Nghiên cứu phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau LỜI NÓI ĐẦU Thấy rõ, xu thế và nhu cầu tất yếu của xã hội loài người hiện tại & tương lai là thông tin, trao đổi thông tin, lĩnh vực tiên phong, điều kiện tiên quyết, điều kiện cần và cũng là cơ hội để mỗi quốc gia, mỗi dân tộc thu hẹp khoảng cách phát triển, tránh nguy cơ lạc hậu, tăng năng lực cạnh tranh Hẹp hơn đối với các doanh nghiệp, cách ngành công nghiệp, các nhà đầu tư có cơ hội nâng cao năng lực cạnh tranh, cơ hội tìm kiếm đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hay nói cách khác xu thế và nhu cầu tất yếu của xã hội loài người hiện tại & tương lai là thông tin, trao đổi tin Sự khẳng định này đang được minh chứng một cách nhanh chóng thông qua các chương trình như chính phủ điện tử, thương mại điện tử v.v Bởi lẽ tính hiệu quả của nó đã và đang được khẳng định trong mọi lĩnh vực kinh doanh & đời sống xã hội. Trong xã hội thông tin đó, nổi bật nhất là thông tin vô tuyến mà đặc biệt là thông tin di động do tính linh hoạt, mềm dẻo, di động, tiện lợi của nó. Như vậy, nhu cầu tất yếu về sử dụng hệ thống thông tin di vô tuyến và đang được gia tăng, điều này đồng nghĩa với nhu cầu sự chiếm dụng tài nguyên vô tuyến gia tăng, hay nói cách khác tồn tại mâu thuẫn lớn giữa nhu cầu chiếm dụng tài nguyên & tài nguyên vốn có của thông tin vô tuyến. Mặt khác, từ đặc điểm vốn có của truyền dẫn vô tuyến là: tài nguyên hạn chế, chất lượng phụ thuộc nhiều vào môi trường địa hình, thời tiết làm hạn chế việc triển khai đáp ứng nhu cầu của xã hội cả về chất lượng cũng như tính đa dạng loại hình thông tin. Trước mâu thuẫn này, đặt ra bài toán lớn cho các nhà khoa học và các ngành công nghiệp có liên quan phải giải quyết. Chẳng hạn khi nói về vấn đề tài nguyên vô tuyến, lịch sử phát triển đã cho thấy chúng được giải quyết bằng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ như: FDMA, TDMA, SDMA, CDMA, sự kết hợp giữa chúng, ở đó đã tìm mọi cách để khai thác triệt để tài nguyên ở dạng thời gian, tần số, không gian, mã. Nói vấn đề giải quyết ở đây được hiểu là sự khám phá tài nguyên vốn có, tìm các giải pháp để khắc phục đối phó nhược điểm. Trên cơ sở tập các thông số đặc trưng, các tính chất, các nhược điểm hạn chế của môi trường truyền thông, nghiên cứu đưa ra các công nghệ, giải pháp kỹ thuật để sử dụng hiệu quả tài nguyên cũng như việc khắc phục các nhược điểm của môi trường truyền thông. Các cơ chế, các công nghệ thích ứng, phân bổ, cấp phát tài nguyên động, cơ chế điều khiển luồng, công nghệ IP, máy thu phát thông minh, vô tuyến định nghĩa bằng phần mềm SDR, hệ thống vô tuyến khả tri là những minh họa điển hình cho vấn đề này, chẳng hạn dựa vào các đặc tính kênh trong các miền được xét, người ta đưa ra một số giải pháp công nghệ điển hình nhất như: Điều chế QAM thích ứng (AQAM); Mã hóa kênh thích ứng; Cân bằng kênh thích ứng; CDMA thích ứng; Chia sẽ mã động; Anten thích ứng; MIMO thích ứng; Phân bổ tài nguyên thích ứng trong các hệ thống OFDM (trên cơ sở các đặc tính kênh trong miền tần số, phân chia tài nguyên phổ tần của môi trường truyền và đưa ra các giải thuật cấp phát kênh con và phân bổ công suất cho các người dùng); Tạo búp sóng; Ghép kênh không gian . Như vậy, từ lịch sử phát triển cũng như xu thế tất yếu của các hệ thống truyền thông thế hệ mới là sử dụng hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là thông tin vô tuyến, các giải pháp nhằm tăng dung lượng truyền dẫn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, cũng như bài toán đảm bảo tính công bằng mềm dẻo trong việc phân bổ tài nguyên, bài toán phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động trong mạng viễn thông và nhân tố ảnh hưởng lên vấn đề phân bổ tài nguyên. Sự hội tụ và tích hợp các giải pháp kỹ thuật tiên tiến, tính khả thi nhờ các công nghệ như FPGA . Đề tài "Phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau" nhằm góp phần cập nhật công nghệ mới và nâng cao tính học thuật, phục vụ công tác đào tạo Đại học, Sau Đại học cũng như công tác nghiên cứu khoa học. Từ quan điểm nhìn nhận mô hình truyền tin ở dạng chức năng và hệ thống, các đặc tính kênh vô tuyến di động, cũng như mục tiêu của đề tài, đề tài được tổ chức và thực hiện trong 4 chương gồm: Chương 1: Tổng quan về phân bổ tài nguyên và lập lịch trong thông tin vô tuyến; Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động và ước tính kênh; Chương 3: Phân bổ tài nguyên và lập lịch động cho đường xuống hệ thống CDMA20001xEV-DV; Chương 4: Phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng. Ngoài ra, chương trình mô phỏng được viết trên Matlab cũng giúp các cán bộ nghiên cứu, hiểu phương pháp mô phỏng, mở rộng phát triển cho mục đích nghiên cứu của mình về lĩnh vực này. Nội dung Trang Lời nói đầu . i Mục lục . iii Danh mục hình vẽ và bảng biểu v Thuật ngữ ix Chương 1: Tổng quan về phân bổ tài nguyên và lập lịch trong thông tin vô tuyến 1 1.1. Mở đầu . 1 1.2. Tài nguyên và thích ứng . 1 1.3. Phân bổ tài nguyên và lập lịch trong hệ thống thông tin vô tuyến 2 1.3.1. Phân bổ tài nguyên trong thông tin vô tuyến 2 1.3.2. Lập lịch truyền dẫn trong thông tin vô tuyến 8 1.4. Kết luận 9 Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động và ước tính kênh 10 2.1. Mở đầu . 10 2.2. Phân bố Rayleigh và Rice 14 2.2.1. Phân bố Rayleigh 14 2.2.2. Phân bố Rice . 17 2.3. Mô hình kênh phạm vi hẹp trong miền thời gian và tần số 19 2.3.1. Đáp ứng xung kim kênh (CIR) . 19 2.3.2. Mô hình kênh vô tuyến di động đa đường 19 2.3.3. Mô hình kênh vô tuyến di động phạm vi hẹp miền thời gian . 20 2.3.3.1. Mô hình kênh vô tuyến di động băng hẹp miền thời gian 20 2.3.3.2. Các thông số kênh miền thời gian . 23 2.3.4. Mô hình kênh trong miền tần số 25 2.3.4.1 Phổ công suất trễ (DPS) . 25 2.3.4.2. Các thông số kênh trong miền tần số 25 2.4. Phân loại phađinh phạm vi hẹp 26 2.5. Ước tính kênh MIMO-OFDM . 27 2.5.1. Mô hình hệ thống 28 2.5.2. Ước tính thành phần đa đường của kênh . 29 2.6. Kết luận 33 Chương 3: Phân bổ tài nguyên và lập lịch động cho đường xuống hệ thống CDMA20001xEV-DV 34 3.1. Mở đầu . 34 3.2. Bài toán phân bổ tài nguyên và lập lịch cho đường xuống của 1xEV-DV 34 3.2.1. Tối đa tốc độ dữ liệu và chất lượng dịch vụ trong đường xuống 35 3.2.2. Tối đa doanh thu 36 3.3. Mô hình hệ thống . 37 3.3.1. Quản lý tài nguyên trong đường xuống của 1xEV-DV . 40 3.3.2. Truyền tín hiệu hoa tiêu và thông tin phản hồi kênh đường xuống 41 3.3.3. Cập nhật CSI và thuật toán quản lý tài nguyên . 42 3.3.3.1. Bài toán phân bổ tài nguyên . 42 3.3.3.2. Bài toán lập lịch 44 3.3.3.3. Kết hợp bài toán lập lịch và bài toán phân bổ tài nguyên 46 3.4. Giải thuật phân bổ tài nguyên và lập lịch động cho đường xuống hệ thống CDMA2001xEV-DV 48 3.5. Kết luận 54 Chương 4: Phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng 55 4.1. Mở đầu . 55 4.2. Phân bổ tài nguyên thích ứng trong hệ thống OFDM đa người dùng . 57 4.2.1. Mô hình hệ thống 57 4.2.2. Phân bố công suất và cấp phát kênh con tối ưu 59 4.2.3. Phân bố công suất và cấp phát kênh con cận tối ưu 60 4.2.3.1. Cấp phát kênh con cận tối ưu 61 4.2.3.2. Phân bố công suất tối ưu cho cấp phát kênh con cố định . 62 4.2.3.3. Sự hiện hữu của phương pháp phân bổ công suất . 66 4.2.3.4. Mức độ phức tạp . 67 4.2.4. Kết quả mô phỏng . 67 4.2.4.1. Hệ thống hai người dùng và mười kênh con . 67 4.2.4.2. So sánh theo công bằng tối đa . 68 4.2.4.3. So sánh theo dung lượng tổng tổng tối đa . 70 4.3. Dung lượng tổng của kênh quảng bá MIMO đa người dùng . 75 4.3.1. Mô hình hệ thống và cơ sở của chéo hoá khối 75 4.3.2 Dung lượng tổng của chéo hoá khối với lựa chọn anten thu 77 4.3.3 BD và DPC: Dung lượng tổng của tập các kênh cho trước . 79 4.3.4 BD và DPC: Dung lượng tổng ergodic trong các kênh pha đinh Rayleigh 81 4.3.4.1 Giới hạn dưới của dung lượng tổng ergodic theo BD . 81 4.3.4.2 Giới hạn trên đối với dung lượng tổng ergodic của DPC . 83 4.3.4.3 Giới hạn trên dung lượng tổng ergodic của DPC theo BD 83 4.3.5 Kết quả . 84 4.4. Thuật toán lựa chọn người dùng cho hệ thống MIMO đa người dùng 88 4.4.1 Mô hình hệ thống 89 4.4.2 Thuật toán lựa chọn người dùng có độ phức tạp thấp 89 4.4.2.1 Thuật toán lựa chọn người dùng tựa tối ưu dựa vào dung lượng. 91 4.4.2.2 Thuật toán lựa chọn người dùng cận ưu dựa trên chuẩn Frobenius 92 4.4.3 Các kết quả mô phỏng . 93 4.5. Giải thuật và chương trình phô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng 95 4.6. Kết luận 101 Kết luận . 104 Tài liệu tham khảo 105 Phụ lục . 108

doc5 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ........o0o....... Hà nội, ngày..... tháng..... năm 2008 ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Tên đề tài: Phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau Mã số: 01-HV-2008-RD-VT Thuộc lĩnh vực: R&D Mục tiêu, nội dung và kết quả đề tài Mục tiêu: Nghiên cứu giải thuật phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau; Cập nhật công nghệ mới và nâng cao tính học thuật; Phục vụ công tác đào tạo Đại học, Sau Đại học cũng như công tác nghiên cứu khoa học. Nội dung: Tổng quan về phân bổ tài nguyên và lập lịch trong hệ thống thông tin vô tuyến. Đặc tính kênh vô tuyến di động và ước tính chất lượng kênh. Phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng. + Mô hình kênh MIMO-OFDM và ước tính chất lượng kênh. + Nghiên cứu giải thuật cấp phát kênh con và phân bổ công suất tối ưu, tựa tối ưu. Phân bổ tài nguyên và lập lịch động cho kênh đường xuống trong hệ thống CDMA2001xEV-DV. Xây dựng giải thuật và chương trình mô phỏng lập lịch động cho hệ thống CDMA2001xEV-DV. + Xây dựng mô hình, giải thuật và chương trình mô phỏng. + Đánh giá kết quả mô phỏng. Xây dựng giải thuật và chương trình mô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng. + Xây dựng mô hình, giải thuật và chương trình mô phỏng. + Đánh giá kết quả mô phỏng. Kết quả: Báo cáo kết quả nghiên cứu. Bài báo khoa học. Mô hình hệ thống-Giải thuật- Chương trình mô phỏng trên đĩa CD. Kinh phí dự trù: 20.000.000 đồng Cấp quản lý đề tài: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Đơn vị chủ trì đề tài: Khoa QT &ĐT SĐH. Cơ quan phối hợp: Chủ trì đề tài: TS. Dư Đình Viên - Giảng Viên Khoa QT &ĐT SĐH - Học viện Công nghệ BCVT KS. Nguyễn Viết Đảm- Giảng Viên khoa Viễn Thông 1 - Học viện Công nghệ BCVT Những người tham gia thực hiện: Sơ lược tình hình nghiên cứu điều tra trong nước, ngoài nước Sơ lược tình hình: + Trong nước: Chưa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về phân bổ tài nguyên và lập lịch cho các hệ thống vô tuyến thế hệ sau, đặc biệt là chương trình mô phỏng đánh giá hiệu năng. + Ngoài nước: Là chủ đề nghiên cứu được nhiều trường Đại học, Viện nghiên cứu quan tâm. Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng kết quả đề tài. Các cán bộ nghiên cứu, sinh viên Đại học, học viên Sau Đại học, cũng như các nhà khai thác viễn thông Việt Nam quan tâm. Kết quả đề tài sẽ là tài liệu chuyên sâu về quá trình phân bổ tài nguyên và lập lịch cho các hệ thống vô tuyến thế hệ sau phục vụ hiệu quả công tác nghiên cứu, đào tạo của Học viện CNBCVT Sản phẩm giao nộp của đề tài: Báo cáo kết quả đề tài. Chương trình mô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng và lập lịch động cho hệ thống CDMA2001xEV-DO. Bài báo khoa học. Kết quả sản phẩm STT Tên sản phẩm Đ.vị tính Số lượng Chú thích 1 Chương trình mô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng, và lập lịch động cho hệ thống CDMA2001xEV-DO. Chương trình 01 Ghi trên đĩa CD 2 Báo cáo kết quả đề tài Quyển 07 3 Bài báo cáo khoa học Bài 01 Yêu cầu khoa học, kinh tế xã hội đối với sản phẩm. STT Tên sản phẩm Yêu cầu cụ thể Chú thích 1 Chương trình mô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng, và lập lịch động cho hệ thống CDMA2001xEV-DO. Phục vụ tốt cho đào tạo và nghiên cứu khoa học. 2 Báo cáo kết quả đề tài Khoa học và đầy đủ nội dung 3 Bài báo cáo khoa học Được chấp nhận đăng Tiến độ thực hiện các nội dung, nhu cầu kinh phí từng giai đoạn và dự toán kinh phí theo các khoản chi. Tiến độ thực hiện, nhu cầu kinh phí từng giai đoạn STT Nội dung từng bước Kết quả cần đạt Thời gian thực hiện Kinh phí (1000 đ) 1 Xây dựng và xét duyệt đề cương. Đề cương KHCN được duyệt 07-08/2008 1.000 2 Tổng quan về phân bổ tài nguyên và lập lịch trong hệ thống thông tin vô tuyến. Báo cáo khoa học 09/2008 2.000 3 Đặc tính kênh vô tuyến di động và ước tính chất lượng kênh. Báo cáo khoa học 09/2008 2.000 4 Nghiên cứu phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng. Báo cáo khoa học 09/2008 2.000 5 Xây dựng giải thuật và chương trình mô phỏng phân bổ tài nguyên thích ứng cho hệ thống MIMO-OFDM đa người dùng. Chương trình mô phỏng phục vụ tốt cho đào tạo và nghiên cứu khoa học. 10/2008 2.500 6 Nghiên cứu phân bổ tài nguyên và lập lịch động cho kênh đường xuống trong hệ thống CDMA2001xEV-DO. Báo cáo khoa học 10/2008 2.000 7 Xây dựng giải thuật và chương trình mô phỏng lập lịch động cho hệ thống CDMA2001xEV-DO. Chương trình mô phỏng phục vụ tốt cho đào tạo và nghiên cứu khoa học. 11/2008 2.500 8 Hội thảo khoa học Tổng hợp các ý kiến chuyên gia. 11/2008 1.000 9 Nghiệm thu cấp khoa Thông qua kết quả tốt 12/2008 1.000 10 Viết báo cáo kết quả nghiên cứu. Báo cáo kết quả đề tài 12/2008 2.500 11 Nghiệm thu cấp học viện Thông qua kết quả tốt 12/2008 1.500 Tổng cộng: 20.000.000 đồng Dự tính kinh phí theo các khoản chi STT Nội dung các khoản chi Thành tiền (1.000 đ) 1 Xây dựng và duyệt đề cương nghiên cứu 1.000 2 Nghiên cứu lý thuyết 2.000 3 Thuê khoán chuyên môn và thù lao 11.000 4 Điều tra khảo sát thực tế 5 Thiết bị máy móc chuyên dùng 6 Nguyên, vật liệu, năng lượng 7 Hội thảo khoa học và hội nghị đánh giá kết quả đề tài 2.000 8 Viết báo cáo kết quả nghiên cứu 2.500 9 Triển khai áp dụng ở các đơn vị thành viên của Học viện 10 Nghiệm thu cấp học viện 1.500 11 Quản lý hành chính 12 Chi phí khác Tổng cộng 20.000.000 VNĐ (Hai mươi triệu VNĐ chẵn) CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI TS. Dư Đình Viên KS. Nguyễn Viết Đảm Trưởng khoa QT&ĐT SĐH TS. Dư Đình Viên Hà nội, ngày..... tháng....năm 2008 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG PHÓ GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TS. NGUYỄN KIM LAN TẠP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Số:...... /HĐ-KHCN MS đề tài: 01-HV-2008-RD-VT ........o0o....... Hà nội, ngày..... tháng..... năm 2008 HỢP ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Căn cứ Quyết định số 229/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 9/9/1997 của Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông; Căn cứ Quyết định số 610/QĐ-KHCN ngày 15/3/1999 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành Quy định hoạt động nghiên cứu KHCN của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Căn cứ quyết định số 1630/QĐ-TCCB ngày 18/12/1999 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành quy định hoạt động nghiên cứu KHCN của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông; Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-QLNCKH ngày 03/07/2007 của Giám đốc Học viện về việc giao kế hoạch KHCN cấp Học viện năm 2008. Trên cơ sở trao đổi giữa hai bên. Chúng tôi gồm: - Bên giao hợp đồng (Bên A) là: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông + Địa chỉ : 122 Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà nội. + Điện thoại : 04.7540142. + Số tài khoản : 431101.20.000033. + Tại ngân hàng : Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Nam Hà nội. + Đại diện là Ông : Nguyễn Kim Lan. Chức vụ : Phó Giám đốc Học viện. - Bên nhận hợp đồng (Bên B) là: Khoa Viễn thông 1 + Địa chỉ : Km 10 Đường Hà Nội – Hà Đông. + Điện thoại : 0343.512254. + Số tài khoản: + Tại ngân hàng: + Đại diện là Ông : Nguyễn Ngọc San Chức vụ : Trưởng Viễn QT&ĐT SĐH. Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng KHCN với các điều khoản sau: Điều 1: Bên B cam kết thực hiện đề tài KHCN: Phân bổ tài nguyên thích ứng và lập lịch động cho hệ thống vô tuyến thế hệ sau Mã số: 01-HV-2008-RD-VT với mục tiêu, nội dung, tiến độ và giao nộp sản phẩm như đã ghi trong bản đề cương khoa học công nghệ kèm theo. Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng là 4 tháng: Từ 09/2008 đến 12/2008. Điều 3: Tổng kinh phí của hợp đồng là: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu VNĐ chẵn) Điều 4: Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên A sẽ chuyển cho bên B số kinh phí ở điều 3 của hợp đồng theo tiến độ sau: Đợt Số tiền (tr.đ.) Thời điểm 1 10 Tháng 09/2008 2 10 Sau khi nghiệm thu đề tài Tổng số: 20.000.000 đồng Trong quá trình thực hiện bên B có trách nhiệm báo cáo tiến độ và nội dung công việc theo bản “Quy chế hoạt động KHCN của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông”. Trường hợp nếu xét thấy đề tài chi phí không hợp lệ và không có khả năng dẫn đến kết quả trong thời hạn cam kết, Bên A sẽ cắt bỏ kinh phí hoặc xuất toán, yêu cầu bồi dưỡng kinh phí đã cấp. Điều 5: Bên B có trách nhiệm tuân thủ sự quản lý đề tài theo cấp ngành dọc. Khi đề tài kết thúc bên A sẽ làm các thủ tục nghiệm thu theo đúng qui định hiện hành. Điều 6: Hợp đồng này làm 04 bản có giá trị ngang nhau. Mỗi bên giữ 02 bản. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A Phó Giám đốc Học viện ĐẠI DIỆN BÊN B Trưởng khoa QT&ĐTSĐH NGUYỄN KIM LAN NGUYỄN NGỌC SAN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDe Cuong Resources allocation.doc
  • docBia.doc
  • docHình vẽ và bảng.doc
  • docKết luận1.doc
  • docKết luận.doc
  • docMở đầu.doc
  • docMục lục.doc
  • docPhụ lục.doc
  • docTài liệu tham khảo (full).doc
  • docTài liệu tham khảo.doc
  • docThuật ngữ.doc
Tài liệu liên quan