Luận văn Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Vịêt Nam hiện nay

Với việc nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ số giá tiêu dùng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống; trong thời gian thực tập tại Tổng Cục Thống Kê, được sự giúp đỡ tận tình cảc các chuyên viên, em đã nghiên cứu và tìm hiểu được các vấn đề xoay quanh giá tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng và đặc biệt là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam. Trong phạm vi luận văn này, em đã trình bày được các vấn đề sau: - Sắp xếp, trình bày có hệ thống các công thức tính chỉ số giá, nêu lên ưu nhược điểm của từng công thức tính chỉ số giá - Trình bày lại có hệ thống phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay và tính minh hoạ chỉ số giá tiêu dùng trong một tháng để hiểu rõ hơn về phương pháp tính loại chỉ số này. Tuy nhiên với thời gian và kiến thức có hạn nên trong pham vi luận văn này sẽ có những hạn chế và thiếu sót như sau: - Luận văn sử dụng số liệu của năm 2005 và chủ yếu là số liệu tháng 12/ 2005 nên phương pháp tính được áp dụng là phương pháp tính của năm 2005, lấy năm 2000 làm năm gốc với quyền số cố định cũng của năm 2000. Quyền số cố định và năm gốc được áp dụng trong thời gian dài sẽ không đảm bảo tính chính xác trong tính toán.Trong thời gian tới Tổng Cục Thống Kê sẽ không lấy năm 2000 làm năm gốc mà thay thế bằng năm 2005. Nhưng trong thực tế thì điều này vẫn chưa được áp dụng, nên đây vẫn là phương pháp đang được sử dụng - Hạn chế về mặt số liệu Ngoài ra sẽ có những thiếu sót khác, thế nên em rất mong nhận đươc sự góp ý và giúp đỡ của các chuyên viên và thầy giáo hướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn!

doc93 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Vịêt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gạo trắng - Vải bông 3434 - 3450 - 3430 9350 3438 9350 Giá gạo bình quân tháng = đ/ kg Giá vải bông bình quân tháng = đ/ kg Cách tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ của khu vực nông thôn làm tương tự. 3.1.3. Tính giá bình quân tháng cho cả Tỉnh/ thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện Công thức tổng quát: (13) Trong đó: : là giá bình quân tháng cả tỉnh của mặt hàng j : là giá cá thể của mặt hàng j phát sinh tại điểm điều tra d r: là số điểm điều tra của hai khu vực nông thôn, thành thị của mặt hàng j cả tháng 3.1.4. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng (riêng cho từng khu vực nông thôn và thành thị) a. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc cố định Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so kỳ gốc cố định theo trình tự sau: + Bước 1: Tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diện của hai khu vực theo công thức sau đây: (14) Trong đó: : là chỉ số cá thể của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ báo cáo t so với kỳ gốc cố định 0 : là giá bình quân tháng của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j của khu vực thàng thị hoặc nông thôn : là giá bình quân của mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j ở kỳ gốc cố định 0 của khu vực thành thị hoặc nông thôn Cụ thể là: Lấy giá bình quân tháng báo cáo đã được thu thập chia cho giá kỳ gốc nhân với 100 cho từng mặt hàng và dịch vụ đại diện + Bước 2: Tính chỉ số giá của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn: Chỉ số giá tiêu dùng của các nhóm cấp 4 của hai khu vực thành thị và nông thôn được tính theo công thức tổng quát sau: (15) Trong đó: : là chỉ số nhóm cấp 4 : là chỉ số giá cá thể của các mặt hàng hoặc dịch vụ đại diện j trong nhóm cấp 4 cần tính y: là số mặt hàng đại diện tham gia tính chỉ số nhóm cấp 4 Cụ thể là: Lấy chỉ số giá cá thể của các mặt hàng đại diện đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 4 theo phương pháp bình quân số học giản đơn. + Bước 3:Tính chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2, cấp 1 và chỉ số giá chung so với kỳ gốc của từng khu vực thành thị và nông thôn: áp dụng công thức tổng quát sau đây: Ip = (16) Trong đó: Ip: là chỉ số nhóm cần tính : là chỉ số nhóm cấp dưới của nhóm cần tính : là quyền số cố định của nhóm cấp dưới của nhóm cần tính Cụ thể là: - Tính chỉ số giá nhóm cấp 3: Lấy chỉ số giá nhóm cấp 4 đã tính ở trên để tính chỉ số giá nhóm cấp 3 theo phương pháp bình quân số học gia quyền giữa chỉ số giá nhóm cấp 4 và quyền số tương ứng. - Tính chỉ số giá nhóm cấp 2: Lấy chỉ số giá nhóm cấp 3 đã tính ở trên và quyền số cố định tương ứng trong từng nhóm để tính chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền - Tính chỉ số giá nhóm cấp 1: Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 đã tính ở trên với quyền số tương ứng theo phương pháp bình quân số học gia quyền. - Tính chỉ số giá chung: Chỉ số giá chung được tính từ chỉ số giá cấp 1 với quyền số tương ứng. + Bước 4:Tính chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố Chỉ số giá toàn tỉnh/ thành phố cũng được tính từ chỉ số giá các nhóm hàng từ cấp 4 trở lên. Trong đó: - Chỉ số giá các nhóm cấp 4 cả tỉnh được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 4 của hai khu vực đã tính ở trên với quyền số ngang giữa hai khu vực nông thôn và thành thị, theo phương pháp bình quân số học gia quyền. - Cách tính chỉ số giá nhóm cấp 3 cho đến chỉ số giá chung cũng tương tự như bước 3 phần trên đã đề cập. - Quyền số được sử dụng để tính chỉ số chung của tỉnh/ thành phố là quyền số dọc của cả tỉnh/ thành phố. b. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với kỳ gốc bất kỳ Công thức tổng quát: Ipk/k-i = (17) Trong đó: Ipk/k-i: là chỉ số kỳ k cần tính so với kỳ trước bất kỳ Ipk/2005: là chỉ số kỳ k cần tính so với gốc 2005 Ipk-i/2005 là chỉ số kỳ so sánh so với gốc 2005 áp dụng công thức tính trên khi tính chỉ số giá từ 2 tháng đến 12 tháng so với các gốc cùng kỳ hoặc kỳ trước 3.1.5. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả năm so với năm trước Công thức tổng quát: IP= (18) Trong đó: Ip: là chỉ số giá năm báo cáo so với năm trước Ipic/2005: là chỉ số giá tháng i của năm báo cáo so với năm gốc 2005 Ipic-1/2005: là chỉ số giá tháng i của năm trước so với năm gốc 2005 Trường hợp muốn tính chỉ số gia năm báo cáo so với một năm bất kỳ, cách tính tương tự như trên. Chỉ cần thay mẫu số là dãy số hàng tháng so với năm gốc( 2005) của năm cần so sánh. 3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế và cả nước 3.2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các vùng kinh tế - Tính chỉ số giá khu vực nông thôn của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực nông thôn của các tỉnh trong vùng. - Tính chỉ số giá khu vực thành thị của các vùng kinh tế ( 8 vùng) từ báo cáo chỉ số giá khu vực thành thị của các tỉnh trong vùng. - Tính chỉ số giá các vùng kinh tế ( 8 vùng) chung cho cả hai khu vực. 3.2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng cả nước - Tính chỉ số giá khu vực nông thôn cả nước từ chỉ số giá khu vực nông thôn của 8 vùng. - Tính chỉ số giá khu vực thành thị cả nước từ chỉ số giá khu vực thành thị của 8 vùng. - Tính chỉ số giá chung cả nước từ chỉ số giá chung cho cả hai khu vực của 8 vùng. Như vậy ta có kết luận chung sau đây: - Cấp tỉnh/ thành phố tính chỉ số giá tiêu dùng từ giá bình quân hàng tháng - Cấp vùng và trung ương tính chỉ số giá tiêu dùng từ chỉ số giá của các địa phương, không tính trực tiếp từ giá bình quân vùng hoặc trung ươn Chương III: Vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 cho Thành phố Hà Nội. I. Tính chỉ số giá tiêu dùng Thành phố Hà Nội Cục Thống kê Hà Nội tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng, hàng năm, tính chung và tính riêng cho 10 nhóm cấp 1, 32 nhóm cấp 2, 86 nhóm cấp 3 và 237 nhóm cấp 4 đối với các mặt hàng và dịch vụ đại diện Vào tháng 3/ 2006, Tổng Cục Thống Kê đã xuất bản “ Phương án điều tra và báo cáo thống kê giá tiêu dùng” mới.Trong đó có một số các vấn đề mới được đề cập và các chỉnh sửa bổ sung cho phương án trước. Đặc biệt là việc lấy gốc 2005 thay thế cho gốc 2000 để áp dụng tính chỉ số giá tiêu dùng cho giai đoạn 2006-2010. Tuy nhiên phương pháp tính không có gì thay đổi. Vào thời điểm này, số liêu mới nhất thu thập được là số liệu năm 2005. Vì vậy trong phần này, để vận dụng tính chỉ số giá tiêu dùng với nguồn số liệu này, năm 2000 sẽ được sử dụng làm gốc. 1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc cố định Muốn tính chỉ số giá tiêu dùng tháng trước hết ta phai có số liêu về giá bán lẻ các mặt hàng và dịch vụ đại diện, sau đó tính giá bình quân kỳ điều tra, giá bình quân tháng báo cáo; sau đó tiếp tục tính chỉ số giá cá thể của các mặt hàng và dịch vụ đại diên, chỉ số giá các phân nhóm cấp 4, chỉ số giá nhóm cấp 3, cấp 2 và cấp 1 Cụ thể các bước như sau: + Bước1: Tính chỉ số giá cá thể của hàng hóa và dịch vụ đại diện Ta lấy số liệu của mặt hàng “ gạo tẻ thường” tháng 12/2005 *Tính giá bình quân kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ đại diện ở khu vực thành thị: có 4 điểm thu thập giá cho mặt hàng này Đơn vị:đ/ kg Mặt hàng Chợ Bưởi Chợ NguyễnCao Chợ Ngã Tư Sở Chợ MaiĐộng Giá bq kỳ Gạo tẻ thường 4550 4434 4620 4532 4534 Giá bình quân kỳ 3 khu vực TT = (đ/ kg) ở khu vực nông thôn: có 2 điểm thu thập giá cho mặt hàng này Đơn vị: đ/ kg Mặt hàng Chợ Tó Chợ Keo Giá bq kỳ đtra Gạo tẻ thường 3890 3910 3900 Giá bình quân kỳ 3 khu vực NT =( đ/ kg) * Tính giá bình quân tháng báo cáo: Đối với mặt hàng“ gạo tẻ thường” theo quy đinh chung thì sẽ được thu thập giá 3 kỳ/ tháng. Từ đó ta có thể tính được giá bình quân tháng 12/ 2005 như sau: ở Khu vực thành thị: Đơn vị: đ/ kg Mặt hàng Bq kỳ 1 Bq kỳ 2 Bq kỳ 3 Giá bq tháng Gạo tẻ thường 4490 4497 4534 4507 Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực TT = ( đ/ kg) ở khu vực nông thôn: Đơn vị: đ/ kg Mặt hàng Bq kỳ 1 Bq kỳ 2 Bq kỳ 3 Giá bq tháng Gạo tẻ thường 3931 3920 3900 3917 Giá bình quân tháng 12/ 2005 khu vực NT = ( đ/ kg) *Tính chỉ số giá cá thể: Ta vẫn áp dụng đối với mặt hàng “ gạo tẻ thường” như sau: ở khu vực thành thị: Mặt hàng Mã số Đvt Giá tháng báo cáo Gía kỳ gốc Chỉ số( %) A B C 1 2 3=1/2x100 Gạo tẻ thường đ/kg 4507 3278 137,49 Chỉ số giá cá thể khu vực TT = ( %) ở khu vực nông thôn: Mặt hàng Mã số Đvt Giá tháng báo cáo Gía kỳ gốc Chỉ số( %) A B C 1 2 3=1/2x100 Gạo tẻ thường đ/kg 3917 3177 123,29 Chỉ số giá cá thể khu vực NT = (%) * Tính chỉ số giá chung cả hai khu vực thành thị và nông thôn: Từ chỉ số giá nhóm cơ sở- “ gạo tẻ thường” ta tính được chỉ số giá chung cả hai khu vực theo phương pháp bình quân gia quyền, quyền số được sủ dụng ở đây là quyền số ngang Ta có bảng sau: Mặt hàng Quyền số ngang ( 0/ 0000) Chỉ số giá từng khu vực ( %) Chỉ số giá chung ( %) Thành thị Nông thôn Thành thị Nông thôn Gạo tẻ thường 5603 4397 137,49 123,29 131,25 Chỉ số giá chung nhóm hàng cơ sở-“ gạo tẻ thường” = (%) Tương tự tính cho tất cả các mặt hàng khác trong danh mục mặt hàng đại diện ta sẽ được số liệu đầy đủ về chỉ số giá cá thể của tất cả các mặt hàng theo từng khu vực thành thị, nông thôn và chỉ số giá chung. Từ đó có thể tính được các loại chỉ số khác + Bước 2: Tính chỉ số giá nhóm cấp 3: Chỉ số giá nhóm cấp 3 được tính từ chỉ số giá cấp cơ sở theo phương pháp bình quân số học gia quyền. Cụ thể như sau: Nhóm hàng Quyền số (0/ 0000) Chỉ số tháng 12/ 05 so với gốc cố định( %) TT NT Chung TT NT Chung 1/ Thóc gạo + Thóc các loại + Gạo tẻ thường + Gạo tẻ ngon + Gạo nếp 492 4 335 135 18 840 4 633 168 35 594 4 423 145 22 128,61 133,90 137,49 108,42 113,56 118,79 115,59 123,29 104,51 106,25 124,53 128,25 131,25 107,09 110,15 Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ Thóc gạo” khu vực TT = (%) Chỉ số giá nhóm cấp 3- “ thóc gạo” khu vực NT = (%) Chỉ số giá chung nhóm cấp 3-“ thóc gạo” = (%) Tương tự tính cho các nhóm cấp 3 còn lại ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 1: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 3 Nhóm hàng Mã số Quyền số ( 0/ 0000) Chỉ số giá ( %) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 Chung A- Hàng hoá 1- Lương thực, thực phẩm 2- Hàng phi lương thực, thực phẩm B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 1- Lương thực 1/ Thóc gạo 2/ Lương thực khác 3/ Lương thực chế biến 2- Thực phẩm 4/ Thịt gia súc tươi sống 5/ Thịt gia cầm tươi sống 6/ Thịt chế biến 7/ Trứng 8/ Dầu mỡ ăn 9/ Thuỷ hải sản tươi sống 10/ Thuỷ hải sản chế biến 11/ Nước mắm, nước chấm. 12/ Các loại đậu, hạt 13/ rau các loại 14/ Quả tươi các loại 15/ Đồ gia vị 16/ Đương ăn 17/ Sữa và sản phẩm từ sữa 18/ Bánh, mứt, kẹo 19/ Chè, cà phê, ca cao 3- ăn uống ngoài gia đình 20/ ăn uống ngoài gia đình II- Đồ uống và thuốc lá 1- Đồ uống không cồn 21/ Đồ uống không cồn 2- Rượu và bia 22/ Rượu các loại 23/ Bia các loại 3- Thuốc hút 24/ Thuốc hút III- May mặc, mũ nón, giầy dép 1- May mặc 25/ Vải các loại 26/ Quần áo may sẵn 27/ Hàng may mặc khác 2- Mũ nón 28/ Mũ nón, áo mưa 3- Giầy dép 29/ Giầy dép 4- Dv may mặc,mũ nón, giầy dép 30/ Tiền công may quần áo 31/ Dịch vụ khác IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng 1- Nhà 32/ Thuê nhà 33/ Vật liệu sửa nhà 34/ Dịch vụ sửa nhà 2- Nước, dịch vụ nước 35/ Nước sinh hoạt 36/ Dịch vụ nước sinh hoạt 3- Điện và dịch vụ điện 37/ Điện sinh hoạt 38/ Dịch vụ điện 4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt 39/ Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 1- Thiết bị 40/ Điều hoà không khí 41/ Tủ lạnh 42/ Máy giặt 43/ Thiết bị khác 2- Đồ dùng 44/ Đồ điện 45/ Đồ dùng nấu ăn 46/ Đồng hồ treo tường và để bàn 47/ Giường, tủ, bàn, ghế 48/ Đồ dùng bằng kim loại 49/ Đồ nhựa và cao su 50/ Thuỷ tinh, sành, sứ 51/ Hàng dệt 52/ Xà phòng và chất tẩy rửa 53/ Vật phẩm tiêu dùng khác 3- Dịch vụ trong gia đình 54/ Sửa chữa t.bị, đ.dùng gia đình 55/ Dịch vụ khác VI- Dược phẩm, y tế 1- Thuốc các loại 56/ Thuốc bổ, thuốc bệnh 2- Dụng cụ y tế gia đình 57/ Dụng cụ y tế gia đình 3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ 58/ Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ VII- Phương tiện đi lại, bưu điện 1- Phương tiện đi lại 59/ Xe đạp 60/ Phụ tùng xe đạp 61/ Xe máy 62/ Phụ tùng xe máy 63/ Xăng, dầu 2- Dịch vu giao thông công cộng 64/ Dịch vụ giao thông công cộng 3- Sửa chữa phương tiện đi lại 65/ Sửa chữa phương tiện đi lại 4- Dịch vụ giao thông khác 66/ Dịch vụ giao thông khác 5- Bưu điện 67/ Bưu điện VIII- Giáo dục 1- Đồ dùng học tập và văn phòng 68/ Đồ dùng học tập và văn phòng 2- Dịch vụ giáo dục 69/ Dịch vụ giáo dục IX- Văn hoá, thể thao, giải trí 1- Văn hóa 70/ Thiết bị văn hoá 71/ Vật phẩm văn hoá 72/ Sách báo, tạp chí, tranh ảnh 73/ Dịch vụ văn hoá 2- Thể dục, thể thao 74/ Hàng hoá thể dục, thể thao 75/ Dịch vụ thể dục thể thao 3- Giải trí 76/ Đồ chơi 77/ Hoa, cây, con, vật cảnh 78/ Dịch vụ giải trí, vui chơi 4- Du lịch 79/ Du lịch trọn gói 80/ Khách sạn, nhà trọ X- Đồ dùng và dịch vụ khác 1- Đồ dùng và dv cá nhân 81/ Đồ dùng cá nhân 82/ Dịch vụ phục vụ cá nhân 2- Hiếu hỷ 83/ Về hỷ 84/ Về hiếu 3- Dịch vụ hành chính pháp lý 85/ Dịch vụ hành chính pháp lý 4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường 86/ Dịch vụ vệ sinh môi trường C A A1 A2 B 0 01 0101 0102 0103 02 0204 0205 0206 0207 0208 0209 0210 0211 0212 0213 0214 0215 0216 0217 0218 0219 03 0320 1 11 1121 12 1222 1223 13 1324 2 21 2125 2126 2127 22 2228 23 2329 24 2430 2431 3 31 3132 3133 3134 32 3235 3236 33 3337 3338 34 3439 4 41 4140 4141 4142 4143 42 4244 4245 5246 4247 4248 4249 4250 4251 4252 4253 43 4354 4355 5 51 5156 52 5257 53 5358 6 61 6159 6160 6161 6162 6163 62 6264 63 6365 64 6466 65 6567 7 71 7168 72 7269 8 81 8170 8171 8172 8173 82 8274 8275 83 8376 8377 8378 84 8479 8480 9 91 9181 9182 92 9283 9284 93 9385 94 9486 10000 7832 4036 3796 2168 4555 628 492 14 122 3033 720 238 113 182 96 308 43 47 119 391 326 62 59 155 98 79 894 894 375 95 95 165 62 103 115 115 625 413 136 242 35 16 16 157 157 39 35 4 983 456 59 352 45 50 41 9 341 332 9 136 136 896 224 29 62 32 101 641 46 67 2 90 14 24 18 32 248 100 31 8 23 208 132 132 3 3 73 73 1170 787 32 15 516 45 179 40 40 22 22 104 104 217 217 374 56 56 318 318 471 270 153 14 89 14 10 6 4 73 16 46 11 118 110 8 343 145 70 75 179 96 83 5 5 14 14 10000 8631 4144 4487 1369 4417 1017 840 10 167 2827 678 273 68 167 153 344 75 60 192 199 211 91 79 101 80 92 573 573 300 17 17 167 89 78 116 116 866 613 223 336 54 22 22 211 211 20 18 2 963 544 11 475 58 38 37 1 268 261 7 113 113 972 175 11 46 16 102 794 72 65 2 145 39 41 30 44 234 122 3 3 0 284 211 211 2 2 71 71 980 819 50 23 567 42 137 44 44 18 18 36 36 63 63 370 91 91 279 279 479 366 250 11 100 5 5 3 2 51 3 47 1 57 49 8 369 118 98 20 241 134 107 2 2 8 8 10000 8068 4067 4001 1932 4515 742 594 13 135 2973 707 239 100 178 113 319 53 51 140 333 292 71 65 139 93 80 800 800 352 72 72 165 70 95 115 115 698 474 163 270 41 18 18 173 173 33 30 3 977 483 45 389 49 46 40 6 320 311 9 128 128 918 210 24 57 28 101 686 54 66 2 107 21 29 21 35 244 107 22 6 16 230 155 155 3 3 72 72 1115 797 37 17 532 44 167 41 41 21 21 84 84 172 172 373 66 66 307 307 474 299 182 13 92 12 9 5 4 66 12 46 8 100 92 8 348 136 78 58 196 106 90 4 4 12 12 128,61 108,56 130,16 180,57 142,76 139,46 110,96 125,09 174,84 135,95 102,10 142,98 197,42 116,41 107,34 170,15 145,76 119,43 145,93 129,05 124,55 125,00 124,28 135,76 129,65 114,51 110,56 105,97 104,46 113,57 129,16 100,00 125,51 145,00 248,00 103,33 125,00 103,33 171,86 103,27 102,01 100,60 109,30 119,00 98,95 100,00 111,09 109,59 114,10 110,58 113,36 123,98 108,33 115,74 - 142,54 100,00 108,28 101,40 108,68 83,61 105,70 177,66 142,47 117,44 155,73 87,62 145,61 107,57 101,88 101,92 146,66 117,76 102,53 110,00 108,78 170,99 114,77 135,27 128,07 102,66 139,13 119,17 108,01 102,50 102,78 118,79 107,70 112,32 183,19 139,33 134,51 101,54 116,41 166,13 127,50 101,44 135,65 154,94 103,51 108,92 162,79 139,70 115,42 112,21 144,30 124,78 115,96 116,13 122,11 121,16 110,68 110,82 103,47 104,32 116,34 120,55 100,00 121,34 126,85 248,00 103,33 119,06 103,33 157,54 101,58 100,68 100,43 107,14 116,61 99,55 100,00 109,12 107,95 112,18 109,03 112,30 122,30 108,33 115,74 - 135,07 100,00 108,28 101,40 105,05 80,71 105,37 173,53 142,64 113,52 127,08 87,94 131,87 106,12 100,47 102,07 140,41 114,58 102,53 110,00 108,78 173,19 110,60 125,25 126,07 102,04 145,52 114,67 105,96 102,50 102,78 124,53 108,36 127,31 181,31 141,76 138,47 108,37 121,64 172,08 132,42 101,87 140,04 109,33 113,67 107,93 167,53 144,48 118,42 113,66 145,59 124,78 121,62 122,33 131,73 126,22 113,11 110,66 105,04 104,41 114,05 127,46 100,00 124,01 138,70 248,00 103,33 123,54 103,33 168,16 103,04 101,70 100,57 108,66 118,05 99,12 100,00 110,30 108,71 113,32 109,94 112,98 123,51 108,33 115,74 - 139,55 100,00 108,28 101,40 107,26 82,70 105,61 176,66 142,52 116,44 152,09 87,65 140,04 107,18 101,31 101,96 144,67 117,33 102,53 110,00 108,78 171,65 114,57 125,27 127,50 102,44 139,77 117,52 107,30 102,50 102,78 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% U V 0 0 0 0 0 0 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 + Bước 3: Tính chỉ số giá nhóm cấp 2: Từ chỉ số giá nhóm cấp 3 ta có thể tính được chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số được sử dụng là quyền số dọc. Cụ thể: Nhóm hàng Mã số Quyền số( 0/0000) Chỉ số giá (%) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 1- Lương thực 1/ Thóc gạo 2/ Lương thực khác 3/ Lương thực chế biến 01 0101 0102 0103 628 492 14 122 1017 840 10 167 742 594 13 135 128,46 128,61 108,56 130,16 119,26 118,79 107,70 112,32 124,76 124,53 108,36 127,31 Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực TT = (%) Chỉ số giá nhóm cấp 2- “ lương thực” khu vực NT = (%) Chỉ số giá chung nhóm cấp 2- “ lương thực” = (%) Tương tự tính cho các nhóm hàng cấp 2 còn lại ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 2: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 2 Nhóm hàng Mã số Quyền số ( 0/ 0000) Chỉ số giá ( %) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 Chung A- Hàng hóa 1- Lương thực, thực phẩm 2- Hàng phi lương thực, thực phẩm B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 1- Lương thực 2- Thực phẩm 3- Ăn uống ngoài gia đình II- Đồ uống và thuốc lá 1- Đồ uống không cồn 2- Rượu và bia 3- Thuốc hút III- May mặc, mũ nón, giầy dép 1- May mặc 2- Mũ nón 3- Giầy dép 4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép IV- Nhà ở và vật liệu xây dựng 1- Nhà 2- Nước và dịch vụ nước 3- Điện và dịch vụ điện 4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 1- Thiết bị 2- Đồ dùng 3- Dịch vụ trong gia đình VI- Dược phẩm, y tế 1- Thuốc các loại 2- Dụng cụ y tế gia đình 3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ VII- Phương tiện đi lại, bưu điện 1- Phương tiện đi lại 2- Dịch vụ giao thông công cộng 3- Sửa chữa phương tiện đi lại 4- Dịch vụ giao thông khác 5- Bưu điện VIII- Giáo dục 1- Đồ dùng học tập và văn phòng 2- Dịch vụ giáo dục IX- Văn hóa, thể thao, giải trí 1- Văn hóa 2- Thể dục, thể thao 3- Giải trí 4- Du lịch X- Đồ dùng và dịch vụ khác 1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân 2- Hiếu hỷ 3- Dịch vụ hành chính, pháp lý 4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường C A A1 A2 B 0 01 02 03 1 11 12 13 2 21 22 23 24 3 31 32 33 34 4 41 42 43 5 51 52 53 6 61 62 63 64 65 7 71 72 8 81 82 83 84 9 91 92 93 94 10000 7832 4036 3796 2168 4555 628 3033 894 375 95 165 115 625 413 16 157 39 983 456 50 341 136 896 224 641 31 208 132 3 73 1170 787 40 22 104 217 374 56 318 471 270 10 73 118 343 145 179 5 14 10000 8631 4144 4487 1369 4417 1017 2827 573 300 17 167 116 866 613 22 211 20 963 544 38 268 113 972 175 794 3 284 211 2 71 980 819 44 18 36 63 370 91 279 479 366 5 51 57 369 118 241 2 8 10000 8068 4067 4001 1932 4515 742 2973 800 352 72 165 115 698 474 18 173 33 977 483 46 320 128 918 210 686 22 230 155 3 72 1115 797 41 21 84 172 373 66 307 474 299 9 66 100 348 136 196 4 12 147,91 119,87 128,46 154,40 145,93 124,78 124,55 135,76 119,16 105,97 104,46 115,17 124,13 221,96 124,43 171,86 105,26 115,09 115,74 142,54 100,00 108,28 107,47 142,47 117,44 155,73 87,62 145,61 107,57 117,52 105,52 148,88 125,46 121,52 113,99 102,50 102,78 136,69 114,91 119,26 144,85 144,30 124,78 116,04 122,11 114,51 103,47 104,32 116,76 121,49 244,19 118,65 157,54 104,48 113,03 115,74 135,07 100,00 108,28 99,45 142,64 113,52 127,08 87,94 131,87 106,12 112,73 105,52 167,17 125,38 109,41 110,80 102,50 102,78 144,56 118,24 124,76 151,74 145,59 124,78 122,03 131,73 117,39 105,04 104,41 115,45 123,26 227,37 123,01 168,16 105,07 114,39 115,74 139,55 100,00 108,28 105,05 142,52 116,44 152,09 87,65 140,04 107,18 115,79 105,52 153,24 125,45 118,49 112,85 102,50 102,78 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% U V 0 0 0 0 0 0 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 + Bước 4: Tính chỉ số giá nhóm cấp 1 Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ chỉ số giá nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền. Quyền số đựơc sử dụng ở đây là quyền số dọc Cụ thể như sau: Nhóm hàng Mã số Quyền số( 0/0000) Chỉ số giá (%) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 1- Lương thực 2- Thực phẩm 3- Ăn uống ngoài gia đình 0 01 02 03 4555 628 3033 894 4417 1017 2827 573 4515 742 2973 800 149,16 128,46 154,40 145,93 138,89 119,26 144,85 144,30 146,21 124,76 151,74 145,59 Chỉ số giá nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực TT = (%) Chỉ số giá nhóm cấp 1- “hàng ăn và dịch vụ ăn uống” khu vực NT = (%) Chỉ số giá chung nhóm cấp 1- “ hàng ăn và dịch vụ ăn uống” = (%) Tương tự trên ta tính được cho các nhóm hàng cấp 1 còn lại.Ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 3: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 các nhóm cấp 1 Nhóm hàng Mã số Quyền số (0/ 0000) Chỉ số giá ( %) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 Chung A- Hàng hóa B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống II- Đồ uống và thuốc lá III- May mặc, mũ nón, giầy dép IV- Nhà và thiết bị xây dựng V- Thiết bị và đồ dùng gia đình VI- Dược phẩm, y tế VII- Phương tiện đi lại, bưu điện VIII- Giáo dục IX- Văn hoá, thể thao, giải trí X- Đồ dùng và dịch vụ khác C A B 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10000 7832 2168 4555 375 625 983 896 208 1170 374 471 343 10000 8631 1369 4417 300 866 963 972 284 980 370 479 369 10000 8068 1932 4515 352 698 977 918 230 1115 373 474 348 149,16 128,05 114,88 135,81 112,57 129,91 109,26 113,27 124,13 116,55 138,89 118,88 111,80 129,77 111,50 128,13 101,59 112,46 120,60 110,14 146,21 125,76 113,75 134,06 112,24 129,26 107,28 113,03 123,08 114,58 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% U V 0 0 0 0 0 0 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 + Bước 5: Tính chỉ số giá chung Chỉ số giá chung được tính từ các chỉ số giá nhóm cấp 1, theo phương pháp bình quân số học gia quyền với quyền số được sử dụng là quyền số dọc Cụ thể như sau: Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực TT= (149,16x 4555+ 128,05x 375+ 114,88x 625+ 135,81x 983+ 112,57x 896+ 129,91x 208+ 109,26x 1170+ 113,27x 374+ 124,13x 471+ 116,55x 343) / (4555+375+625+983+896+208+1170+374+471+343) =128,12 (%) Tương tự ta tính cho khu vực nông thôn và chung cho cả hai khu vực có: Chỉ số giá nhóm B- “ dịch vụ” khu vực NT =126,54 (%) Chỉ số giá chung nhóm B- “ dịch vụ” = 127,79 (%) Tương tự tính cho nhóm A, ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 4: Chỉ số giá tiêu dùng chung Nhóm hàng Mã số Quyền số( 0/ 0000) Chỉ số giá( %) TT NT Chung TT NT Chung A B 1 2 3 4 5 6 Chung A- Hàng hóa B- Dịch vụ C A B 10000 7832 2168 10000 8631 1369 10000 8068 1932 132,99 134,32 128,12 125,56 125,41 126,54 130,81 131,52 127,79 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% U V 0 0 0 0 0 0 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 Như vậy ta tính được chỉ số chung như sau: Chỉ số giá chung khu vực TT = (%) Chỉ số giá chung khu vực NT = (%) Chỉ số giá chung hai khu vực = (%) 2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với gốc bất kỳ Chúng ta có thể tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với gốc bất kỳ bằng cách lấy chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với năm gốc chia cho chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của tháng cần so sánh Cách tính bày được áp dung cho cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng cấp 1 đến cấp 4, cho từng khu vực và chung cho cả tỉnh/ thành phố Thường thì chúng ta chỉ tính chỉ số giá tiêu dùng tháng báo cáo so với tháng trước và so với cùng kỳ năm trước 2.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 11/ 2005: - Khu vực TT = (%) - Khu vực NT = (%) - Chung = (%) Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 5: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với tháng trước ( chi tiết đến nhóm cấp 2) Nhóm hàng Chỉ số giá 12/2005 so với gốc 2000( %) Chỉ số giá 11/ 2005 so với gốc 2000( %) Chỉ số giá 12/2005 so với 11/ 2005( %) TT NT Chung TT NT Chung TT NT Chung A 1 2 3 4 5 6 7=1/4 8=2/5 9= 3/6 Chung A- Hàng hóa 1- Lương thực, thực phẩm 2- Hàng phi lương thực, thực phẩm B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 1- Lương thực 2- Thực phẩm 3- Ăn uống ngoài gia đình II- Đồ uống và thuốc lá 1- Đồ uống không cồn 2- Rượu và bia 3- Thuốc hút III- May mặc, mũ nón, giầy dép 1- May mặc 2- Mũ nón 3- Giầy dép 4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép IV- Nhà ở và vật liệu xay dung 1- Nhà 2- Nước và dịch vụ nước 3- Điện và dịch vụ điện 4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 1- Thiết bị 2- Đồ dùng 3- Dịch vụ trong gia đình VI- Dược phẩm, y tế 1- Thuốc các loại 2- Dụng cụ y tế gia đình 3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ VII- Phương tiện đi lại, bưu điện 1- Phương tiện đi lại 2- Dịch vụ giao thông công cộng 3- Sửa chữa phương tiện đi lại 4- Dịch vụ giao thông khác 5- Bưu điện VIII- Giáo dục 1- Đồ dùng học tập và văn phòng 2- Dịch vụ giáo dục IX- Văn hóa, thể thao, giải trí 1- Văn hóa 2- Thể dục, thể thao 3- Giải trí 4- Du lịch X- Đồ dùng và dịch vụ khác 1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân 2- Hiếu hỷ 3- Dịch vụ hành chính, pháp lý 4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường 132,99 134,32 147,91 119,87 128,12 149,16 128,46 154,40 145,93 128,05 124,78 124,55 135,76 114,88 119,16 105,97 104,46 115,17 135,81 124,13 221,96 124,43 171,86 112,57 105,26 115,09 115,74 129,91 142,54 100,00 108,28 109,26 107,47 142,47 117,44 155,73 87,62 113,27 145,61 107,57 124,13 117,52 105,52 148,88 125,46 116,55 121,52 113,99 102,50 102,78 125,56 125,41 136,69 114,91 126,54 138,89 119,26 144,85 144,30 118,88 124,78 116,04 122,11 111,80 114,51 103,47 104,32 116,76 129,77 121,49 244,19 118,65 157,54 111,50 104,48 113,03 115,74 128,13 135,07 100,00 108,28 101,59 99,45 142,64 113,52 127,08 87,94 112,46 131,87 106,12 120,60 112,73 105,52 167,17 125,38 110,14 109,41 110,80 102,50 102,78 130,81 131,52 144,56 118,24 127,79 146,21 124,76 151,74 145,59 125,76 124,78 122,03 131,73 113,75 117,39 105,04 104,41 115,45 134,06 123,26 227,37 123,01 168,16 112,24 105,07 114,39 115,74 129,26 139,55 100,00 108,28 107,28 105,05 142,52 116,44 152,09 87,65 113,03 140,04 107,18 123,08 115,79 105,52 153,24 125,45 114,58 118,49 112,85 102,50 102,78 131,88 133,17 145,88 119,66 127,14 147,23 126,94 152,04 145,15 127,71 124,78 123,81 135,73 113,97 118,26 105,97 103,44 114,23 135,37 123,49 221,36 124,34 171,27 111,68 105,05 113,19 115,19 128,74 142,54 100,00 104,95 110,38 109,27 140,75 114,43 155,73 87,62 111,81 144,18 106,11 123,09 116,28 105,52 146,77 125,46 115,32 120,79 112,34 102,50 101,39 124,52 124,37 134,88 114,60 125,42 137,12 117,94 142,71 143,56 118,49 124,78 115,47 121,91 110,92 113,64 103,47 103,31 115,88 129,40 121,00 244,11 118,56 156,93 110,65 104,11 112,08 115,19 127,19 135,07 100,00 104,95 102,50 100,65 140,96 111,43 127,08 87,94 111,52 131,16 105,12 119,72 111,98 105,52 165,34 125,38 108,95 109,15 109,17 102,50 101,39 129,72 130,41 142,59 117,99 126,78 144,33 123,32 149,44 144,82 125,41 124,78 121,34 131,65 112,85 116,50 105,04 103,39 114,52 133,64 122,67 226,90 122,92 167,56 111,36 104,82 113,31 115,19 128,21 139,55 100,00 104,95 108,35 106,67 140,82 113,67 152,09 87,65 111,73 138,90 105,85 122,09 114,73 105,52 150,97 125,45 113,36 117,88 111,20 102,50 101,39 100,84 100,86 101,39 100,18 100,77 101,31 101,20 101,55 100,54 100,27 100,00 100,60 100,02 100,80 100,76 100,00 100,99 100,82 100,33 100,52 100,27 100,07 100,34 100,80 100,20 101,00 100,48 100,91 100,00 100,00 103,17 98,99 98,35 101,22 102,63 100,00 100,00 101,31 100,99 101,38 100,84 101,07 100,00 101,44 100,00 101,07 100,60 101,47 100,00 101,37 100,84 100,84 101,34 100,27 100,89 101,29 101,12 101,50 100,52 100,33 100,00 100,49 100,16 100,79 100,77 100,00 100,98 100,76 100,29 100,40 100,03 100,08 100,39 100,77 100,36 100,85 100,48 100,66 100,00 100,00 103,17 99,11 98,81 101,19 101,88 100,00 100,00 100,84 100,54 100,95 100,74 100,67 100,00 101,71 100,00 101,09 100,24 101,49 100,00 101,37 100,84 100,85 101,38 100,21 100,80 101,30 101,17 101,54 100,53 100,28 100,00 100,57 100,06 100,80 100,76 10,00 100,99 100,81 100,31 100,48 100,21 100,07 100,36 100,79 100,24 100,95 100,48 100,82 100,00 100,00 103,17 99,01 98,48 101,21 102,44 100,00 100,00 101,16 100,82 101,26 100,81 100,92 100,00 101,50 100,00 101,08 100,52 101,48 100,00 101,37 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 111,57 181,90 - - 111,57 181,90 100,14 107,25 - - 100,14 107,25 2.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước Chỉ số giá tiêu dùng chung tháng 12/ 2005 so với tháng 12/ 2004: - Khu vực TT = (%) - Khu vực NT = (%) - Chung = (%) Tương tự tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 6: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/ 2005 so với cùng kỳ năm trước ( Chi tiết đến các nhóm cấp 2) Nhóm hàng Chỉ số giá 12/ 2005 so với gốc 2000( %) Chỉ số giá 12/ 2004 so với gốc 2000( %) Chỉ số giá 12/ 2005 so với 12/ 2004( %) TT NT Chung TT NT Chung TT NT Chung A 1 2 3 4 5 6 7=1/4 8=2/5 9=3/6 Chung A- Hàng hóa 1- Lương thực, thực phẩm 2- Hàng phi lương thực, thực phẩm B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 1- Lương thực 2- Thực phẩm 3- Ăn uống ngoài gia đình II- Đồ uống và thuốc lá 1- Đồ uống không cồn 2- Rượu và bia 3- Thuốc hút III- May mặc, mũ nón, giầy dép 1- May mặc 2- Mũ nón 3- Giầy dép 4- Dv may mặc, nũ nón, giầy dép IV- Nhà ở và vật liệu xay dung 1- Nhà 2- Nước và dịch vụ nước 3- Điện và dịch vụ điện 4- Nhiên liệu dùng cho sinh hoạt V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 1- Thiết bị 2- Đồ dùng 3- Dịch vụ trong gia đình VI- Dược phẩm, y tế 1- Thuốc các loại 2- Dụng cụ y tế gia đình 3- Dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ VII- Phương tiện đi lại, bưu điện 1- Phương tiện đi lại 2- Dịch vụ giao thông công cộng 3- Sửa chữa phương tiện đi lại 4- Dịch vụ giao thông khác 5- Bưu điện VIII- Giáo dục 1- Đồ dùng học tập và văn phòng 2- Dịch vụ giáo dục IX- Văn hóa, thể thao, giải trí 1- Văn hóa 2- Thể dục, thể thao 3- Giải trí 4- Du lịch X- Đồ dùng và dịch vụ khác 1- Đồ dùng và dịch vụ cá nhân 2- Hiếu hỷ 3- Dịch vụ hành chính, pháp lý 4- Dịch vụ vệ sinh, môi trường 132,99 134,32 147,91 119,87 128,12 149,16 128,46 154,40 145,93 128,05 124,78 124,55 135,76 114,88 119,16 105,97 104,46 115,17 135,81 124,13 221,96 124,43 171,86 112,57 105,26 115,09 115,74 129,91 142,54 100,00 108,28 109,26 107,47 142,47 117,44 155,73 87,62 113,27 145,61 107,57 124,13 117,52 105,52 148,88 125,46 116,55 121,52 113,99 102,50 102,78 125,56 125,41 136,69 114,91 126,54 138,89 119,26 144,85 144,30 118,88 124,78 116,04 122,11 111,80 114,51 103,47 104,32 116,76 129,77 121,49 244,19 118,65 157,54 111,50 104,48 113,03 115,74 128,13 135,07 100,00 108,28 101,59 99,45 142,64 113,52 127,08 87,94 112,46 131,87 106,12 120,60 112,73 105,52 167,17 125,38 110,14 109,41 110,80 102,50 102,78 130,81 131,52 144,56 118,24 127,79 146,21 124,76 151,74 145,59 125,76 124,78 122,03 131,73 113,75 117,39 105,04 104,41 115,45 134,06 123,26 227,37 123,01 168,16 112,24 105,07 114,39 115,74 129,26 139,55 100,00 108,28 107,28 105,05 142,52 116,44 152,09 87,65 113,03 140,04 107,18 123,08 115,79 105,52 153,24 125,45 114,58 118,49 112,85 102,50 102,78 129,84 122,60 132,39 112,19 114,40 131,39 120,97 136.07 122,82 121,67 124,78 112,98 131,59 111,27 115,17 104,24 102,00 110,19 123,21 118,18 127,33 124,34 135,71 107,75 103,77 109,24 100,00 126,79 139,48 100,00 104,95 101,73 97,88 127,11 105,43 142,55 91,87 107,42 135,30 102,51 114,89 116,09 100,00 121,81 109,13 107,78 114,84 102,82 102,50 100,00 116,28 116,73 125,04 109,00 113,41 125,55 113,77 130,29 123,06 113,80 124,78 107,96 120,61 108,69 111,17 101,92 101,86 112,15 117,79 116,35 132,45 118,56 117,99 107,01 102,82 107,96 100,00 125,82 133,08 100,00 104,95 95,79 93,39 127,07 105,42 121,56 91,75 107,70 126,10 101,69 113,87 112,20 100,00 131,08 109,50 103,69 106,34 102,52 102,50 100,00 119,49 120,74 130,19 111,12 114,12 129,70 118,08 134,45 122,86 119,71 124,78 111,50 128,32 110,33 113,65 103,38 101,95 110,43 121,62 117,57 128,98 122,88 131,13 107,51 103,46 108,81 100,00 126,43 136,92 100,00 104,95 100,22 96,52 127,05 105,43 139,88 92,09 107,47 131,57 102,29 114,55 114,71 100,00 123,90 109,00 106,48 112,61 102,07 102.50 100,00 110,05 109,56 111,72 106,85 111,99 113,52 106,19 113,47 118,82 105,24 100,00 110,24 103,17 103,24 103,46 101,66 102,41 104,52 110,23 105,03 174,32 100,07 126,64 104,47 101,44 105,36 115,74 102,46 102,19 100,00 103,17 107,40 109,80 112,08 111,39 109,25 95,37 105,45 107,62 104,94 108,04 101,23 105,52 122,22 114,96 108,15 105,82 110,86 100,00 102,78 107,98 107,44 109,32 105,42 111,58 110,63 104,83 111,18 117,26 104,46 100,00 107,48 101,24 102,86 103,00 101,52 102,42 104,11 110,17 104,42 184,36 100,08 133,52 104,20 101,61 104,70 115,74 101,84 101,50 100,00 103,17 106,05 106,49 112,25 107,68 104,54 95,85 104,42 104,58 104,36 105,91 100,47 105,52 128,30 114,50 106,22 102,89 108,08 100,00 102,78 109,46 108,91 111,04 106,39 111,91 112,72 105,67 112,85 118,49 105,05 100,00 109,45 102,63 103,10 103,29 101,61 102,41 104,45 110,21 104,84 176,83 100,07 128,24 104,39 101,48 105,13 115,74 102,23 101,92 100,00 103,17 107,07 108,83 112,13 110,44 108,73 95,42 105,14 106,44 104,78 107,41 100,96 105,52 123,67 114,89 107,57 105,13 109,87 100,00 102,78 Chỉ số tỷ giá USD Chỉ số giá vàng 99,99% 111,73 195,08 - - 111,73 195,08 110,62 175,53 - - 110,62 175,53 101,00 111,14 - - 101,00 111,14 3. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với kỳ gôc cố định( năm 2000) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với gốc cố định của các tháng trong năm, theo phương pháp bình quân số học giản đơn Cách tính này được áp dụng cho cả chỉ số chung và chỉ số các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực Cụ thể như sau: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định của nhóm cấp 1-“ Hàng ăn và dịch vụ ăn uống” Khu vực Thành thị Nông thôn Chung Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 134,13 139,23 140,68 139,92 140,36 140,71 141,73 142,20 143,17 144,43 147,23 149,16 127,54 131,89 132,74 132,06 132,27 132,47 132,76 133,42 134,04 134,71 137,12 138,89 132,23 137,11 138,40 137,66 138,04 138,34 138,90 139,68 140,55 141,64 144,33 146,21 Năm 141,88 133,32 139,42 - Khu vực TT = = 141,88 (%) - Khu vực NT= = 133,32 (%) - Chung = = 139,42 (%) Tương tự trên tính cho các nhóm hàng khác, ta có số liệu trong bảng sau: Bảng 7: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với gốc cố định ( Chi tiết đến nhóm cấp 1 ) Nhóm hàng Mã số Chỉ số giá năm 2005( %) Thành thị Nông thôn Chung A B 1 2 3 Chung A- Hàng hóa B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống II- Đồ uống và thuốc lá III- May mặc, mũ nón, giầy dép IV- Nhà và thiết bị xây dựng V- Thiết bị và đồ dùng gia đình VI- Dược phẩm, y tế VII- Phương tiện đi lại, bưu điện VIII- Giáo dục IX- Văn hoá, thể thao, giải trí X- Đồ dùng và dịch vụ khác C A B 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 127,87 129,51 122,24 141,88 126,48 112,49 130,38 110,09 128,43 106,50 109,52 121,25 112,92 121,55 121,77 120,16 133,32 117,09 109,69 124,58 109,26 127,01 97,61 109,53 118,04 107,31 126,07 127,08 121,80 139,42 124,13 111,47 128,70 109,79 127,91 104,60 109,52 120,51 112,14 3.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước Chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước được tính từ chỉ số giá tiêu dùng so với năm gốc của năm báo cáo và của năm trước năm báo cáo, cụ thể là lấy chỉ số giá năm năm 2005 so với năm gốc chia cho chỉ số giá năm 2004 so với năm gốc Ta có bảng sau: Bảng 8: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2005 so với năm 2004 Nhóm hàng Chỉ số giá năm 2005 so với gốc cố định(%) Chỉ số giá năm 2004 so với gốc cố định(%) Chỉ số giá năm 2005 so với năm 2004( %) TT NT Chung TT NT Chung TT NT Chung A 1 2 3 4 5 6 7=1/4 8=2/5 9=3/6 Chung A- Hàng hóa B- Dịch vụ I- Hàng ăn và dịch vụ ăn uống II- Đồ uống và thuốc lá III- May mặc, mũ nón, giầy dép IV- Nhà và thiết bị xây dựng V- Thiết bị và đồ dùng gia đình VI- Dược phẩm, y tế VII- Phương tiện đi lại, bưu điện VIII- Giáo dục IX- Văn hoá, thể thao, giải trí X- Đồ dùng và dịch vụ khác 127,87 129,51 122,24 141,88 126,48 112,49 130,38 110,09 128,43 106,50 109,52 121,25 112,92 121,55 121,77 120,16 133,32 117,09 109,69 124,58 109,16 127,01 97,61 109,53 118,04 107,31 126,07 127,08 121,80 139,42 124,13 111,47 128,70 109,79 127,91 104,60 109,52 120,51 112,14 118,55 120,12 112,79 128,31 121,03 110,02 120,92 106,77 125,40 98,89 105,86 114,51 106,73 114,26 114,64 111,87 122,66 113,28 107,65 116,32 106,39 124,66 93,49 105,83 113,51 102,44 107,49 108,51 103,17 116,04 109,17 100,06 109,63 98,83 114,67 89,50 97,06 104,67 96,62 107,86 107,82 108,38 110,58 104,50 102,25 107,82 103,11 102,42 107,70 103,46 105,89 105,80 106,38 106,22107,41 108,69 103,36 101,90 107,10 102,70 101,89 104,41 103,50 103,99 104,75 117,29 117,11 118,06 120,15 113,70 111,40 117,39 111,09 111,55 116,87 112,84 115,13 116,06 II. Phương pháp Tính chỉ số giá tiêu dùng vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước 1. Chỉ số giá tiêu dùng Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Chỉ số giá tiêu dùng vùng đồng bằng Sông Hồng( và các vùng khác) được tính từ chỉ số giá tiêu dùng các tỉnh/ thành phố thuộc khu vực này. Bao gồm 9 tỉnh/ thành phố sau: Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Hải Phòng, Hải Dương và Hà Nội Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng vùng kinh tế là phương pháp bình quân gia quyền, với quyền số được sử dụng là quyền số ngang. Công thức như sau: IV = Trong đó: IV: là chỉ số giá tiêu dùng của vùng ip: là chỉ số giá tiêu dùng của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng D0: là quyền số ngang cố định của các tỉnh/ thành phố thuộc vùng Phương pháp này được áp dụng cho cả chỉ số giá chung và chỉ số các nhóm hàng, được áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực 2. Chỉ số giá tiêu dùng cả nước Chỉ số giá tiêu dùng cả nước cũng được tính tương tự như chỉ số giá tiêu dùng cấp vùng, có nghĩa là được tính từ chỉ số giá tiêu dùng của các vùng trong nước, theo phương pháp bình quân gia quyền, và quyền số được sưr dụng ở đây là quyền số ngang Các khu vực trong nước được chia thành 8 vùng như sau: - Vùng đồng bằng Sông Hồng - Vùng Đông Bắc - Vùng Tây Bắc -Vùng Bắc Trung Bộ - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Vùng Tây Nguyên - Vùng Đông Nam Bộ - Vùng đồng bằng Sông Cửu Long Công thức tính cụ thể như sau: I = Trong đó: I: là chỉ số giá tiêu dùng cả nước IV: là chỉ số giá tiêu dùng các vùng trong nước D0: là quyền số ngang của các vùng trong nước Phương pháp trên được áp dụng đối với cả chỉ số giá chung và chỉ số giá các nhóm hàng, áp dụng cho cả thành thị, nông thôn và chung cho cả hai khu vực III. Giải pháp và kiến nghị 1. Đánh giá chung về việc tính chỉ số giá tiêu dùng: Công tác tính chỉ số giá tiêu dùng ở Tổng cục Thống kê trong những năm gần đây đã có những cải tiến đáng kể và ngày một hoàn thiện hơn. Điều đó được thể hiện ở những điểm sau: - Hệ thống quyền số được áp dụng để tính chỉ số giá tiêu dùng là tỷ trọng chi tiêu của từng nhóm, ngành hàng trong tổng chi mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình có rất nhiều ưu điểm: + Do cơ cấu chi tiêu từng nhóm ngành hàng trong tổng chi mua hàng hoá, dịch vụ củ hộ gia đình thường thay đổi chậm nên việc cố định nó trong máy năm vẫn đảm bảo được ý nghĩa kinh tế của nó. + Việc dùng quyền số cố định giúp giảm bớt khâu thu thập số liệu, tiết kiệm chi phí, tính toán đơn giản nhanh chóng mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao và tính kịp thời của số liệu. Đồng thời, việc dùng quyền số cố định như hiện nay giúp ta có thể so sánh sự biến động giá cả qua nhiều năm một cách dễ dàng mà không tốn nhiều thời gian, công sức. - Quá trình thu thập giá hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cũng có những bước cải tiến: + Việc xác định danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện ngày càng chuẩn mực, chi tiết và khoa học hơn. + Công tác chọn điểm và số lượng điểm điều tra đại diện được tiến hành tốt hơn trước. - Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng hiện nay đã có những bước phát triển đáng kể. + Phần mềm công nghê thông tin lập trình riêng cho công tác tính chỉ số giá tiêu dùng được áp dụng làm cho việc tính toán nhanh chóng và chín xác hơn. + Việc tính chỉ số giá tiêu dùng riêng cho từng khu vực thành thị và nông thôn làm cho công tác phân tích giá cả được sâu sắc và chi tiết hơn, đánh giá chính xác hơn mức sống dân cư của hai khu vực này. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì còn có những mặt tồn tại cần được xem xét và điều chỉnh - Ngay trong việc sử dụng quyền số cố định trong tính toán chỉ số giá tiêu dùng, bên cạnh những ưu điểm mà nó có được thì cũng có những nhược điểm như sau: + Ưu điểm của việc dùng quyền số cố định chỉ tồn tại với điều kiện nền kinh tế xã hội ổn định, xã hội bất ổn thì nó không còn phù hợp nữa. + Việc tính tỷ trọng mức chi tiêu của từng nhóm hàng, ngành hàng trong tổng chi hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng chỉ mang tính tương đối. Vì các loại hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng này không đồng chất với nhau về chủng loại, quy cách, phẩm chất và do đó giá trị mỗi đơn vị hàng hoá, dịch vụ khác nhau cũng khac nhau; chính vì vậy, cơ cấu chi mua của từng nhóm hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng trong tổng chi mua hàng hoá dịch vụ của hộ gia đình chưa phân biệt giá trị của các hàng hoá khác nhau + Cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình là kết quả điều tra về chi tiêu của hộ gia đình, không bao gồm khoản chi mua hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng của người nước ngoài, khấch vãng lai...mà khoản này cũng ảnh hưởng đến giá cả thị trường trong nước. Nếu số lượng này nhiều thì chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá bán lẻ hàng hoá dịch vụ tiêu dùng sẽ có sự sai lệch đáng kể- là nguyên nhân dẫn đến những sai lệch trong nhận định về giá cả. + Hệ thống quyền số cũng chưa tính đến khoản chi cho hàng hoá và dịch vụ công cộng, tiêu dùng tập thể của các tổ chức mà khoản này cũng có tác động đến sự biến động của giá tiêu dùng. - Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng tuy đã được cải tiến nhưng về mặt công nghệ vẫn chưa phát triển, chậm hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực và trên thế giới; Việc tính chỉ số giá tiêu dùng cho các thành phần dân cư chưa được tiến hành; việc làm tròn số chỉ số giá tiêu dùng các tháng( từ chỉ số giá cá thể đến chỉ số nhóm các cấp) sẽ dẫn đến sai số. 2. Một số kiến nghị Để đảm bảo cho quá trình tính toán chỉ số gía tiêu dùng được thuận lợi, chính xác và nâng cao hơn nữa khả năng so sánh quốc tế; chúng ta cần có những biện pháp để khắc phục những hạn chế đó - Đối với hệ thống quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng: + Trong khoảng thời gian( 5 năm) quyền số cố định được áp dụng thì chúng ta cần phải thường xuyên theo dõi những biến động kinh tế xã hội và biến động tình hình tiêu dùng của dân cư để thiết lập một hệ thống quyền số mới phù hợp khi có những thay đổi đáng kể làm sai lệch những nhận định về giá cả. + Bên cạnh việc lập quyền số cố định riêng cho khu vực thành thị và nông thôn thì cũng nên lập quyền số cố định riêng cho từng bộ phận dân cư, đặc biệt lầhi bộ phận cán bộ công nhân viên và nông dân. + Chúng ta phải xây dựng một phương án điều tra khoa học và những biện pháp hạn chế sai số chọn mẫu trong cuộc điều tra kinh tế hộ gia đình vì đây là cơ sở để tính quyền số cố định + Chúng ta nên lập hệ thống quyền số có tính đến tầm quan trọng của hàng hoá và dịch vụ trong cơ cấu tiêu dùng của dân cư để nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc tính và phân tích chỉ số giá tiêu dùng. + Trong trường hợp tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của khách du lịch và khách vãng lai lớn, chúng ta cần áp dụng một hệ thống quyền số có phản ánh cả tỷ trong tiêu dùng của bộ phận trên. - Đối với phương pháp tính và phân tích chỉ số giá tiêu dùng: + Công nghê thông tin trong thống kê nói chung và trong thống kê giá nói riêng là một lĩnh vực cần được đầu tư thích đáng, để hỗ trợ và nâng cao hiệu quả cho quá trình tính toán, phân tích. + Để đánh giá chính xác và so sánh mức sống của các tầng lớp dân cư, làm cơ sở đề ra biện pháp điều chỉnh phù hợp của các cấp lãnh đạo; chúng ta nên tính chỉ số giá tiêu dùng cho tất cả các thành phần dân cư, đặc biệt cho hai nhóm: công nhân viên chức và nông dân bên cạnh việc tính riêng cho hai khu vực thành thị và nông thôn. + Phân tích sự biến động giá cả không chỉ là theo dõi diễn biến giá cả mà còn phải đưa ra đầy đủ những nguyên nhân dẫn đến sự biến động giá cả của thị trường. Điều này đòi hỏi một bộ phận cán bộ thống kê phân tích giá ngoài sự am hiểu về giá cả thi trường, còn phải am hiểu về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước để việc phân tích giá cả được sâu hơn. + Để hạn chế sai số do việc làm tròn số gây ra, chúng ta nên tính giá bình quân cho năm ( năm báo cáo và năm muón so sánh) của các mặt hàng và dịch vụ đại diện, sau đó tính chỉ số giá tiêu dùng năm theo phương pháp như tính chỉ số giá tiêu dùng tháng. Kết luận Với việc nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chỉ số giá tiêu dùng trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống; trong thời gian thực tập tại Tổng Cục Thống Kê, được sự giúp đỡ tận tình cảc các chuyên viên, em đã nghiên cứu và tìm hiểu được các vấn đề xoay quanh giá tiêu dùng, chỉ số giá tiêu dùng và đặc biệt là phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam. Trong phạm vi luận văn này, em đã trình bày được các vấn đề sau: - Sắp xếp, trình bày có hệ thống các công thức tính chỉ số giá, nêu lên ưu nhược điểm của từng công thức tính chỉ số giá - Trình bày lại có hệ thống phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay và tính minh hoạ chỉ số giá tiêu dùng trong một tháng để hiểu rõ hơn về phương pháp tính loại chỉ số này. Tuy nhiên với thời gian và kiến thức có hạn nên trong pham vi luận văn này sẽ có những hạn chế và thiếu sót như sau: - Luận văn sử dụng số liệu của năm 2005 và chủ yếu là số liệu tháng 12/ 2005 nên phương pháp tính được áp dụng là phương pháp tính của năm 2005, lấy năm 2000 làm năm gốc với quyền số cố định cũng của năm 2000. Quyền số cố định và năm gốc được áp dụng trong thời gian dài sẽ không đảm bảo tính chính xác trong tính toán.Trong thời gian tới Tổng Cục Thống Kê sẽ không lấy năm 2000 làm năm gốc mà thay thế bằng năm 2005. Nhưng trong thực tế thì điều này vẫn chưa được áp dụng, nên đây vẫn là phương pháp đang được sử dụng - Hạn chế về mặt số liệu Ngoài ra sẽ có những thiếu sót khác, thế nên em rất mong nhận đươc sự góp ý và giúp đỡ của các chuyên viên và thầy giáo hướng dẫn. Em xin chân thành cảm ơn! Danh mục tài liệu tham khảo 1. “Giáo trình Lý Thuyết Thống Kê”- Tô phi Phượng NXB Thống Kê- 2000 2. “Giáo trình Thống Kê Kinh Tế”- Phan Công Nghĩa NXB Giáo Dục- 2002 3. “Phương án Điều Tra Và Báo Cáo Thống Kê Giá Tiêu Dùng” NXB Thống Kê- 2006 4. Chỉ Số Giá Cả Hôm Nay 5. Tạp chí “ Thị Trường Giá Cả” 6. Tạp chí “ Con Số Sự Kiện” 7. Một số tài liệu khác Mục lục Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36418.doc
Tài liệu liên quan