Tam âm giao hai bên. Khảo sát ngưỡng đau trước và sau châm tê trên các đối tượng nghiên cứu cả hai bên trái và phải tại 54 vị trí qui ước. Kết quả: Tăng ngưỡng ở những tiết đoạn T7, T8, T9, T10, T11, T12, L1, L2, L3 sau châm tê 2 huyệt Thạch môn + Quan Nguyên. (trong đó tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất từ T11đến L2). Tăng ngưỡng ở những tiết đoạn L1, L2, L3, L4, L5, S1, S2, S3 sau châm tê huyệt Ủy Dương (trong đó tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất từ L3 đến S1). Tăng ngưỡng ở những tiết đoạn T12, L1, L2, L3, L4, L5, S1, S2, S3 sau châm tê huyệt Tam âm giao (trong đó tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất từ L3 đến S1). Không ghi nhận các tác dụng phụ cũng như không có thay đổi có ý nghĩa về chỉ số mạch, huyết áp khi châm tê các huyệt trên. Kết luận: Vùng ảnh hưởng ngoài da của hai huyệt Thạch môn + Quan nguyên là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh T7 – L3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất là: T11 – L2. Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Ủy dương (hai bên) là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh L1 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Tam âm giao (hai bên) là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh T12 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. Từ khóa: Thạch môn + Quan nguyên, Ủy dương, Tam âm giao, vùng ảnh hưởng ngoài da, châm tê, ngưỡng đau. ABSTRACT DETERMINING THE DERMATOMES INFLUENCED BY BL.39, SP.6 and CV.5 + CV.4 Vo Thi Thanh Thao, Phan Quan Chi Hieu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 1 – 2014: 21 - 29 Background and Objectives: The therapeutic uses of BL.39, SP.6, CV.5, CV.4, CV.3, CV.2 described in ancient books can be classified in local (external) and distant (internal) effects. Several studies have done on the distant effects of these points and showed effects on the renal function. This study is conducted with the aim of determining the dermatomes influenced by BL.39, SP.6, CV.5 and CV.4. Materials and Method: Basic study on 3 groups: Group 1 (n1 = 30): Acupunctural anesthesia on CV.5 and CV.4; Group 2 (n2 = 30): Acupunctural anesthesia on BL.39 both sides; Group 3 (n3 = 30): Acupunctural ∗ Khoa Y học Cổ truyền- Đại học Y Dược Tp. HCM Tác giả liên lạc: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu ĐT: 0934988644 Email: pqchihieu@gmail.com Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 22 anesthesia on SP.6 both sides. Evaluate pain threshold of 54 conventional locations of both sides before and after the intervention. Results: 90 voluntary people, aged 18 -60, are distributed in 3 groups. Increased pain threshold at the dermatomes of T7, T8, T9, T10, T11, T12, L1, L2, L3 after applying acupunctural anesthesia on CV.5 and CV.4. ( markedly increased at T11 to L2). Increased pain threshold at the dermatomes of L1, L2, L3, L4, L5, S1, S2, S3 with BL.39 (markedly increased at L3 to S1). Increased pain threshold at the dermatomes of T12, L1, L2, L3, L4, L5, S1, S2, S3 with SP.6 (markedly increased at L3 to S1). No side effects as well as no significant differences of pulse, blood pressure noted during and after intervention. Conclusion: Dermatomes influenced by CV.5 and CV.4 are T7 to L3 (most evident at T11 to L2). Dermatomes influenced by BL.39 are L1 to S3 (most evident at L3 to S1. Dermatomes influenced by, SP.6 are T12 to S3 (most evident at L3 to S1). Từ khóa: BL.39, SP.6, CV.5, CV.4, dermatomes, acupunctural anesthesia, pain threshold. ĐẶT VẤN ĐỀ Châm cứu là một kỹ thuật điều trị được sử dụng trong hơn 2500 năm và đã trở thành một phương pháp trị liệu toàn cầu trong những thập niên gần đây (5). Từ khi được WHO công nhận năm 1989, cho đến nay, châm cứu đã phát triển rộng rãi và ngày càng có vị thế vững chắc không chỉ ở các nước phương Đông mà trên toàn thế giới. Năm 2000, Tổ chức Y tế thế giới xác nhận có đến 78 nước sử dụng châm cứu. Với xu hướng phát triển mạnh mẽ như vậy, giới khoa học ngày càng cố gắng tìm hiểu bản chất của châm cứu là gì, có tác dụng ra sao và tại sao lại có tác dụng ấy. Với nhu cầu đó, đã có nhiều công trình khoa học được tiến hành như: Công trình của Nakatani Yoshi (Nhật), chứng minh sự tồn tại của đường Kinh và Huyệt bằng điện sinh vật, Jean Claude Darras (Pháp) sử dụng chất đồng vị phóng xạ để tìm đường đi của kinh lạc(4). Bên cạnh hướng nghiên cứu tìm hiểu bản chất của huyệt vị châm cứu về mặt hình thái (morphology), còn có hướng nghiên cứu bản chất của huyệt vị thông qua tìm hiểu tác dụng sinh học, tác dụng trị liệu. Trong các huyệt vị được biết đến thì nhóm huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Trung cực, Khúc cốt, Ủy dương, Tam âm giao cũng được mô tả trong các tài liệu kinh điển gồm tác dụng tại chỗ (bên ngoài) và tác dụng ở xa (các cơ quan nội tạng) (2,5). Đây là nhóm huyệt đã được nghiên cứu khá nhiều trong lĩnh vực ứng dụng điều trị bệnh của cơ quan nội tạng bên trong như: CJ Kelleher và cộng sự (1994) sử dụng huyệt Trung cực, Quan nguyên, Tam âm giao, Thận du, Bàng quang du để đánh giá hiệu quả điều trị triệu chứng bàng quang không ổn định (3). Tác giả Nguyễn Trương Quốc Dũng nghiên cứu về tác dụng của nhóm huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Trung cực, Khúc cốt, Ủy dương, Tam âm giao trên chức năng co bóp của bàng quang dựa trên khảo sát niệu động học (7). Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu về tác dụng điều trị bí tiểu sau sinh của nhóm huyệt Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Tam âm giao (6). Các công trình này cho thấy những huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Khúc cốt, Ủy dương, Tam âm giao có tác dụng trên chức năng của hệ Niệu. Tiếp tục hướng nghiên cứu trên, đề tài nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định vùng da bên ngoài chịu sự ảnh hưởng của nhóm huyệt nêu trên. Trong giới hạn về thời gian, đề tài này chỉ nghiên cứu vùng ảnh hưởng của các huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Ủy dương và Tam âm giao. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn lựa Người tình nguyện, tuổi: 18 – 60, có tinh thần tỉnh táo, tiếp xúc tốt. Dấu hiệu sinh tồn trong giới hạn bình thường. Không có tổn thương ngoài da. Chấp nhận tham gia nghiên cứu. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 23 Tiêu chuẩn loại trừ Ngay trước khi thử nghiệm xuất hiện cảm giác sợ hay lo lắng. Trong thời gian thử nghiệm xuất hiện cảm giác khó chịu hay hiện tượng say kim. Không đồng ý tham gia nghiên cứu ở bất kỳ thời điểm nào. Tiêu chuẩn ngưng nghiên cứu Trong khi châm kim hoặc xung điện xuất hiện cảm giác khó chịu hay hiện tượng vựng châm (vã mồ hôi, hoa mắt, buồn nôn, tay chân lạnh, ngất). Những trường hợp này sẽ được ghi lại và báo cáo trong những tác dụng phụ của châm cứu. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu cơ bản, quan sát mô tả hàng loạt ca. Gồm 3 nhóm: Gồm 3 nhóm: Nhóm 1 (n1 = 30): Châm tê huyệt Thạch môn + Quan nguyên; Nhóm 2 (n2 = 30): Châm tê huyệt Ủy dương hai bên; Nhóm 3 (n3 = 30): Châm tê huyệt Tam âm giao hai bên. Biến số độc lập: Vị trí huyệt Thạch môn: trên đường giữa, dưới rốn 2 thốn. Quan nguyên: trên đường giữa, dưới rốn 3 thốn. Ủy dương: Bờ ngoài khoé chân, giữa 2 gân cơ gan chân và cơ nhị đầu đùi. Tam âm giao: Trên chỗ cao nhất mắt cá trong 3 thốn, cách bờ sau xương chày 1 khoát ngón tay. Vị trí khảo sát ngưỡng đau Tại mỗi tiết đoạn có 3 vị trí (trên, giữa, dưới) được quy ước cụ thể trước. Có 18 tiết đoạn phải đánh giá (C8 – S5). Tổng cộng có 54 vị trí phải khảo sát (108 vị trí ở 2 bên cơ thể). Kỹ thuật châm tê Kỹ thuật châm: Châm kim thẳng và vuông góc với bề mặt da, độ sâu 1,5- 2cm, cảm giác đắc khí (căng, tức, nặng, mỏi). Dòng điện sử dụng: dòng điện xung với dạng song const, cường độ # 5-6mA, thời gian 20 phút, tần số 150Hz. Biến số phụ thuộc: - Tần số mạch; huyết áp tâm thu; huyết áp tâm trương; các tai biến trong châm cứu. - Vùng không chịu ảnh hưởng: bao gồm các vùng. Vùng có ngưỡng đau sau châm thay đổi không có ý nghĩa thống kê. - Vùng giảm ngưỡng đau (vùng tăng cảm giác đau sau châm): vùng có ngưỡng đau sau châm giảm có ý nghĩa thống kê. - Vùng chịu ảnh hưởng ngoài da: Bao gồm các vùng - Vùng tăng ngưỡng đau (vùng giảm cảm giác sau châm): Vùng có ngưỡng đau sau châm tăng có ý nghĩa thống kê. Vùng rìa: Vùng có ngưỡng đau sau châm tăng có ý nghĩa thống kê và tiếp giáp với vùng không chịu ảnh hưởng. Ngưỡng đau: Lực đủ gây cảm giác đau, tính bằng Newton. Khảo sát bằng máy do cảm giác FDW của hãng Wagner. Phương pháp thu thập số liệu Một bác sĩ khám lâm sàng cho đối tượng nghiên cứu, một nhân viên y tế khám ngưỡng đau trước và sau châm cứu, một bác sĩ thực hiện kỹ thuật châm tê. Qui trình khảo sát được huấn luyện thống nhất trong nhóm. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu được xử lý bằng phần mền SPSS 16.0, giá trị ngưỡng đau trước và sau châm trình bày dạng trung bình, dùng phép kiểm t bắt cặp, phép kiểm Friedman, phép kiểm Chi- Square. KẾT QUẢ Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 90 người tình nguyện, tuổi từ 18 đến 60, tập trung ở đối tương 20-30 tuổi, nam và nữ chiếm tỉ lệ tương đương nhau. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 24 Vùng ảnh hưởng ngoài da của nhóm huyệt Thạch môn, Quan nguyên. Bảng 1: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Thạch môn + Quan nguyên tại các vị trí khảo sát bên trái cơ thể. Tiết đoạn TK Điểm CG bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) Phép kiểm C8 Cực trên 1,777 ± 0,400 1,710 ± 0,342 0,191 Cực giữa 1,212 ± 0,408 1,243 ± 0,402 0,362 Cực dưới 1,215 ± 0,443 1,256 ± 0,400 0,085 T1 Cực trên 1,642 ± 0,401 1,678 ± 0,391 0,271 Cực giữa 1,250 ± 0,330 1,268 ± 0,336 0,315 Cực dưới 1,137 ± 0,310 1,198 ± 0,330 0,143 T2 Cực trên 1,776 ± 0,369 1,744 ± 0,361 0,433 Cực giữa 1,542 ± 0,470 1,423 ± 0,465 0,764 Cực dưới 1,515 ± 0,352 1,442 ± 0,338 0,515 T3 Cực trên 1,808 ± 0,561 1,828 ± 0,540 0,622 Cực giữa 1,511 ± 0,561 1,623 ± 0,396 0,130 Cực dưới 1,275 ± 0,332 1,380 ± 0,348 0,890 T4 Cực trên 1,901 ± 0468 1,903 ± 0,515 0,969 Cực giữa 1,520 ± 0,497 1,595 ± 0,468 0,952 Cực dưới 1,304 ± 0,218 1,489 ± 0,239 0,876 T5 Cực trên 2,014 ± 0,556 1,988 ± 0,593 0,771 Cực giữa 1,596 ± 0,335 1,654 ± 0,528 0,435 Cực dưới 1,364 ± 0,308 1,401 ± 0,307 0,317 T6 Cực trên 1,962 ± 0,450 1,972 ± 0,495 0,818 Cực giữa 1,698 ± 0,325 1,745 ± 0,325 0,052 Cực dưới 1,408 ± 0,210 2,028 ± 0,183 0,095 T7 Cực trên 1,452 ± 0,413 2,103 ± 0,468 0,119 Cực giữa 1,701 ± 0,314 1,803 ± 0,352 0,045 Cực dưới 1,488 ± 0,390 1,607 ± 0,414 0,002 T8 Cực trên 2,254 ± 0,357 2,238 ± 0,482 0,877 Cực giữa 2,036 ± 0,675 2,150 ± 0,697 0,294 Cực dưới 1,427 ± 0,274 1,960 ± 0,303 0,00 T9 Cực trên 2,514 ± 0,620 2,592 ± 0,789 0,578 Cực giữa 1,747 ± 0,480 2,250 ± 0,414 0,00 Cực dưới 1,526 ± 0,436 1,969 ± 0,609 0,00 T10 Cực trên 2,560 ± 0,784 2,996 ± 0,838 0,02 Cực giữa 1,840 ± 0,583 2,409 ± 0,782 0,04 Cực dưới 1,503 ± 0,531 2,051 ± 0,655 0,00 T11 Cực trên 2,388 ± 0,578 3,192 ± 1,014 0,00 Cực giữa 1,847 ± 0,523 2,782 ± 1,226 0,00 Cực dưới 1,574 ± 0,483 2,134 ± 0,562 0,00 T12 Cực trên 2,589 ± 0,694 3,088 ± 1,124 0,00 Cực giữa 1,962 ± 0,572 2,715 ± 0,760 0,00 Cực dưới 1,702 ± 0,519 2,308 ± 0,741 0,00 L1 Cực trên 2,505 ± 0,867 3,118 ± 1,176 0,02 Cực giữa 1,823 ± 0,793 2,519 ± 0,998 0,00 Cực dưới 1,430 ± 0,630 2,067 ± 0,935 0,00 Tiết đoạn TK Điểm CG bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) Phép kiểm L2 Cực trên 1,461 ± 0,761 3,620 ± 1,537 0,00 Cực giữa 2,154 ± 0,741 3,620 ± 1,537 0,00 Cực dưới 1,470 ± 0,570 3,063 ± 1,061 0,00 L3 Cực trên 2,482 ± 0,638 2,940 ± 0,756 0,00 Cực giữa 1,993 ± 0,752 2,367 ± 0,611 0,028 Cực dưới 2,329 ± 0,635 2,499 ± 0,673 0,002 L4 Cực trên 1,901 ± 0,468 1,903 ± 0,515 0,061 Cực giữa 1,520 ± 0,479 1,595 ± 0,468 0,095 Cực dưới 1,304 ± 0,218 1,389 ± 0,239 0,065 L5 Cực trên 2,014 ± 0,556 1,998 ± 0,593 0,618 Cực giữa 1,596 ± 0,335 1,654 ± 0,528 0,055 Cực dưới 1,364 ± 0,308 1,400 ± 0,307 0,325 S1 Cực trên 2,483 ± 0,371 2,500 ± 0,357 0,321 Cực giữa 2,008 ± 0,774 2,025 ± 0,814 0,444 Cực dưới 1,584 ± 0,665 1,649 ± 0,655 0,121 S2 Cực trên 2,466 ± 0,481 2,464 ± 0,488 0,934 Cực giữa 1,957 ± 0,294 1,978 ± 0,257 0,450 Cực dưới 1,681 ± 0,554 1,215 ± 0,589 0,358 Bảng 2: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Thạch môn + Quan nguyên tại các vị trí khảo sát bên phải cơ thể. Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm ( Newton) Ngưỡng đau sau châm ( Newton) p C8 Cực trên 1,749 ± 0,438 1,798 ± 0,438 0,198 Cực giữa 1,388 ± 0,373 1,290 ± 0,390 0,959 Cực dưới 1,216 ± 0,406 1,243 ± 0,363 0,760 T1 Cực trên 1,682 ± 0,396 1,583 ± 0,457 0,357 Cực giữa 1,244 ± 0,323 1,278 ± 0,291 0,334 Cực dưới 1,164 ± 0,348 1,195 ± 0,339 0,067 T2 Cực trên 1,878 ± 0,450 1,909 ±0,387 0,479 Cực giữa 1,474 ± 0,406 1,540 ± 0,206 0,120 Cực dưới 1,358 ± 0,206 1,360 ± 0,371 0,951 T3 Cực trên 1,816 ± 0,458 1,817 ± 0,461 0,970 Cực giữa 1,621 ± 0,398 1,610 ± 0,456 0,754 Cực dưới 1,315 ± 0,300 1,348 ± 0,308 0,188 T4 Cực trên 1,904 ± 0,451 2,001 ± 0,478 0,437 Cực giữa 1,477 ± 0,407 1,491 ± 0,377 0,959 Cực dưới 1,310 ± 0,243 1,382 ± 0,208 0,222 T5 Cực trên 1,899 ± 0,604 1,955 ± 0,602 0,644 Cực giữa 1,609 ± 0,285 1,655 ± 0,397 0,673 Cực dưới 1,330 ± 0,295 1,381 ± 0,220 0,161 T6 Cực trên 1,948 ± 0,444 1,930 ± 0,488 0,555 Cực giữa 1,642 ± 0,347 1,756 ± 0,306 0,679 Cực dưới 1,245 ± 1,487 1,452 ± 0,273 0,702 T7 Cực trên 2,132 ± 0,495 1,788 ± 0,506 0,688 Cực giữa 1,788 ± 0,506 1,850 ± 0,469 0,103 Cực dưới 1,473 ± 0,326 1,515 ± 0,350 0,368 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 25 Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm ( Newton) Ngưỡng đau sau châm ( Newton) p T8 Cực trên 2,293 ± 0,411 2,338 ± 0,598 0,139 Cực giữa 1,750 ± 0,582 2,323 ± 0,346 0,00 Cực dưới 1,385 ± 0,205 1,886 ± 0,326 0,00 T9 Cực trên 2,545 ± 0,560 2,937 ± 0,803 0,02 Cực giữa 1,967 ± 0,555 2,419 ± 0,861 0,00 Cực dưới 1,617 ± 0,426 2,254 ± 1,439 0,00 T10 Cực trên 2,467 ± 0,788 3,098 ± 1,146 0,02 Cực giữa 1,971 ± 0,433 2,409 ± 0,782 0,001 Cực dưới 1,804 ± 1,277 2,070 ± 0,702 0,001 T11 Cực trên 2,591 ± 0,688 3,324 ± 1,360 0,002 Cực giữa 1,855 ± 0,498 2,782 ± 1,266 0,001 Cực dưới 1,604 ± 0,519 2,151 ± 0,709 0,00 T12 Cực trên 2,601 ± 0,744 3,473 ± 1,603 0,001 Cực giữa 1,916 ± 0,556 2,715 ± 0,760 0,00 Cực dưới 1,805 ± 0,669 2,310 ± 0,752 0,00 L1 Cực trên 2,532 ± 0,782 3,365 ± 1,456 0,00 Cực giữa 1,932 ± 0,883 2,501 ± 0,922 0,00 Cực dưới 1,439 ± 0,593 2,052 ± 0,731 0,00 Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm ( Newton) Ngưỡng đau sau châm ( Newton) p L2 Cực trên 2,463 ± 0,724 3,620 ± 1,537 0,00 Cực giữa 2,237 ± 0,728 3,063 ± 1,061 0,00 Cực dưới 1,596 ± 0,646 2,190 ± 0,896 0,00 L3 Cực trên 2,454 ± 0,664 2,881 ± 0,676 0,001 Cực giữa 2,064 ± 0,769 2,562 ± 0,593 0,007 Cực dưới 1,962 ± 0,715 2,175 ± 0,763 0,104 L4 Cực trên 2,577 ± 0,763 2,696 ± 0,735 0,319 Cực giữa 2,079 ± 0,870 2,229 ± 0,807 0,057 Cực dưới 1,897 ± 0,743 2,095 ± 0,723 0,068 L5 Cực trên 2,377 ± 0,606 2,481 ± 0,584 0,524 Cực giữa 2,127 ± 0,695 2,206 ± 0,677 0,064 Cực dưới 1,880 ± 0,722 1,936 ± 0,685 0,123 S1 Cực trên 2,531 ± 0,437 2,588 ± 0,390 0,149 Cực giữa 1,987 ± 0,833 2,029 ± 0,781 0,074 Cực dưới 1,560 ± 0,612 1,617 ± 0,570 0,059 S2 Cực trên 2,423 ± 0,407 2,446 ± 0,423 0,399 Cực giữa 2,062 ± 0,438 2,046 ± 0,420 0,685 Cực dưới 1,715 ± 0,634 1,623 ± 0,611 0,066 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 N g ư ỡ n g đ a u ( N e w to n ) C8 T2 T4 T6 T8 T10 T12 L2 L4 S1 S3 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 N g ư ỡ n g đ a u ( N e w to n ) C8 T2 T4 T6 T8 T10 T12 L2 L4 S1 S3 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm Biểu đồ 1: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Thạch môn + Quan nguyên tại các vị trí khảo sát bên trái và phải. Nhận xét: Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Thạch môn + Quan nguyên là vùng chi phối bởi tiết đoạn T7 → L3. Mức tăng ngưỡng đau trong vùng ảnh hưởng có nhiều mức độ khác nhau, mức tăng giảm dần về vùng rìa. Tiết đoạn ảnh hưởng mạnh nhất T12 – L2. Kết quả có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy với p<0,05. Vùng ảnh hưởng ngoài da của nhóm huyệt Ủy dương (hai bên). Bảng 3: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Ủy dương tại các vị trí khảo sát bên trái cơ thể. Tiết đoạn TK Điểm cảm giác bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p T12 Cực trên 2,067 ± 0,643 2,157 ± 0,625 1,630 Cực giữa 1,547 ± 0,589 1,677 ± 0,627 1,180 Tiết đoạn TK Điểm cảm giác bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p Cực dưới 1,334 ± 0,535 1,574 ± 0,534 0,055 L1 Cực trên 2,146 ± 0,788 2,142 ± 0,595 0,970 Cực giữa 1,456 ± 0,703 1,767 ± 0,846 0,310 Cực dưới 1,346 ± 0,658 1,686 ± 0,737 0,030 L2 Cực trên 2,152 ± 0,692 2,427 ± 0,723 0,040 Cực giữa 1,775 ± 0,586 2,444 ± 0,676 0,00 Cực dưới 1,294 ± 0,776 1,825 ± 1,535 0,010 L3 Cực trên 2,154 ± 0,672 2,506 ± 0,759 0,001 Cực giữa 1,961 ± 0,865 2,744 ± 0,989 0,00 Cực dưới 1,853 ± 0,699 2,571 ± 0,904 0,00 L4 Cực trên 2,151 ± 0,673 2,709 ± 0,945 0,00 Cực giữa 1,851 ± 0,810 2,511 ± 0,952 0,00 Cực dưới 1,791 ± 0,649 2,339 ± 0,772 0,00 L5 Cực trên 2,103 ± 0,664 2,744 ± 0,888 0,00 Cực giữa 2,201 ± 0,985 2,712 ± 1,188 0,03 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 26 Tiết đoạn TK Điểm cảm giác bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p Cực dưới 1,837 ± 0,672 2,499 ± 0,750 0,00 S1 Cực trên 2,180 ± 0,623 2,809 ± 0,798 0,00 Cực giữa 1,652 ± 0,615 2,809 ± 0,798 0,00 Cực dưới 1,652 ± 0,615 2,095 ± 0,579 0,00 S2 Cực trên 2,156 ± 0,559 2,499 ± 0,669 0,00 Cực giữa 1,961 ± 0,642 2,297 ± 0,612 0,00 Cực dưới 1,670 ± 0,496 1,951 ± 0,582 0,00 S3 Cực trên 2,067 ± 0,473 2,226 ± 0,498 0,01 Cực giữa 2,027 ± 0,473 2,183 ± 0,529 0,00 Cực dưới 1,741 ± 0,470 2,571 ± 0,527 0,01 Bảng 4: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Ủy dương tại các vị trí khảo sát bên phải cơ thể. Tiết đoạn TK Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm ( Newton) Ngưỡng đau sau châm ( Newton) p T12 Cực trên 2,080± 0,549 2,129 ± 0,580 0,513 Cực giữa 1,582 ± 0,570 1,731 ± 0,607 0,780 Cực dưới 1,277 ± 0,395 1,534 ± 0,447 0,060 L1 Cực trên 2,152 ± 0,772 2,322 ± 0,596 0,125 Cực giữa 1,496 ± 0,916 1,967 ± 0,986 0,001 Cực dưới 1,288 ± 0,665 1,697 ± 0,724 0,001 L2 Cực trên 2,226 ± 0,821 2,545 ± 0,763 0,004 Tiết đoạn TK Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm ( Newton) Ngưỡng đau sau châm ( Newton) p Cực giữa 1,887 ± 0,689 2,527 ± 0,610 0,00 Cực dưới 1,236 ± 0,669 1,843 ± 0,725 0,00 L3 Cực trên 2,154 ± 0,672 2,751 ± 0,987 0,00 Cực giữa 1,969 ± 0,698 2,608 ± 0,997 0,00 Cực dưới 1,916 ± 0,742 2,629 ± 0,887 0,00 L4 Cực trên 2,224 ± 0,686 2,646 ± 0,912 0,00 Cực giữa 1,718 ± 0,702 2,469 ± 0,816 0,00 Cực dưới 1,812 ± 0,778 2,448 ± 0,817 0,00 L5 Cực trên 2,149 ± 0,642 2,790 ± 1,000 0,00 Cực giữa 2,094 ± 0,961 2,616 ± 0,879 0,001 Cực dưới 1,813 ± 0,682 2,067 ± 0,643 0,00 S1 Cực trên 2,190 ± 0,725 2,809 ± 0,798 0,00 Cực giữa 2,791 ± 0,614 2,729 ± 0,714 0,00 Cực dưới 1,646 ± 0,571 2,003 ± 0,607 0,00 S2 Cực trên 2,093 ± 0,532 2,521 ± 0,638 0,00 Cực giữa 1,923 ± 0,610 2,287 ± 0,592 0,00 Cực dưới 1,695 ± 0,617 1,984 ± 0,631 0,00 S3 Cực trên 2,100 ± 0,571 2,213 ± 0,482 0,13 Cực giữa 1,991 ± 0,534 2,122 ± 0,550 0,16 Cực dưới 2,067 ± 0,473 1,858 ± 0,438 0,002 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 N g ư ỡ n g đ a u ( N e w to n ) T12 L1 L2 L3 L4 L5 S1 S2 S3 S4 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 N g ư ỡ n g đ a u ( N ew to n ) T12 L1 L2 L3 L4 L5 S1 S2 S3 S4 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm Biểu đồ 2: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Ủy dương tại các vị trí khảo sát bên trái và phải. Nhận xét: Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Ủy dương (hai bên) là vùng chi phối bởi tiết đoạn L1 – S3. Mức tăng ngưỡng đau trong vùng ảnh hưởng có nhiều mức độ khác nhau, mức tăng giảm dần về vùng rìa. Tiết đoạn ảnh hưởng mạnh nhất L1 – L3. Kết quả có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy với p < 0,05. Vùng ảnh hưởng của huyệt Tam âm giao (hai bên). Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Tam âm giao (hai bên) là vùng chi phối bởi tiết đoạn thần kinh T12 – S3. Mức tăng ngưỡng đau trong vùng ảnh hưởng có nhiều mức độ khác nhau, mức tăng giảm dần về vùng rìa. Tiết đoạn ảnh hưởng mạnh nhất L1 – L3. Kết quả có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy với p<0,05. Bảng 5: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Tam âm giao tại các vị trí khảo sát bên trái cơ thể. Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p T12 Cực trên 1,837 ± 0,429 1,807 ± 0,478 0,499 Cực giữa 1,525 ± 0,392 1,577 ± 0,494 0,372 Cực dưới 1,271 ± 0,403 1,369 ± 0,446 0,004 L1 Cực trên 1,874 ± 0,417 2,018 ± 0,533 0,076 Cực giữa 1,331 ± 0,541 1,562 ± 0,626 0,001 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 27 Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên trái cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p Cực dưới 1,017 ± 0,412 1,308 ± 0,439 0,00 L2 Cực trên 1,928 ± 0,464 2,086 ± 0,671 0,129 Cực giữa 1,608 ± 0,548 2,004 ± 0,608 0,00 Cực dưới 1,369 ± 0,599 1,810 ± 0,910 0,00 L3 Cực trên 1,831 ± 0,543 2,101 ± 0,747 0,011 Cực giữa 1,642 ± 0,554 2,116 ± 0,712 0,00 Cực dưới 1,876 ± 0,753 2,620 ± 1,023 0,00 L4 Cực trên 1,886 ± 0,528 2,240 ± 0,739 0,00 Cực giữa 1,638 ± 0,602 2,157 ± 0,821 0,00 Cực dưới 1,823 ± 0,716 2,295 ± 0,858 0,03 L5 Cực trên 1,849 ± 0,455 2,304 ± 0,699 0,00 Cực giữa 1,905 ± 0,631 2,575 ± 0,829 0,00 Cực dưới 1,867 ± 0,779 2,412 ± 0,869 0,00 S1 Cực trên 1,860 ± 0,467 2,325 ± 0,770 0,00 Cực giữa 2,275 ± 0,869 2,640 ± 0,697 0,001 Cực dưới 2,000 ± 2,748 2,594 ± 0,896 0,00 S2 Cực trên 1,802 ± 0,419 2,297 ± 0,719 0,00 Cực giữa 1,836 ± 0,545 2,076 ± 0,533 0,029 Cực dưới 1,186 ± 0,517 1,415 ± 0,533 0,001 S3 Cực trên 1,772 ± 0,528 2,035 ± 0,601 0,00 Cực giữa 1,712 ± 0,514 1,887 ± 0,452 0,009 Cực dưới 0,961 ± 0,251 1,219 ± 0,475 0,00 Bảng 6: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Tam âm giao tại các vị trí khảo sát bên phải cơ thể. Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p Tiết đoạn thần kinh Điểm CG bên phải cơ thể Ngưỡng đau trước châm (Newton) Ngưỡng đau sau châm (Newton) p T12 Cực trên 1,685 ± 0,443 1,833 ± 0,448 0,003 Cực giữa 1,432 ± 0,402 1,624 ± 0,407 0,00 Cực dưới 1,295 ± 0,400 1,398 ± 0,359 0,001 L1 Cực trên 1,790 ± 0,440 1,962 ± 0,561 0,008 Cực giữa 1,295 ± 0,592 1,572 ± 0,591 0,00 Cực dưới 1,013 ± 0,432 1,321 ± 0,498 0,00 L2 Cực trên 1,760 ± 0,476 2,052 ± 0,653 0,001 Cực giữa 1,720 ± 0,671 2,137 ± 0,525 0,02 Cực dưới 1,343 ± 0,645 1,643 ± 0,632 0,001 L3 Cực trên 1,737 ± 0,532 2,191 ± 0,678 0,001 Cực giữa 1,590 ± 0,564 2,212 ± 0,819 0,00 Cực dưới 1,700 ± 0,663 2,408 ± 0,877 0,00 L4 Cực trên 1,789 ± 0,519 2,330 ± 0,671 0,00 Cực giữa 1,521 ± 0,496 2,085 ± 0,818 0,00 Cực dưới 2,397 ± 0,650 2,485 ± 0,733 0,04 L5 Cực trên 1,809 ± 0,490 2,386 ± 0,735 0,00 Cực giữa 1,854 ± 0,565 2,534 ± 0,626 0,00 Cực dưới 1,872 ± 0,729 2,590 ± 0,909 0,00 S1 Cực trên 1,826 ± 0,535 2,437 ± 0,815 0,00 Cực giữa 2,219 ± 0,868 2,680 ± 0,729 0,01 Cực dưới 1,981 ± 0,749 2,469 ± 0,655 0,00 S2 Cực trên 1,838 ± 0,446 2,363 ± 0,664 0,00 Cực giữa 1,870 ± 0,545 2,152 ± 0,526 0,005 Cực dưới 1,253 ± 0,595 1,474 ± 0,565 0,00 S3 Cực trên 1,771 ± 0,457 2,082 ± 0,649 0,00 Cực giữa 1,744 ± 0,486 1,988 ± 0,505 0,00 Cực dưới 1,012 ± 0,295 1,257 ± 0,354 0,00 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 N g ư ỡ n g đ a u ( N e w to n ) T12 L1 L2 L3 L4 L5 S1 S2 S3 S4 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 N g ư ỡ n g đ a u ( N e w to n ) T12 L1 L2 L3 L4 L5 S1 S2 S3 S4 S5 Tiết đoạn thần kinh Trước châm Sau châm Biểu đồ 3: Ngưỡng đau trước và sau khi châm huyệt Tam âm giao tại các vị trí khảo sát bên trái và phải. So sánh mức tăng ngưỡng đau của ba nhóm huyệt. Bảng 1: Tiết đoạn thần kinh cùng bị ảnh hưởng bởi các nhóm huyệt. Tiết đoạn thần kinh Nhóm huyệt cùng ảnh hưởng trên tiết đoạn thần kinh tương ứng T12 Thạch môn + Quan nguyên, Tam âm giao L1 Thạch môn + Quan nguyên, Ủy Dương, Tam âm giao L2 Thạch môn + Quan nguyên, Ủy Dương, Tam âm giao L3 Thạch môn + Quan nguyên, Ủy Dương, Tam âm giao L4 Ủy Dương, Tam âm giao L5 Ủy Dương, Tam âm giao S1 Ủy Dương, Tam âm giao Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 28 S2 Ủy Dương, Tam âm giao S3 Ủy Dương, Tam âm giao Nhận xét: Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Thạch môn + Quan nguyên (T7- L3) rộng hơn và cao hơn so với Ủy dương (L1- S3). Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Tam âm giao (T12- S3) cao hơn so với Ủy dương (L1- S3). Tính an toàn của phương pháp châm tê được sử dụng trong nghiên cứu. - Chỉ số mạch, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương trước và ngay sau khi châm thay đổi không có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). - Không có sự xuất hiện các triệu chứng hoa mắt, bồn chồn, vã mồ hôi, buồn nôn. trước, trong và sau khi châm các huyệt Thạch môn, Quan nguyên, Ủy dương hai bên, Tam âm giao hai bên. BÀN LUẬN Vùng ngoài da chịu ảnh hưởng của nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên. Là vùng da chi phối bởi tiết đoạn thần kinh T7 → L3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất là: T11 – L2. - Kết quả này phù hợp với lý thuyết được ghi lại trong một số tài liệu như: Giáp ất kinh của Hoàng Phủ Mật, Châm cứu Đại Thành của Dương kế Châu, trong đó có đề cập tới huyệt Thạch môn: Trị đau quanh vùng rốn ≈ T9–L1(1,2). - Theo YHHĐ: Kết quả trên cũng phù hợp với cơ chế giảm đau theo thuyết kiểm soát cổng của Wall và Melzack: Biến điệu cảm giác đau qua hiện tượng nối – hội tụ của các loại sợi thần kinh khác nhau. Các sợi lớn Aβ nối với các sợi nhỏ Aα và C tại vùng nhầy Rolando tạo nên vùng “cửa” của Wall và Mezack và qua cơ chế ức chế tại sừng sau tủy sống của bó lưới – sống (đi từ chất lưới đến các lớp IV, V, VI của thừng sau tủy sống)(8). - Theo YHCT: Ngoài tác dụng tại chỗ, huyệt còn có tác dụng theo đường kinh mà nó thuộc vào. Thạch môn là mộ huyệt của Tam tiêu, Quan nguyên là mộ huyệt của Tiểu trường. Kết quả nghiên cứu lại cho thấy vùng da chi phối của hai huyệt này chi phối ở phần dưới cơ thể (vùng lưng, thắt lưng trên, vùng bụng dưới và mặt trong đùi) và không trùng khớp với lộ trình của hai đường kinh trên. Kết quả có thể do đề tài chưa khảo sát tất cả các tiết đoạn thần kinh dọc theo lộ trình hai đường kinh trên đi qua. Đây cũng là hướng nghiên cứu trong tương lai. Vùng ngoài da chịu ảnh hưởng của nhóm huyệt Ủy dương (hai bên). Là vùng da chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. - Kết quả này phù hợp với một số tài liệu châm cứu như Từ điển huyệt vị châm cứu của Lê Quý Ngưu, Châm cứu Đại thành của Dương Kế Châu. Trong đó, có đề cập tác dụng điều trị bên ngoài của huyệt Ủy dương: Trị đau thắt lưng ≈ L1 – L5, trị co rút bắp chân ≈ S1 – S2. - Theo YHCT: Ủy dương thuộc kinh Bàng quang. Kết quả nghiên cứu có sự trùng hợp một phần với đường đi của kinh Bàng quang. Tuy nhiên, vùng ảnh hưởng ngoài da này lại rộng hơn, phân bố cả ở mặt trước cơ thể (vùng bụng dưới, toàn bộ mặt trước hai chân). Ở đây có thể nghĩ đến khả năng là các lạc ngang nối liền kinh Bàng quang và kinh Thận. Tuy nhiên, vùng ảnh hưởng của kinh Thận chỉ khu trú mặt sau cẳng chân, mặt trong đùi và vùng bụng ngực. Vì vậy, cần nghiên cứu thêm về vấn đề này bằng cách tiến hành đánh giá hiệu quả trị liệu ngoài da của nhóm huyệt Ủy dương (hai bên) trên người bệnh. Vùng ngoài da chịu ảnh hưởng của nhóm huyệt Tam âm giao (hai bên). Là vùng chi phối bởi tiết đoạn thần kinh T12 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. - Kết quả này cũng có sự phù hợp với một số tài liệu như: Theo Lê quý Ngưu trị sưng đau cẳng chân, gót chân ≈ L3 – S2 (5); Châm cứu Đại Thành ghi rằng: trị bệnh ở cổ chân ≈ L4 – S2 (1). - Theo YHCT: Tam âm giao là giao hội huyệt của ba đường kinh âm Tỳ, Can, Thận. Như vậy, kết quả nghiên cứu có sự trùng khớp một phần với Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 29 lộ trình ba đường kinh âm trên. Tuy nhiên, vùng ảnh hưởng ngoài da này của huyệt Tam âm giao phân bố ở cả mặt ngoài và sau cơ thể. Ở đây có thể nghĩ đến khả năng là do có các lạc ngang nối liền ba kinh chính âm và dương ở chân cho nên có thể có được ảnh hưởng dọc theo 3 kinh dương. Để làm rõ hơn vấn đề này thì hướng nghiên cứu tiếp theo là tiến hành đánh giá hiệu quả điều trị bên ngoài của huyệt Tam âm giao trên đối tượng người bệnh. Vùng ngoài da chi phối nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao rộng hơn so với Ủy dương. - Kết quả nghiên cứu cho thấy vùng ảnh hưởng ngoài da của hai nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao rộng hơn so với nhóm huyệt Ủy dương. - Kết quả này phù hợp với các lý thuyết kinh điển: Theo học thuyết kinh lạc thì giao hội huyệt là nơi gặp nhau giữa hai hay nhiều đường kinh, có đặc tính chữa bệnh của các kinh mạch liên quan đến nó. Vì vậy, phạm vi tác động bên ngoài và bên trong của chúng rất rộng. - Kết quả này cũng phù hợp với lý thuyết thần kinh sinh học: Theo thuyết kiểm soát cổng của Wall và Melzack: Kích thích sợi Aβ gây hưng phấn cổng làm cổng đóng và ức chế các xung động dẫn truyền từ các sợi nhỏ Aδ và C, vì vậy ức chế cảm giác đau. Các thụ cảm thể (receptor) của sợi Aβ phân bố ở nhiều ở mô cơ. Tam âm giao và Thạch môn + Quan nguyên nằm trên các bó cơ. Ủy dương là huyệt nằm ở khoảng trống giữa hai gân cơ gan chân (M. plantans) và cơ nhị đầu đùi (M. biceps femoris). Vì vậy, khi châm hai nhóm huyệt này thì tác dụng tăng ngưỡng đau của châm tê lên hai nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên và Tam âm giao cao hơn so với nhóm huyệt Ủy dương. Tính an toàn của phương pháp châm tê được sử dụng trong nghiên cứu. - Kết quả nghiên cứu cho thấy: châm tê 1 lần trong 20 phút ở tần số 100Hz với các nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên, Ủy dương (hai bên) và Tam âm giao (hai bên) không làm ảnh hưởng các chỉ số về sinh niệu như: Chỉ số mạch, huyết áp, cũng như không phát hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trên tất cả nhóm người tình nguyện trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. - Điều này chứng tỏ châm tê 1 lần trong 20 phút ở tần số 100Hz với các nhóm huyệt Thạch môn + Quan nguyên, Ủy dương (hai bên) và Tam âm giao (hai bên) là an toàn. KẾT LUẬN Nghiên cứu cơ bản, quan sát hàng loạt ca 90 người tình nguyện khỏe mạnh, cho thấy. - Vùng ảnh hưởng ngoài da của hai huyệt Thạch môn + Quan nguyên là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh T7 – L3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất là: T11 – L2. - Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Ủy dương (hai bên) là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh L1 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. Vùng ảnh hưởng ngoài da của huyệt Tam âm giao (hai bên) là vùng chi phối của tiết đoạn thần kinh T12 – S3. Tiết đoạn ảnh hưởng nhiều nhất L3 – S1. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Kế Châu (2002). Châm cứu Đại Thành. NXB. Thuận Hóa, tr. 210. 2. Hoàng Phủ Mật (2011). Giáp ất kinh. NXB. Thuận Hóa, tập 1, tr. 292. 3. Kelleher CJ, Filshie j, Burton G, Khullar V, Cardozo LD (1994). Acupuncture and treament of Irritative Bladder Symptoms. The British Medical Acupunture Society, 12(1), pp. 351 – 355. 4. Khoa YHCT – trường Đại học Y Hà Nội (2005). Châm cứu – cơ chế tác dụng của châm cứu. NXB Y Học, tr. 180 – 190. 5. Lê Quý Ngưu (2003). Từ điển huyệt vị châm cứu. NXB. Thuận Hóa, tr. 293 – 241, 247, 391 – 393, 407 – 410, 565 – 566, 622. 6. Nguyễn Thị Thanh Hà (2012). “Đánh giá hiệu quả điều trị châm cứu trị tiểu khó, bí tiểu ở sản phụ sau sanh”. Tạp chí Y học TP. HCM, tập 16, Phụ bản số 1, tr. 118 – 123. 7. Nguyễn Trương Quốc Dũng (2011). Khảo sát tác động của châm cứu lên chức năng Bàng quang dựa trên niệu động học”. Luận văn thạc sĩ YHCT, Đại học Y dược TP. HCM. 8. Phan Quan Chí Hiếu (1997).Thần kinh sinh học và châm cứu – Đại học Y dược TP. HCM, tr. 2-7, 19-20, 29-31, 182-183. Ngày nhận bài báo: 28/09/2013 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 18/10/2013, 04/11/2013 Ngày bài báo được đăng: 02/01/2014

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhao_sat_vung_anh_huong_ngoai_da_cua_huyet_uy_duong_tam_am_g.pdf
Tài liệu liên quan