Luận án Marketing trưc tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam

PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRỰC TIẾP 1.1.Khái quát về marketing trực tiếp 1.2.Các công cụ marketing trực tiếp 1.3.Quy trình marketing trực tiếp 1.4.Marketing trực tiếp trên thế giới Kết luận chương CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM 2.1.Những yếu tố môi trường cơ bản ảnh hưởng tới hoạt động marketing trực tiếp tại Việt Nam 2.2.Thực trạng áp dụng marketing trực tiếp tại một số doanh nghiệp Việt Nam . 2.3.Khả năng ứng dụng và phát triển marketing trực tiếp ở Việt Nam Kết luận chương CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TIẾP TẠI VIỆT NAM 3.1Một số căn cứ đề xuất giải pháp tăng cường ứng dụng marketing trực tiếp tại Việt Nam 3.2.Một số đề xuất với doanh nghiệp nhằm tăng cường ứng dụng và nâng cao hiệu quả marketing trực tiếp tại Việt Nam 3.3.Một số đề xuất vĩ mô thúc đẩy ứng dụng marketing trực tiếp

pdf239 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Marketing trưc tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
qua internet 572 2.00 5.00 4.1189 .68499 Những bất cập còn tồn tại để ứng dụng marketing trực tiếp N Điểm thấp nhất Điểm cao nhất Đánh giá trung bình Độ lệch chuẩn Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 565 1.00 5.00 4.0053 1.11006 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 562 1.00 5.00 4.2580 .87914 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 563 1.00 5.00 4.2185 1.13668 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 560 1.00 5.00 3.6839 1.28501 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 569 1.00 5.00 3.9086 1.18771 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 557 1.00 5.00 4.0736 1.20847 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 568 1.00 5.00 4.1303 1.20724 203 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 569 1.00 5.00 4.1705 1.28676 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 560 1.00 5.00 4.6446 .92305 Phân tích chéo giữa tuổi tác và giới tính của mẫu nghiên cứu Sinh năm Dưới 20 21-30 31-45 46-60 Trên 60 Nam 45 125 45 29 17 Nữ 57 76 82 53 43 Tỷ lệ những người có số điện thoại liên lạc trong mẫu nghiên cứu Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn Không 77 13.5 13.5 13.5 Có 495 86.5 86.5 100.0 Tổng cộng 572 100.0 100.0 204 Cơ cấu trình độ học vấn Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn Trung học, phổ thông 71 12.4 12.4 12.4 Đại học 490 85.7 85.7 98.1 Sau đại học 11 1.9 1.9 100.0 Tổng cộng 572 100.0 100.0 Nơi sinh sống Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn Đà Nẵng 16 2.8 2.8 2.8 Đồng Nai 19 3.3 3.3 6.1 Bình Dương 14 2.4 2.4 8.6 Bình Thuận 15 2.6 2.6 11.2 Bắc Giang 15 2.6 2.6 13.8 Bắc Ninh 15 2.6 2.6 16.4 Cần Thơ 16 2.8 2.8 19.2 Hưng Yên 24 4.2 4.2 23.4 Hà Nam 14 2.4 2.4 25.9 Hà Nội 80 14.0 14.0 39.9 Hà Tây 16 2.8 2.8 42.7 Hà Tĩnh 41 7.2 7.2 49.8 Hải Dương 42 7.3 7.3 57.2 Hải Phòng 34 5.9 5.9 63.1 HCMC 64 11.2 11.2 74.3 Hòa Bình 15 2.6 2.6 76.9 Huế 13 2.3 2.3 79.2 Nam Định 18 3.1 3.1 82.3 Nghệ An 33 5.8 5.8 88.1 Thái Bình 24 4.2 4.2 92.3 Thanh Hóa 15 2.6 2.6 94.9 Vũng Tàu 15 2.6 2.6 97.6 Yên Bái 14 2.4 2.4 100.0 Tổng cộng 572 100.0 100.0 Nơi làm việc Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn Cơ quan quản lý nhà nước 81 14.2 14.2 14.2 DN nhà nước 69 12.1 12.1 26.2 DN có vốn đầu tư nước ngoài 67 11.7 11.7 37.9 Các viện, trường học 113 19.8 19.8 57.7 DN tư nhân, CTCP 151 26.4 26.4 84.1 Các tổ chức quốc tế 23 4.0 4.0 88.1 Nơi khác 68 11.9 11.9 100.0 205 Tổng cộng 572 100.0 100.0 Thành thị/Nông thôn Số người Tỷ lệ % Tỷ lệ có giá trị Tỷ lệ cộng dồn Thành thị 379 66.3 66.3 66.3 Nông thôn 193 33.7 33.7 100.0 Tổng cộng 572 100.0 100.0 Mức độ hài lòng với các hình thức mua hàng mới Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Điểm trung bình Độ lệch chuẩn Hài lòng với mua hàng qua thư? 22 35 3.6140 .49115 Hài lòng với mua hàng qua điện thoại 45 35 35 3.9130 .83314 Hài lòng với mua hàng qua internet, email 47 22 4.3188 .46944 Bảng chéo giữa mức độ hứng thú của người tiêu dùng với các hình thức mới và đánh giá của họ về những ưu điểm của các hình thức đó Quý vị có thấy hứng thú với các hình thức mua hàng qua thư, điện thoại hay email, internet không Không Chưa rõ nên chưa có ý kiến Có Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 1.6857 4.2775 4.0061 3.9423 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.0000 3.9942 4.2808 4.1676 Không gây căng thẳng do giao tiếp 2.3714 3.3584 3.7129 3.5067 Không rủi ro giao thông 4.0000 3.7457 3.9623 3.8935 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 1.6857 3.0751 3.1003 3.0000 Không e ngại người bán hàng 3.7429 3.5318 3.9283 3.7825 Đánh giá những ưu điểm của các hình thức mua hàng mới với những mức độ nhận thức về marketing khác nhau Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua thư, điện thoại hay internet chưa? Chưa vì chưa nghe, chưa biết Chưa, nhưng đã từng nghe Đã từng mua Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.0000 3.8665 4.1043 3.9232 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.6667 4.1335 4.2136 4.1807 Không gây căng thẳng do giao tiếp 4.6667 3.2597 4.1262 3.5073 Không rủi ro giao thông 3.6667 3.7706 4.4087 3.8980 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.6667 2.7257 3.6870 2.9786 Không e ngại người bán hàng 4.5000 3.6658 4.1043 3.7937 206 Ở những mức độ hài lòng khác nhau, đánh giá của người tiêu dùng về ưu điểm của marketing trực tiếp Hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại? Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.6765 3.7416 3.9948 4.5217 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.6471 4.0302 4.3132 4.2391 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6765 3.3926 3.4505 4.4783 3.5179 Không rủi ro giao thông 4.0000 3.9199 3.7680 4.2609 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 2.3529 3.0403 2.8196 3.7174 2.9790 Không e ngại người bán hàng 3.9706 3.7349 3.7049 4.3143 3.7764 Giới tính và mức độ đánh giá ưu điểm của marketing trực tiếp Giới tính Nam Nữ Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.8697 4.0096 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.2950 4.0736 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6973 3.3612 3.5179 Không rủi ro giao thông 3.9540 3.8533 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.2222 2.7749 2.9790 Không e ngại người bán hàng 3.5080 4.0000 3.7764 Tuổi tác và đánh giá về các ưu điểm của marketing trực tiếp Sinh năm 60 Cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.0098 3.7512 4.1181 4.1220 3.8833 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.3922 4.1144 4.2362 4.0857 4.0000 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.2451 3.6169 3.4646 3.7143 3.5333 3.5179 Không rủi ro giao thông 3.5490 4.0777 3.7402 4.2073 3.8421 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.4216 3.0398 2.5354 3.0000 2.9333 2.9790 Không e ngại người bán hàng 3.9697 3.5737 3.8443 3.8987 3.8000 3.7764 Việc sử dụng điện thoại có ảnh hưởng gì tới đánh giá những ưu điểm của marketing trực tiếp? Có SĐT liên lạc Không Có Total Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.2857 4.0485 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.4286 4.1366 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.2857 3.5549 3.5179 Không rủi ro giao thông 3.8571 3.9070 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 2.8571 2.9980 2.9790 207 Không e ngại người bán hàng 3.6667 3.7913 3.7764 Trình độ học vấn và đánh giá về ưu điểm của marketing trực tiếp Trình độ học vấn Trung học, phổ thông Đại học Sau đại học Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.6620 3.9857 4.0000 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.5932 4.1306 4.0000 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6102 3.4959 4.0000 3.5179 Không rủi ro giao thông 3.8310 3.8852 5.0000 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.0000 2.9755 3.0000 2.9790 Không e ngại người bán hàng 4.0141 3.7411 3.7764 Khu vực ở và đánh giá về ưu điểm của marketing trực tiếp Thành thị/Nông thôn Thành thị Nông thôn Tổng cộng Tiết kiệm thời gian mua hàng 3.8892 4.0570 3.9458 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.1741 4.1823 4.1768 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.6121 3.3204 3.5179 Không rủi ro giao thông 3.9375 3.8290 3.9002 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.0317 2.8756 2.9790 Không e ngại người bán hàng 3.9076 3.5110 3.7764 Nơi làm việc và đánh giá ưu điểm của marketing trực tiếp Nơi làm việc Cơ quan quản lý nhà nước DN nhà nước DN có vốn nước ngoài Các viện, trườn g học DN tư nhân, CTCP Các tổ chức quốc tế Nơi khác Tiết kiệm thời gian mua hàng 4.037 0 4.507 2 4.328 4 3.504 4 3.768 2 4.000 0 4.000 0 Không bị giới hạn bởi thời gian 4.284 0 4.000 0 4.149 3 3.991 2 4.072 8 5.000 0 4.589 3 Không gây căng thẳng do giao tiếp 3.728 4 3.666 7 2.835 8 3.407 1 3.768 2 3.000 0 3.607 1 Không rủi ro giao thông 4.148 1 3.681 2 3.671 6 3.774 5 4.218 5 2.478 3 4.014 7 Có thể kiểm tra thông tin dễ dàng 3.000 0 2.840 6 3.179 1 2.592 9 3.145 7 4.478 3 2.661 8 Không e ngại người bán hàng 3.237 3 3.202 9 4.164 2 3.778 8 4.013 2 4.000 0 3.838 2 Mức độ hứng thú với marketing trực tiếp và nhận thức về những nhược điểm của marketing trực tiếp Quý vị có thấy hứng thú với các hình thức mua hàng qua thư, điện thoại hay email, internet không Không Chưa rõ nên chưa có ý kiến Có Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.6571 4.1908 3.7052 3.9236 Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.8140 4.3569 4.5470 208 Khó khăn trong mặc cả 4.1515 4.6188 4.4469 4.4821 Giá cả hơn so với mua thông thường 3.6857 4.0759 4.1278 4.0810 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0857 3.9231 4.0712 4.0247 Kinh nghiệm với marketing trực tiếp và đánh giá những nhược điểm của marketing trực tiếp Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua thư, điện thoại hay internet chưa? Chưa vì chưa biết Chưa, nhưng đã từng nghe Đã từng mua Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.6667 3.8981 3.9913 3.9036 Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.5221 4.4957 4.5441 Khó khăn trong mặc cả 4.0645 4.4643 4.3365 4.4156 Giá cả hơn so với mua thông thường 3.3030 4.2500 3.5146 4.0473 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 3.9063 4.0025 4.2222 4.0401 Mức độ hài lòng với các hình thức mua bán hiện tại và đánh giá về nhược điểm của marketing trực tiếp Hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại? Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.3235 3.7383 4.0103 4.2391 3.9056 Không được sờ mó lựa chọn hàng 5.0000 4.4358 4.6771 4.4667 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.8529 4.2650 4.6798 4.0455 4.4212 Giá cả cao so với mua thông thường 4.0000 4.0989 4.2978 3.0222 4.0685 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 3.8485 4.0276 4.0209 4.2391 4.0321 Giới tính với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp Giới tính Nam Nữ Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.2184 3.6431 3.9056 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.5000 4.5987 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.3906 4.4488 4.4212 Giá cả cao so với mua thông thường 3.9134 4.2063 4.0685 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0155 4.0464 4.0321 Tuổi tác với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp Sinh năm 60 Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.9510 3.9502 3.6772 4.2195 3.7333 3.9056 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.5941 4.5327 4.3360 4.6585 4.8667 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.2871 4.4341 4.5328 4.3333 4.5094 4.4212 Giá cả cao so với mua thông thường 3.8800 3.8962 4.4274 4.0897 4.1455 4.0685 209 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0000 4.0859 3.9680 4.0385 4.0345 4.0321 Ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp Có SĐT liên lạc Không Có Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.1429 4.0242 3.9056 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.7105 4.5295 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.2923 4.4388 4.4212 Giá cả cao so với mua thông thường 3.4394 4.1561 4.0685 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0132 4.0351 4.0321 Ảnh hưởng của trình độ học vấn với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp Trình độ học vấn Trung học, phổ thông Đại học Sau đại học Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 4.4930 3.8408 3.0000 3.9056 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.6197 4.5340 5.0000 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.8986 4.3834 3.0000 4.4212 Giá cả hơn so với mua thông thường 4.3382 4.0497 3.0000 4.0685 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0882 4.0249 4.0000 4.0321 Ảnh hưởng của nơi làm việc với việc đánh giá nhược điểm của MKTG trực tiếp Nơi làm việc Cơ quan quản lý nhà nước DN nhà nước DN có vốn đầu tư nước ngoài Các viện, trường học Khối tư nhân, DN tư nhân, CTCP Các tổ chức quốc tế Nơi khác Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.8519 3.6522 3.8358 3.2301 4.3046 4.0000 4.5000 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.8608 4.8261 4.1970 4.4911 4.4503 4.4783 4.6269 Khó khăn trong mặc cả 3.6494 4.6897 4.5152 4.3725 4.4694 4.4783 4.9394 Giá cả cao hơn so với mua thông thường 3.8590 3.8929 4.4394 4.1553 3.9797 3.5000 4.3433 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 3.9494 4.0303 3.8154 4.1504 4.0464 4.2727 4.0313 Ảnh hưởng của khu vực sống với việc đánh giá nhược điểm của marketing trực tiếp Thành thị/Nông thôn Thành thị Nông thôn Total Chất lượng hàng không đáng tin cậy 3.9129 3.8912 3.9056 210 Không được sờ mó lựa chọn hàng 4.4813 4.6943 4.5538 Khó khăn trong mặc cả 4.4454 4.3736 4.4212 Giá cả cao hơn so với mua thông thường 4.0165 4.1761 4.0685 Rủi ro khi thanh toán qua mạng 4.0536 3.9893 4.0321 Mức độ hứng thú với marketing trực tiếp và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Mức độ hứng thú với các hình thức mua hàng qua thư, điện thoại hay email, internet Không Chưa rõ nên chưa có ý kiến Có Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.2857 3.9075 4.0839 4.0396 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.5714 4.2303 4.2661 4.2751 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 3.9429 4.3176 4.1579 4.1951 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.8824 3.7831 3.5815 3.6648 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.6571 4.2139 3.7086 3.9345 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.2353 4.3230 3.9419 4.0785 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 5.0000 4.3198 3.9327 4.1257 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.9714 4.5614 4.0091 4.1835 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.9429 4.8261 4.4924 4.6248 Kinh nghiệm với marketing trực tiếp và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Đã từng mua hàng theo phương thức đặt hàng qua thư, điện thoại hay internet chưa? Chưa vì chưa nghe, chưa biết Chưa, nhưng đã từng nghe Đã từng mua Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 3.9091 4.1748 3.2778 3.9837 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.8788 4.2854 3.9907 4.2632 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, 4.8182 4.0197 4.6814 4.2029 211 internet Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.9394 3.5892 3.9434 3.6788 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.3333 4.0829 3.1579 3.9084 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 5.0000 4.1250 3.4904 4.0569 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.2121 4.2500 3.6087 4.1151 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.8182 4.2233 4.0000 4.1541 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 3.9091 4.7324 4.5288 4.6442 Mức độ hài lòng với các hình thức mua hàng việc tại với việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Có hài lòng với phương thức mua hàng hiện tại không? Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.5000 3.9799 3.9733 3.9348 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.5455 4.1586 4.2435 4.7391 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 5.0000 4.1809 4.0052 4.8182 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.2647 3.9310 3.2565 4.2222 3.6839 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.2353 4.1424 3.6082 3.4348 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.8824 4.3427 3.5707 3.8913 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.6176 4.2610 3.8964 3.9130 4.1303 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.7879 4.4242 3.9330 3.8000 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.8824 4.7979 4.6891 3.3261 4.6446 Giới tính và việc đánh giá những bất cập cho ứng dụng marketing trực tiếp tại Việt Nam Giới tính 212 Nam Nữ Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1111 3.9145 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.5441 4.0100 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 4.2093 4.2262 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 4.0965 3.3289 3.6839 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 3.9961 3.8355 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.3962 3.7912 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 3.6667 4.5244 4.1303 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.8269 4.4595 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.5441 4.7324 4.6446 Tuổi tác với việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Sinh năm 60 Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.3235 3.9104 3.9370 4.0400 3.8833 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.3235 4.2256 4.3333 4.1585 4.2281 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 4.1782 4.4949 3.4841 4.4444 4.6271 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.6700 4.0821 3.3413 3.4321 3.4655 3.6839 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 3.5743 3.9497 3.8504 4.1585 4.1167 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.2451 4.3316 3.9040 3.3875 4.2281 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.1275 4.0603 3.7874 4.3580 4.7966 4.1303 213 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.9804 4.0200 4.0551 4.5802 4.6949 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.4608 4.6701 4.5118 4.8250 4.9298 4.6446 Ảnh hưởng của sử dụng điện thoại với đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Có SĐT liên lạc Không Có Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1039 3.9898 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.0395 4.2922 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 3.7013 4.3004 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.1067 3.7732 3.6839 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 3.1558 4.0264 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 3.7273 4.1292 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 3.8052 4.1813 4.1303 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 2.5714 4.4207 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.3636 4.6894 4.6446 Trình độ học vấn và việc đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Trình độ học vấn Trung học, phổ thông Đại học Sau đại học Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 3.5156 4.0694 4.0000 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.2958 4.2583 4.0000 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 4.4507 4.2344 1.8000 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các 4.0563 3.6757 1.6364 3.6839 214 doanh nghiệp Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 3.6338 4.0000 1.6364 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 3.5286 4.1555 4.0000 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.0845 4.1934 1.6364 4.1303 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.8310 4.2238 4.0000 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.4085 4.6967 3.9091 4.6446 Nơi là việc với đánh giá những bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp ở Việt Nam Nơi làm việc Cơ quan quản lý nhà nước DN nhà nước DN có vốn đầu tư nước ngoài Các viện, trường học Khối tư nhân, DN tư nhân, CTCP Các tổ chức quốc tế Nơi khác Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1852 3.8551 4.3284 4.0973 3.9139 4.9130 3.2951 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.5500 4.4839 4.6866 3.7054 4.1267 4.8261 4.2941 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 3.9241 4.2985 4.1791 3.9732 4.4459 4.8182 4.2353 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 3.9000 3.8226 3.3433 3.5856 3.8523 4.3913 3.1912 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.0741 3.8261 4.5970 3.6637 4.0336 4.8182 2.9559 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.4568 4.2759 4.1846 3.9204 3.9733 5.0000 3.4925 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.3333 4.1304 4.1515 4.2411 4.0537 4.9130 3.5882 215 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 3.8750 4.5507 4.4030 4.1327 4.3960 4.9130 3.2206 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.2593 4.8966 4.9701 4.6903 4.6267 5.0000 4.4118 Nơi ở với việc đánh giá bất cập cho việc ứng dụng marketing trực tiếp Thành thị/Nông thôn Thành thị Nông thôn Tổng cộng Hệ thống thông tin về sản phẩm và nhà cung cấp ở Việt Nam còn chưa rõ ràng và chưa được phổ biến 4.1187 3.7742 4.0053 Việc gửi thư, phản hồi, đặt hàng rườm rà, tốn kém 4.2000 4.3698 4.2580 Hiện các doanh nghiệp chưa cung cấp giao dịch qua điện thoại, thư hoặc email, internet 4.3612 3.9427 4.2185 Chưa có địa chỉ, số điện thoại hoặc email, trang chủ … chính xác của các doanh nghiệp 4.1033 2.8802 3.6839 Hệ thống bảo mật an ninh mạng của Việt Nam còn yếu kém, chưa đáng tin cậy 4.1538 3.4271 3.9086 Danh tiếng của các doanh nghiệp chưa đủ tin cậy 4.4247 3.4063 4.0736 Các doanh nghiệp còn chưa có quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng 4.2440 3.9058 4.1303 Việc thanh toán qua thẻ ở Việt Nam còn chưa an toàn và phổ biến 4.3324 3.8549 4.1705 Người Việt Nam còn chưa quen với phương thức này 4.6114 4.7083 4.6446 216 Phụ lục 5: Biểu giá quảng cáo trên một số phương tiện truyền thông BIỂU GIÁ QUẢNG CÁO THỰC HIỆN NĂM 2007 TRÊN VTV (Kèm theo Quyết định số 1558 /THVN-QC ngày02tháng 11 năm 2006) Giá quảng cáo Ký hiệu Thời gian Thời điểm quảng cáo 10" 15" 20" 30" KÊNH VTV1 : Giờ A Từ 5h30 - 17h A1 5h30- 7h30 Từ T2 đến CN 5.000.000 đ 6.000.000 đ 7.500.000 đ 10.000.000 đ A2 7h30- 9h30 Từ T2 đến CN 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ A3 9h30- 11h Từ T2 đến T6 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ A4 11h - 12h Từ T2 đến CN 6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ A5 12h - 14h Trong và ngoài chương trình 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ A6 14h - 17h Trong và ngoài chương trình 3.500.000 đ 4.200.000 đ 5.250.000 đ 7.000.000 đ A7 9h - 11h Ngoài Phim & Giải trí Chủ Nhật 6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ Giờ B Từ 17h - 24h B1 17h- 18h Ngoài Phim 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ B2 17h- 18h Trong Phim 9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ B3 Trước 18h 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ B4 Sau 18h 7.500.000 đ 9.000.000 đ 11.250.000 đ 15.000.000 đ B4.1 Trước bản tin thời sự 19h 9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ B5 19h45 Sau Bản tin 24/7 12.500.000 đ 15.000.000 đ 18.750.000 đ 25.000.000 đ B6.1 19h55- 21h Trong (ngoài) chương trình 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ B6.2 21h - 22h Trong (ngoài) chương trình 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ B7 22h- 23h Trong (ngoài) chương trình 10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ B8 21h - Trước phim cuối tuần 14.000.000 đ 16.000.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ 217 23h B9 21h - 23h Trong phim cuối tuần 15.000.000 đ 18.000.000 đ 22.500.000 đ 30.000.000 đ B10 20h - 22h Chương trình Sân Khấu 5.000.000 đ 6.000.000 đ 7.500.000 đ 10.000.000 đ B11 Sau 23h 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ KÊNH VTV3 : Giờ D Từ 6h-10h Từ thứ 2 đến thứ 6 D1 6h-8h Trong (ngoài) chương trình 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ D2 8h-9h Trong (ngoài) chương trình 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ D3 9h-10h Trong (ngoài) chương trình 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ D4 10h- 11h55 Trong (ngoài) chương trình 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ Từ 6h - 9h45 Thứ 7 và CN D5 6h-8h Trong (ngoài) chương trình 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ D6 8h-9h Trong (ngoài) chương trình 6.000.000 đ 7.200.000 đ 9.000.000 đ 12.000.000 đ D7 9h- 9h30 Trong (ngoài) chương trình 8.000.000 đ 9.600.000 đ 12.000.000 đ 16.000.000 đ Giờ C Từ 11h55-19h Từ thứ 2 đến thứ 6 C1 11h55- 14h Ngoài Phim & Giải trí 9.000.000 đ 10.800.000 đ 13.500.000 đ 18.000.000 đ C2 12h- 14h Trong Phim & Giải trí 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ C3.1 14h- 17h Trong (ngoài) chương trình 6.500.000 đ 7.800.000 đ 9.750.000 đ 13.000.000 đ C3.2 14h- 17h30 Trong (ngoài) chương trình thiếu nhi (cả tuần) 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ C4.1 17h- 19h Ngoài Phim & Giải trí (cả tuần) 11.000.000 đ 13.200.000 đ 16.500.000 đ 22.000.000 đ C4.2 17h- 19h Ngoài Phim & Giải trí (cả tuần) 13.000.000 đ 15.600.000 đ 19.500.000 đ 26.000.000 đ C4.3 17h- 19h Trước bản tin thời sự 19h 14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ 9h30 - 18h Thứ 7 và CN 218 C5 9h30- 12h Ngoài chương trình giải trí 13.000.000 đ 15.600.000 đ 19.500.000 đ 26.000.000 đ C6.1 9h30- 12h Trong chương trình giải trí 17.000.000 đ 20.400.000 đ 25.500.000 đ 34.000.000 đ C6.2 9h30- 12h Trong CT dưới 30 phút- Thiếu nhi-MTV 14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ C7 12h- 13h30 Ngoài chương trình giải trí 14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ C8 12h- 13h30 Trong CNKD, ONCN 16.000.000 đ 19.200.000 đ 24.000.000 đ 32.000.000 đ C9 13h30- 17h Trong các chương trình khác 10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ C10 Trong phim VNCN, ĐACT7 10.000.000 đ 12.000.000 đ 15.000.000 đ 20.000.000 đ Từ 19h45 - 23h Buổi tối các ngày C11 19h40 Giữa 2 BT DBTT và 24/7 27.500.000 đ 33.000.000 đ 41.500.000 đ 55.000.000 đ C12 19h45 Ngay sau BT 24/7 18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ C13 19h50- 21h10 Ngoài Phim & Giải trí 1 16.000.000 đ 19.000.000 đ 24.000.000 đ 32.000.000 đ C14 19h50- 21h10 Trong Phim & Giải trí 1 18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ C13A 19h50- 21h10 Ngoài CT ALTP,HCGĐ, TCAN 18.000.000 đ 21.600.000 đ 27.000.000 đ 36.000.000 đ C14A 19h50- 21h10 Trong CT ALTP,HCGĐ, TCAN 26.000.000 đ 31.500.000 đ 39.000.000 đ 52.500.000 đ C15 21h- 22h Ngoài Phim & Giải trí 2 14.000.000 đ 16.800.000 đ 21.000.000 đ 28.000.000 đ C16 21h10- 22h10 Trong Phim & Giải trí 2 15.000.000 đ 18.000.000 đ 22.500.000 đ 30.000.000 đ C17 22h10- 23h Trong (ngoài) CT khác 12.500.000 đ 15.000.000 đ 18.750.000 đ 25.000.000 đ C18 Sau 23h 5.850.000 đ 7.020.000 đ 8.775.000 đ 11.700.000 đ Giờ F VTV2: (06h-24h) 2.500.000 đ 3.000.000 đ 3.750.000 đ 5.000.000 đ Giờ E VTV4: (0h-8h) 1.250.000 đ 1.500.000 đ 1.875.000 đ 2.500.000 đ II. CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO KHÁC: (như Insert logo, chạy chữ, panel...) Tùy theo nội dung và yêu cầu của khách hàng, hai bên sẽ cùng thỏa thuận và ký hợp đồng. III. CHƯƠNG TRÌNH GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP, SẢN PHẨM 219 - Là những chương trình quảng cáo có độ dài từ 3 phút tới 15 phút, giới thiệu về công nghệ, quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về khả năng tài chính, quản lý, đầu tư...của doanh nghiệp hoặc giới thiệu sơ lược về tính năng, tác dụng của sản phẩm. - Thời điểm phát sóng: Phát trước (sau) các khối quảng cáo ngoài Phim hoặc Chương trình giải trí. - Đơn giá phát sóng: bằng 50% đơn giá quảng cáo; Hợp đồng TGT (tự giới thiệu) không tính vào giá trị hợp đồng nguyên tắc. IV. GHI CHÚ: - Giá bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% - Chọn vị trí đặc biết: cộng thêm 5% trên đơn giá chuẩn 30 giây. - Các spots quảng cáo được tính theo mức chuẩn 10", 15", 30"; các spots quảng cáo có thời lượng trên mức chuẩn được tính theo giá của mức chuẩn có thời lượng cao hơn kế tiếp. - Các loại thông tin không mang tính quảng cáo: phát sóng giờ B3 - Thông tin mang tính nhân đạo (đưa tin hạn chế theo quyết định của Đài Truyền hình Việt Nam): 300.000 đ/lần - Tuyển sinh, mời họp mặt và một số thông tin đặc biệt: 1.200.000 đ/30 giây BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO PHÁT THANH NĂM 2006 CỦA ĐÀI PHÁT THANH THỪA THIÊN HUẾ, Áp dụng từ ngày 01/01/2006 1. LỊCH PHÁT: Thời điểm phát thanh Nội dung phát thanh Ghi chú 5:30 – 5:55 Thời sự địa phương Quảng cáo 5:55 – 6:00 6:00 – 11:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt Nam 11:00 – 12:00 Thời sự tổng hợp phát thanh trực tiếp Quảng cáo 11:25 – 11:30 12:00 – 13:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt Nam Quảng cáo 11:55 17:00 – 18:00 Chương trình tin tức, ca nhạc quảng cáo CT được khán thính giả yêu thích 18:00 – 19:00 Tiếp sóng Đài tiếng nói Việt Nam 19:00 – 19h:30 Chương trình văn nghệ 2. GIÁ QUẢNG CÁO PHÁT THANH: 500.000/ 60giây 3. TỶ LỆ GIẢM GIÁ MỨC GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TỶ LỆ GIẢM GIÁ 1 Từ 5.000.000 – 10.000.000 8% 2 Trên 10.000.000 – 20.000.000 9% 3 Trên 20.000.000 – 30.000.000 11% 4 Trên 30.000.000 – 50.000.000 12% - Máy phát AM công suất 10KW, tần số: 720KHZ, kênh địa phương phát 3h45phút/ngày, 220 - tiếp sóng hệ I đài TNVN 2h30phút/ngày. Cột Anten cao 128m địa điểm phát sóng Thủy Dương – Hương Thủy - Máy phát FM công suất 2KW, tần số 93MHZ kênh địa phương phát 18h/ngày. - Địa điểm phát sóng 46 Hùng Vương Huế - Máy phát FM: 10KW tần số 106MHZ tiếp sóng hệ FM đài tiếng nói Việt Nam 24h/ngày - Diện phủ sóng: 95% dân số trên toàn tỉnh BIỂU GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO THANH NIÊN ĐIỆN TỬ Thanh Nien Online tiếng Việt 2008 Vị trí Trang chủ Trang chuyên mục Số vị trí Top banner (385x70)pixel 15.000.000 8.000.000 3 Heart banner (435x60) pixel 18.000.000 12.000.000 3 Right big logo (165x140) pixel 10.000.000 7.000.000 3 Right logo (165x70) pixel 8.000.000 5.000.000 3 Left logo (147x60) pixel 6.000.000 4.000.000 3 Strip - ad (782x98) pixel 10.000.000 6.000.000 2 Bài viết PR (800 chữ + hình) 15.000.000 8.000.000 Giá ưu đãi cho sản phẩm đăng nhiều kỳ 1 tháng - dưới 3 tháng Vị trí Trang chủ Chuyên mục Top banner 13.500.000 7.200.000 Heart banner 16.200.000 10.800.000 Righ big logo 9.000.000 6.300.000 Right logo 7.200.000 4.500.000 Left logo 5.400.000 3.600.000 Strip - ad 9.000.000 5.400.000 Bài viết PR 13.500.000 7.200.000 03 tháng - dưới 06 tháng Top banner 12.750.000 6.800.000 Heart banner 15.300.000 10.200.000 Right big logo 8.500.000 5.950.000 221 Right logo 6.800.000 4.250.000 Left logo 5.100.000 3.400.000 Strip - ad 8.500.000 5.100.000 Bài viết PR 12.750.000 6.800.000 06 tháng - dưới 09 tháng Top banner 11.250.000 6.000.000 Heart banner 13.500.00 9.000.000 Right big logo 7.500.000 5.250.000 Right logo 6.000.000 3.750.000 Left logo 4.500.000 3.000.000 Strip - ad 7.500.000 4.500.000 Bài viết PR 11.250.000 6.000.000 09 tháng - 12 tháng Top banner 9.750.000 5.200.000 Heart banner 11.700.000 7.800.000 Right big logo 6.500.000 4.550.000 Right logo 5.200.000 3.250.000 Left logo 3.900.000 2.600.000 Strip - ad 6.500.000 3.900.000 Bài viết PR 9.750.000 5.200.000 Lưu ý về kỹ thuật: - Bảng giá trên có giá trị cho 1 lần đăng tương đương 1 tuần. - Logo có dung lượng dưới 30 Kb. - Mỗi File không quá 3 frame. - Mỗi Frame không dừng lâu quá 3 giây. Bản giá trên đã bao gồm V.A.T BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ Áp dụng vào ngày 01/04/2007 Số lượng phát hành vào thời điểm áp dụng bảng giá:420.000 bản/ngày. Dự kiến đến cuối năm 2007, số lượng phát hành khoảng 450.000 bản/ngày 222 Các loại hình quảng cáo khác - Rao vặt mua bán nhà đất dưới 50 chữ: 220.000 đồng (có ảnh cộng thêm 50.000 đồng) một kỳ đăng. - Rao vặt mua bán, tiện nghi, gia đình, tìm việc tìm người, chiêu sinh, tuyển dụng....dưới 50 chữ: 150.000 đồng một kỳ đăng. - Rao vặt chia buồn, cảm tạ, nhắn tin... dưới 50 chữ: 100.000 đồng một kỳ đăng. Ghi chú 1. Bảng giá này chưa tính chi phí thiết kế mẫu. 2. Các khổ đăng khác thường sẽ được cộng thêm 20% giá. 3. Trang Một cộng thêm 10% giá. Trang Cuối cộng thêm 5% giá. 4. Đăng quảng cáo trên Tuổi trẻ ngày và Chủ Nhật, quí khách được đăng cùng nội dung nội trên báo Tuổi Trẻ điện tử (TTO) trong một tuần chỉ với 10% giá. BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ NGÀY Giá một lần đăng (đồng) Vị trí - Kích cỡ Màu Đen trắng Bảng giá chính thức không phân biệt Công ty Trong - Ngoài nước Cả trang 260mmx375mm 55.000.000 39.000.000 1/2 trang 260mmx185mm 28.000.000 20.000.000 1/4 trang 127mmx185mm 14.500.00 10.200.000 1/8 trang 127mmx90mm 7.500.000 5.500.000 1/16 trang 60mmx90mm 4.000.000 3.000.000 1/32 trang 60mmx42mm 2.200.000 1.600.000 Bảng giá chỉ dành cho HỌC HÀNH và TUYỂN DỤNG Cả trang 260mmx375mm 32.000.000 24.000.000 1/2 trang 260mmx185mm 16.500.000 12.500.000 1/4 trang 127mmx185mm 8.500.000 6.500.000 1/8 trang 127mmx90mm 4.500.000 3.400.000 1/16 trang 60mmx90mm 2.500.000 1.800.000 1/32 trang 60mmx42mm 1.300.000 900.000 223 BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO TUỔI TRẺ CHỦ NHẬT Giá một lần đăng (đồng) Vị trí - Kích cỡ Màu Đen trắng Bìa bốn 180mmx260mm 18.000.000 .......... Hai - Ba 180mmx260mm 15.000.000 .......... Ruột cả trang 127mmx185mm 10.000.000 .......... 1/2 trang 127mmx90mm 5.500.000 3.800.000 1/4 trang 60mmx90mm 3.000.000 2.000.000 1/8 trang 60mmx42mm 1.600.000 1.100.000 Logo lớn 30mmx175mm 3.200.000 600.000 Logo nhỏ 15mmx175mm 1.600.000 300.000 BẢNG GIÁ QUẢNG CÁO TRÊN TRANG CHỦ (ONLINE) Banner trên (460px x 60px) 8 triệu đồng / 1 tuần Trang chủ quảng cáo online 15 triệu đồng / 1 tuần 224 Phụ lục 6: Quy trình ứng dụng internet marketing Các doanh nghiệp tại Việt Nam muốn thành công với Internet marketing, cần thực hiện theo các bước sau: Bước 1: XÁC ÐỊNH MỤC ÐÍCH CỦA DOANH NGHIỆP - Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp - Giới thiệu về lãnh vực và qui mô hoạt động - Về sản phẩm dịch vụ cung cấp: Mẫu mã, hình dáng, kích thước, giá cả, chất lượng, công dụng, mã số sản phẩm... - Cách thức mua bán hàng qua mạng Internet, mẫu đặc hàng... - Phương hướng phát triển của Công ty - Cần tìm kiếm đối tác cùng phát triển - Các dự án chuẩn bị triển khai - Các dự án hợp tác, liên doanh, liên kết - Các chương trình khuyến mại dành cho khách hàng - Các hình thức hỗ trợ khách hàng, đặc biệt hỗ trợ khách hàng qua mạng Internet… Bước 2: ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN (DOMAIN NAME) - Ðăng ký tên miền dạng: - Domain name là tên miền hay còn là địa chỉ trang web trên Internet của doanh nghiệp đăng ký. - Việc đặt tên miền rất quan trọng vì nó thường gắn liền với tên công ty hay nhãn hiệu sản phẩm nổi tiếng của công ty. - Tên miền cần phải ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ. Bước 3: THIẾT KẾ TRANG THÔNG TIN (WEB) - Với trang thông tin (web) khách hàng có thể tự giới thiệu, cung cấp đầy đủ nội dung thông tin hình ảnh, màu sắc (phù hợp thông tin trong Bước 1) và phác họa bố cục trang thông tin của chính doanh nghiệp (nếu có). - Nhà cung cấp dịch vụ phác họa bố cục và thiết kế trang web theo yêu cầu của khách hàng. - Khách hàng và nhà cung cấp tiến hành nghiệm thu và chỉnh sửa. - Các tiêu chuẩn trong qúa trình thiết kế trang web - Bố cục trang thông tin (Web) đơn giản, gọn. - Màu sắc trang nhã, hình ảnh hài hòa. - Cần tạo bộ khung nhất quán để người xem không bị rối. - Tạo ấn tượng cho nguời xem. 225 Bước 4: QUẢNG CÁO TRANG WEB Ở §¢U §Ể §ẠT HIỆU QUẢ NHẤT? - Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành Bước 1, Bước 2 và Bước 3 rồi, vậy làm sao để nhiều người trên thế giới biết đến tên miền, xem trang thông tin và đặt hàng của Qúy doanh nghiệp? Thông thường người ta sẽ không biết được một tên miền (Domain name) một cách dễ dàng, vì vậy để nhiều người biết đến trang web của chúng ta trong nước và quốc tế thì doanh nghiệp cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ đồng bộ nhằm truyền bá rộng rãi đến khắp mọi người về trang web của mình. Một số biện pháp hỗ trợ: - Ðăng ký tên miền của doanh nghiệp trên những trang web tìm kiếm tòan cầu như Yahoo, Altavita, Netscape, Mailing List,... - Ðặt Banner/Logo tại những trang web có nhiều người truy cập như tại Yahoo, Hotmail, MailCity, NetAddress (USA.NET),... - Đăng ký địa chỉ trang web trên Top100, Top1000 websites nổi tiếng. - Gởi thông báo đến khách hàng, đối tác cùng với những người có quan tâm đến Qúi doanh nghiệp bằng post, email, telephone... - Quảng cáo địa chỉ trang web trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Báo, Ðài, Truyền hình, tham gia vào các chương trình hội chợ triễn lãm VietNam Telecom, VietNam Computer World Expo... - In địa chỉ trang web, địa chỉ email của Qúi doanh nghiệp vào danh thiếp, catalog, brochure, profile... - Tổ chức hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, dịch vụ mới trên Internet… Bước 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRANG WEB Ðây là một trong những bước quan trọng nhất để đánh giá được hiệu qủa toàn bộ qúa trình thực hiện tiếp thị trên Internet so với những biện pháp tiếp thị thông thường có gì khác nhau. Dựa trên báo cáo tổng số người truy cập vào trang web của doanh nghiệp, đơn đặt hàng, thư góp ý, thư phản hồi từ phía khách hàng. Từ đó có cơ sở đánh giá hiệu website và có những cải tiến kịp thời nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng và thu hút được thêm nhiều khách hàng mới. 226 Phụ lục 7. Mười lý do nên sử dụng internet marketing [40] Internet marketing không còn mới mẻ đối với các doanh nghiệp trong thời đại mà nền kinh tế mạng đang giữ vai trò thống soái. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn còn rất nhiều công ty, cả nhỏ lẫn lớn, chưa xây dựng được cho mình một chiến lược tiếp thị qua Internet. Bắt đầu từ năm 1994, bất cứ một tổ chức nào không tạo dựng được chiến lược sử dụng Internet để tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ của mình, có thể đều đang phạm một sai lầm lớn. Với các tổ chức hiện nay vẫn chưa ý thức được hiệu quả của việc tiếp thị qua Internet, chúng tôi sẽ đưa ra 10 lý do tại sao họ nên cân nhắc để tiến hành tiếp thị thông qua Internet. 1. Internet- điểm đến để tìm kiếm thông tin Có lẽ lý do quan trọng nhất để các công ty cần có một chiến lược tiếp thị trên Internet là sự thay đổi ở cách thức các khách hàng tìm kiếm thông tin. Mặc dù số lượng hách hàng thăm viếng các cơ sở kinh doanh truyền thống vẫn chiếm số đông nhưng số người sử dụng Internet như một kênh thông tin quan trọng nhất, tiện lợi nhất, đang càng ngày càng tăng với tốc độ chóng mặt. Đặc biệt, họ sử dụng các công cụ tìm kiếm như là cánh cổng của tri thức và các trang tìm kiếm hiện nay đang trở thành nơi được những người sử dụng Internet truy cập nhiều nhất. Các chuyên gia tiếp thị cần phải nhận ra rằng Internet bây giờ đã và đang trở thành sân chơi hữu ích, thiết thực của đông đảo người tiêu dùng. Và bởi vậy, nếu muốn sản phẩm của mình được nhiều người biết đến, họ không thể đứng ngoài sân chơi lý tưởng này. 2. Internet - điều kỳ vọng của khách hàng Internet không chỉ là nơi tập trung các nguồn thông tin khác nhau về mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ, mà nó còn đang được kỳ vọng là nơi mà các khách hàng có thể nghiên cứu về các sản phẩm cũng như thực hiện việc mua bán một cách đơn giản nhất, tốn ít thời gian nhất. Điều này đặc biệt hiệu quả đối với các khách hàng trẻ tuổi. Tại nhiều nước trên thế giới, chứng “nghiền” Internet đang ngày càng phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ. Khi các thành viên này trở thành người quản lý gia đình và doanh nghiệp, chắc chắn họ sẽ mong đợi sự hiện diện của các sản phẩm/dịch vụ của công ty mình trên Internet. 3. Doanh nghiệp có thể nắm bắt nhiều thông tin về khách hàng qua internet Là một công cụ thu thập thông tin, Internet đóng vai trò vô cùng hiệu quả trong việc cung cấp thông tin về hoạt động của khách hàng. Mỗi khi có người ghé thăm một trang web, chắc chắn họ đã để lại một số “dấu vết” trên trang web đó: họ đã kích vào mục nào, họ đã mua bán món hàng gì… và hàng loạt các thông tin khác. Khi gắn kết phương thức nhận biết khách hàng, ví dụ như các công cụ truy nhập, các chuyên gia tiếp thị có thể biết được khách hàng quay trở lại trang web của mình như thế nào. Việc nắm bắt được 227 các hành vi và sở thích của khách hàng sẽ giúp bạn kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và nếu làm được việc này, bạn sẽ có thể biến họ trở thành những khách hàng “ruột” của mình. 4. Internet giúp bạn dễ dàng tiếp thị đến đúng đối tượng mục tiêu Cách làm hiệu quả nhất đối với các chuyên gia tiếp thị là nhắm vào những ai đang quan tâm đến những thứ mà họ chào bán. Tuy nhiên, việc này không hề dễ dàng thực hiện chút nào. Người ta có thể đang ném tiền qua cửa sổ khi các clip quảng cáo trên truyền hình không chuyển tải được thông điệp cần thiết đến khách hàng mục tiêu chỉ vì người tiêu dung đang ngày càng trở nên bội thực với hằng hà sa số các quảng cáo. Trong khi đó, Internet lại là công cụ tiện lợi nhất để truyền tải thông tin với tốc độ nhanh nhất đến không chỉ một vài chục người, vài trăm người, mà là hàng triệu triệu người trong thế giới rộng mở không còn cách biệt bởi biên giới địa lý này. 5. Internet là công cụ hữu hiệu kích thích tâm lý mua hàng tùy hứng Bất kể khách hàng có thích sản phẩm hay không, Internet đã tỏ ra là công cụ rất tốt để thúc đẩy các trường hợp tiêu dùng mang tính tùy hứng. Sự tiến bộ của công nghệ cao có thể giúp các ông chủ doanh nghiệp dễ dàng làm được việc này. Chỉ cần đưa ra các gợi ý về sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu thái độ, tâm lý của khách hàng, các nhà sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ đã có thể tổ chức tốt các giao dịch trực tuyến. Tâm lý thích mua trước trả sau, thích mua nhiều để được giảm giá… của người tiêu dùng trong các giao dịch trực tuyến chính là điều mà các công ty kinh doanh mạng quan tâm, khai thác triệt để. Tuy nhiên, việc nhiều khách hàng trở thành con nợ trong thời gian dài cần có sự kiểm soát vì nếu khách hàng nợ quá nhiều sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động của cácnhà tiếp thị trực tuyến. 6. Internet cho phép nhà sản xuất chào bán các sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu cá nhân của khách hàng Trong thời đại bùng nổ của Internet, các nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ có thể phát triển lượng khách hàng trung thành khi chất lượng sản phẩm và dịch vụ đưa ra thỏa mãn được nhu cầu cá nhân của từng khách hàng. Điều này cho phép các chuyên gia marketing trực tuyến thực thi các chiến lược tiếp thị theo yêu cầu của khách hàng mà theo đó, khách hàng có thể được thoải mái, tự do lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ mà họ yêu thích. Bản chất tương tác của Internet cho phép nhà sản xuất tạo ra sản phẩm cho riêng bạn, giúp cho việc lựa chọn mua sắm của bạn trở nên dễ dàng. 7. Internet mở ra cơ hội giao dịch trực tuyến tiện lợi nhất, linh động nhất cho khách hàng 228 Internet là một đại lộ thông tin, một siêu thị khổng lồ, nơi mà người tiêu dùng có thể ghé thăm hay mua sắm tùy thích. Internet cho phép khách hàng xem sản phẩm mẫu trên mạng, từ cây kim sợi chỉ cho đến xe hơi, biệt thự… Nhờ đó, khách hàng có thể đưa ra quyết định ngay lập tức sau khi xem quảng cáo. Trước khi có Internet, công cụ quảng cáo phổ biến nhất đối với người tiêu dùng là gọi điện để mua hàng thông qua các kênh quảng cáo trên truyền hình hoặc báo chí. Tuy nhiên, việc chuyển khách hàng từ trạng thái không vận động (ví dụ như ngồi xem tivi) sang trạng thái vận động (ví dụ khi nhấc máy điện thoại lên và quay số) là không hiệu quả so với việc họ có thể nhấp chuột trực tiếp lên các mẩu quảng cáo để từ đó đưa ra quyết định của mình. 8. Internet truyền cảm giác một nhà cung cấp dịch vụ hoàn hảo, toàn diện Internet dễ dàng biến các nhà phân phối và đại lý trở thành nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ với chất lượng hoàn hảo, toàn diện. Không như các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ truyền thống, các trang web bán hàng trực tuyến tạo chongười tiêu dùng cảm giác tốt đẹp về nhà cung cấp. Thông quan trang web, người tiêu dùng dễ có cảm giác rằng, các cửa hàng kinh doanh trên mạng có một “cơ ngơi” hiện đại với nhiều chủng loại sản phẩm. Điều này có thể được thực hiện bằng cách đưa thông tin về sản phẩm và dịch vụ của công ty lên trang web, tuy nhiên, phía sau đôi khi “nhà sản xuất” lại là một đối tác kinh doanh truyền thống khác. Chỉ cần có sự thỏa thuận, sắp đặt về thời gian giao nhận hang hóa, phương tiện vận chuyển sản phẩm…, bạn đã có thể cung cấp hàng hóa đến khách hàng có nhu cầu. . Với cách sắp đặt như vậy, khách hàng sẽ cảm thấy như mình đang làm ăn trực tiếp với các nhà cung cấp cùng các dịch vụ hoàn hảo của họ, trong khi thực chất sản phẩm và dịch vụ lại được lấy từ các nguồn khác. 9. Internet cho phép người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ với chi phí thấp, giá thành hạ, chất lượng dịch vụ tốt Công nghệ Internet đang thay thế các phương thức cung cấp sản phẩm và dịch vụ truyền thống cũng như trong việc nắm bắt các thông tin về nhu cầu của khách hàng. Người ta dễ dàng thấy được khả năng tiết kiệm chi phí trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ dưới dạng số hóa (ví dụ như âm nhạc, ấn phẩm, thiết kế đồ họa…), trong đó, chi phí sản xuất và vận chuyển bị loại ra khỏi giá thành sản phẩm. Người bán hàng cũng được hưởng lợi thông qua việc khuyến khích khách hàng thu thập thông tin về sản phẩm trên mạng trước khi có giao dịch trực tiếp. Điều này giúp nhà sản xuất tiết kiệm thời gian trong việc giải thích các thông tin sơ lược về công ty và sản phẩm để có thể dành nhiều thời gian hơn cho việc nắm bắt và giải quyết các vấn đề quan tâm của khách hàng. Như đã phân tích ở trên, Internet có thể cho phép giảm thiểu chi phí vận hành và quản lý đồng thời cung cấp các giá trị tốt hơn cho khách hàng. 10. Internet hiện diện khắp nơi trên thế giới 229 Internet là kênh truyền thông và phân phối cho phép khách hàng tiềm năng trên toàn cầu truy cập tới các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Thông qua trang web, các nhà kinh doanh ở khắp nơi trên thế giới có thể mở rộng thị trường mục tiêu ra gấp nhiều lần. Nếu như trước đây khi chưa có thương mại điện tử, các giao dịch quốc tế diễn ra phức tạp với chi phí khá tốn kém thì ngày nay, Internet đã kết nối tất cả mọi người với nhau thành một cộng đồng kinh doanh không biên giới quốc gia . Cho dù việc lập nên trang web không bảo đảm cho việc kinh doanh mang tính chất toàn cầu (còn cần tiến hành nhiều việc khác để trang web có tính thương mại toàn cầu), Internet vẫn được coi là một bước nhảy vọt trong việc kinh doanh mang tầm cỡ toàn cầu. 230 Phụ lục 9: Số thuê bao internet tại Việt Nam tính đến tháng 7/2006 Năm Số thuê bao/100 dân Số người sử dụng 2001 0,25 1009544 2002 0,38 1500000 2003 0,8 3098007 2004 1,66 6345049 2005 2,89 10710980 (Nguồn số liệu người sử dụng Internet: Internet world statistics (IWS)) Phụ lục 10: Số ngưởi sử dụng internet ở Việt Nam từ tháng 1-7/2006 Tháng 1 11090513 Tháng 5 12911637 Tháng 2 11786150 Tháng 6 13157156 Tháng 3 12269667 Tháng 7 13418667 Tháng 4 12533273 Tính đến tháng 1/2006 số người sử dụng internet tại Việt Nam đã tăng đến mức kỷ lục 10710980 người nâng tỷ lệ dân số sử dụng lên 12.90 % dân số. Đã có 13295 tên miền Việt Nam được đăng ký. Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam là 3615 Mbps và đã cung cấp 755200 địa chỉ IP. Nguồn: VNNIC, 2006 231 Phụ lục 11: Số người sử dụng internet ở Đông Nam Á từ 7-12/2005 Số người sử dụng Số thuê bao Tỷ lệ sử dụng/dân số Malaysia 27392442 10040000 36.65 Singapore 4300000 2421000 56.30 Brunei 393568 56000 14.22 Thái Lan 66527571 8420000 12.65 Philippines 85712221 7820000 9.12 Việt Nam 83000000 10700000 12.89 Indonesia 221900701 18000000 8.11 Lào 5719497 20900 0.36 Campuchia 15017110 41000 0.27 Myanmar 54021571 63700 0.11 Khu vực Asean 563984681 57582600 10.20 (Nguồn số liệu người sử dụng Internet: Internet world statistics (IWS)) Phụ lục 12. Một số địa chỉ bán hàng qua mạng: 1. 2. wvw.muabandtdd.com 3.www.vietnamshops.com.vn 4.www.sieuthihuyhoang.com 5.www.vnmarketplace.net 6.www.sachviet.com 7. www.thegioimobi.com 8. www.sieuthinguyenkim.com.vn 9. www.golmart.com.vn 10. www.mobivietnam.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmarketing truc tiep va viec ung dung vao viet nam.pdf
Tài liệu liên quan