Tình hình hoạt động tại hợp tác xã Dịch vụ Nông Nghiệp - Phù Nham - Văn Chấn - Yên Bái

+ Giá vốn hàng bán: Số liệu này căn cứ vào số phát sinh bên có TK 632 đối ứng với bên nợ 911. + Chi phí bán hàng: Số liệu này dựa vào phần phát sinh có TK 641 đối với bên nợ TK 911. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Số liệu dựa vào số phát sinh có TK 642 đối ứng với bên nợ TK 911. + Lợi nhuận trước thuế: là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận thuần các hoạt động kinh doanh của hợp tác xã. + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ vào bên có TK 333 đối ứng với bên nợ 421. + Lợi nhuận sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại doanh nghiệp dau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

doc77 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại hợp tác xã Dịch vụ Nông Nghiệp - Phù Nham - Văn Chấn - Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chi phí trả trước 154 142 4.580.000 Cộng 181.000.000 Giá thành SP nhập kho 155 154 187.429.908 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 154 Sổ cái Tài khoản 154 Ngày 30 tháng 01 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 01 30/1 Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ 152 68.000.000 02 30/1 334 65.000.000 03 30/1 214 20.520.000 04 30/1 111 22.900.000 05 30/1 142 4.580.000 Cộng 181.000.000 kết chuyển về TK 155 187.429.908 Toàn bộ sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cuối tháng thủ kho tổng hợp toàn bộ sản phẩm hoàn thành cho vào nhập kho rồi báo cáo lên kế toán. Kế toán viết phiếu nhập kho, phiếu được lập thành 2 liên. Liên 1: kế toán giữ Liên 2: thủ kho giữ Phiếu nhập kho thành phẩm Ngày 30 thang 01 năm 2004 Họ tên người giao: Nguyễn Xuân Hùng Nhập tại kho : HTX Yên Bái Tên sản phẩm : Gạch EG5 STT Tên sản phẩm Mã số ĐV tính Đơn giá (Đ/SP) Số lượng Số tiền SPHT SPTN 01 Gạch EG5 Viên 937 200.000 200.000 187.429.908 Cộng 187.429.908 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Nợ 155 187429908 Có 154 187429908 Căn cứ vào Phiếu nhập kho thành phẩm và Phiếu xuất kho thành phẩm, kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa. Sổ chi tiết vật tư hàng hóa TK 155 Tên sản phẩm: gạch EG5 Đơn vị: Viên NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 30/1 PN 30/1 Nhập kho TP 154 937 200000 187429908 30/1 PX 30/1 Xuất bán 632 937 100000 93700000 30/1 PX 30/1 Xuất bán 632 937 50000 234285 Cộng dư cuối kỳ 200000 18742908 4500 4217130 Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ – phiếu nhập kho. Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK155 Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Thành phẩm nhập trong kỳ 155 154 187429908 187429908 Cộng 187429908 187429908 Kèm theo: Phiếu nhập kho Người lập biểu Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) Trường hợp phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ sẽ nghiên cứu ở phần tiêu thụ. Sổ tài khoản 155 cùng nghiên cứu ở phần tiêu thụ. III) Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được của khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã xác định là tiêu thụ tài khoản sử dụng 511 “Doanh thu bán hàng”. Các chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu bán hàng (Các khoản triết khấu giảm giá hàng bán đã kết chuyển giảm doanh thu bán hàng thuế tiêu thụ đặc biệt). Phương pháp bán hàng của hợp tác xã: Bán trực tiếp tại phân xưởng Phương pháp xác định giá bán căn cứ vào số chi phí để hoàn thành nên số sản phẩm do nhu cầu của thị trường . Các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng : Hoá đơn GTGT , Hoá đơn bán hàng , hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền , Giấy báo có của ngân hàng Phương pháp tính thuế GTGT đầu ra phải nộp . Thuế GTGT đầu ra phải nộp = Giá tính thuế của số hàng hoá DV bán ra chịu thuế x Thuế suất Phương thức xây dựng giá bán: Giá bán = Giá vốn + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN + Phần lợi nhuận nhất định. Giá vốn = Tổng giá thành Khi phát sinh nhân viên liên quan đến bán hàng, kế toán ghi: +GV Nợ 632 Có 155,156 + Giá bán Nợ 111,112,131 Có 511 Có 3331 Cuối kỳ kết chuyển về tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ 511 Có 911 Ví dụ: Ngày 20/1/2004 hợp tác xã xuất gạch (Px18). Bán cho ông Hoàng Bốn theo hóa đơn GTGT (07) với số lượng là 2000 viên. Giá bán 1200đ/viên TGTGT 10%, giá xuất 937 đ/SP. Giá bán = 2000 x 1200 = 2400000 Giá vốn = 2000 x 937 = 1874000 TGTGT đầu ra = 2400000 x 10% = 240000 Nợ 632 : 1874000 Nợ 131 : 2640000 Có 155 : 1874000 Có 511 : 2400000 Có 3331 : 24000 Kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn thuế giá trị gia tăng giao cho bên mua. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu lại gốc Liên 2: Giao cho thủ kho Liên 3: Kế toán cặp vào chứng từ lưu. HTX Phù Nham Huyện Văn Chấn - Tỉnh Yên Bái Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 1 năm 2004 Mẫu số : 02 – VT QĐ số 1444-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Họ tên người nhận hàng : Ông Hoàng Bốn Lý do xuất : Xuất kho để bán Xuất tại: Kho của phân xưởng STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP,HH) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Gạch EG5 Tấn 2000 2000 1200 2400000 Cộng 2400000 Cộng thành tiền : 2400000đ (Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn) Thủ trưởng ĐV ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Phụ trách cung tiêu ( Ký, họ tên ) Người nhận ( ký, họ tên ) Thủ kho ( Ký, họ tên ) Sau đây là hóa đơn giá trị gia tăng kiêm hóa đơn bán hàng của hợp tác xã. Hóa đơn GTGT Liên 2 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Mẫu số: 01GTKT- 322 EG/01-B No: 004651 Đơn vị bán hàng: HTX Phù Nham Địa chỉ: Huyện Văn Chấn - Yên Bái Số tài khoản Điện thoại: 029870384 Mã số: 4311010000114 Họ và tên người mua hàng: Ông Hoàng Bốn Địa chỉ: Đội 4 bản Chanh Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 01001069481 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền 01 Gạch EG5 Viên 2000 1200 2400000 Cộng 2400000 Cộng thành tiền 2400000 Thuế suất GTGT10% 240000 Tổng cộng thanh toán 2640000 Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 155 kế toán vào chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ TK 155 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất bán thành phẩm trong kỳ 632 155 187429908 187429908 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 155: Sổ cái TK 155 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/1 Nhập trong kỳ Xuất bán trong kỳ 187429908 187429908 Sổ kế toán chi tiết TK 632 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 30/1 30/1 30/1 PX- 01 PX-02 PX-02 12/1 14/1 19/1 Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP 155 155 155 937 937 937 100000 50000 50000 93714 46857 46857 Cộng 187429908 Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, sổ kế toán chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK 632 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất bán thành phẩm trong kỳ 632 155 187.429.908 187.429.908 Cộng 187.429.908 187.429.908 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632 Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ cái TK 632 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/1 30/1 Trị giá thành phẩm bán hàng trong kỳ Kết chuyển giá vốn hàng bán 155 911 187.429.908 187.429.908 Cộng 187.429.908 187.429.908 Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu tiền kế toán ghi vào sổ chi tiết 511. Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ kế toán chi tiết TK 511 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Doanh thu SH có NT Lượng Tiền 30/1 30/1 Bán cho ông Hoàng Bốn Bán cho ông Trần Xuân 131 131 1200 1200 150000 50000 180000000 60000000 Cộng 240000000 Đơn vị : HTX Phù Nham Chứng từ ghi sổ TK 511 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất thành phẩm bán 131 511 240.000.000 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511 Sổ cái TK 511 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 30/11 Doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả 131 911 240.000.000 240.000.000 IV/ Kế toán quá trình xác định kết quả Kế toán xác định kết quả được hạch toán như sau Từ sổ cái tài khoản 632, 641, 642, 511 Sổ chi tiết tài khoản 911 Chứng từ ghi sổ 911 Sổ cái tài khoản 911 Thời điểm xác định kết quả của Hợp tác xã là thời điểm cuối tháng. để phản ánh chính xác tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Hợp tác xã sử dụng tài khoản 911. cuối tháng Hợp tác xã kết chuyển toàn bộ số tiền trên tài khoản 632, 641, 642, 511 ở sổ cái để xác định lãi lỗ. Phương pháp hạch toán xác định kết quả tiêu thụ. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa Nợ 511, 512 Có 911 - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ. Nợ 911 Có 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ 911 Có 641, 642 - Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính Nợ 711 Có 911 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ 711 Có 911 - Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh + Kết chuyển lãi: Nợ 911 Có 4212 + Kết chuyển lỗ: Nợ 4212 Có 911 1/ Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo. Để phản ánh các chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản 641. - Chi phí bán hàng: Khi phát sinh nguồn vốn liên quan đến chi phí bán hàng kế toán đăng ký: Nợ 641 Nợ 133 Có TK liên quan: 111, 334, 112 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng về tài khoản 911 để xác định kết quả Nợ 911 Có 641 VD: Theo phiếu chi tiền số 18 ngày 6/1/2004 Hợp tác xã xuất quỹ tiền mặt trả tiền cho nhân viên bán hàng: 2.000.000, kế toán đăng ký: Nợ 641: 2.000.000 Có 111: 2.000.000 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: 5.000.000 Nợ 641: 5.000.000 Có 214: 5.000.000 Đơn vị : HTX Phù Nham Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641 Ngày Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 6/11 08 6/11 Xuất quỹ trả nhân viên bán hàng Khấu hao tài sản cố định 111 214 2.000.000 15.829.000 Cộng 17.829.000 Ngày 6 tháng 1 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 641 Tháng 11 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất quĩ tiền mặt trả nhân viên bán hàng Trích khấu hao tài sản cố định 641 641 111 214 2.000.000 15.829.000 2.000.000 15.829.000 Cộng 17.829.000 17.829.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái. Sổ cái TK 641 Tháng 11 năm 2003 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 6/11 30/11 30/11 Chi tiền cho bộ phận bán hàng Trích khấu hao tài sản cố định Kết chuyển chi phí bán hàng về TK 911 111 214 911 2.000.000 15.829.000 17.829.000 Cộng 17.829.000 17.829.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2/ Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán như sau: Chứng từ gốc Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bên cạnh khoản chi phí bán hàng trong doanh nghiệp còn có chi phí quản lý doanh nghiệp. đây là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hợp đồng của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bbất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp: khi phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố như: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao, chi phí khác bằng tiền các khoản chi phí này được kế toán phản ánh trên TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. Khi phát sinh nguồn vốn liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Nợ 133 Có 334, 111, 214, 338 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp về TK 911 để xác định kết quả Nợ 911 Có 642 VD: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của phòng hành chính tổng số lương phải trả là: 2.000.000 Nợ 642: 2.000.000 Có 334: 2.000.000 Căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 SH NT Tổng tiền Chia ra 1 2 3 29/11 Tính lương quản lý 334 2.000.000 Tháng 1 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 642 Ngày 29 tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 29/11 Tính lương quản lý 642 334 2.000.000 Cộng 2.000.000 Kèm theo chứng từ gốc. Tháng 11 năm 2003 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Hợp tác xã Phù Nham Sổ cái TK 642 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 30/11 Tính lương quản lý Chi phí quản lý doanh nghiệp Thuế môn bài Kết chuyển chi phí xác định kết quả 334 111 333 911 2.000.000 12.300.000 6.000.000 20.300.000 Cộng 20.300.000 20.300.000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 3/ Kế toán xác định kết quả Sau đây là cách xác định kết quả của Hợp tác xã Phù Nham: - kết chuyển doanh thu để xác định kết quả Nợ 511 240.000.000 Có 911 240.000.000 - kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ 911 187.429.908 Có 632 187.429.908 - kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ 911 38.129.000 Có 641 17.829.000 Có 642 20.300.000 - kết chuyển lỗ lãi để xác định kết quả Lãi lỗ = ồ có 911 - ồ nợ 911 = 240.000.000 – 225.558.908 = 14.441.092 Nợ 911 14.441.092 Có 421 14.441.092 Cuối tháng căn cứ vào số liệu kết chuyển trên sổ cái TK 632, 641, 642, 511 để vào sổ chi phí TK 911, chứng từ ghi sổ, sổ cái 911. Sổ kế toán chi tiết TK 911 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/11 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển lãi 511 632 641 642 421 187.429.908 17.829.000 20.300.000 14.441.092 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Chứng từ ghi sổ TK 911 Tháng 1 năm 2004 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý DN 511 911 911 911 911 632 641 642 240.000.000 187.429.908 17.829.000 20.300.000 240.000.000 187.429.908 17.829.000 20.300.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 Hợp tác xã Phù Nham Sổ cái TK 911 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Nợ Có 30/11 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lãi 511 632 641 642 421 187.429.908 17.829.000 20.300.000 14.441.092 240.000.000 Cộng 240.000.000 240.000.000 V/ Kế toán các nghiệp vụ khác 1/ Hạch toán tài sản cố định tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn và thời gian sử dung dài hơn theo chế độ quy định hiện nay những tư liệu có giá trị đơn vị từ 5.000.000 trở lên và thời gian sử dung từ 1 năm trở lên được gọi là tài sản xcố định và được hạch toán vào tài sản cố định Tổng hợp mua săm tài sản cố định kế toán ghi Nợ 211 Nguyên giá Nợ 1332 Thuế GTGT Có 111, 112 Thanh toán tiền hàng Chứng từ ghi sổ Chứng tử Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 23/1 Mua máy cắt gạch 211 111 120000000 TGTGT 1332 111 12000000 Cộng 132000000 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa Dịch vụ mua vào Tháng 1 năm 2004 Chứng từ mua hàng hóa Tên đơn vị người bán Thuế GTGT Ghi chú Công ty cơ khí Hà Nội 12000000 Cộng 12000000 Ngày 23 tháng 01 năm 2004 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Sổ cái TK 211 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 23/11 23/11 Số dư đầu kỳ Mua máy cắt gạch Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 111 100.000.000 120.000.000 120.000.000 220.000.000 2/ Kế toán vốn bằng tiền a/ Kế toán tiền mặt TK sử dụng mang số hiệu 1111 với tên gọi “tiền mặt” là TK thuộc tài sản mang tính chất kiểm kê Hạch toán tiền mặt của Hợp tác xã được hình thành từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh tạo nên vốn chủ động để đáp ứng các hoạt động kinh tế hàng ngày và kinh doanh. để đảm bảo tài chính của Hợp tác xã được ổn định kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định và chế độ quản lý lưu động tiền tệ hiện hành của nhà nước. Kế toàn phải thường xuyên kiểm tra và báo cáo kịp thời tình hình biến động tiền mặt tại quỹ. Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán phải viết phiếu chi, phiếu thu tiền nhập quỹ kế toán phải viết phiếu thu. Cả phiếu thu và phiếu chi kế toán lập thành 3 liên. Liên 1: lưu lại phòng kế toán Liên 2: giao cho thủ quỹ Liên 3: giao cho khách hàng Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm tra tình hình thu chi xem quỹ tiền mặt còn tồn bao nhiêu so với sổ kế toán xem có khớp không nếu không khớp phải tìm ra nguyên nhân và xử lý ngay. Trình tự ghi sổ kế toán căn cứ vào phiếu thu, chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt, bảng tổng hợp chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ . Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi lên sổ cái. Kế toán căn cứ vào phiếu thu để ghi Nợ TK 111 Có TK liên quan Kế toán căn cứ vào phiếu chi để ghi Nợ TK liên quan Có TK 111 VD: căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 2/1/2004 số tiền là 30.000.000 thu nợ của khách hàng về nhập quỹ tiền mặt (phiếu thu 01) Đv: Hợp tác xã Phù Nham Đc: Văn Chấn – Yên Bái Phiếu thu Ngày 2/1/2004 Mẫu số C21 – 11 QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKT Ngày 2/11/1996 của Bộ tài chính PT 01 Họ tên người nộp : Nguyễn Thị Phương Địa chỉ : Quầy hàng số 02 Lý do nộp : Trả tiền hàng Số tiền : 30.000.000 (ba mươi triệu đồng chẵn) Kèm theo chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (ba mươi triệu đồng chẵn) Ngày 2/1/2004 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Phụ trách kế toán (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Căn cứ phiếu thu kế toán định khoản. Nợ 111 30.000.000 Có 131 30.000.000 Đv: Hợp tác xã Phù Nham Đc: Văn Chấn – Yên Bái Phiếu chi Ngày 3/1/2004 Mẫu số C22 – 11 QĐ số 999 TC/QĐ/CĐKT Tháng 12/1996 của Bộ tài chính Số 01 Họ tên người nhận tiền : Công ty than Tây Bắc Địa chỉ : phường Hồng Hà, thị xã Yên Bái Lý do chi : Trả tiền mua than Số tiền : 17.600.000 (mười bảy triệu, sáu trăm ngàn đồng) Kèm theo chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi định khoản Nợ 152 16.000.000 Nợ 1331 1.600.000 Có 111 17.600.000 Căn cứ vào phiếu thu, chi tiền kế toán vào sổ quĩ tiền mặt Sổ quỹ tiền mặt TK 111 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn 2/1 4/1 PT 01 PT 01 2/1 4/1 Tồn đầu kỳ Thu nợ khách hàng Trả tiền mua than 131 152 1331 30000000 16000000 1600000 6324000 Cộng Tồn cuối kỳ 320000000 322000000 4324000 Bảng tổng hợp chi tiết Tháng 1 năm 2004 TK 111 STT Ngày Ghi nợ TK 111 Ghi có các TK 131 311 1121 411 Cộng nợ 01 2/1 30000000 30000000 02 6/1 50000000 50000000 03 . 10/1 .. 16000000 16000000 Cộng 214000000 16000000 80000000 10000000 320000000 Bảng tổng hợp chi tiết Tháng 1 năm 2004 Trang ngang @@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@ Chứng từ ghi sổ TK 111 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có PC 02 3/1 Mua nguyên vật liệu 152 111 16000000 16000000 TGTGT 1331 111 1600000 1600000 PC 04 8/1 Mua nguyên vật liệu 152 111 500000 500000 TGTGT 1331 111 50000 50000 Cộng 322000000 322000000 Kèm theo.. chứng từ gốc Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 1111 Tháng 1 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có PT 01 2/1 Thu nợ 111 131 30000000 30000000 PT 02 6/1 Thu nợ 111 131 25500000 25500000 PT 03 10/1 Thu nợ tiền vay NH 111 311 16000000 16000000 Cộng 320000000 320000000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Sổ đăng ký chứng từ Chứng Từ Số tiền Ghi chú Chứng Từ Số tiền Ghi chú Số NT Số NT 01 2/1 30000000 Thu tiền 02 4/1 17600000 Chi tiền Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 111 Sổ cái TK 111 Tháng 1 năm 2004 Chứng Từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 6324000 PT 01 2/1 Thu nợ 131 30000000 PT 02 6/1 Thu nợ 131 25500000 PT 03 10/1 Thu nợ tiền vay NH 311 16000000 PC 02 3/1 Mua nguyên vật liệu 152 16000000 PC 04 8/1 TGTGT 1331 1600000 Mua nguyên vật liệu 152 500000 TGTGT 1331 50000 Cộng 320000000 322000000 Tồn cuối kỳ 4324000 b) Kế toán tiền gửi ngân hàng. Trình tự ghi sổ kế toán Căn cứ vào GBN, GBC, bảng sao kê kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, bảng tổng hợp chi tiết, chứng từ ghi sổ cuối kỳ căn cứ vào chứng từghi lên sổ cái tài khoản 112. Tiền gửi ngân hàng của hợp tác xã có ít chủ yếu 1 phần nào đó được gửi vào ngân hàng còn lại hợp tác xã giữ để phục vụ sản xuất . Căn cứ để hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng(1121) ghi bên nợ, có hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc có liên quan, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản. Khi nhận các chứng từ của ngân hàng kế toán kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc nếu phát hiện có số chênh lệch phải báo cáo cho ngân hàng biết để cùng xem xét, giải quyết. Phương pháp tính lãi của ngân hàng. X = X1 + X2 . + Xn x lãi xuất Số ngày Chứng từ sử dụng: GBN, GBC tiền gửi ngân hàng, bảng sao kê. Ví dụ: Căn cứ vào GBC số 01 ngày 3/2/2004 số tiền là: 15000000 do khách hàng trả nợ nhập vào tiền gửi ngân hàng. Nợ 1121 15000000 Có 131 15000000 Ví dụ: Căn cứ vào GBN số 01 ngày 23/2/2004 số tiền là: 6879550 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ Nợ 1121 6879550 Có 131 6879550 Căn cứ vào GBN, GBC tiền gửi ngân hàng kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ tiền gửi ngân hàng TK 112 Ngày 3 tháng 2 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Nợ Có Tồn Số tiền dư đầu kỳ 16384000 3/2 PT01 Thu tiền khách hàng 131 15000000 23/2 PC01 Rút tiền gử ngân hàng 111 6879550 30/2 PT02 Thu tiền khách hàng 131 20300000 Cộng 6879550 Dư cuối kỳ 44804450 Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Ngày 3/2/2004 STT Ngày tháng Ghi nợ TK 112 ghi có các tài khoản 131 Cộng nợ 01 3/2 15000000 15000000 02 30/2 20300000 20300000 Cộng 35300000 35300000 Bảng tổng hợp chi tiết TK 112 Ngày2 3/1/2004 STT Ngày tháng Ghi có TK 112 ghi các tài khoản 111 Cộng có 01 23/2 6879550 Cộng 6879550 6879550 Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có 01 3/2 Thu tiền khách hàng 1121 131 1500000 1500000 02 30/2 Thu tiền khách hàng 1121 131 20000000 20000000 Cộng 35879550 35879550 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Chứng từ ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có 01 23/2 Rút tiền gửi ngân hàng 1111 1121 6879550 6879550 Cộng 6879550 6879550 Kèm theo chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Sổ cái Tài khoản 112 Tháng 2 năm 2004 Chứng Từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 16384000 01 3/2 Thu tiền khách hàng 131 15000000 02 30/2 Thu tiền khách hàng 131 20300000 01 23/2 Rút tiền gửi NH nhập quỹ 111 6879550 Cộng 35300000 6879550 Cộng cuối kỳ 44804450 3) Hạch toán thuế Trong kỳ sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng hợp tác xã áp dụng thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ. Số TGTGT phải nộp = TGTGT đầu vào – TGTGT đầu ra TGTGT đầu ra = Giá tính thuế hàng hóa dịch vụ bán ra phải chịu thuế x Thuế suất Thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định khấu trừ chính là số thuế giá trị gia tăng đã ghi trên hóa đơn của DV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của số hàng nhập. Hợp tác xã phù nham phải nộp các loại thuế: Thuế VAT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế tài nguyên. Hợp tác xã phải nộp thuế theo căn cứ của bảng sao kê thuế đầu ra thời điểm quyết toán thuế vào cuối năm. + Phương pháp hạch toán thuế đầu vào: Bảng kê khai tính thuế, tờ khai thuế biên lai nộp thuế và các chứng từ có liên quan. Kế toán căn cứ vào biên lai tính thuế và các hóa đơn có liên quan để ghi thuế giá trị gia tăng đầu vào. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng đã trình bầy ở phần nguyên vật liệu kế toán vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 1331. Sổ kế toán chi tiết TK 1331 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 2/11 15 2/11 TGTGT đầu vào 111 1800000 6/11 16 6/11 TGTGT đầu vào 111 400000 8/11 17 8/11 TGTGT đầu vào 111 600000 28/11 29 28/11 TGTGT đầu vào 112 1591000 30/11 30/11 Khấu trừ TGTGT đầu vào 3331 11800000 Cộng 11800000 11800000 Từ sổ kế toán chi tiết kế toán vào sổ cái TK133 Sổ cái TK 133 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 2/11 15 2/11 TGTGT đầu vào 111 1800000 6/11 16 6/11 TGTGT đầu vào 111 400000 8/11 17 8/11 TGTGT đầu vào 111 600000 28/11 29 28/11 TGTGT đầu vào 112 1591000 30/11 30/11 Khấu trừ TGTGT đầu vào được khấu trừ 3331 11800000 Cộng 11800000 11800000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Thuế giá trị gia tăng đầu ra mẫu hóa đơn đã trình bầy ở phần tiêu thụ ở trên căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng ở trên kế toán vào sổ chi tiết 3331 Sổ kế toán chi tiết TK 3331 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 13400000 4/1 4/1 Bán gạch cho ông bốn 131 2000000 8/4 8/4 TGTGT đầu ra 131 1679000 9/1 9/1 TGTGT đầu ra 131 1534000 30/1 30/1 TGTGT đầu vào được khấu trừ 1331 11800000 Cộng 11800000 24000000 Dư cuối kỳ 25600000 Từ sổ kế toán chi tiết TK 3331 kế toán vào sổ cái TK 3331 Sổ Cái TK 3331 Ngày 1tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 13400000 4/1 4/1 Bán gạch cho ông bốn 131 2000000 8/4 8/4 TGTGT đầu ra 131 1679000 9/1 9/1 TGTGT đầu ra 131 1534000 30/1 30/1 TGTGT đầu vào được khấu trừ 1331 11800000 Cộng 11800000 24000000 Dư cuối kỳ 25600000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng hợp tác xã lập bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn chứng từ dịch vụ bán ra. Tờ khai thuế giá trị gia tăng gửi vào chi cục thuế. Sau khi xem xét hợp lệ chi cục thuế cho phép được khấu trừ. + Nếu thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng thuế giá trị gia tăng đầu vào kế toán được phép khấu trừ Nợ 3333 Có 1331 + Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào nhỏ hơn thuế giá trị gia tăng ra thì hợp tác xã phải trích Nợ 3333 Có 1331 (Thuế đầu vào, khấu trừ) Có 111,112 (Số thuế phải nộp) + Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra Nợ 3333 Có 1331 + Số thuế còn lại để lại chi cục thuế nộp tiếp kỳ sau: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào Tên cơ sở kinh doanh: Hợp tác xã Phù Nham Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái Chứng từ mua hàng hóa dịch vụ Tên khách hàng TGTGT đầu vào Ghi chú Số Ngày 15 2/1 Mua than cám 1800000 6/1 Mua công cụ dụng cụ 400000 8/1 Mua than 6000000 10/1 Mua than 3600000 Cộng 11800000 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Tên cơ sở kinh doanh: Hợp tác xã Phù Nham Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán Thuế GTGT Ghi chú Số Ngày 20/1 Ông Hoàng Bốn 20000000 2000000 2/1 Ông Hoàng Bốn 142000000 14200000 4/1 Ông Hoàng Xuân 54000000 5400000 8/1 Ông trần Xuân 240000000 24000000 Cộng 240000000 24000000 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----o0o---- Mẫu: 01/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Tháng 1 năm 2004) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Mã số:.. Tên cơ sở kinh doanh: Hợp tác xã Phù Nham Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái Đơn vị tính: VN đồng Số TT Chỉ tiêu khai thuế Doanh thu (chưa có TGTGT) Thuế GTGT 01 Hàng hóa dịnh vụ bán ra 240000000 240000000 02 Hàng hóa dịnh vụ chịu thuế GTGT A Hàng hóa xuất khẩu thuế suất 0% B Hàng hóa dịch vụ thuế suất 5% C Hàng hóa xuất khẩu thuế suất 10% 240000000 240000000 D Hàng hóa xuất khẩu thuế suất 20% 03 Hàng hóa dịch vụ mua vào 181000000 04 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào X 11800000 05 Thuế GTGT được khấu trừ X 11800000 06 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (tiền thuế 2 – 5) X (+)12200000 07 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua X A Nộp thuế X B Nộp thuế thừa hoặc chưa được khấu trừ X 08 Thuế GTGT đã nộp trong tháng X 09 Thuế GTGT được hoàn trả trong tháng X 10 Thuế GTGT phải nộp tháng này 12200000 Số tiền thuế GTGT phải nộp (ghi bằng chữ) mười hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật. Nơi gửi tờ khai: + Cơ quan thuế + Địa chỉ: Ngày 30 tháng 1 năm 2004 T/M cơ sở (ký. Họ tên) b) Thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối tháng khi xác định được kết quả hoạt động kinh doanh – xác định lãi doanh nghiệp tiến hành tạo phân phối lãi bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi tạm trích thuế TNDN kế toán ghi Nợ 421 Có 3334 Khi nộp thuế TNDN kế toán ghi Nợ 3334 Có TK liên quan 111,112 Cuối tháng doanh nghiệp đã xác định kết quả hoạt động kinh doanHợp tác xã là lãi số tiền 14441029 thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 32% Thuế TNDN phải nộp = 14441029 x 32% = 4621129 Nợ 421 : 4621129 Có 3334 : 4621129 Hợp tác xã Phù Nham Sổ kế toán chi tiết TK 3334 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/1 30/1 Tạm trính thuế TNDN 421 4621129 Cộng 4621129 Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hợp tác xã Phù Nham Sổ Cái TK 3334 Tháng 1 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 30/1 30/1 Tạm trính thuế TNDN 421 4621129 Cộng 4621129 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng kế toán lập tờ khai thuế TNDN Mẫu số 1b Tổng cục thuế Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----o0o---- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 1 năm 2004 Tên cơ sở kinh doanh: Hợp tác xã phù nham Mã số thuế: Địa chỉ: Yên Bái STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu tính thuế 240000000 2 Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) 0,06017095% 3 Thu nhập chịu thuế 14441029 4 Thuế suất, thuế TNDN (%) 32% 5 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 4621129 Số tiền thuế phải nộp: Bốn triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn một trăm hai mươi chín đồng. Các số liệu liên quan trên đây đảm bảo chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sở sẽ chịu xử phạt vi phạm theo quy định của luật thuế TNDN. Ngày 30 tháng 1 năm 2004 Người khai (ký, họ tên) Định kỳ hàng tháng hợp tác xã lập báo cáo kế toán sau: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. Những báo cáo này hợp tác xã nộp cho: Hội đồng liên minh các hợp tác xã Chi cục thuế tỉnh Yên Bái Bản gốc được lưu tại phòng kế toán hợp tác xã. VI/ Lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của hợp tác xã bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thời điểm lập báo cáo là thời điểm cuối tháng trùng với thời điểm xây dựng kết quả. 1/Đối với bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình kết quả kinh doanh, khả năng sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của hợp tác xã. Vì vậy việc lập bảng cân đối kế toán đối với mỗi doanh nghiệp rất quan trọng. Hiểu được tầm quan trọng của việc lập bảng cân đối kế toán cho nên hàng tháng hợp tác xã tiến hành lập bảng cân đối kế toán một lần váo cuối tháng. Việc lập đó được dựa trên những nguyên tắc sau: a)Nguyên tắc lập Trước tiên phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết tiến hành khóa sổ kế toán tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, đối chiếu số liệu trên các sổ như: Sổ cái với sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ xem các số liệu có khớp nhau không. b)Căn cư để lập - Dựa vào bảng cân đối kế toán của ngày 31/12 năm trước - Sổ cái tài khoản tổng hợp và phân tích - Bảng cân đối tài khoản - Các tài liệu khác như: Sổ chi tiết, tổng hợp chi tiết chứng từ ghi sổ . c) Phương pháp lập Cột “sổ đầu năm” căn cứ váo số liệu ở cột cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán 31/12 năm trước để ghi. Cột “sổ cuối kỳ” Căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản để phản ánh vào số cuối . 2/Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tòm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định. Báo cáo gồm 3 phần: Phần I: Lãi, lỗ Phần này phản ánh kết quả kinh doanh của hợp tác xã gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ; số thuế GTGT được hoàn lại và con được hoàn lại; số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm. Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phần I: lỗ, lãi - Cột “kỳ trước”: Căn cứ vào cột kỳ này của báo cáo này. - Cột “lũy kế từ đầu năm” của báo cáo kỳ này: Căn cứ vào số liệu trên cùng cột này trên báo cáo kỳ trước cộng với số liệu ở cột “kỳ này” của báo cáo kỳ này. Cột “kỳ này” từng chỉ tiêu được lập như sau: + Tổng doanh thu: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng của hợp tác xã. Số liệu phản ánh vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên có trong kỳ của TK 511,512. + Giá vốn hàng bán: Số liệu này căn cứ vào số phát sinh bên có TK 632 đối ứng với bên nợ 911. + Chi phí bán hàng: Số liệu này dựa vào phần phát sinh có TK 641 đối với bên nợ TK 911. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Số liệu dựa vào số phát sinh có TK 642 đối ứng với bên nợ TK 911. + Lợi nhuận trước thuế: là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận thuần các hoạt động kinh doanh của hợp tác xã. + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Phản ánh số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ vào bên có TK 333 đối ứng với bên nợ 421. + Lợi nhuận sau thuế: Là phần lợi nhuận còn lại doanh nghiệp dau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Cột “số còn phải nộp đầu kỳ” Căn cứ vào cột 8 “số còn phải nộp cuối kỳ “ trên báo cáo kỳ trước để ghi cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp. - “Cột lũy kế đầu năm” + “Số phải nộp”: Căn cứ vào cột trên báo cáo kỳ trước cộng (+) với số liệu cột 4 của báo cáo kỳ này. + “Sổ đã nộp”: Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước cộng (+) với số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này. - Cột “số còn phải nộp cuối kỳ” lấy cột 3 “số phải nộp đầu kỳ” cộng cột 4 “số phải nộp” phát sinh trong kỳ trừ đi cột 5 “số đã nộp trong kỳ”. - Cột “phát sinh trong kỳ” cột 4 “số phải nộp” “số đã nộp” phản ánh tổng số tiền phải nộp, đã nộp theo từng loại trong kỳ Báo cáo. Số liệu dựa vào số phát sinh có trong quý báo cáo của tài khoản 3333. Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ. - “Cột lũy kễ từ đầu năm” căn cứ vào số liệu của cột này trên báo cáo kỳ trước + số liệu ghi trên cột 3 “kỳ này” trên báo cáo kỳ này. Sau đây là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã trong quí I Từ ngày 1/1/2004 đến 31/3/2004. Do đó không có số liệu kỳ trước vì thế số lũy kế bằng số phát sinh trong kỳ. Bộ, Tổng công ty Đơn vị Mẫu số B02-DN (Theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Kết quả hoạt động kinh doanh Quý . năm .. Phần I- Lãi, Lỗ Đơn vị tính Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này L.K từ đầu năm 1 2 3 4 5 - Tổng doanh thu 01 240.000.000 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 - Các khoản giảm trừ (03=05+06+06) 03 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 240.000.000 2. Giá vốn hàng bán 11 187.429.908 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 52.570.092 4. Chi phí bán hàng 21 17.829.000 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 20.300.000 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 - (21 + 22) 30 14.441.029 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40 = 31 - 32) 40 10. Các khoản thu nhập bất thường 41 11. Chi phí bất thường 42 12. Lợi nhuận bất thường (50 = 41- 42) 50 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30 + 40 + 50) 60 14.441.029 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 4.621.129 15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 - 70) 80 9.819.900 Phần II - Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Đơn vị tính Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8 I. Thuế: (10 = 11 + 12 + 13 = 14 + 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20) 10 2.000.000 12.321.129 8.000.000 6.621.129 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4. Thuế xuất, nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 4.621.129 4.621.129 6. Thu trên vốn 16 2.000.000 8.000.000 8.000.000 2.000.000 7. Thuế tài nguyên 17 8. Thuế nhà đất 18 9. Tiền thuê đất 19 10. Các loại thuế khác 20 II. Các khoản phải nộp khác (30 = 31 + 32 + 33) 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí, lệ phí 32 3. Các khoản phải nộp khác 33 Tổng cộng (40 = 10 + 30) 40 2.000.000 12.621.129 8.000.000 6.621.129 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm này: Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ được hoàn lại, được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa Đơn vị tính: Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ 10 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 11.800.000 3. Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ (12=12+13+15+16) 12 Trong đó: a) Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 11.800.000 b) Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c) Số thuế GTGT hàng mua trả, giảm giá hàng mua 15 d) Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17 II. Thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 20 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 21 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23=20+21-22) 22 III. Thuế GTGT được giảm 23 1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3. Số thuế GTGT đã được giảm 32 Bảng cân đối kế toán Quý I năm 2004 Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 122.708.000 121.312.450 (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160) I. Tiền 110 22.708.000 49.128.450 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 6.324.000 4.324.000 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 16.384.000 44.804.450 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 20.000.000 30.185.000 1. Phải thu của khách hàng 131 20.000.000 30.185.000 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế giá trị gia tăeng được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Phải thu nội bộ khác 136 5. Các khoản phải thu khác 138 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 25.000.000 42.000.000 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 62.000.000 4.900.000 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 5. Thành phẩm tồn kho 145 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản khác chờ xử lý 154 5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 155 VI. Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (200 = 210 +220 + 230 + 240) 200 220.000.000 183.671.000 I. Tài sản cố định 210 220.000.000 183.671.000 1. TSCĐ hữu hình 211 - Nguyên giá 212 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 2. TSCĐ thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. TSCĐ vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 III. Chi cho xây dựng cơ bản dở dang 230 IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 Tổng cộng tai sản (250 = 100 + 200) 250 287.708.000 304.984.450 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả (300 = 310 + 320 + 330) 300 118.400.000 194.349.000 I. Nợ ngắn hạn 310 188.400.000 194.349.000 1. Vay ngắn hạn 311 20.500.000 30.525.000 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 13.400.000 25.600.000 6. Phải trả côg nhân viên 316 18.000.000 18.224.000 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 87.000.000 120.000.000 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 87.000.000 120.000.000 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn khác 322 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 420) 460 162.308.000 110.635.450 I. Nguồn vốn, quỹ 410 169.308.000 110.635.400 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 96.593.450 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 14.024.000 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400) 430 287.708.000 304.984.450 Ngày tháng năm 2004 Ngưòi lập biểu (ký, Họ tên) Kế toán trưởng (ký, Họ tên) Giám đốc (ký, Họ tên) 3/ Lập kế hoạch tài chính và phân tích hoạt động tài chính. - Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với kỳ kế hoạch cáckỳ thực hiện trước đó nhằm đánh giá được chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp hiện hành như thế nào, để biết được kết quả sản xuất kinh doanh của doang nghiệp lãi hay lỗ. - Việc phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa rất quan trọng. + Thông qua quá trình phân tích đánh giá tình hình thực hiện tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hợp lý trong việc phân bổ, huy động và sử dụng vốn. + Đối với các nhà đầu tư cung cấp dịch vụ thông qua phân tích tài chính để họ đưa ra quyết định áp dụng những biện pháp hay phương thức bán hàng nào. + Đối với các cơ quan quản lý đặc biệt là cơ quan quản lý cấp trên việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn phù hợp kịp thời. - Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp tùy thuộc vào mục đích mà có thể lựa chọn. Phân tích một số chỉ tiêu cụ thể, có thể phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp . Tuy vậy nội dung phân tích của doanh nghiệp chủ yếu trên các chỉ tiêu: + Phân tích tình hình khả năng kế toán. + Các chỉ tiêu về kết cấu tài chính. + Các chỉ tiêu về sử dụng nguồn lực. + Các chỉ tiêu về lợi nhuận. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp phải căn cứ vào số liệu trên bảng kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua phân tích sẽ thấy những thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp, là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có khả năng hay không. Qua đó chúng ta thấy được quy mô mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ. Cùng khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. * Để biết được khả năng thanh toán hiện hành của hợp tác xã ta cần tính các chỉ tiêu sau: - Tỷ suất thanh toán hiện hành = S TSLĐ X 100% S Nợ NH = 121312450 X 100% = 62,4% 194349000 Chỉ tiêu này cho ta thấy khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn của HTX trong tháng này rất thấp. - Tỷ suất thanh toán VLĐ = S Vốn bằng tiền X 100% S TSLĐ = 49128450 X 100% = 40,4% 121312450 Chỉ tiêu này cho ta thấy khả năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ là thấp. - Tỷ suất thanh toán tức thời = S Vốn bằng tiền X 100% S Nơn NH = 49128450 X 100% = 25% 194349000 Chỉ tiêu này cho ta biết khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là rất thấp chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả. - Sức sản xuất của TSCĐ = DTT X 100% NG T SCĐ BQ = 240000000 X 100% = 130,6% 183671000 Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng NG TSĐ đem lại bao đồng DT. - Sức sinh lời của TSCĐ = LN Thuần X 100% NG TSCĐ BQ = 9819900 X 100% = 5,346% 183671000 - Tỷ suất hao phí TSCĐ = NGTSCĐBQ X 100% DTT = 183671000 X 100% = 76,5% 240000000 Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng DT thì cần bao đồng NGTSCĐ. - Sức sinh lời của TSLĐ = LN Thuần X 100% NGTSCĐBQ = 9819900 X 100% = 5,346% 183671000 * Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. - Số vòng quay của VLĐ = DTT VLĐBQ = 240000000 = 1,9 Vòng 121312450 2 - Kỳ luân chuyển = Số ngày Số vòng = 30 = 15,78 (ngày) 1,9 - Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh: - Tsv = LN trước thuếu X 100% Vbq = 14441029 = 0,04735 304983450 - Tsdt = LN trước thuếu X 100% GTT = 14441029 = 6,0% 240000000 Nhận xét: Qua việc tính toán 1 tỷ lệ, chủ yếu kết quả cho thấy tình hình tài chính của hợp tác xã là kém phát triển. Hầu hết các tỷ lệ đều thấp, qua đó ta thấy được hợp tác xã làm ăn chưa có hiệu quả. Vậy theo em nghĩ hợp tác xã Phù Nham muốn phát triển hơn và làm ăn có lãi thì phải có phương hướng phát triển mới để làm sao đạt được năng suất lao động cao hơn, doanh thu ngày càng tăng. Hợp tác xã phải cải tiến máy móc thiết bị dây truyền sản xuất mới để tăng được sản lượng và tìm kiếm thêm thị trường, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm. Phần III đánh giá và kết luận Thời gian thực tập ở HTX Phù Nham Huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái em được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bác, cô, chú, các anh chị trong HTX Phù Nham đã chỉ bảo cho em để qua thời gian thực tập dù ngắn nhưng em đã hiểu được phương pháp hạch toán ngắn gọn dễ hiểu có chất lượng công tác đảm bảo thực tế. Tình hình hạch toán HTX đều áp dụng đúng chế độ của bộ tài chính dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhìn chung ngắn gọn dễ hiểu thuận tiện cho việc quản lý của HTX. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều được phản ánh kịp thời hết sức chính xác đầy đủ và chứng từ liên quan đúng với quy định của nhà nước. Nhưng bên cạnh đó em thấy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều, không phong phú nguyên nhân do HTX quy mô hoạt động vẫn còn nhỏ. Cách tính theo nguyên tắc là đúng song nhiều chỗ chưa thể hiện rõ lý thuyết việc tính giá thành phù hợp với điều kiện hiện thời của HTX. Trong tương lai khi mà HTX với quy mô cao hơn thì việc tính toán không đạt được độ chính xác. Nhưng em tin rằng lúc đấy HTX sẽ tiến hành công tác hạch toán rộng hơn và việc áp dụng kế toán trên máy thì việc tính toán sẽ nhanh độ chính xác tuyệt đối. Việc HTX chưa có điều kiện đóng bảo hiểm cho xã viên cũng là điều thiệt thòi cho xã viên nhưng em tin rằng trong những năm tới HTX sẽ có điều kiện đóng bảo cho xã viên HTX. Công tác quản lý của HTX em thấy từ xã viên đến chủ nhiệm đều có sự quyết tâm cao đối với công việc. Chủ nhiệm có tính trung thực sự lãnh đạo thông minh sáng tạo giám nghĩ giám làm có tâm huyết với HTX . Kế toán đi sát với chủ nhiệm để giúp chủ nhiệm ,thực hiện công việc ghi chép chứng từ thu chi đầy đủ cho việc sản xuất kinh doanh của HTX. Các bộ phận cùng với mọi xã viên đều trung thực và quyết tâm đưa HTX ngày một đi lên đời sống xã viên ấm no. Mặc dù với số vốn ít với những khó khăn trước mắt nhưng em tin rằng trong tương lai với những gì HTX đã tạo dựng được cùng với các xã viên dưới sự lãnh đạo của chủ nhiệm số vốn đó sẽ ngày càng mở rộng và vượt qua mọi kho khăn để phát triển đi lên. Do trình độ còn hạn chế tìm hiểu chưa được nhiều không tránh khỏi những thiếu sót khi viết và cách trình bầy em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô trong nhà trường cùng toàn thể các cán bộ trong HTX Phù Nham để cho báo cáo của em được tốt lý thuyết đi sát với thực tế của HTX hơn nữa. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo HTX Phù Nham, các bác, cô, chú, các anh chị trong phòng kế toán cùng toàn thể các thầy cô giáo trong nhà trường đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Yên bái ngày 20 tháng 6 năm 2004 Học sinh Phạm Thị Thu Giang Liên minh hợp tác xã Việt Nam Trường trung học kinh tế kỹ thuật Bán Công --------------------- *** --------------------- Báo Cáo Thực tập tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: Cô Dương Minh Thúy Người thực hiện: Phạm Thị Thu Giang Lớp: 14 A3 – Kế toán Doanh Nghiệp Địa điểm thực tập: HTX Dịch vụ Nông Nghiệp - Phù Nham - Văn Chấn - Yên Bái Năm 2004

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3110.doc
Tài liệu liên quan