Nguyên tử C mang liên kết đôi ở trạng thái lai hoá sp
2
.
Liên kết đôi C=O gồm 1 liên kết bền và một liên kết kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=O giống với
góc giữa các liên kết >C=C< tức là 120
o
C. Trong khi liên kết C=C hầu như không phân cực, thì liên kết >C=O bị
phân cực mạnh : nguyên tử O mang một phần điện tích âm, , nguyên tử C mang một phần điện tích dương,
+
.
.
Chính vì vậy các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và những điểm khác biệt so với nhóm >C=C
3 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3541 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Anđehit - Xeton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Bài 11. Anđehit-Xeton
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
BÀI 11. ANĐEHIT-XETON
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
I - KHÁI NIỆM
1. Công thức phân tử
Nhóm >C = O được gọi là nhóm cacbonyl.
Anđehit là những hợp chất mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H.
Nhóm –CH=O là nhóm chức của anđehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit.
Công thức phân tử :
CnH2nO; RCHO; R(CHO)n
Xeton là những hợp chất mà phân tử có nhóm >C=O liên kết với 2 gốc hiđrocacbon.
Thí dụ :
3 3
||
CH C CH
O
;
3 6 5
||
CH C C H
O
Nguyên tử C mang liên kết đôi ở trạng thái lai hoá sp2.
Liên kết đôi C=O gồm 1 liên kết bền và một liên kết kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=O giống với
góc giữa các liên kết >C=CC=O bị
phân cực mạnh : nguyên tử O mang một phần điện tích âm, , nguyên tử C mang một phần điện tích dương, +.
.Chính vì vậy các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và những điểm khác biệt so với nhóm >C=C<.
2. Danh pháp
Anđehit : Theo IUPAC, tên thay thế của anđehit gồm tên của hiđrocacbon theo mạch chính ghép với đuôi al, mạch
chính chứa nhóm -CH=O, đánh số 1 từ nhóm đó.
Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Thí dụ :
Anđehit Tên thay thế Tên thông thường
HCH=O metanal fomanđehit (anđehit fomic)
CH3CH=O etanal axetanđehit (anđehit axetic)
CH3CH2CH=O propanal propionanđehit (anđehit propionic)
(CH3)2CHCH2CH=O 3-metylbutanal isovaleranđehit (anđehit isovaleric)
CH3CH=CHCH=O but-2-en-1-al crotonanđehit (anđehit crotonic)
Xeton : Theo IUPAC, tên thay thế của xeton gồm tên của hiđrocacbon tương ứng ghép với đuôi on, mạch chính
chứa nhóm >C=O, đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc - chức của xeton gồm tên hai gốc hiđrocacbon đính với
nhóm >C=O và từ xeton. Thí dụ :
3 3CH C CH
||
O
3 2 3CH C CH CH
||
O
3 2CH C CH CH
||
O
Tên thay thế : propan-2-on butan-2-on but-3-en-2-on
Tên gốc - chức : đimetyl xeton etyl metyl xeton metyl vinyl xeton
Anđehit thơm đầu dãy, C6H5CH = O được gọi là benzanđehit (anđehit benzoic). Xeton thơm đầu dãy C6H5COCH3
được gọi là axetophenol (metyl phenyl xeton)
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Bài 11. Anđehit-Xeton
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng cộng
a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử)
CH3CH = O + H2 oNi,t CH3CH2 OH
oNi,t
3 3 2 3 3
|| |
CH C CH H CH CH CH
O OH
b) Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua
2 2
OH
H C O HOH H C
OH
(không bền)
|
3 3 3 3
|||
CN
CH C CH H CN CH C CH
O OH
(xianohiđrin)
2. Phản ứng oxi hoá
a) Tác dụng với brom và kali pemanganat
RCH = O + Br2 + H2O R COOH + 2HBr
b) Tác dụng với ion bạc trong dung dịch amoniac
AgNO3 + 3NH3 + H2O Ag(NH3)2 OH + NH4NO3
(phức chất tan)
R CH=O + 2 Ag(NH3)2 OH R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Phản ứng tráng bạc được ứng dụng để nhận biết anđehit và để tráng gương, tráng ruột phích.
3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng. Thí dụ :
3CH COOH
3 3 2 3 2
|| ||
CH C CH Br CH C CH Br HBr
O O
III - ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a) Từ ancol
Phương pháp chung để điều chế anđehit và xeton là oxi hoá nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO (xem
bài 54).
Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá metanol nhờ oxi không khí ở 600 - 700oC với
xúc tác là Cu hoặc Ag :
2CH3 - OH + O2 oAg, 600 C 2HCH = O + 2H2O
b) Từ hiđrocacbon
Các anđehit và xeton thông dụng thường được sản xuất từ hiđrocacbon là sản phẩm của quá trình chế biến dầu
mỏ.
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Bài 11. Anđehit-Xeton
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
tiểu phân
trung gian
Oxi hoá không hoàn toàn metan là phương pháp mới sản xuất fomanđehit :
CH4 + O2 o xt, t HCH = O + H2O
Oxi hoá etilen là phương pháp hiện đại sản xuất axetanđehit :
2CH2= CH2 + O2 2 2PdCl , CuCl 2CH3 CH = O
Oxi hoá cumen rồi chế hoá với axit sunfuric thu được axeton cùng với phenol
(CH3)2CH-C6H5 21) O 2 42)H SO 20%
3 3 6 5CH CO CH C H OH
Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn