Thực trạng công tác hạch toán tại công th bánh kẹo Hải Châu.

Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi CPKD của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu hàng ngày cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán. Công ty Bánh kẹo Hải Châu hiện nay công tác kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp.

doc137 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác hạch toán tại công th bánh kẹo Hải Châu., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK33311 ế Thu VAT phải nộp Thuế TTĐB, thuế XNK Phải nộp (nếu có) DTTT không thuế  Tổng giá bán cả thuế VAT TK521,532,531 K/c CP bán hàng, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại TK Thuế VAT được khấu trừ khi đem hàng đổi hàng TK911 TK152,153 K/c doanh thu thuần về tiêu thu  DTTT bằng vật tư, hàng hoá VD: Ngày 23/03/03 xuất bán cho Đại lý Nam Cường - Hải Phòng (Phiếu xuất kho số 0232). Đại lý trả trước 10.000.000đ (phiếu thu số 567 ngày 20/02/03) còn lại thanh toán sau 2 tháng Công ty đã chiết khấu 2% (HĐ GTGT số 08246). Công ty BKHC Số: 0232  PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 03 năm 2003 Họ tên người nhận hàng: Đại lý Nam Cường - Hải phòng Lý do xuất: Bán Xuất tại kho: Kho công ty STT Tên sản phẩm Mã số ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Kẹo hương cam HC02001 Kg 256 9.456 2.420.736 2 Kẹo hương cốm HC03001 Kg 400 9.512 3.804.800 3 Kẹo xốp phủ Socola KP04002 Kg 250 10.012 2.503.000 Cộng 8.810.800 Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 1 Ngày 23 tháng 03 năm 2003 No: 08246 Đơn vị bán hàng: Công ty Bánh kẹo Hải Châu Địa chỉ: Mạc Thị Bưởi - Minh Khai - HBT - Hà Nội Số TK: Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Đại lý Nam Cường - HP Đơn vị: Địa chỉ: Số TK: Hình thức thanh toán: Thanh toán sau. STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Kẹo hương cam Kg 256 15.501 4.107.765 2 Kẹo hương cốm Kg 400 15.896 6.358.400 3 Kẹo xốp phủ Socola Kg 250 20.234 5.058.500 Cộng tiền hàng: 15.524.665 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.552.466,5 Tổng cộng tiền TT: 17.077.131,5 Số tiền (viết bằng chữ): Người mua hàng (Ký, họ tên)  Kế toán trưởng (Ký, họ tên)  Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty BKHC SỔ CÁI TK511 (DOANH THU BÁN HÀNG) NT Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 12/03 Bán cho Công ty Hà Lan 112 7.605.410 Cộng đối ứng 112 7.605.410 .. Cộng đối ứng TK 112 14.735.004.000 Giảm DT do hàng bán bị trả lại 531 300.407.000 Cộng đối ứng 531 300.407.000 .. Cộng đối ứng TK 531 300.407.000 Kết chuyển XĐKQKD 911 33.841.400.000 Cộng phát sinh 38.021.140.000 38.021.140.000 VII. KẾ TOÁN CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN 1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu 1.1. TK sử dụng và phương pháp hạch toán * Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng TK111 - Tiền mặt tại quỹ - TK 111 gồm có 3 TK cấp II: SDĐK: 0 SDCK: 0 + TK 111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh thu chi tồn quỹ Việt Nam và ngân phiếu tại quỹ. + TK 112 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại lệ tại quỹ. + TK 113 - Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh giá trị kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ theo giá mua thực tế. * Kết cấu và nội dung của TK - Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý, nhập quỹ, xuất kho. + Số thừa phát hiện khi kiểm kê. - Bên Có: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý, xuất quỹ, xuất kho. + Số thiếu hụt quỹ. - Dư Nợ: + Các khoản thu tiền mặt, ngân phiếu tồn quỹ. 1.2. Phương pháp hạch toán - Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của công ty Bánh kẹo Hải Châu được bảo quản tại quỹ. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm bảo quản, quản lý và thực hiện mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt. Tất cả khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ (phiếu thu, phiếu chi) và phải có đầy đủ chữ ký của người thu hoặc chi tiền và đóng dấu "đã thu tiền", "đã chi tiền" lên chứng tù. Cuối mỗi ngày, căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ gửi kèm theo các chứng từ để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ gửi kèm theo các chứng từ để kế toán quỹ tiền mặt ghi sổ. - Kế toán quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ hoặc sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra, xác định lại và kiến nghị biện pháp giải quyết. - Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ (có kèm theo chứng từ gốc) sẽ tiến hành định khoản bằng cách gõ bút toán thích hợp vào máy để ghi NKC và lên sổ cái TK tiền mặt đồng thời kế toán cũng ghi nhập vào sổ thu, sổ chi tiền mặt. Công ty BKHC  SỔ CÁI TK111 (TIỀN MẶT) NT Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 0130 18/02 Rút TGNH nhập quỹ 1121 7.000.000 . Cộng đối ứng 1121 20.000.000 Cộng đối ứng TK 112 20.000.000 0131 18/02 Thu tiền của công ty MN 131 4.776.573 Cộng đối ứng 131 4.776.573 .. Cộng đối ứng TK 131 187.845.567 0240 8/03 Thanh toán tiền điện thoại 6428 1.673.447 Cộng đối ứng 6428 1.673.447 .. Cộng đối ứng TK 642 2.678.534 Doanh thu bán hàng 511 . Cộng đối ứng phải nộp 511 Thuế VAT phải nộp 333 . Cộng đối ứng TK 333 . Cộng phát sinh 1.516.571.144 1.348.449 SDĐK: 174.501.400 SDCK: 210.474.055 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) 2.1. Thủ tục và nguyên tắc hoạt động: - Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty gửi TK nhàn rỗi của mình vào ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Khi cần chi tiêu doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán TGNH được công ty mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi. Căn cứ để hạch toán tiền gửi ngân hàng là giấy báo có, nợ hoặc bảng kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, chi) - Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự cố chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu. Xác minh và xử lý kịp thời, nếu cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân của chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê sao của ngân hàng, còn số chênh lệch ghi vào bên nợ TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc bên Có TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu và tìm ra nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh số liệu ghi sổ. 2.2. Phương pháp hạch toán TGNH tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu * TK sử dụng - Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112: TGNH - TK 112 gồm có 3 tài khoản cấp II. + TK 1121: Tiền Việt Nam phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng + TK 1122: Tiền ngoại tệ phản ánh của ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã đổi ra đồng Việt Nam. + TK1123: Vàng, bạc, đá quý phản ánh giá trị của vàng, bạc, đá quý của đơn vị đang gửi tại ngân hàng. - Kết cấu và nội dung TK + Bên Nợ: • Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý gửi vào ngân hàng. • Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng. + Bên Có: • Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, rút ra từ ngân hàng. • Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng. + Dư Nợ: • Số tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý hiện có tại ngân hàng. * Sổ sách kế toán: - Tại Công ty bánh kẹo Hải Châu dùng sổ quỹ tiền gửi để theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào các chứng từ gốc và sổ quỹ kế toán phản ánh vào NKC để máy tính lên sổ cái TK tiền gửi ngân hàng - TK 112. Công ty BKHC SỔ CÁI TK112 (TGNH) NT Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 0130 18/0 2 Rút TGNH nhập quỹ 1121 7.000.000 . Cộng đối ứng 1121 20.000.00 0 Cộng đối ứng TK 112 20.000.00 0 0131 18/0 2 Thu tiền hàng của công ty NH 331 8.366.061 Cộng đối ứng 331 17.845.56 7 Cộng đối ứng 331 154.786.5 42 Cộng đối ứng TK 331 154.786.5 42 0240 8/03 Thanh toán tiền mua NVL cho Cty NH 152 106.555.8 00 Cộng đối ứng 152 1.673.447 104.578.3 45 .. Cộng đối ứng TK 152 2.678.534 253.022.3 10 Cộng phát sinh 401.103.0 34 800.107.0 73 VIII. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 1. Kế toán thanh toán với người mua SDĐK: 1.284.675.470 SDCK: - Kế toán thanh toán với người mua là các khoản công ty phải thu vè tiền bán sản phẩm, hàng hoá, công cụ lao vụ, dịch vụ, tài sản. Kế toán công ty sử dụng TK131 "Phải thu khách hàng" để theo dõi chi tiết các khoản phải thu của khách hàng theo từng đối tượng. Cách thức hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Kế toán công nợ ghi nhập vào NKC bằng bút toán thích hợp để máy sẽ tự tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp làm cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính sau này. Sơ đồ thanh toán với người mua TK511,711,721 TK131 TK531,532 DT bán hàng và thu nhập HĐ khác TK511,711,721 Thuế VAT phải nộp Chiết khấu, giảm giá hàng bán bị trả lại VAT tương ứng với chiết khấu giảm Bù trừ công nợ  TK3331 TK3331 TK111,112 Tiền thừa cho người mua Số chi hộ hoặc trả lại TK111,112,139 Số tiền đã thu (kể cả ứng trước) TK139 Nợ khó đòi Công ty BKHC  SỔ CÁI TK131 (Phải thu khách hàng) NT Chứng từ Diễn giải Trang sổ NCK TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 0130 18/02 Khách hàng trả nợ bằng TGNH 112 11.943.124 . Cộng đối ứng 112 Cộng đối ứng TK 112 Cho Cty Nam Cường nợ tiền hàng 511 0846 23/3 Cộng đối ứng 511 Cộng đối ứng 511 Cộng đối ứng TK 331 0240 8/03 Thanh toán tiền mua NVL cho Cty NH 152 Cộng đối ứng 152 .. Cộng đối ứng TK 152 Cộng phát sinh 27.855.620.368 25.651.260.520 SDĐK: 10.068.038.560 SDCK: 2. Hạch toán các khoản thanh toán với người cung cấp Các khoản thanh toán với người cung cấp là các khoản công ty phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư, hàng hoá, dịch vụ, người nhận thầu XDCB, nhận thầu sửa chữa TSCĐ Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả kế toán sử dụng TK331 (phải trả cho người bán), TK này được mở chi tiêt cho từng đối tượng thanh toán. TK111,112,311,341 TK TK Thanh toán bằng tiền (kể cả đặt trước) Thu hồi tiền trả thừa TK511 TK151.152,153, 211,212,241 Thanh toán bằng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ Giá trị vật tư tài sản mua chịu TK131 TK133 Thanh toán bù trừ  Thuế VAT đầu vào TK152,153,211 Chiết khấu giảm giá hàng mua trả lại TK627,641,642 Dịch vụ mua chịu khác TK133 Thuế VAT của chiết khấu giảm giá Hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho người cung cấp, người bán kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ và căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ kế toán chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết TK331 và sổ NCK thông qua hệ thống máy tính và lên sổ cái TK331. Định kỳ máy sẽ tự tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp làm cơ sở cho việc lập BCTC sau này. 3. Hạch toán thanh toán với ngân sách Mỗi DNSX là một đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Doanh nghiệp được luật pháp của nhà nước bảo vệ và doanh nghiệp cũng phải có nghĩa vụ với nhà nước về các khoản thuế (thuế doanh thu, thuế XNK), các khoản lệ phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước khác theo quy định chung. 3.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán các khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, kế toán sử dụng TK333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. 3.2. Kết cấu và nội dung ghi chép. * Bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước (số thuế được duyệt hoặc tạm ghi sổ kê khai). - Các khoản nghĩa vụ phải nộp thêm truy thu, tăng thu. - Số tiền nộp thừa được thanh toán hoặc đã kết chuyển. * Bên Nợ - Các khoản tiền thuế được miễn, giảm đã được thông báo. * Số dư bên Có: - Các khoản nghĩa vụ còn phải nộp ở thời điểm đầu và cuối kỳ. * Số dư bên nợ (nếu có): - Các khoản khác nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc số thuế đã nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc tái thu. 3.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ phương pháp hạch toán TK111,112 Nợ TK111,112 Có TK511 Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH Thuế tính trên doanh thu hoạt động TK131  Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ TK642,711,721 Tính vào CPKD, thu nhập HĐTC, HĐ KHáC TK331  Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước TK 412,334 Thuế lợi tức và thuế thu nhập TK133  Cuối kỳ XĐ số thuế GTGT được khấu trừ  Thuế nhập khẩu và thuế trước bạ TK 151,211 Thuế tài nguyên phải nộp TK 627 3.4. Phương pháp tính thuế 3.4.1. Thuế GTGT Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT;đầu ra = Trong đó: Giá tính thuế của hàng hoá ; dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất GTGT của;hàng hoá dịch vụ đó Thuế GTGT;đầu vào = Tổng số thuế ghi trên hoá đơn GTGT mua; hàng hoá dịch vụ chứng từ nộp thuế GTGT; của hàng hoá nhập khẩu 3.4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế TNDN, thu nhập chịu thuế được tính như sau: Thu nhập chịu; thuế trong kỳ; tính thuế = Doanh thu để; tính TN chịu thuế;trong kỳ tính thuế - CP hợp lý;trong kỳ;tính thuế + TN chịu thuế;khác trong kỳ;tính thuế Trong đó: Tổng số thuế TNDN;phải nộp trong kỳ = Tổng thuế TN chịu thuế;trong kỳ tính thuế x Thuế suất 3.4.3. Thuế thu trên vốn Thu trên vốn là khoản tiền thu về sử dụng vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước với các tổ chức kinh tế nhằm đảm bảo công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy đơn vị sử dụng vốn có hiệu quả. Số thu trên vốn;phải nộp hàng tháng = Tổng số vốn thuộc diện;phải nộp thu trên vốn x Tỷ lệ thu trên; vốn hàng tháng 3.4.4. Hạch toán thuế nhà, đất Mọi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình đều phải nộp thuế nhà, đất. Số thuế nhà; đất phải nộp = Diện tích nhà; đất tính thuế x Giá tính thuế từng; hạng đất hạng nhà x Thuế suất 4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV - Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện công việc đã được phê duyệt, người nhận tạm ứng là CNV chức hoặc người lao động trong doanh nghiệp. - Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo dõi trên TK141 (tạm ứng). TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng từng lần, từng khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng. * Phương pháp kế toán: - Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng: Nợ TK141: Tạm ứng Có TK 111, 112; TM, TGNH - Căn cứ vào bảng kê khai tạm ứng thực chỉ xin thanh toán đã được duyệt kiểm tra ghi: Nợ TK152, 156, 331, 627 Có TK141 - Xử lý các khoản tạm ứng chi không hết hoặc thiếu: + Nếu tạm ứng không hết: Nợ TK 111: Phải trả CNV: Khấu trừ vào lương Có TK141: Tạm ứng + Nếu tạm ứng thiếu, bổ sung cho người nhận tạm ứng: Nợ TK 141 Có TK111 Quá trình hạch toán tạm ứng tại công ty được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, từng lần, từng khoản tạm ứng và từng lần thanh toán tạm ứng. Cuối quý, kiểm tra căn cứ vào sổ chi tiết đã mở rồi lập báo cáo chi tiết TK tạm ứng. Công ty Bánh kẹo Hải Châu BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG Quý III năm 2001 TT Họ và tên Nội dung SD Nợ SD Có 1 Nguyễn Công Bình Đi công tác 18.000.000 2 Dương Quốc Bình Mua xăng 1.250.000 3 Phạm Ngọc Chương Làm tủ phân phối điện 4.000.000 4.000.000 4 Nguyễn Thu Hồng Nhận hàng 1.550.000 5 Dương Hải Yến Ký gửi quỹ 20.013.000 6 Phạm Văn Tuấn Mua vật tư 5.500.000 7 Vương Thị Hiền Mua vật tư 12.056.000 8 Lê Đức Hưởng Mua vé máy bay 1.135.000 1.135.000 9 Đỗ Xuân Hương Đi công tác 2.612.000 10 Hoàng Thị Hoa Mua vật tư 4.188.000 Tổng cộng 484.032.204 183.053.658 Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2001 Lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty BKHC Sổ Cái TK141 (Tạm ứng) NT Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 26/02 Tạm ứng cho A.Nam 111 3.000.000 . 111 Cộng đối ứng 111 Cộng đối ứng TK 111 114.400.00 0 28/02 Tạm ứng cho chị Lan 112 20.012.000 Cộng đối ứng 112 Cộng đối ứng TK 112 10/03 A.Nam nộp tiền hoàn tạm ứng 111 630.300 .. ... Cộng phát sinh 200.000.00 0 172.042.54 7 SDĐK: 273.021.103 SDCK: 5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp Để theo dõi các khoản phải trả phải nộp kế toán sử dụng TK338 (phải trả phải nộp khác) * Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh quý I năm 2003 tại công ty - Nghiệp vụ 1 Ngày 09/03/03 - chi tiền chế độ cho CBCNV Nợ TK338: 20.043.000 Có TK 111: 20.043.000 - Nghiệp vụ 2: Trong kỳ trích BHXH, BHYT, KPCĐ phân bổ vào các chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK622 34.144.981 Có TK338 34.144.981 TK3382 8.605.586 TK3383 22.503.255 TK5584 3.036.140 Ngày 20/02/2003 tạm nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 338 33.022.000 Sơ đồ hạch toán tổng quát các khoản phải trả phải nộp khác TK111, 112 TK337 TK111,112 Thanh toán các khoản phải trả khác bằng tiền Số tiền nhận ký quỹ, ký cược vay tạm thời, thu hộ TK511,512 TK521,531,532 Thanh toán bằng hiện vật Số chiết khấu, giảm giá hàng bán bị trả lại chấp nhận cho khách TK721 TK421 Thu từ hoạt động bất thường Số thu nhập phải chia cho các thành viên tham gia Công ty BKHC  Sổ Cái TK338 (Phải trả phải nộp khác) NT Chứng từ Diễn giải Trang Sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có . 20/02 Tạm nộp BHXH tháng 2 111 20.043.000 Chi tiền chế đọ 111 34.144.981 Cộng đối ứng 111 Cộng đối ứng TK 111 28/02 Trích KPCĐ tháng 2 6221 537.404 PXBI Cộng đối ứng 6221 Cộng đối ứng TK 622 .. Cộng phát sinh 210.307.302 143.207.305 SDĐK: 237.485.467 SDCK: 171.383.461 IX. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH VÀ NGHIỆP VỤ KHÁC 1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác * Hoạt động tài chính: là những hoạt động có liên quan đến việc huy động quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. HĐTC gồm có: Thu nhập HĐTC và CPHĐTC như lãi TGNH, chi phí chuyển tiền, các hoạt động đầu tư chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu. * Hoạt động bất thường: là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, đơn vị không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng không có khả năng thực hiện được. HĐ KHáC ở công ty thường bao gồm: thu nhập hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính như thanh lý nhượng bán TSCĐ, các hoạt động do tranh chấp 2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 2.1. Thu nhập HĐTC và HĐ KHáC 2.1.1. TK sử dụng Để hạch toán thu nhập HĐTC và HĐ KHáC kế toán sử dụng TK 515 (TNHĐTC), TK 711 (hoạt động khác) 2.1.2. Kết cấu và nội dung tài khoản: * Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm thu nhập tài chính, bất thường (chiết khấu, bớt giá, trả lại) - Kết chuyển thu nhập HĐTC, BT TK911 * Bên Có: - Các khoản ghi tăng thu nhập TĐTC, Khác - TK 711, TK 721 không có số dư cuối kỳ. 2.2. Chi phí HĐTC, HĐ KHáC 2.2.1. TK sử dụng Để hạch toán kế toán sử dụng TK811 (Công ty Phát hành sách Hà Nội HĐTC), TK 821 (CPHĐ KHáC) 2.2.2. Kết cấu nội dung các tài khoản * Bên Nợ: - Các khoản ghi tăng CPHĐTC, CP HĐ KHáC * Bên Có: - Các khoản ghi giảm CP HĐTC và HĐ KHáC - Kết chuyển CP HĐTC và HĐ KHáC - TK 811, TK821 không có số dư cuối kỳ. 3. Sổ sách hạch toán Ở Công ty Bánh kẹo Hải châu không mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản về HĐTC và HĐ KHáC. VD: Đơn vị: Công ty BKHC SỔ CÁI 711 (TNHĐTC) Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có PT0512 15/01 Thu lãi TGNH 111 3.046.700 Cộng đối ứng 111 3.046.700 Cộng đối ứng TK 111 K/c XĐ kết quả 911 3.046.700 Cộng phát sinh 3.046.700 3.046.700 SDĐK: 0 SDCK: X. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN 1. Kế toán các nguồn vốn 1.1. Khái niệm: Để có hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có một số vốn nhất định. - Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn được chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành do nhà nước cấp, hoặc từ cá nhân, tổ chức tham gia liên doanh, vay ngân hàng - Nợ phải trả: là nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn trong thanh toán mà doanh nghiệp có được phát sinh trong thòi gian sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ như vay ngân hàng, tiền lương phải trả CNV 1.2. TK sử dụng và phương pháp hạch toán 1.2.1. TK sử dụng Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn kinh doanh được sử dụng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tăng giảm, biến động nguồn vốn được kế toán theo dõi trên TK 411 (NVKD). * Kết cấu TK: - Bên Nợ: + NVKD giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên doanh, cho cổ đông). - Bên Có: + Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát, nhận liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận). - Dư Có: + Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp 1.2.2. Phương pháp hạch toán - Khi phát sinh các nghiệp vụ nhận vốn do ngân sách cấp, ghi: Nợ TK 111,112: TM, TGNH Có TK 441: NVKD - Khi mua sắm được nhận cấp phát TSCĐ làm tăng nguồn vốn: Nợ TK 211: TSCĐ Có TK 411: NVKD - Bổ sung NVKD từ kết quả sản xuất Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 411: NVKD - Giảm giá NVKD do chênh lệch giá. Nợ TK 411: NVKD Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS 2. Kế toán các loại quỹ Các quỹ của doanh nghiệp được hình thành do trích từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Quỹ đầu tư phát triển Quỹ này được sử dụng cho mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ xung vốn lưu động, nghiên cứu khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của CBCNV trích 5% trở lên không hạn chế tối đa. Để theo dõi quỹ này kế toán sử dụng TK414 * Quỹ dự phòng tài chính Quỹ này dùng để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh hay thiên tai hoả hoạn. Quỹ này phải được sử dụng đúng mục đích khi thật là cần thiết, trích 5% trở lên cho đến khi số dư của quỹ xấp xỏ 25% vốn điều lệ. TK sử dụng của quỹ là TK415: * Quỹ khen thưởng phúc lợi: Dùng để khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dùng để chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện TK theo dõi quỹ này là TK 431. * Quỹ này phòng trợ cấp mất việc làm Dùng để chi cho việc đào tạo CNV, được trích 5% của lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản nộp thuế, bù lỗ, Số dư của quỹ không vượt quá 6 tháng lương thực của doanh nghiệp. TK sử dụng là TK 416 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC LOẠI QUỸ TK111,112,336 TK414,415,416,431 TK412 Số quỹ phải nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho cấp dưới Trích lập quỹ từ lợi nhuận TK111,112,334 TK1368,111,112 Chi tiêu cho quỹ CT trong kỳ Số quỹ cấp dưới nộp hay cấp trên bổ sung TK411,431 TK152,153,111 Kết chuyển giảm quỹ khi XI. CÔNG TÁCmuKaẾsắTmO, ÁXNDCVBÀbQànUgYiaẾoT TOÁN Nhận viện trợ, tặng thưởng Bổ sung quỹ 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, HĐTC, HĐ KHáC của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ. Để xác định kết quả hoạt động SXKD cần phải xác định được doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt động;sản xuất kinh doanh = Doanh thu;thuần - Giá vốn;bán hàng -Chi phí;bán hàng - Chi phí quản lý; doanh nghiệp Hạch toán quá trình xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK911 (KQSXKD) * Nội dung kết cấu: - Bên Nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ + CP HĐTC và HĐ KHáC + CP bán hàng và CPQLDN + Số lãi trước thuế và HĐSXKD trong kỳ. - Bên Có: + Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ TNHĐTC và TNBT + Trị giá vốn hàng bị trả lại. + Thực lỗ về hoạt động SXKD trong kỳ + TK 911 không có số dư cuối kỳ. * Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty Với sự trợ giúp đắc lực của máy tính định kỳ (tháng, quỹ, năm), kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhập bút toán kết chuyển xác định kết quả vào NCK để máy tính tự động điều chỉnh lên sổ cái các TK liên quan. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TK632 TK911 TK511 K/c giá vốn hàng bán sang TK911 K/c daoanh thu thuần sang TK911 TK641,642 TK711,712 K/c CP bán hàng CP QLDN K/c thu nhập HĐTC, HĐ KHáC TK811,821 TK412 K/c HĐTC, HĐ KHáC Lỗ TK421  Lãi SỔ CÁI 911 (KQSXKD) Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có K/c doanh thu thuần 511 K/c giá vốn hàng bán 632 K/c CP bán hàng 641 K/c CP QLDN 642 K/c TN HĐ KHáC 711 K/c TN HĐTC 712 K/c CP HĐ KHáC 811 K/c CP HĐTC 821 K/c lãi (lỗ) kinh doanh 421 Cộng phát sinh 2. Kế toán phân phối lợi nhuận - Phân phối lợi nhuận (PPLN) là phân chia số tiền lãi kết quả kinh doanh để thoả mãn nhu cầu lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan. - Kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng trong một thời kỳ nhất định bao gòm kết quả HĐSXKD, HĐTC, HĐ KHáC. Đó chính là phần chênh lệch giữa 1 bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với 1 bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và được biểu hiện qua chỉ tiêu "lãi" hoặc "lỗ". - Chỉ tiêu lãi hoặc lỗ từ HĐKD bao gồm: + Lợi nhuận từ HĐKD: là phần chênh lệch giữa doanh nghiệp và giá vốn của sản phẩm hàng hoá. + Lợi nhuận từ HĐTC: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi của HĐTC. + Lợi nhuận thuần từ HĐ KHáC: là phần chênh lệch thu lớn hơn chi của HĐ KHáC. - Lợi nhuận thực hiện cả năm bao gồm lợi nhuận năm trước phát hiện năm nay và được trừ đi khoản lỗ của 2 năm trước (nếu có) đã xác định trong quyết toán. - Nội dung phân phối bao gồm: Nộp thuế lợi tức, lợi nhuận thực hiện sau khi đã nộp thuế dùng để trích nộp các quỹ doanh nghiệp và bổ sung nguồn vốn kinh doanh. 2.1. TK sử dụng và phương pháp hạch toán. * TK sử dụng: Để hạch toán lợi nhuận, kế toán công ty Bánh kẹo Hải Châu sử dụng TK 421 (lợi nhuận chưa phân phối). - Kết cấu nội dung TK 421 + Bên Nợ: • Lỗ (coi như lỗ từ hoạt động SXKD và từ hoạt động khác) • Phân phối lợi nhuận: để nộp thuế, phân phối vào các quỹ + Bên Có • Lợi nhuận (coi như lợi nhuận từ hoạt động SXKD) • Xử lý số lỗ. + Dư nợ (nếu có • Số lỗ chưa xử lý + Dư có: • Số lợi nhuận chưa phân phối. - Phương pháp hạch toán: gồm 6 bút toán - BT 1: Kết chuyển số lỗ Nợ TK 421: Lợi nhuận Có TK 911: Xác định KQKD - BT 2: Thuế phải nộp ngân sách (tạm nộp hoặc nộp bổ sung) Nợ TK 421: Lợi nhuận Có TK333: thuế lợi tức phải nộp - BT 3: Lập quỹ XN (tạm trích hoặc trích bổ sung): Nợ TK 415, 414, 413, 416 Có TK 421: Lợi nhuận - BT 4: Bổ sung vốn kinh doanh Nợ TK 421: Lợi nhuận Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh - BT 5: Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 421 - BT 6: Số tạm phân phối cho các lĩnh vực lớn hơn số phải phân phối khi quyết toán năm chính thức được duyệt: Nợ TK333, 431, 414, 415 Có TK 421 XII: BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN 1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo 1.1. Cuối niên độ kế toán, các doanh nghiệp phải tổng hợp lại quá trình sản xuất kinh doanh bằng cách lập các bảng BCTC nhằm mục đích hệ thống một cách tổng quát về tình hình sản xuất, tài chính trong doanh nghiệp. Từ các BCTC doanh nghiệp có thể hoạch định sản xuất kinh doanh ở hiện tại và trong tương lai góp phần kinh doanh có hiệu quả hơn. 1.2. Báo cáo tài chính BCTC là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. ở Công ty bánh kẹo Hải Châu bao gồm các báo cáo sau: - Bảng cân đối kế toán (Balance Shêt): Mẫu số B01-DN - Báo cáo KQHĐKD (Income Statement): Mẫu số B02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN - Thuyết minh BCTC (Ex Plaination of Financial Statement): MS:B09-DN 1.3. Thời gian lập và gửi BCTC: * Thời hạn lập: Báo cáo được quy định lập vào cuối mỗi quý, mỗi năm * Thời hạn gửi: 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, mỗi năm. * Thời hạn gửi: 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, 30 ngày từ khi kết thúc năm.  * Nơi gửi BCTC: - Doanh nghiệp nhà nước gửi: Bộ Tài chính, Thuế, Cục thống kê, Bộ Kế hoạch đầu tư. - Các doanh nghiệp khác: Thuế, Cục Thống kê. 2. Nội dung và phương pháp lập BCTC - Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp kế toán chi tiết NKC, sổ cái để so sánh, đối chiếu và lập bảng cân đối phát sinh từ đó lập các báo cáo tài chính. * Phương pháp lập các BCTC: 1) Bảng CĐKT là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản có và nguồn hình thành TS đó dưới hình thức tiền tệ của một doanh nghiệp. Bảng CĐKT có tác dụng cung cấp tài liệu chủ yếu cho việc phân tích tình hình tài chính, đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Nguồn số liệu để lập bảng CĐKT là Bảng CĐKT quý trước, năm trước, Sổ Cái các TK tổng hợp, Bảng CĐKT tài khoản và các tài khoản liên quan. Bảng CĐKT được thiết kế dựa trên phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nguồn vốn hoặc: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu Bảng này được phân chia làm 2 phần: * Phần tài sản : Phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và hình thức tại trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, được chia làm 2 loại: A- TS lưu động và đầu tư ngắn hạn. B - TSCĐ và đầu tư dài hạn. * Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được chia làm 2 loại: A. Nợ phải trả B. Nguồn vốn chủ sở hữu * Phương pháp lập: - Cột đầu năm: Số liệu ghi vào cột "Số đầu năm" của Bảng CĐKT căn cứ vào "số cuối kỳ" của bảng CĐKT cuối niên độ kế toán trước. - Cột số cuối kỳ: Số liệu ghi vào cột "Số cuối kỳ" được căn cứ vào số dư của các TK (cấp I, II) các sổ kế toán có liên quan đã khoá sổ ở thời điểm lập bảng CĐKT những chỉ tiêu trên bảng CĐKT có nội dung phù hợp với số dư của các TK thì căn cứ trực tiếp vào các số dư của các TK để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng theo nguyên tắc: Số dư Nợ các TK ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở phần "Tài sản" * Các trường hợp ngoại lệ: - Các TK có liên quan đến dự phòng 129, 139, 159, 229, 214 có số dư Có nhưng ghi vào các chỉ tiêu phù hợp trong phần TS bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn hoặc ghi đỏ. - Các TK thanh toán như TK 131, 331, 136, 336, 334 không được bù trừ số dư cho nhau. Dư Nợ vào phần "Tài sản" dư có vào phần "Nguồn vốn". - Một số TK có số dư lưỡng tính như TK 412, 413, 421 căn cứ vào số dư "Nguồn vốn" (nếu dư có ghi bình thường, nếu dư nợ ghi bằng số âm). MẪU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ I NĂM 2003 Đơn vị: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 34.078.508.510 36.460.346.250 I. Tiền 110 1.581.389.081 1.016.256.506 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 185.602.501 201.321.768 2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.395.786.580 814.934.738 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 11.490.895.900 13.851.379.229 1. Phải thu của khách hàng 131 11.079.049.670 13.282.351.400 2. Trả trước cho người bán 132 238.756.432 191.607.555 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 141.019.502 205.341.573 4. Phải thu nội bộ 134 Vốn kinh doanh ở các đơn vị thuộc 135 Phải thu nội bộ khác 136 5. Các khoản phải thu khác 138 173.089.802 172.078.701 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (*) IV. Hàng tồn kho 140 20.332.166.530 20.842.153.348 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 1.621.158.271 1.325.713.458 3. Công cụ dụng cụ tồn kho 143 242.782.650 238.804.457 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 5. Thành phẩm tồn kho 145 18.065.334.330 18.815.082.030 6. Hàng tồn kho 146 199.834.386 225.438.600 7. Hàng gửi bán 147 203.056.894 237.114.803 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản lưu động khác 150 532.706.582 750.557.167 1. Tạm ứng 151 284.032.204 300.867.435 2. Chi phí trả trước. 152 248.674.378 388.600.543 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp ký cược, kỹ quỹ ngắn hạn 155 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 26.895.386.970 26.680.012.410 I. Tài sản cố định 210 26.895.386.970 26.680.012.410 1. Tài sản cố định hữu hình 211 26.895.386.970 26.680.012.410 Nguyên giá 212 32.556.454.060 32.747.802.340 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (5.661.067.090) (6.067.789.930) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 Nguyên giá 215 Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. Tài sản có định vô hình 217 Nguyên giá 217 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài 220 Hạn 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*) 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 III. Chi phí xây dựng cơ bản dơ dang 230 IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 250 60.973.895.480 63.140.358.660 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 36.593.348.670 37.252.004.130 I. Nợ ngắn hạn 310 35.930.844.590 36.600.500.000 1. Vay ngắn hạn 311 24.746.025 24.307.006.210 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 8.919.765.921 9.780.048.282 4. Người mua trả trước tiền 314 129.543.672 257.322.104 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 1.618.547.954 1.703.106.000 6. Phải trả công nhân viên 316 278.364.797 247.186.435 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 248.596.578 305.830.969 II. Nợ dài hạn 320 662.504.078 651.504.130 1. Vay dài hạn 321 651.504.103 2. Nợ dài hạn khác 322 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 24.380.546.810 25.888.354.530 I. Nguồn vốn quỹ 410 24.380.546.810 25.888.354.530 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 20.407.917.710 21.656.743.961 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 2.201.637.824 2.204.612.342 5. Quỹ dự trữ phòng tài chính 415 515.044.151 604.103.520 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 7. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 308.204.630 407.103.530 7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 417 500.246.535 599.135.424 8. Nguồn vốn đầu tư XDCB 418 437.495.962 416.655.753 II. Nguồn kinh phí 420 1. Quỹ quản lý của cấp trên 421 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp 422 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 423 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 424 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 425 Tổng cộng nguồn vốn 430 60.973.895.480 63.140.358.660 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo KQHĐKD là một báo cáo tài chính, phản ánh tóm lược các khoản DT, CP, KQKD của doanh nghiệp và các khoản nộp khác trong mộtthời kỳ nhất định. Báo cáo gồm 2 phần chính: * Phần I: Lãi - Lỗ Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, HĐTC và HĐ KHáC. * Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản nộp khác (các khoản phụ thu, phí, lệ phí). * Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, bị miễn giảm. Phản ánh sốthuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại và còn được hoàn lại: số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm. 4. Thuyết minh BCTC * Khái niệm: Thuyết minh BCTC là báo cáo nhằm thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính được thể hiện trên BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá KQKD của doanh nghiệp trong năm báo cáo được xác định. * Căn cứ lập thuyết minh BCTC - Các sổ kế toán kỳ báo cáo - Bảng CĐKT kỳ báo cáo (Mẫu B01-DN) - BC KQKD kỳ báo cáo (Mẫu B02-DN) - Thuyết minh BCTC kỳ trước (Mẫu B04-DN) * Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu: - CP SXKD theo yếu tố: Phản ánh toàn bộ CPSXKD phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu tố: + CP nguyên liệu, vật liệu + CP nhân công + CP khấu hao TSCĐ + CP dịch vụ mua ngoài + CP bằng tiền. Doanh nghiệp báo cáo Công ty Bánh kẹo Hải Châu Đơn vị nhận báo cao  Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ 141 - TCCĐKT) Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ III/2001 Phần I. Lãi lỗ quý I năm 2003  Đơn vị: 1000đ Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 1 27.021.140 27.021.140 Trong đó: Doanh thu hàng XK 2 Các khoản giảm trừ 3 2.068.640 2.068.640 + Chiết khấu 4 2.566.121 2.566.121 + Giảm giá 5 401.407 401.407 + Hàng bị trả lại 6 + Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 7 1. Doanh thu thuần (01 - 03) 10 24.952.500 24.952.500 2. Giá vốn hàng bán 11 21.309.860 21.309.860 3. Lợi nhuận gộp (10 -11) 30 3642640 3642640 4. Chi phí bán hàng 21 1.087.610 1.087.610 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 1.086.020 1.086.020 + Thu nhập hoạt động tài chính 31 102.000 102.000 + Chi phí hoạt động tài chính 32 85.000 85.000 7. Lợi nhuận thuần từ HĐTC 40 16.000 16.000 + Các khoản thu nhập bất thường 41 170.000 170.000 + Chi phí hoạt động bất thường 42 157.000 157.000 8. Lợi nhuận bất thường (41 - 41) 50 13.000 13.000 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 1016.020 1016.020 10. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 3.505.38,5 3.505.38,5 11. Lợi nhuận sau thuế (60 - 70) 80 6.64581,5 6.64581,5 PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU Qua hơn 35 năm hình thành và phát triển đến nay công ty bánh kẹo Hải Châu đã có bề dày thành tích đáng kể, giải quyết việc làm cho gần 1.000 người, phục vụ nhu cầu của toàn dân trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. Hiện nay, đóng góp một số lớn vào ngân sách Nhà nước hàng năm. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện hơn và có những đóng góp rất lớn cho Công ty về vấn đề tài chính, giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Công ty đã kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới, sổ sách, báo cáo của công ty luôn hoàn thành thời gian quy định. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán, nhờ đó vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty bánh kẹo Hải Châu em thấy công tác kế toán tại công ty đã có những thành công: - Về chế độ ghi chép ban đầu: Từ việc lập chứng từ luân chuyển từ (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) được công ty quy định rõ ràng, hợp lý theo đúng chế độ ban hành. - Về tổ chức kho: hệ thống kho được tổ chức hợp lý phù hợp với phương pháp phân chuyển nguyên vật liệu mà công ty áp dụng . Việc phân chia thành các kho cụ thể giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong quá trình hạch toán, thu mua, dự trữ bảo quản, sử dụng cũng dễ dàng hơn. Từ đó có thể cung cấp đầy đủ kịp thời về tình hình vật tư cho khâu sử dụng cho lãnh đạo công ty. - Về phương pháp kế toán: công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng chung để hạch toán rất phù hợp với việc sử dụng máy vi tính. Cùng với việc kê khai thường xuyên cho kế toán tổng hợp, phương pháp thẻ song song cho hạch toán chi tiết hàng tồn kho, kế toán của công ty, cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho lãnh đạo công ty hoàn thành sổ sách ngày nào song ngày đó, không để đến cuối tháng bị dồn dập công việc như một số công ty khác. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được công tác kế toán của công ty còn có một số hạn chế như sau: - Về vấn đề trang thiết bị máy vi tính phục vụ công tác kế toán: một số máy tính đời cũ (năm 1996) tốc độ chậm, dữ liệu lưu trữ lại nhiều. Công ty cần đầu tư thêm hiện đại hoá số máy này, nhằm tiện cho việc quản lý, sử dụng, đảm bảo tính an toàn cho số liệu kế toán) - Về việc sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt: công ty không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt để theo dõi riêng các loại nghiệp vụ thường xuyên phát sinh. Do nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt công ty hàng ngày rất lớn nên tổ chức Nhật ký thu tiền và chi tiền. Ngoài ra, nghiệp vụ mua hàng và bán hàn phát sinh với số vật liệu, vật tư đầu vào từ nhiều nguồn. Vì vậy, công ty nên mở sổ Nhật ký mua hàng và Nhật ký bán hàng. - Về vấn đè bảo hộ và bồi dưỡng độc hại cho nhân viên trong phòng kế toán: do điều kiện hạch toán kế toán hoàn trên máy vi tính, nhân viên phòng kế toán sử dụng máy vi tính nhiều gây ảnh hưởng xấu đến thị lực cần được độc tính độc dưỡng thiệt hại. Thủ quỹ cần được trang bị thêm bảo hộ lao động (ví dụ khẩu trang) vì hàng ngày phải tiếp xúc với tiền bụi, bẩn. KẾT LUẬN Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi CPKD của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu hàng ngày cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán. Công ty Bánh kẹo Hải Châu hiện nay công tác kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp. Một số kiến nghị và giải pháp đã nêu trên nhằm hoàn thiện thêm một bước cũng là để góp phần đổi mới công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp. Công ty thực hiện và áp dụng những giải pháp đề xuất chắc chắn sẽ làm cho việc tính toán, hạch toán được chính xác hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty vì trình độ, thời gian có hạn nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến các phòng ban và thầy cô giáo. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công ty và sự hướng dẫn của thầy. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2004 Sinh viên Nông Quang Hữu MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I ............................................................................................................................... 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN Ở CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. .................................................................................................. 3 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................ 3 II. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. .. 8 1. Chức năng ........................................................................................................................................... 8 2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................................ 8 III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty. .................................. 9 1. Bộ máy quản lý ................................................................................................................................9 2. Tổ chức sản xuất:.......................................................................................................................... 15 IV. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty BKHC ...................... 17 1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................................... 17 2.Hệ thống sổ sách chứng từ tại công ty: ............................................................................. 18 V. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............................. 20 CHƯƠNG II............................................................................................................................ 23 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN ....................................................................... 23 TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU............................................................................ 23 I. Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ............................................................ 23 1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ ................................................................................................... 23 2. Kế toán khấu hao TSCĐ........................................................................................................... 37 3. Kế toán sửa chữa TSCĐ ........................................................................................................... 40 II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công ty Bánh kẹo Hải Châu ................................................................................................................. 42 1. Khái niệm, đặc điểm kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................ 42 2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty. ..................................................................................................................................................... 42 3. Kế toán NVL, CCDC ở công ty ........................................................................................... 44 III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 55 1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương ............................................................. 55 2. Các hình thức trả lương ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu ........................................ 56 3. Các chế độ sử dụng khi hạch toán tiền lương .............................................................. 56 và các TK liên quan khác .............................................................................................................. 60 IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm ................................ 63 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty ............................................................................................................................................... 63 V. Kế toán thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. ............................. 87 1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và nhiệm vụ kế toán ......................................... 87 2. Phương pháp tính giá thành phẩm:..................................................................................... 88 3. Kế toán chi tiết thành phẩm.................................................................................................... 89 4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm ................................................... 92 VI. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ.................................. 92 1. Các phương thức bán hàng tại Công ty ........................................................................... 92 2. Các phương thức thanh toán tiền hàng:........................................................................... 93 3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu.................... 93 4. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm............................................................. 95 VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền............................................................... 98 1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu ................................................ 98 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH)............................................................................... 101 VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ..................................................... 103 1. Kế toán thanh toán với người mua ................................................................................... 103 3. Hạch toán thanh toán với ngân sách................................................................................ 107 4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV ................................................ 109 5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp .......................................................................... 113 IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ khác ................ 115 1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác ......................................................................... 115 2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.......................................................... 116 3. Sổ sách hạch toán ....................................................................................................................... 117 X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn .......................................... 117 1. Kế toán các nguồn vốn ............................................................................................................ 117 2. Kế toán các loại quỹ.................................................................................................................. 119 XI. Công tác kế toán và quyết toán............................................................. 120 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................... 120 2. Kế toán phân phối lợi nhuận ................................................................................................ 123 XII: Báo cáo tài chính kế toán..................................................................... 125 1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo ............................................................. 125 2. Nội dung và phương pháp lập BCTC ............................................................................. 125 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 130 4. Thuyết minh BCTC................................................................................................................... 131 PHẦN III ............................................................................................................................... 133 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ............................... 133 TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU.......................................................................... 133 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 135

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8161.doc