800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học

Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn đã và đang chuẩn bị ôn thi cho kỳ thi Đại học, Cao đẳng sắp tới ! MỤC LỤC Lời nói đầu Phần I. Các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học Giải toán trộn lẫn hai dung dịch hai chất bằng phương pháp đường chéo Phương pháp bảo toàn khối lượng Phương pháp phân tử lượng trung bình Phương pháp số nguyên tử trung bình Phương pháp tăng giảm khối lượng Phương pháp biện luận để lập công thức phân tử Phương pháp giải toán lượng chất dư trong tương tác hóa học Các chú ý quan trọng khi giải toán hóa học Phần hữu cơ Phần vô cơ – Toán kim loại Khả năng tan trong nước của một số loại muối Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Chương I. Hóa đại cương Chương II. Hóa vô cơ Chương III. Câu hỏi trắc nghiệm hóa hữu cơ Phần III. Các bộ đề thi đề nghị Chúc các bạn thi tốt !

doc166 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3084 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt phân hỗn hợp CH3COOH và CH3CH2 - COOH ta thu được: A. (CH3)2CO C. CH3COC2H5 B. (C2H5)2CO D. CH2 - CH2 E. A, B, C đều đúng. CH2O - CO Câu 21: Khi đốt nóng một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi VCO2 : VH2O sinh ra bằng 2 : 3. Công thức phân tử của amin là: A. C3H9N B. CH5N C. C2H7N D. C4H11N E. Kết quả khác. Câu 22: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% A. 346,7g B. 362,7g C. 463,4g D. 358,7g E. Kết quả khác. * Đốt cháy 19,2g hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp ta thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 14,4g H2O. Nếu cho 9,6g hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag¯. Nếu lấy 9,6g hỗn hợp trên cho phản ứng cộng H2 hoàn toàn thu được hỗn hợp X1 gồm 2 chất mới. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được V lít CO2 (đktc) và m’ gam H2O. Câu 23: Công thức của 2 anđehit là: A. CH3 - CHO và CH3 - CH2 - CHO B. CH2O và C2H4O C. HOC - CHO và HOC - CH2 - CHO D. C2H4O và C3H6O E. Kết quả khác. Câu 24: Giá trị (gam) của mAg¯ là: A. 75,6 B. 54 C. 5,4 D. 21,6 E. Kết quả khác. Câu 25: Giá trị của VCO2 và mH2O là: A. 17,92 lít và 14,4g B. 8,96 lít và 11,7g C. 4,48 lít và 7,2g D. 8,96 lít và 7,2g E. Kết quả khác. Bài 9. Hoá hữu cơ Câu 1: Đốt cháy hợp chất X ta chỉ thu được nCO2 = nH2O vậy X có thể là: A. Anken hay cloankan B. Xeton hay anđehit đơn chức no C. Axit hay este đơn chức no D. Rượu hay ete mạch vòng no E. Tất cả đều đúng. Câu 2: Có 3 dd NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 đựng trong 6 lọ mất nhãn. Nếu chỉ dùng dd HCl ta có thể nhận biết được chất nào trong 6 chất trên: A. NH4HCO3 B. NH4HCO3, C6H5ONa C. NH4HCO3, C6H5ONa, NaAlO2 D. Nhận biết được cả 6 chất E. Kết quả khác. Câu 3: Polime thiên nhiên nào sau đây là sản phẩm trùng ngưng: (1) Tinh bột (C6H10O5)n; (2) Cao su (C5H8)n (3) Tơ tằm ( - NH - R - CO - )n A. (1) B. (2) C. (3) D. (1), (2) E. (1), (3). Câu 4: Những chất và vật liệu nào sau đây là chất dẻo: (1) Polietylen (2) Polistiren (3) Đất sét ướt (4) Nhôm (5) Bakelit (nhựa đui đèn) (6) Cao su A. (1), (2) C. (1), (2), (5), (6) B. (1), (2), (5) D. (3), (4) E. Tất cả đều là chất dẻo. * Hỗn hợp khí A gồm 2 olefin, đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O2 (đktc). Câu 5: Xác định công thức phân tử của 2 olefin, biết rằng olefin chứa nhiều cácbon hơn chiếm khoảng 40 - 50% thể tích của A: A. C2H4; C4H8 B. C2H4; C3H6 C. C3H6; C4H8 D. C2H4; C5H10. Câu 6: Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A (%): A. 50; 50 B. 64,5; 35,5 C. 38,2; 61,8 D. 48; 50 E. Kết quả khác. Câu 7: Polivinyl ancol có thể điều chế từ polime nào sau đây bằng một phản ứng thích hợp: A. ( - CH2 - CH - )n C. ( - CH = CH - )n COOCH3 B. ( - CH2 - CH - )n D. ( - CH2 - CH - )n E. ( - CH2 - CH - )n. O - COCH3 Cl OCH3 Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng: Polime dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu ... Tơ nhân tạo là loại được điều chế từ những polime tổng hợp như: tơ capron, tơ terilen, tơ clorin ... Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ thiên nhiên. A. (1) B. (2) C. (3) D. (1), (2) E. (2), (3). Câu 9: Cho 1,24g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri thấy thoát ra 336 ml H2 (đktc). Hỗn hợp các chất chứa natri được tạo ra có khối lượng là: A. 1,93g B. 2,83g C. 1,9g D. 1,47g E. Kết quả khác. Câu 10: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54g H2O. Phần II được cộng H2 tạo ra hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 (đktc) được tạo ra là: A. 0,112l B. 0,672l C. 1,68l D. 2,24l E. Không xác định được. Câu 11: Hiđrocacbon nào sau đây khi bị đốt cháy sẽ sinh ra số mol CO2 : số mol H2O = 4 : 1. A. C4H4 B. C6H6 C. C2H2 D. C4H2 E. Kết quả khác. Câu 12: Trong số các polime sau đây: (1) sợi bông, (2) tơ tằm, (3) len, (4) tơ visco, (5) tơ enan, (6) tơ axetat, (7) nilon 6,6 (8) tơ terilen, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (6), (7), (8) E. (1), (4), (6). Câu 13: Cho quì tím vào dd mỗi hợp chất dưới đây, dd nào sẽ làm quì tím hoá đỏ H2N - CH2 - COOH Cl-NH3+ - CH2 -COOH H2N - CH2 - COONa H2N(CH2)2CH(NH2) - COOH HOOC(CH2)2CH(NH2) - COOH. A. (3) B. (2) C. (1), (5) D. (1), (4) E. (2), (5). Câu 14: Sau khi tách H2 hoàn toàn khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan, ta thu được hỗn hợp Y gồm etylen và propylen. Khối lượng phân tử trung bình của Y = 93,45% khối lượng phân tử trung bình của X. Vậy % theo thể tích của 2 chất trong X là (%): A. 50; 50 B. 60; 40 C. 96,2; 3,8 D. 46,4; 53,6 E. Kết quả khác. Câu 15: Chia m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). - Phần 2 bị đề hiđrat hoá hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken này thì thu được bao nhiêu gam nước (gam): A. 0,36 B. 0,9 C. 0,2 D. 0,54 E. 1,8. Câu 16: Hỗn hợp (X) gồm 2 anken khi hiđrat hoá chỉ cho hỗn hợp (Y) gồm hai rượu (X) là: CH2 = CH2, CH3 - CH = CH2 CH2 = CH2, CH3 - CH - CH = CH3 CH3 - CH = CH - CH3, CH3 - CH2 - CH = CH2 (CH3)2 - CH = CH2, CH3 - CH = CH - CH3 B và C. Câu 17: Chọn phát biểu sai: Phân tử HCHO có cấu tạo phẳng, các góc HCH và HCO đều » 120o. Tương tự liên kết C = C, liên kết C = O gồm 1 liên kết d bền và 1 liên kết p kém bền; tuy nhiên, khác với liên kết C = C, liên kết C = O phân cực mạnh. Khác với rượu metylic và tương tự metyl clorua, anđehit fomic là chất khí vì không có liên kết hiđro liên phân tử. Tương tự rượu metylic và khác với metyl clorua, anđehit fomic tan rất tốt trong nước vì trong HCHO tồn tại chủ yếu ở dạng HCH(OH)2 (do phản ứng cộng nước) dễ tan. Mặt khác, nếu còn phân tử H - CHO thì phân tử này cũng tạo được liên kết hiđro với nước. Anđehit fomic vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Fomol hay fomalin là dd chứa khoảng 37 - 40% HCHO trong rượu. Câu 18: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dd Br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là: A. CH3 - CH - C - OH B. CH2 - CH2 - C - OH NH2 O NH2 O C. CH2 = CH - COONH4 D. Cả A và B đều đúng E. Kết quả khác. Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hoá: CH4 1500oC M +HCl dư M1 làm lạnh nhanh M2 M1 +H2O rượu no OH-,p,to M2 anđehit H2O,OH-,p,to Vậy: A. M1: CH2 - CH2; M2: CH2 = CH - Cl Cl Cl Cl B. M1: CH3 - CH ; M2: CH2 = CH - Cl Cl Cl C. M1: CH2 - CH2; M2: CH3 - CH Cl Cl Cl Cl D. M1: CH3 - CH2 - Cl; M2: CH3 - CH Cl E. Kết quả khác. Câu 20: Những chất nào sau đây là chất lưỡng tính: A. H2N - CH2 - COOH B. CH3COONH4 C. NaHCO3 D. (NH4)2CO3 E. Tất cả đều đúng. Câu 21: (A) là hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun A với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2Na và chất hữu cơ (B), cho hơi (B) qua CuO/to thu được chất hữu cơ (D) có khả năng cho phản ứng tráng gương Công thức cấu tạo của (A) là: A. CH3(CH2)4NO2 B. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3 C. NH2 - CH2 - COO - CH(CH3)2 D. H2N - CH2 - CH2 - COOC2H5 E. CH2 = CH - COONH3 - C2H5. Câu 22: Xem các công thức cấu tạo: H H Br (I): (CH3)2C = C (II): CH = CH Cl Br CH3 Cl (III): HOOC - CH = C (IV): CH3 - CH2 - C = CH - C2H5 COOH CH3 (V): HO - C - C = CH2 O CH3 Công thức cấu tạo nào có đồng phân cis - trans: A. III, IV B. I, II, IV C. I, III, IV D. I, III, IV, V E. Kết quả khác. Câu 23: Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỉ số T = a/b có giá trị trong khoảng nào: A. 1,2 < T < 1,5 B. 1 < T < 2 C. 1 £ T £ 2 D. 1 £ T £ 2,5 E. Kết quả khác. COOH Câu 24: Phản ứng đa phân hoá của etanal để cho aldol được thực hiện với chất xúc tác là: A. AlCl3 B. HgSO4 C. Ni D. Môi trường axit E. Môi trường bazơ. Câu 25: Hiđrocacbon có một nhân benzen và ở gốc nhánh có 2 liên kết p thì công thức phân tử của hiđrocacbon có dạng tổng quát: A. CxHy; y £ 2x+2 B. CnH2n+2-2k; n ³ 1, k ³ 0 C. CnH2n-10; n ³ 8 D. CnH2n-8; n ³ 6 E. Kết quả khác. Câu 26: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng, nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì công thức phân tử tương đương của dãy là: A. CxHy; x > 2 B. CnH2n+2-2k; n > 1, k ³ 0 C. CnH2n+2; n > 1 D. CnH2n-2; n ³ 2 E. Kết quả khác. Bài 10. Hoá hữu cơ Câu 1: Nếu hiđro hoá C6H10 ta thu được isohexan thì công thức cấu tạo của C6H10 là: A. CH2 = CH - CH - CH2 - CH3 B. CH2 = CH - CH - CH - CH2 CH3 CH3 C. CH3 - C = CH - CH = CH2 D. CH3 - CH - C º C - CH3 CH3 CH3 E. Cả C và D đều đúng. Câu 2: Công thức thực nghiệm của một hiđro cacbon có dạng (CxH2x+1)n. Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C2H6 B. C3H8 C. CmH2m+2, m = 2x ³ 2 D. C4H10 E. Kết quả khác. Câu 3: CTTQ của este tạo bởi axit (X) một lần và rượu (Y) n lần là: A. R(COOR’)n B. R(COO)nR’ C. RCOO - R - COOR’ D. A hoặc B E. Kết quả khác. Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở C2H4O2 cho phản ứng tráng gương: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. Kết quả khác. Câu 5: Xét các axit có công thức cho sau: (1) CH3 - CH - CH - COOH (2) ClCH2 - CH2 - CH - COOH Cl Cl Cl Cl (3) Cl - CH - CH2 - CH2 - COOH (4) CH3 - CH2 - C - COOH Cl Cl Hãy cho biết axit nào mạnh nhất A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) E. (1) và (2). Câu 6: Công thức phân tử của anđehit có dạng tổng quát CnH2n+2-2a-2kOk, hãy cho biết phát biểu sai: Các chỉ số n, a, k có điều kiện n ³ 1; a ³ 0; k ³ 1. Nếu a = 0, k = 1 thì thu được anđehit no đơn chức. Nếu anđehit 2 chức và 1 vòng no thì công thức phân tử có dạng CnH2n-4O2, n ³ 5. Tổng số liên kết p và vòng công thức cấu tạo là A. Trong a, b, c, d ít nhất có 1 câu sai. Câu 7: Khi đốt cháy các đồng đẳng của môt loại rượu thì tỉ lệ số mol T = nCO2/nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong rượu tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng rượu, có thể là: A. CnH2nOk, n ³ 2 B. CnH2n+2O, n ³ 1 C. CnH2n+2Oz, 1 £ z £ n D. CnH2n-2Oz E. Kết quả khác. Câu 8: Công thức thực nghiệm của một đồng đẳng của benzen có dạng (C3H4)n thì công thức phân tử của đồng đẳng là: A. C12O16 B. C7H8 C. C9H12 D. C8H10 E. Kết quả khác. Câu 9: Với công thức phân tử C4H8 có tất cả. A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân E. Kết quả khác. Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 6,43g nước và 9,82g CO2. Vậy công thức phân tử của 2 hiđrô cacbon là: A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C2H6 E. Kết quả khác. Câu 11: Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp 2 hiđrocacbon (trong câu 10) là: A. 50%; 50% B. 20%; 80% C. 33,33%; 66,67% D. 16,67%; 75,33% E. Kết quả khác. Câu 12: Khử nước hai rượu đồng đẳng hơn kém nhau 2 nhóm - CH2 ta thu được 2 nhóm ở thể khí. Vậy công thức phân tử của 2 rượu là: A. CH3OH và C3H7OH B. C3H7OH và C5H11OH C. C2H4O và C4H8O D. C2H6O và C4H10O. Câu 13: Ete hoá hỗn hợp 2 rượu đơn chức ta thu được một hỗn hợp 3 ete, trong đó có một ete mà công thức phân tử là C5H10O. Vậy công thức phân tử của hai rượu có thể là: A. CH3OH, C4H8O B. C2H5OH, C3H6O C. CH3OH, CH2 = C - CH2OH D. Cả A, B, C đều đúng CH3 E. Kết quả khác. Câu 14: Chất nào sau đây khi tác dụng với dd NaOH dư cho sản phẩm là 2 muối hữu cơ và 1 rượu: A. (CH3COO)2C2H4 B. CH3COO - CH2 C. CH2(COOC2H5)2 HCOO - CH2 D. CH3COO(CH2)2CCl2 - CH2CH3 E. B và D Câu 15: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng Ag. CTCT đúng là: A. HCOO - CH2 - CHCl - CH3 B. CH3COO - CH2Cl C. C2H5COO - CH2 - CH3 D. HCOOOCHCl - CH2 - CH3 E. CH = COOCH2 - CH2Cl. Câu 16: Công thức thực nghiệm của một axit no đa chức có dạng (C3H4O3)n. Vậy công thức phân tử của axit đa chức là: A. C6H8O6 B. C3H4O4 C. C6H8O4 D. C9H12O8 E. Kết quả khác. Câu 17: Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức no đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 31,68g hỗn hợp muối. 1. Thể tích dd HCl đã dùng là: A. 100 ml B. 16 ml C. 32 ml D. 320 ml E. Kết quả khác. 2. Nếu 2 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5. Theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là: A. CH3 - NH2; C2H5 - NH2; C3H7NH2 B. C2H7N; C3H9N; C4H11N C. C3H9N; C4H11N; C5H13N D. C3H7N; C4H9N; C5H11 E. Kết quả khác. Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai: A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm - NH2 bằng hiệu ứng liên hợp. B. Anilin không làm đổi màu giấy quì tím ẩm. C. Anilin ít tan trong nước vì gốc C6H5 kị nước. D. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn. E. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dd Br2. Câu 19: Khi đốt các đồng đẳng của metylamin tỉ lệ thể tích K = VCO2 : VH2O biến đổi như thế nào theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử? A. 0,4 < K < 1 B. 0,25 < K < 1 C. 0,75 < K < 1 D. 1 < K < 1,5 E. Kết quả khác. Câu 20: Phản ứng trùng hợp fomanđehit cho polime kết tủa trắng (X) hiện tượng này xảy ra ngay cả trong bình đựng fomanđehit để lâu (X) là: A. (CH2 - CO)n B. (CH2 - CH2 - O)n C. (CH2 - O - CH2)n D. (CH2O)n E. Kết quả khác. Câu 21: Trong nhiều tinh dầu thảo mộc có những anđehit không no tạo nên mùi thơm cho các tinh dầu này. Ví dụ tinh dầu quế có anđehit xinamic C6H5CH = CH - CHO, trong các tinh dầu xả và chanh có xitronelal C9H17CHO. Có thể dùng hợp chất nào sau đây để tinh chế các anđehit nói trên. A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH C. H2/Ni, to D. NaHSO3 bh, sau đó tái tạo bằng HCl E. Hoá chất khác. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu B rồi cho các sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên p gam và có t gam kết tủa. Biết rằng p = 0,71 t và t = (m + p)/1,02 thì rượu B là: A. Rượu etylic B. Propilen glycol 1,2 C. Glyxerin D. Etilen glycol E. Kết quả khác. Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, C, trong đó B, C là 2 rượu đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol 2 rượu B + C. Vậy công thức phân tử của các rượu là: A. CH4O và C3H8O B. CH4O và C3H6O C. CH4O và C3H4O D. Cả A, B, C đều đúng E. Kết quả khác. Câu 24: Hoà tan 30g glixin trong 60 ml etanol rồi cho thêm từ từ 10 ml H2SO4 đđ, sau đó đun nóng khoảng 3 giờ. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh rồi trung hoà bằng amoniac, thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là: A. 75% B. 80% C. 85% D. 60% E. Kết quả khác. Câu 25: * Có môt loại lipit đơn giản. giả thiết thuộc loại triolein hay glixerin trileat. A. Chỉ số iot của lipit là: (giả sử chỉ số axit = 7) A. 86,2 B. 68,2 C. 98,8 D. 57,7 E. 52,4. B. Chỉ số xà phòng hoá của lipít là: A. 177 B. 157 C. 173 D. 183 E. 197. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g. một amin no đơn chức thì phải dùng đúng 10,08 lít oxy (đktc). Vậy công thức của amin no ấy là: A. C2H5 - NH2 B. CH3 - NH2 C. C3H7 - NH2 D. C4H9 - NH2 E. Kết quả khác. Câu 27: Cho 18,32 gam 2, 4, 6 trinitro phenol vào một chai bằng gang có thể tích không đổi 560 cm3. Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình tại nhiệt độ đó biết rằng sản phẩm nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2 và áp suất thực tế nhỏ hơn áp suất lí thuyết 8%. A. 207,36 atm B. 211,968 atm C. 201 atm D. 230,4 atm E. Kết quả khác. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Do ảnh hưởng hút e của nhóm C = O lên nhóm - OH. CH3COOH là 1 axit B. Do ảnh hưởng đẩy e của nhóm C = O lên nhóm - OH. CH3COOH là 1 axit C. Khác với anđehit và tương tự rượu (có liên kết hiđro), axit cacboxylic là chất rắn hoặc lỏng ở tA thường vì có tA sôi tương đối cao D. Nhờ tạo được liên kết hiđro với H2O, ba axit đầu dãy đồng đẳng axit ankanoic tan vô hạn trong nước, các axit tiếp theo chỉ tan có hạn hoặc không tan. E. Tất cả đều đúng. Câu 29: Hỗn hợp da cam gồm 50% 2,4 - Đ (axit 2,4 điclophenoxi axetic) và 50% 2,4,5 - T (axit 2,4,5 - triclo phenoxi axetic) dưới dạng este n - butylic. Axit 2,4 - D được điều chế từ (X) là 2,4 điclo phenol bằng cách nào sau đây: (X) + ClCH2COOH (môi trường kiềm, sau đó axit hoá) (X) + ClCH2COOH (môi trường axit) (X) + CH3COOH (X) + HO - CH2 - COOH Phương pháp khác. Câu 30: X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, chia 0,6 mol hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau P1 cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Để trung hoà hoàn toàn phần hai cần 250 ml dd NaOH 2M. Vậy công thức cấu tạo của 2 axit là: A. CH3 - COOH, CH2 = CH - COOH B. H - COOH, HOOC - COOH C. CH3 - COOH, HOOC - COOH D. CH3 - CH2 - COOH, H - COOH E. Kết quả khác. Phần IV Các bộ đề thi đề nghị Bộ đề 1 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị hai và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol như trên, thấy khác nhau 7,95g. Công thức 2 muối trên là: A. CaCl2; Ca(NO3)2 B. CuCl2; Cu(NO3)2 C. FeCl2; Fe(NO3)2 D. BaCl2; Ba(NO3)2 E. MgCl2; Mg(NO3)2. Câu 2: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl sinh ra 2 - clo - 3 metylbutan. Tên gọi của A là: A. 3 - metylbuten - 1 B. 2 - metylbuten - 1 C. 2 - metylbuten - 2 D. 3 - metylbuten - 2 E. Kết quả khác. Câu 3: Một ankan có tên đọc sai là 2,3,4 trietyl pentan. Vậy tên đúng theo danh pháp quốc tế là: A. 3 - metyl - 4,5 - đietyl hexan B. 4 - etyl - 3,5 - điemetyl heptan C. 3,4 - đetyl - 5 - metyl hexan D. 1,2,3 - trietyl - 1,3 - đimetyl propan E. Tất cả các tên gọi trên cũng sai. Câu 4: Để tạo ra được dd nước Cu(NO3)2 thì pH của dd phải là: A. = 7 B. > 7 C. < 7 D. A, B E. A, C. Câu 5: Cho tất cả các ankan ở thể khí, tác dụng với Cl2. Hãy cho biết sẽ thu được bao nhiêu sản phẩm monoclo A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8. Câu 6: Đốt hoàn toàn V lít C3H6, toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dd chứa 102,6g Ba(OH)2 thì thu được kết tủa cực đại. Hỏi V ở đktc là bao nhiêu lít? A. 2,24l B. 4,48l C. 5,6l D. 8,96l E. 11,2l. Câu 7: Thổi rất chậm 1,12 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm {CO, H2} qua một ống sứ đựng hỗn hợp. {Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3} Có khối lượng 12g dư đang được nung nóng hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn bởi dd Ca(OH)2 dư, ta thấy có 2,5g kết tủa trắng. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là (gam) A. 22,4 B. 11,2 C. 20,8 D. 16,8 E. Không xác định được vì thiếu dữ kiện. * Cho 5,52g hỗn hợp A gồm CaC2, CaO tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc). Tỉ khối của X đối với metan là 0,725. Cho X vào bình khí có niken xúc tác, đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho lội từ từ qua bình Br2 dư thấy còn lại 448 ml khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 6,5. Phần 2 bị đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình KOH đặc. Câu 8: Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A là: A. 46,37%; 43,48%; 10,15% B. 45,36%; 28,62%; 26,02% C. 50,1%; 37%; 12,9% D. 38,42%; 40,48%; 21,10% E. Kết quả khác. Câu 9: Khối lượng bình Br2 tăng lên: A. 0,4g B. 0,32g C. 0,5g D. 0,3g E. Kết quả khác. Câu 10: Khối lượng bình KOH tăng: A. 1,76g B. 2,66g C. 0,9g D. 1,77g E. 2,21g. Câu 11: Phần tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức mạch hở chưa no có 1 nối đôi ở mạch cacbon thì công thức phân tử là: A. C5H6O4 B. C5H8O4 C. C5H10O4 D. C5H8O2 E. C5H4O4. Câu 12: Biết rằng hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy C2H2 là 1305 KJ/mol, nhiệt tạo thành của CO2 và H2O (hơi) tương ứng là 408 KJ/mol và 241 KJ/mol. Nhiệt tạo thành của C2H2 là (KJ/mol). A. - 248 B. - 300 C. + 248 D. - 240 E. Kết quả khác. Câu 13: E là 1 este mạch hở, chưa no có 2 liên kết p ở mạch cacbon và 2 nhóm chức thì công thức phân tử của E có dạng: A. CnH2n-6O4 B. CnH2n-2O4 C. CnH2n-4O2 D. CnH2n-8O4 E. Kết quả khác. Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: M + Br2 C3H6Br2 + H2O N CuO anđehit 2 chức dư OH- to Vậy: A. M là C3H6 và N là: CH3 - CH - CH2 OH OH B. M là propen, N là: CH2 - CH2 - CH2 OH OH C. M là cyclopropan và N là: CH2 - CH2 - CH2 OH OH D. M là C3H8, N là: CH2 - CH - CH2 OH OH OH E. Kết quả khác. Câu 15: Lấy 5,3g hỗn hợp X gồm 2 rượu đồng đẳng đơn chức no liên tiếp tác dụng hết với natri, khí H2 thoát ra được dẫn qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng dư để phản ứng được hoàn toàn, ta thu được 0,9g H2O. Công thức của 2 rượu là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H8O C. C3H8O và C4H10O D. C4H10O và C5H12O E. C5H12O và C6H14O. Câu 16: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với natri thấy thoát ra 672 ml khí (đktc) hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 sẽ là: A. 3,61g B. 4,7g C. 4,76g D. 4,04g E. Kết quả khác. Câu 17: Đốt cháy hỗn hợp 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g H2O. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp X gồm rượu và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 2,24l B. 3,36l C. 1,12l D. 4,48l E. 5,6l. * Chia 38,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hoá trị duy nhất thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: tan vừa đủ trong 2 lít dd HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). - Phần 2: tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng nóng, thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Câu 18: Nồng độ mol/l của dd HCl là: A. 0,65M B. 1,456M C. 0,1456M D. 14,56M E. Tất cả đều sai. Câu 19: Hàm lượng (%) Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 60 B. 72,9 C. 58,03 D. 18,9 E. Không xác định được. Câu 20: Khối lượng (g) hỗn hợp muối clorua khan thu được là: A. 32,45 B. 65,45 C. 20,01 D. 28,9 E. Tất cả đều sai. Bộ đề 2 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Hỗn hợp (X) gồm một Ankin ở thể khí và H2 có tỉ khối hơi (X) so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp (X) với xúc tác Ni, để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí (Y) có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho (Y) qua dd Br2 là bao nhiêu g? A. 8g B. 16g C. 32g D. Bình Br2 không tăng E. Không tính được. Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân của Ankin C6H10 tạo kết tủa với dd AgNO3 trong amoniac? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 3: Đun nóng hỗn hợp rượu gồm CH3OH và các đồng phân của C3H7OH với xúc tác H2SO4 đậm đặc có thể tạo bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8. Câu 4: Hiđrocacbon (A) có thành phần %: C% = 85,7% và H% = 14,3%. Tìm công thức phân tử của (A): A. C3H6 B. CH4 C. C2H6 D. C4H4 E. Không xác định được. Câu 5: Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 6: Cho 13,44 lít (đktc) C2H2 qua ống đựng than nung nóng ở 600oC, thu được 14,04g benzen. Tính hiệu suất phản ứng. A. 75% B. 80% C. 85% D. 90% E. 95%. Câu 7: Cho các dd A, B, C, D chứa các tập hợp ion sau: {Na+; NH4+; SO42-; Cl-} {Ba2+; Ca2+; Cl-; OH-} {H+; K+; Na+; NO3-} {K+; NH4+; HCO3-; CO32-} Trộn 2 dd vào nhau thì cặp nào sẽ không có phản ứng: A. A + B B. B + C C. C + D D. D + A E. Tất cả đều sai. * Hỗn hợp A gồm 2 axit đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho A bay hơi ở 136,5oC trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi A là 1,5 atm. Hỗn hợp A nếu được trung hoà bởi dd NaOH 0,2M thì cần V (ml) dd. Nếu đốt cháy hết A thì thu được 1,65g CO2. Câu 8: Số mol hỗn hợp A là: A. 0,15 mol B. 0,025 mol C. 0,05 mol D. 0,25 mol E. 0,075 mol. Câu 9: Thể tích V (ml) là: A. 125 ml B. 250 ml C. 25 ml D. 12,5 ml E. Kết quả khác. Câu 10: Khối lượng của hỗn hợp A là: A. 1,325g B. 0,925g C. 0,1325g D. 0,975g E. Không xác định được. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,88g hỗn hợp 2 este đồng phân, ta thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Công thức phân tử của 2 este là: A. C3HO2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C5H10O2 E. Kết quả khác. Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau. Cho 12,75g X vào bình kín thể tích V = 4,2 lít, cho X bay hơi ở 136,5oC thì áp suất trong bình là p = 2atm. Cho 10,2g X tác dụng với dd AgNO3/NH3 vừa đủ tạo ra 64,8g Ag¯ và 2 axit hữu cơ. Công thức của 2 anđehit là: A. CH3 - CHO và CHO B. CH3 - CHO và H - CHO CHO C. H - CHO và HOC - CH2 - CHO D. Cả A, B, C đều đúng E. Kết quả khác. Câu 13: Trong dd nước vôi có chứa no mol Ca(OH)2. Gọi x là số mol CO2 sục vào dd, y là số mol CaCO3¯, ta sẽ có: A. y = x với x Î [0, ] B. y-x+2no với x Î (0, 2no) C. y = x với x Î [0, no] D. y = -x+2no với x Î [no, 2no] E. Cả C và D đều đúng. * Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6g CO2 và 4,5g H2O. - Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag¯. Câu 14: Công thức phân tử của 2 anđehit là: A. C3H4O và C4H6O B. C3H6O và C4H8O C. C3H4O và C3H6O D. CH2O và C2H4O E. Kết quả khác. Câu 15: Phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp 2 rượu là: A. 30,5% và 60,5% B. 28% và 72% C. 50% và 50% D. 45% và 55% E. 41,02% và 58,98%. Câu 16: 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và 1 ankin (X), phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 trong amoniac. Trong các chất sau đây, chất nào có thể là (X) để phù hợp với điều kiện trên: A. Axetilen B. Butin - 1 C. Butin - 2 D. Butađien - 1,3 E. Pentin - 1. Câu 17: Khi nung nóng 1 rượu đơn chức (X) với H2SO4 đậm đặc thu được sản phẩm (Y) có tỉ khối hơi so với (X) là 0,7. Vậy công thức của (X) là: A. C2H5OH B. C3H5OH C. C3H7OH D. C4H7OH E. Không xác định được công thức. Câu 18: Hỗn hợp khí nào không làm phai màu dd Br2? A. H2, C2H6, CO2 B. CH4, SO2, H2S C. CO2, C2H2, H2 D. H2, SO2, CO2 E. Có ít nhất từ 2 hỗn hợp khí trên, không làm phai màu. Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 100 ml hỗn hợp A thu được 140 ml CO2 và 250 ml hơi nước ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là: A. C2H4 và C3H6 B. CH º CH và CH - C º CH C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 E. Kết quả khác. Bộ đề 3 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Có bao nhiêu loại khí thu được, khi cho các hoá chất rắn hay dd sau đây phản ứng với nhau: Al, FeS, HCl, NaOH, (NH4)2CO3. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 2: Đốt cháy CH3COONa thu được chất rắn là: A. Na2O B. Na2CO3 C. Na D. NaHCO3 E. NaOH. Câu 3: Tại sao nói cân bằng hoá học là một cân bằng động? Do tại thời điểm cân bằng các hoá chất hoạt động mạnh nhất Do phản ứng không dừng lại, mà xảy ra với vận tốc thuận và nghịch bằng nhau Do phản ứng không dừng lại, chỉ có vận tốc nghịch hoạt động mạnh hơn thuận Do phản ứng không dừng lại, chỉ có vận tốc thuận hoạt động mạnh hơn nghịch Do tại thời điểm cân bằng, phản ứng thuận nghịch bắt đầu hoạt động có hiệu quả. Câu 4: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào cũng tồn tại trong một dd? A. NH4Cl và Na2CO3 B. HCl và NaHCO3 C. NH4HCO3 và NH4OH D. BaCl2 và CuSO4 E. NaOH và AlCl3. Câu 5: Hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propylen và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp (X) với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp (Y). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y), khối lượng nước thu được là bao nhiêu g? A. 27g B. 18g C. 9g D. 4,5g E. Không tính được. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) một hiđrocacbon (A). Toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư, tạo ra 29,55g kết tủa và khối lượng dd giảm 19,35g. Vậy CTPT của (A) là: A. C2H2 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H6 E. C3H8. Câu 7: Este C4H8O2 có gốc rượu là metyl thì axit tạo nên este đó là: A. Axit fomic B. Axit axetic C. Axit propionic D. Axit oxatlic E. Axit butiric. Câu 8: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất: A. NH3 B. CH3 - CONH2 C. CH3 - CH2 - CH2OH D. CH3 - CH2 - Cl E. CH3 - CH2 - NH2. Câu 9: Có 4 lọ đựng 4 dd bị mất nhãn: dd Na2CO3, dd NH4NO3, dd NaNO3, dd phenoltalein không màu. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử, thì ta có thể chọn chất nào trong các chất sau: A. AgNO3 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Ba(OH)2 E. Một dd khác. Câu 10: Cho 6g anđehit tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư ta thu được 86,4g Ag¯. Công thức anđehit là: A. H - C - H B. HOC - CHO O C. CH2 = CH - CHO D. CH3 - CH2 - CHO E. Tất cả đều sai. Câu 11: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dd CuSO4: A. Mg B. Fe C. Ba D. Na E. Cả 4 kim loại: Mg, Fe, Ba, Na. Câu 12: Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2, với Ni xúc tác. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Biết VA = 3 VB. Công thức của X là: A. C2H4 B. C3H4 C. C2H2 D. C3H6 E. C4H2. Câu 13: Este C8H10O4 có thể là: A. Este hai chức chưa no có 1 liên kết p ở gốc rượu. B. Este hai chức chưa no có 2 liên kết p ở mạch cacbon. C. Este hai chức no. D. Este hai chức 1 vòng no. E. Este hai chức mạch hở có 1 liên kết p ở gốc axit. Câu 14: Dung dịch X chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dd nào sau đây để quét sạch các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+ và H+ của dd X. A. Dung dịch K2CO3 B. Dung dịch Na2CO3 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3 E. Dung dịch KOH. Câu 15: Rượu etylic có thể điều chế trực tiếp từ: A. Etylen B. Etanal C. Etylclorua D. Dung dịch glucozơ E. Tất cả đều đúng. * Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H2 (đktc). - Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Câu 16: Số mol hỗn hợp ở phần 3 là: A. 0,3 B. 0,2 C. 0,2 D. 0,4 E. 0,25. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất: Cả rượu và axit đều no. Axit no và rượu chưa no. Rượu no và rượu chưa no. Có ít nhất 1 chất axit hay rượu là no. Có ít nhất 1 chất axit hay rượu là chưa no. Câu 18: Phần 3 bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là: A. CH4O và C3H6O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H8O và CH2O2 D. Cả A, B, C đều đúng E. Kết quả khác. Câu 19: Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2 thì khi đốt cháy hoàn toàn Y, tổng khối lượng H2O và CO2 tạo ra là: A. 2,94g B. 2,48g C. 1,76g D. 2,76g E. 1,8g. Câu 20: Chia hỗn hợp ankin thành 2 phần bằng nhau Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76g CO2 và 0,54g H2O. Phần 2 tác dụng với dd Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là: A. 6,4g B. 1,6g C. 3,2g D. 4g E. Không đủ điều kiện. Bộ đề 4 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: pH của dd H2SO4 0,01M là: A. 2,3 B. 1,7 C. 1,3 D. 2,7 E. Kết quả khác. Câu 2: Theo định nghĩa mới về axit - bazơ của Bronsted có bao nhiêu ion trong các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2-. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 3: (A), (B) là các dd HCl có nồng độ khác nhau. Cho V lít dd (A) tác dụng với AgNO3 dư tạo ra 35,875g kết tủa. Trung hoà V’ lít dd (B) cần vừa đủ 500 ml dd NaOH 0,3M. Trộn 1/2 V lít dd (A) và 1/2 V’ lít dd (B) được 2 lít dd (C). Vậy nồng độ mol dd (C) là: A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,25M E. Kết quả khác. Câu 4: Cho các phản ứng sau đây: a) Al4C3 + 12H2O ® 4Al(OH)3 + 3CH4 b) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 c) C2H2 + H2O Hg2+ CH3 - C - H O d) C2H5Cl + H2O OH- C2H5OH + HCl e) NaH + H2O ® NaOH + H2 f) 2F2 + 2H2O ® 4HF + O2 Có bao nhiêu phản ứng trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hoá hay khử. A. 1 B 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 5: Trong các dd sau đây: K2CO3, KCl, CH2COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S có bao nhiêu dd có pH > 7. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5. Câu 6: Cho 10,6g Na2CO3 vào 12 lít dd H2SO4 98%, sẽ thu được bao nhiêu gam dd? Nếu cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 18,2g và 14,2g B. 18,2g và 16,16g C. 22,6g và 16,16g D. 7,1g và 9,1g E. 16,16g và 22,6g. Câu 7: Đốt cháy hỗn hợp gồm 3 đồng đẳng ankin ta thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin đã bị cháy là: A. 0,15 B. 0,25 C. 0,08 D. 0,05 E. Không xác định được. Câu 8: Hiđrocacbon X cộng H2O tạo ra rượu no đơn chức thì công thức của X là CnH2n, n ³ 2. Hỗn hợp X gồm anken và H2, cho 300ml X đi qua Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn. Ta thu được hỗn hợp Y có thể tích 200ml và Y làm mất màu brôm. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Thành phần % theo số mol của X là: A. 30% ; 70% B. 33,33% ; 66, 67% C. 50% ; 50% D. 40% ; 60% E. Tất cả đều sai. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi chất X ở 136,5oC và 1,5 atm ta thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức của X có dạng: A. CnH2nOz; z ³ 0 B. C2H4Oz; z ³ 0 C. CH2O D. C3H6O E. C2H4Oz. Câu 10: Trong dd Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,6 mol SO4-2, thì trong dd đó có chứa: A. 0,2 mol Al2(SO4)3 B. 0,4 mol Al3+ C. 1,8 mol Al2(SO4)3 D. Cả A và B đều đúng E. Tất cả đều sai. Câu 11: Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là: A. CH3 - COOCH3 B. C2H5 - COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 E. Tất cả đều sai. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai rượu đồng đẳng liên tiếp, ta thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Mặt khác este hoá hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp 3 este đơn chức. Công thức phân tử của hai rượu là: A.CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C2H6O2 và C3H8O2 D. C3H8O2 và C4H10O2 E. Tất cả đều sai. Câu 13: Kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy oxit. A. Fe B. Cu C. Al D. Ag E. Au. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thì thu được 5,4 gam H2O và 0,72 lít CO2 (đktc) thì công thức phân tử của X là: A. C2H4O B. C4H6O2 C. C3H6O D. C4H8O E. Tất cả đều sai. Câu 15: Trong công thức cấu tạo của hiđrocacbon X có một vòng và 3 liên kết p thì công thức phân tử của X phải có dạng tổng quát: A. CxHy, y £ 2x + 2 B. CnH2n-2, n ³ 3 C. CnH2n-6, n ³ 4 D. CnH2n-4, n ³ 3 E. Tất cả đều sai. Câu 16: Tìm phát biểu sai khi nói về obitan phân tử: Hai obitan nguyên tử chứa electron độc thân phủ lên nhau tạo thành 1 obitan phân tử chứa electron cặp đôi. Nếu trục của 2 obitan nguyên tử trùng nhau thì tạo ra obitan phân tử xích ma (s). Nếu trục của obitan nguyên tử song song thì tạo ra obitan phân tử p. Khi obitan phân tử có chứa electron độc thân thì đó là liên kết cho nhận. Trong các phát biểu trên có một phát biểu sai. Câu 17: Rượu etylic có thể điều chế từ: A. Etilen B. Etylclorua C. Đường glucozơ D. Cả A, B, C đều đúng E. Cả 4 câu trên đều sai. Câu 18: Nhúng một thanh Mg có khối lượng m vào một dd chứa 2 muối FeCl2 và FeCl3. Sau 1 thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thấy có khối lượng m’ < m. Vậy trong dd còn lại có chứa các cation nào sau đây: A. Mg2+ B. Mg2+, Fe2+ C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+ D. Cả B và C đều đúng E. Tất cả đều sai. Câu 19: Ba dd axit đậm đặc HCl, H2SO4, HNO3 đựng trong 3 lọ bị mất nhãn. Nếu chỉ chọn một chất làm thuốc thử để nhận biết 3 dd axit trên, ta có thể dùng chất nào: A. Cu B. CuO C. Giấy quì D. Dung dịch BaCl2 E. Một chất khác. Câu 20: Lần lượt đốt cháy các rượu đơn chức trong cùng một dãy đồng đẳng ta nhận thấy số mol CO2 và số mol H2O do phản ứng cháy tạo ra thay đổi nhưng tỉ số T = số mol CO2/số mol H2O = hằng số. Vậy công thức phân tử tổng quát của dãy đồng đẳng có dạng: A. CnH2n+2O, n ³ 1 B. CnH2nO, n ³ 3 C. CnH2n-2O, n ³ 4 D. CnH2n-4O, n ³ 4 E. CnH2n-6O, n ³ 6. Câu 21: Nhiệt độ sôi của các chất sau đây có thể sắp xếp theo chiều tăng dần như sau: HCOOH < CH3 - CH2 - OH < CH3 - CH2 - Cl C2H5Cl < C4H9Cl < CH3 - CH2 - OH < CH3COOH CH3 - COOH < C4H9Cl < CH3 - CH2 - OH CH3 - CH2 - OH < C4H9Cl < HCOOH Cả 4 câu trên đều sai. Câu 22: Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28 gam muối axit. Vậy công thức của X: A. Axit fomic B. Axit axetic C. Axit butyric D. Axit acrylic E. Tất cả đều sai. Câu 23: Các chất nào trong các chất sau đây vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd HCl. A. Zn(OH)2, (NH2)2CO, NH4Cl B. NaHCO3, Al(OH)3, CH3COONH4 C. Ca(OH)2, AlCl3, ZnO D. Ca(HCO3)2, FeO, KOH E. Tất cả đều sai. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C2H4 : C3H6 B. C3H4 : C4H6 C. C2H6 : C3H8 D. C3H8 : C4H10 E. Tất cả đều sai. Câu 25: Tỉ khối của hỗn hợp 2 khí C2H6 và C3H8 so với hiđro là 18,5. Khi đốt hoàn toàn 10 lít hỗn hợp 2 khí trên, khối lượng CO2 và H2O thu được là (g). A. 49,1 : 28,13 B. 25,5 : 30,1 C. 45,2 : 25,3 D. 12,5 : 83,2 E. Kết quả khác. Bộ đề 5 Thời gian làm bài 60 phút Câu 1: Trộn 100ml dd NaOH 0,3 M và 100ml dd HCl 0,1 M thu được dd mới có pH là bao nhiêu? A. 1 B. 13,3 C. 0,7 D. 13 E. Kết quả khác. Câu 2: V lít CO2 hấp thụ vào dd (A) (được pha chế khi cho 11,2g CaO vào nước) thì được 2,5g kết tủa. Vậy V (ở đktc) là bao nhiêu lít. A. 1,12l B. 0,56l C. 8,4l D. Cả A và B E. Cả B và C. Câu 3: Cho 11,82g BaCO3 vào mg dd HCl 14,6% thì thu được 18,2g dd mới. Vậy m là bao nhiêu g? A. 7g B. 7,6g C. 13,93g D. 9,02g E. Kết quả khác. Câu 4: Nạp vào bình kín 2 chất khí là N2 và NH3 với xúc tác thích hợp. Nung nóng bình ở 480oC một thời gian. Hỏi áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu? Không đổi vì không xảy ra phản ứng giữa N2 và NH3. Giảm vì số mol NH3 bị giảm dần do phân huỷ thành N2 và H2. Giảm vì có sẵn N2 làm cân bằng của phản ứng 2NH3 « N2 + 3H2 dời theo chiều nghịch, làm giảm số mol khí. Tăng vì so với ban đầu xuất hiện phản ứng cân bằng 2NH3 « N2 + 3H2 làm tăng số mol khí. Tăng vì có sẵn N2 ban đầu thu hút thêm N2 từ phản ứng cân bằng 2NH3 « N2 + 3H2 làm cân bằng dời theo chiều thuận nên tăng số mol khí. Câu 5: Cho: N2 + 3H2 « 2NH3 + QKJ để thu được nhiều NH3 (ưu đãi theo chiều thuận) nên chọn điều kiện nhiệt độ (T), áp suất (P) như thế nào. A. T cao, P thấp B. T thấp, P cao C. T cao, P cao D. T thấp, P thấp E. T và P đều không ảnh hưởng. Câu 6: Cấu hình electron với phân lớp cuối cùng 3p6 là của: A. Ca2+ (Z = 20) B. Ar (Z = 18) C. Cl- (Z = 17) D. Cả A, B, C đều sai E. Cả A, B, C đều đúng. Câu 7: Cấu hình electron của một ion giống như cấu hình electron của neon: (1s22s22p6). Vậy cấu hình electron của nguyên tố tạo ra ion đó có lớp vỏ ngoài cùng có thể là: A. 3s1 B. 3s2 C. 2s22p5 D. 2s22p4 E. Tất cả đều đúng. Câu 8: Muốn loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2, ta có thể cho hỗn hợp đi qua rất chậm trong dd nào sau đây: A. Dung dịch Ba(OH)2 dư B. Dung dịch Ca(OH)2 dư C. Dung dịch NaOH dư D. Cả a, b, c đều đúng E. Dung dịch Br2 dư. Câu 9: Este X đa chức no mạch hở có công thức thực nghiệm là (C4H6O3)n. Vậy công thức phân tử tổng quát là: A. CnH2n-6O2; n ³ 6 B. CnH2n-8O2; n ³ 8 C. CnH2n-10O2; n ³ 10 D. CnH2n-4O2; n ³ 9 E. Kết quả khác. Câu 10: Có 4 chất đựng trong 4 lọ bị mất nhãn là C2H5OH, dd glucozơ, glixerin và dd CH3 - CHO. Nếu chỉ được dùng một hoá chất làm thuốc thử để nhận biết 4 chất đó, có thể chọn thuốc thử là: A. Natri B. AgNO3/NH3 C. Thuốc thử Fehling D. Cu(OH)2 E. Thuốc thử khác. Câu 11: Dung dịch phenol không có phản ứng với các chất nào sau đây: A. Natri và dd NaOH B. Nước Brôm C. Dd hỗn hợp axit HNO3 và H2SO4 đặc D. Dd NaCl E. Cả 4 câu trên đều sai. Câu 12: Thuỷ phân 2 este đồng phân đơn chức ta thu được hỗn hợp X gồm 2 rượu và hỗn hợp Y gồm 2 axit, X và Y đều làm mất màu dd brôm, vậy: Cả 2 gốc rượu và cả 2 gốc axit đều chưa no. Trong X có 1 chất no và 1 chất chưa no. Trong Y có 1 chất no và 1 chất chưa no. Cả b và c đều đúng. Trong X hoặc Y ít nhất phải có 1 chất chưa no. Câu 13: Oxy hoá hữu hạn m gam hỗn hợp trên hỗn hợp X (câu 12) bằng CuO, phản ứng hoàn toàn rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 dư ta sẽ thu được lượng (gam) Ag ¯ là: A. 10,8 B. 43,2 C. 21,6 D. 1,62 E. Tất cả đều sai. Câu 14: A có phản ứng tráng gương, tác dụng với natri giải phóng H2 nhưng không tác dụng với dd NaOH. Vậy công thức cấu tạo của A là: A. CH3 - CH - CHO B. CH2 - C - OH OH OH O C. H - C - O - CH3 D. H - C - O - C3H5 O O E. Tất cả đều sai. Câu 15: Hoà tan 18 gam gluxit vào 500 gam nước, ta thu được một dd bắt đầu đông đặc ở - 0,37oC, hằng số nghiệm lạnh của nước là k = 1,85. Công thức phân tử của gluxit đó là: A. C12H22O11 B. C6H14O6 C. (C6H10O5) D. C6H12O6 E. Tất cả đều sai. Câu 16: Cho hợp chất C4H6O2, tìm phát biểu sai: C4H6O2 có thể là một axit hay este đơn chức mạch hở chưa no có một liên kết p ở mạch C. C4H6O2 có thể là axit hay este dơn chức 1 vòng no. C4H6O2 có thể là anđehit hay xeton 2 chức mạch hở chưa no có 2 liên kết pở mạch cacbon. C4H6O2 có thể là một rượu 2 chức không no có một liên kết 3 o mạch C. Trong A, B, C, D có một câu sai. Câu 17: Co 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: benzen, rượu etylic, dd phenol và dd CH3COOH. Để nhận biết được 4 chất đó, ta có thể dùng các thuốc thử nào sau đây: Na2CO3, nước brôm và natri. Quỳ tím, nước brôm và NaOH. Quỳ tím, nước brôm và K2CO3. Cả A, B, C đều đúng. Cả 4 câu trên đều sai. Câu 18: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 150 ml dd NaOH 1M. Khối lượng (gam) hỗn hợp muối tạo ra sẽ là: A. 4,2 B. 5,3 C. 8,4 D. 9,5 E. Tất cả đều sai. Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 3 muối CaCO3, BaCO3, MgCO3 vào trong dd H2SO4, ta thấy thoát ra khí CO2 và được chất rắn X. Nung X, lại thấy thoát ra khí CO2. Vậy: X là hỗn hợp BaCO3, CaCO3 dư và BaSO4. X là hỗn hợp gồm BaSO4 và muối cacbonat dư không xác định được. X là 3 muối cacbonat còn dư. X là MgCO3 và BaSO4. Tất cả đều sai. Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hoá: X + CH3COOH xt X2 X2 +H2O Y1 + Y2 OH- Y2 + H2SO4 ® CH3COOH + ... Y2 + Ag2O NH3 Ag¯ + ... Vậy X là: A. Na2CO3 B. CH º CH C. C2H5OH D. CH2 = CH2 E. CH3OH. Câu 21: Điện phân muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy. Sau thời gian ta thấy ở catốt có 2,74g kim loại và ở anot có 448 ml khí (đktc). Vậy công thức của muối clorua là: A. CaCl2 B. NaCl C. KCl D. BaCl2 E. MgCl2 Câu 22: Một hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: CH3 Cl Cl Cl - C - CH - CH - CH - C - CH3 Cl OH CH2 - CH3 CH3 Nếu lấy nhóm chức chính là nhóm - OH thì tên quốc tế của hợp chất sẽ là: A. 2,3, 5,5 tetra cloro 2 metyl henanol - 5. B. 2,3, 5,5 tetra cloro 2,6 đi metyl 4 etyl henanol - 5. C. 2,2, 5,6 tetra cloro 6 metyl 4 etyl heptanol - 3. D. 2,2, 5,6 tricloro 3 metyl 4 etyl henanol - 3. E. Tất cả đều sai. Câu 23: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H8O2 có các tính chất sai: - X + NaOH ® 2 muối hữu cơ x1 và x2 - X + NaHSO3 ® 1 muối trung tính - X có phản ứng tráng gương Vậy công thức cấu tạo của X có thể là: A. H - C - O - CH2 – O B. CH3 – - O - C - H O CH3 C. O - C - H O D. O - C - H CH3 E. Cả B, C, D đều đúng. Câu 24: Oxy hoá hữu hạn hỗn hợp A đến phản ứng hoàn toàn ta thu được hỗn hợp A1. Cho A1 tác dụng với AgNO3/NH3 ta thấy không có kết tủa. Vậy công thức cấu tạo của 2 chất trong A có thể là: A. CH3 - O - CH3; CH3 - CH - CH3 OH CH3 B. CH3 - CH - CH2 - CH3; CH3 - C - CH2 - CH3 OH OH C. CH2 = CH2 - CH - CH3; CH3 - CH = CH - CH - CH3 OH OH CH3 D. CH3 - CH2 - CH - CH3; CH3 - CH - CH OH OH CH3 E. Cả B và D đều đúng. Câu 25: Hỗn hợp X gồm H2 và nhiều hiđrocacbon dư có thể tích 4,48 lít (đktc) cho hỗn hợp qua Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thấy còn lại 3,56 lít hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với H2 là 18. Khối lượng (gam) H2 có trong X là: A. 0,15 B. 0,1 C. 0,36 D. 0,72 E. Không xác định được. Câu 26: Đun 0,875g lòng trắng trứng với dd NaOH đậm đặc, chất khí thoát ra có muối khan và được hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd H2SO4 0,2M. Sau đó ta phải dùng 70 ml dd NaOH 1M để trung hoà hết lượng axit dư. Vậy hàm lượng (%) N có trong lòng trắng trứng là: A. 14 B. 15 C. 18 D. 24 E. Kết quả khác. Câu 27: Tìm phát biểu sai khi nói về pin và bình điện phân dd muối. Pin và bình điện phân đều có anot và catot, giữa anot và catôt là dd chất điện li. Các phản ứng xảy ra ở các điện cực đều là phản ứng oxi hoá khử. Pin biến đổi hoá năng thành điện năng, còn bình điện phân thì ngược lại. Trong quá trình sử dụng, catot của pin sẽ bị ăn mòn còn trong bình điện phân thì anot có thể bị ăn mòn. Các câu trên chỉ có 1 câu sai. Câu 28: Cấu hình electron của ion có lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p6. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử tạo ra ion đó: A. 2s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p62s23p1 D. 1s22s22p5 E. Tất cả đều đúng. Câu 29: Tỉ khối của hỗn hợp khí gồm 2 khí C3H8 và C4H10 so với hiđro bằng 25,5. Thể tích oxi (ở đktc) cần đốt cháy 10 lít hỗn hợp khí trên (ở đktc) là (lít): A. 57,5 B. 55,6 C. 43,5 D. 67,5 E. Kết quả khác. Câu 30: Lượng dd NaOH 10% cần thiết để khi thêm vào 40g natri oxit để thu được dd NaOH 20% là (g). A. 436,12 B. 109,03 C. 80 D. 90 E. Kết quả khác. Bộ đề 6 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: Một dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-. Hệ thức liên lạc giữa a, b, c, d được xác định là: A. 2a + 2b = c + d B. a + 2b = c + d C. a - 2b = c + d D. 2a + b = c + d E. a + 2b = c + 2d. Câu 2: Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol ankan CnH2n+2 được tính theo công thức: Q = (221,5 + 662,5n) KJ. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 thể tích hơi xăng gồm 1 mol C6H14 và 1,5 mol C5H12 là (KJ). A. 9497,5 B. 6575,6 C. 8567,6 D. 9375,5 E. Kết quả khác. Câu 3: Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dd chứa a mol NaOH; pH của dd thu được là: A. > 7 B. < 7 C. = 7 D. ³ 7 E. £ 7. Câu 4: Trong 1 bình kín dung tích không đổi có chứa a mol O2, 2a mol SO2 (có mặt V/2 O5 ở toC, P). Nung nóng 1 thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ toC. Biết ở toC các chất đều ở thể khí và hiệu suất h < 1. Khối lượng riêng của hỗn hợp khí sau phản ứng là (ở đktc) A. 50/7(3-h) B. 30/7(3-h) C. 5/7(3-h) D. 27/5(3-h) E. Kết quả khác. Câu 5: Trong số các dd sau: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NaHSO4, NH4Cl. Dung dịch nào có pH < 7. A, Na2CO3, KCl B. NH4Cl, CH3COONa C. NH4Cl, NaHSO4 D. NH4Cl, Na2CO3 E. CH3COONa, KCl. Câu 6: Nhóm thế có sẵn trên nhãn benzen định hướng phản ứng thế vào vị trí octo và para là: A. - OH, NH2 B. - COOH, SO2 C. - OH, NH2, OR, - R(ANKYL), - X D. - R, - NO2 E. - NH2, - COOH. Câu 7: Cần pha loãng dd có pH = 3 thể tích là V thành dd có pH = 4, thể tích nước cần thêm là: A. 1 V B. 9 V C. 3 V D. 10 V E. Kết quả khác. Câu 8: Các axit được sắp xếp theo độ mạnh tăng dần là: A. H2SO4, HClO4, H3PO4, HClO B. HClO, H3PO4, H2SO4, HClO4 C. HClO4, H2SO4, HClO, H3PO4 D. H3PO4, HClO, HClO4, H2SO4 E. HClO4, H2SO4, H3PO4, HClO. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai: A. Phương trình nhiệt hoá học X là phương trình hoá học có ghi kèm thêm năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng đó. B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng toả ra năng lượng (Q 0). C. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng. D. Hiệu ứng của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành các sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành các chất tham gia. E. Nhiệt tạo thành của đơn chất được qui ước bằng 0. Câu 10: Cho 4 hợp chất hữu cơ A: CxHx; B: CxH2y; C: CyH2y; D: C2xH2y. Tổng khối lượng phân tử của chúng là 280 đvC. Công thức phân tử của chúng lần lượt theo thứ tự trên là: A. C4H4, C4H10, C5H10, C8H10 B. C4H10, C4H4, C5H10, C8H10 C. C4H10, C4H4, C8H10, C5H10 D. C4H4, C5H10, C8H10, C4H10 E. C8H10, C5H10, C4H4, C4H10. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một chất thì thu được 12,8 g SO2 và 3,6 g H2O. Câu 11: Công thức phân tử chất đó là: A. NaHS B. H2S C. NaHSO4 D. NaHSO3 E. HS. Câu 12: Khí SO2 sinh ra được hấp thụ bởi 50 ml dd NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ % muối trong dd thu được là: A. 32,8 B. 25,5 C. 31,5 D. 35,5 E. Kết quả khác. Câu 13: Tỉ khối của dd H2SO4 60% là 1,503. Nồng độ mol/ lít của axit này là: A. 2,0 B. 9,2 C. 8,5 D. 6,7 E. Kết quả khác. Câu 14: Cho 1040 g dd BaCl2 10% vào 200 g dd H2SO4. Lọc để tách bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 250 ml dd NaOH 25%, d = 1,28. Nồng độ % của dd H2SO4 ban đầu là: A. 54,6 B. 73,5 C. 27,8 D. 95,5 E. Kết quả khác. Câu 15: Số phân tử CO2 trong 22 g CO2 là: A. 0,5 B. 44 C. 3,01 . 1023 D. 6,02 . 1023 E. 9,03 . 1023. Câu 16: Khối lượng phân tử của 0,25 g khí chiếm thể tích 100 ml ở 25oC và 2,5 atm là: A. 24,4 B. 22,4 C. 4,48 D. 2,24 E. Kết quả khác. Câu 17: Dung dịch A có nồng độ ion OH- là 1,4 . 10-4 M, thì nồng độ ion H3O+ trong A là: A. 10-10 B. 1,8 . 10-10 C. 7,2 . 10-11 D. 7 . 10-7 E. Kết quả khác. Câu 18: Các cặp chất thù hình là: A. H2O; O2O B. O2; O3 C. S dẻo; S tinh thể D. FeO; Fe3O4 E. B, C. Câu 19: Khi Urani phân huỷ bởi phản ứng: 23892U ® 2390Th + ? bức xạ Loại bức xạ được thoát ra là: A. Beta b B. Alpha a C. Gamma g D. a, b E. a, b. Câu 20: Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol SO42- (không kể các ion H+ và OH- của nước). Nếu thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dd A, đun nóng sẽ thu được kết tủa B. Tổng số mol các muối trong B gồm: A. (e + c + d) B. (c + d) C. ê + d) D. (2c + d) E. Kết quả khác. Câu 21: Nguồn H2 trong phản ứng tổng hợp NH3 được lấy từ hỗn hợp khi than ướt (H2 + CO). Sự hiện diện của CO làm hỏng xúc tác phản ứng N2 + 3H2 = 2NH3. Để loại trừ CO người ta dùng: A. I2O5 B. V2O5 C. C D. Al E. Tất cả đều đúng. Câu 22: Các chất lưỡng tính là: A. NaHCO3, Al2O3 B. Al(OH)3, H2ZnO2 C. HCrO2 . H2O D. Be(OH)2 E. Tất cả đều đúng. Câu 23: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170oC thì khi sinh ra có lẫn SO2. Hoá chất nào sau đây được dùng để loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp sản phẩm khí. A. KMnO4 (dung dịch) B. Br2 dung dịch C. KOH (dung dịch) D. K2CO3 (dung dịch) E. Tất cả đều đúng. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không luôn luôn đúng: 1. Nguyên tử cacbon trong các ankan đều ở trạng thái hoá sp3, chỉ tạo ra liên kết s. Vì vậy mạch cacbon trong phân tử đồng đẳng propan trở đi không phải là đường thẳng mà là được gấp khúc (zich zăc). 2. Góc liên kết trong phân tử CH4 và 109A28’. 3. Hỗn hợp phản ứng Clo và ankan cần được chiếu sáng hoặc đun nóng để liên kết cộng hoá trị không cực trong phân tử Cl2 bị phân cắt thành hai nguyên tử theo bước khơi mào phản ứng: Cl - Cl ánh sáng Cl* + Cl* 4. Bước tắt mạch trong cơ chế phản ứng thế Clo vào ankan là: CHCl3 + Cl2 ® CCl4 + HCl A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) E. Tất cả đều sai. Câu 25: Trong tự nhiên hiđro có 3 đồng vị 11H, 21H, 31H và oxi có 3 đồng vị 168O, 178O, 188O. Số loại phân tử H2O có thể được tạo thành là: A. 12 B. 16 C. 6 D. 15 E. Kết quả khác. Mục Lục Phần I Hệ thống hoá các công thức Quan trọng dùng giải toán hoá học 5 Phân II Các phương pháp giúp Giải nhanh bài toán hoá học 9 Các chú ý quan trọng Khi giải toán hoá học 42 Phần III Bài tập trắc nghiệm 47 Chương I Bài tập trắc nghiệm hoá đại cương 47 Chương II Bài tập trắc nghiệm hoá vô cơ 141 Chương III Bài tập trắc nghiêm hoá hữu cơ 227 Phần IV Các bộ đề thi đề nghị 389 Bộ đề 1 389 Bộ đề 2 394 Bộ đề 3 399 Bộ đề 4 404 Bộ đề 5 410 Bộ đề 6 419

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc800_cau_hoi_trac_nghiem_hoa_hoc_12_5427_46277871_8044_2428.doc
Tài liệu liên quan