Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Bài 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng
Trusted Computing Base(TCB)
• TCB: Là một tập con của hệ thống, bao gồm phần cứng,
phần mềm, mà hệ thống dựa vào nó để đạt được các
mục tiêu AT-ANTT
Các thành phần của TCB luôn tuân thủ chính sách AT-ANTT của
hệ thống
• TCB được xây dựng để đảm bảo chính sách AT-ANTT
được giữ vững ngay cả khi các thành phần ngoài TCB
xâm phạm chính sách
TCB phải đủ lớn để không có thành phần nào ngoài nó
có thể xâm phạm AT-ANTT của hệ thống
• Trusted Path: là một kênh truyền thông mà các thành
phần trên kênh đó có thể tin cậy lẫn nhau
TCB – Ví dụ
• Giả sử mục tiêu AT-ANTT là những người dùng được cấp
quyền có thể sử dụng Teamviewer để điều khiển máy tính
từ xa.
• TCB có thể gồm những gì?
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng An toàn an ninh thông tin - Bài 1: Tổng quan về an toàn an ninh thông tin - Bùi Trọng Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 1.
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN AN NINH
THÔNG TIN
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
1
Nội dung
• An toàn an ninh thông tin (security) là gì?
• Chính sách và các cơ chế an toàn an ninh
• Lỗ hổng an toàn bảo mật, nguy cơ an toàn an ninh
• Nguyên lý xây dựng hệ thống an toàn an ninh
2
1
2
21. MỞ ĐẦU
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
3
1. Mở đầu
• Báo cáo về an toàn an ninh thông tin:
IBM X-Force Threat Intelligence Index 2019
Symantec Internet Security Threat Report 2019
Verizon 2018 Data Breach Investigations Report
Cisco 2019 Annual Security Report
•
4
3
4
3An toàn an ninh thông tin là gì?
Bảo vệ tài nguyên hệ thống thông tin trước các hành vi gây
tổn hại
• Tài nguyên hệ thống:
Phần cứng: máy tính, đường truyền, thiết bị mạng...
Phần mềm
Dữ liệu
Người dùng
• Các hành vi gây tổn hại: phần lớn là các hành vi tấn công
cố ý
Tấn công vật lý: tấn công vào phần cứng
Tấn công logic: sử dụng các chương trình phá hoại để can thiệp
vào quá trình xử lý và truyền dữ liệu
5
An toàn an ninh thông tin là gì?
• Hoạt động của hệ thống: yêu cầu tính đúng đắn là thực
hiện đầy đủ và chính xác với mọi giá trị đầu vào
Có thể không phát hiện được tình huống đáp ứng một giá trị đầu
vào độc hại sẽ dẫn đến một kết quả đầu ra nằm ngoài mong đợi
• AT-ANTT: là một dạng của tính đúng đắn
Hệ thống có khả năng phát hiện và ngăn chặn các giá trị đầu vào
không mong muốn
Đạt được tính đúng đắn ngay cả khi có sự hiện diện của kẻ tấn
công
6
5
6
4Tại sao AT-ANTT là quan trọng?
Các hành vi tấn công AT-ANTT tác động tiêu cực tới:
• An toàn thân thể của mỗi cá nhân
• Sự bí mật của thông tin cá nhân và tổ chức
• Tài sản của cá nhân và tổ chức
• Sự phát triển của một tổ chức
• Nền kinh tế của một quốc gia
• Tính an toàn của một quốc gia
•
7
Nguy cơ với an toàn thân thể
8
7
8
5Đánh cắp thông tin cá nhân
9
10
Đánh cắp tài sản
9
10
6Tác động tới nền kinh tế
11
Báo cáo khảo sát Tội phạm kinh tế tại Việt
Nam năm 2018 – PWC Vietnam
Tác động tới nền kinh tế
12
11
12
7Xâm phạm chủ quyền quốc gia
13
Về môn học này
• Mã học phần: IT4015
• Tên học phần: Nhập môn An toàn thông tin
• Khối lượng: 3(3-1-0-6)
• Đánh giá:
Quá trình: 40%
Cuối kỳ: 60%
• Website:
https://users.soict.hust.edu.vn/tungbt/it4015
14
13
14
8Quy định điểm quá trình
• Điểm QT = 0.75*Điểm thi GK + 0.25*Điểm bài tập trắc
nghiệm + Chuyên cần
• Điểm bài tập trắc nghiệm = Tỉ lệ số câu đúng
• Điểm chuyên cần:
Hoàn thành đúng 100% tất cả bài tập trắc nghiệm: +1
Không hoàn thành 1-2 bài: +0
Không hoàn thành 3-4 bài: -1
Không hoàn thành >=5 bài: -2
• Bài tập trắc nghiệm có trên Google Classroom
15
Thông tin giảng viên
Bùi Trọng Tùng,
Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính
Email: tungbt@soict.hust.edu.vn
Địa chỉ: phòng 405, nhà B1
FB: https://www.facebook.com/tungbui.hust
Group: https://www.facebook.com/groups/FAQ.TungBT
15
16
9Nội dung học phần
• Mở đầu: Các khái niệm và nguyên lý cơ bản
• Phần 1: Các hệ mật mã và ứng dụng
Hệ mật mã khóa đối xứng
Hệ mật mã khóa công khai
Xác thực thông điệp
• Phần 2: Kiểm soát truy cập
Xác thực danh tính
Ủy quyền
• Phần 3: An toàn-an ninh phần mềm
17
Tài liệu tham khảo
[1] TS. Nguyễn Khanh Văn (2015). Giáo trình Cơ Sở An
Toàn Thông Tin. Nhà xuất bản Bách Khoa Hà nội.
[2] Matt Bishop (2004). Introduction to Computer Security.
Addison-Wesley
[3] Tài liệu đọc thêm theo từng bài
18
17
18
10
Chúng ta học gì?
• Suy nghĩ về hệ thống thông tin như một kẻ tấn công
Xác định mối đe dọa và điểm yếu của hệ thống
• Làm cách nào để thực hiện một số kỹ thuật tấn công
Khai thác lỗ hổng phần mềm
• Suy nghĩ về hệ thống như người thiết kế giải pháp AT-
ANTT
Cách thức ngăn chặn và giảm thiểu tấn công
Hiểu và ứng dụng các nguyên lý AT-ANTT
Hiểu và ứng dụng các cơ chế, công cụ AT-ANTT
19
2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AT-ANTT
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
20
19
20
11
AT-ANTT là gì? - CIA
• Confidentiality (Bí mật): tài nguyên chỉ được tiếp cận bởi
các bên được ủy quyền
• Integrity (Toàn vẹn): tài nguyên chỉ được sửa đổi bởi các
bên được ủy quyền
• Availability (Sẵn sàng): tài nguyên sẵn sàng khi có yêu
cầu
Thời gian đáp ứng chấp nhận được
Tài nguyên được định vị trí rõ ràng
Khả năng chịu lỗi
Dễ dàng sử dụng
Đồng bộ khi đáp ứng yêu cầu
21
AT-ANTT là gì? – AAA
• Assurance (Đảm bảo): hệ thống cung cấp sự tin cậy và
quản trị được sự tin cậy
Ví dụ: tính tin cậy trong hệ thống thanh toán trực tuyến
Bao gồm khía cạnh kỹ thuật phần mềm: Làm thế nào chắc chắn
rằng mã nguồn phần mềm được viết theo đúng thiết kế?
• Authenticity (Xác thực): khẳng định được danh tính của
chủ thể trong hệ thống
• Anonymity (Ẩn danh): che giấu được thông tin cá nhân
của chủ thể
22
21
22
12
Chính sách và cơ chế AT-ANTT
• Chính sách AT-ANTT(security policy): tuyên bố về các
mục tiêu/yêu cầu AT-ANTT của hệ thống
Chủ thể
Hành vi phải thực hiện/được phép/không được phép
Tài nguyên
• Là cơ sở để xây dựng hạ tầng AT-ANTT
• Phục vụ cho quản trị AT-ANTT
23
Cơ chế AT-ANTT
• Là các kỹ thuật, thủ tục để thi hành và đảm bảo chính
sách AT-ANTT được thi hành
• Phân loại:
Ngăn chặn (Prevention): ngăn chặn chính sách bị xâm phạm
Phát hiện (Detection) và Ứng phó(Response): phát hiện chính sách
bị xâm phạm
False positive rate: Tỉ lệ cảnh báo sai
False negative rate: Tỉ lệ bỏ sót tấn công
24
23
24
13
Một số cơ chế AT-ANTT(tiếp)
• Bảo vệ vật lý (Physical protection)
• Mật mã học (Cryptography)
• Định danh (Identification)
• Xác thực (Authentication)
• Ủy quyền (Authorization)
• Nhật ký (Logging)
• Kiểm toán(Auditting)
• Sao lưu và khôi phục (Backup and Recovery)
• Dự phòng (Redundancy)
• Giả lập, ngụy trang (Deception)
• Gây nhiễu, ngẫu nhiên(randomness)
25
3. Lỗ hổng và tấn công AT-ANTT
• Mối đe dọa (Threat): các hành vi tiềm ẩn khả năng gây hại cho
hệ thống
• Tấn công (Attack): thực thi nguy cơ
Thường lợi dụng, khai thác lỗ hổng
Kẻ tấn công là ai? Kẻ tấn công có gì?
• Độ rủi ro (Risk): khả năng xảy ra các sự cố làm mất an toàn an
ninh thông tin và thiệt hại của chúng cho hệ thống
• Lỗ hổng (Vulnerability): là những điểm yếu trong hệ thống có
thể bị khai thác, lợi dụng để gây tổn hại cho hệ thống
https://www.cvedetails.com/
Tầm soát lỗ hổng định kỳ là một trong những giải pháp phòng chống
tấn công
26
25
26
14
Mô hình đe dọa
• Threat Model: mô tả những mối đe dọa kẻ tấn công có
thể gây ra cho hệ thống và hậu quả
Cái gì cần bảo vệ?
Ai có thể tấn công vào hệ thống? Chúng có gì?
Hệ thống có thể bị tấn công như thế nào?
27
Security
Policiy
Mechan
ism
Threat
model
Ai có thể tấn công bạn?
• Tội phạm vì động cơ tiền bạc
• Tội phạm vì động cơ phá hoại
• Chính phủ các nước
Nếu bạn đủ quan trọng và đáng giá :D
• Người thân quen:
Kẻ tấn công nguy hiểm nhất
28
27
28
15
Những giả định về tấn công
• Những giả định này là bi quan nhưng là sự cận trọng cần
thiết
• Kẻ tấn công có thể tương tác với hệ thống mà không gây
ra sự khác biệt rõ rang
• Kẻ tấn công có thể dễ dàng thu thập các thông tin thông
thường của hệ thống(Ví dụ: hệ điều hành, phần mềm,
dịch vụ,)
• Kẻ tấn công có thể truy cập vào hệ thống tương tự để xác
định được cách thức hệ thống hoạt động như thế nào
29
Những giả định về tấn công(tiếp)
• Kẻ tấn công có khả năng tự động hóa các hành vi tấn
công
• Kẻ tấn công có khả năng phối hợp, điều phối các hệ
thống/thành phần khác nhau
• Kẻ tấn công có nguồn tài nguyên tính toán rất lớn
• Kẻ tấn công có thể có một số quyền truy cập nhất định
nào đó
30
29
30
16
Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
• Thứ gì có thể hack được?
31Symatec Internet Security Threat Report 2019
Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
• Đánh cắp thông tin cá nhân
32
IBM X-Force Threat Intelligence Index 2019
31
32
17
Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
33
IBM X-Force Threat Intelligence Index 2019
Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
• Công cụ có sẵn
34
Top 10 Web attack toolkits
Symantec Internet Security Threat Report 2017
33
34
18
Tại sao tấn công AT-ANTT là phổ biến?
• Công cụ có sẵn
35
Động cơ tấn công
• Tiền bạc
36
Kaspersky Security Bulletin 2020
35
36
19
Ransomware(2019)
37Kaspersky Security Bulletin 2020
WannaCry (05/2017)
38
37
38
20
Coinminer(2018)
39
Kaspersky Security Bulletin 2020
Name %
1 Trojan.Win32.Miner.bbb 17.53
2 Trojan.Win32.Miner.ays 10.86
3 Trojan.JS.Miner.m 10.28
4 Trojan.Win32.Miner.gen 8.00
Động cơ tấn công
• Gián điệp, tình báo: Tấn công có chủ đích
40
Fireeye M-Trends Reports 2021
39
40
21
Động cơ tấn công
• Mục đích chính trị
41
Động cơ tấn công
• Đùa cợt
• Thú vui phá hoại
42
41
42
22
Một số dạng tấn công phổ biến
43
IBM X-Force Threat Intelligence Index 2021
4. Xây dựng hệ thống AT-ANTT
44
43
44
23
Quy trình xây dựng
45
Các giai đoạn được thực hiện tuần tự
Luôn có sự phản hồi của giai đoạn sau tới giai đoạn trước
Chia để trị
4 giai đoạn:
Phân tích yêu cầu
Thiết kế
Triển khai
Kiểm thử và bảo trì
Xây dựng chính sách AT-ANTT
Xác định các tình huống lạm quyền
Xây dựng mô hình nguy cơ
Thiết kế hướng bảo mật
Duyệt mã nguồn (Code review)
Kiểm thử theo nguy cơ ATBM
Kiểm thử xâm nhập
Quy trình xây dựng
• Xây dựng chính sách: có thể mô tả ban đầu bằng ngôn
ngữ tự nhiên:
Hành vi phải thực hiện/được phép/ không được phép
Chủ thể của hành vi
Đối tượng hành vi tác động tới
Điều kiện
• Xây dựng các tình huống lạm quyền minh họa cho sự
xâm phạm chính sách
• Chính sách AT-ANTT phải phù hợp với quy định luật pháp
46
45
46
24
Quy trình xây dựng
• Xây dựng mô hình đe dọa(Threat model):
1. Xác định, phân vùng tài nguyên cần bảo vệ
2. Xác định các luồng dữ liệu, hành vi tương tác tới tài nguyên
3. Phân tích các hoạt động diễn ra trên tài nguyên
4. Xác định các mối đe dọa có thể có, phân loại và đánh giá
5. Xác định các lỗ hổng liên quan
Mô hình đe dọa tồi(bad model) Giải pháp AT-ANTT tồi
(bad security)
47
Xây dựng mô hình đe dọa
• AT-ANTT trên thực tế khác với lý thuyết
48
47
48
25
Hiểu biết về mô hình đe dọa với hệ thống
• Ví dụ: Phần lớn két sắt chỉ có khả năng chống cháy
Bảo vệ tài sản ở nhiệt độ bên trong < 177oC trong thời gian tối
thiểu 30 phút khi nhiệt độ bên ngoài > 1000oC
Bảo vệ tài sản ở nhiệt độ bên trong < 55oC trong thời gian tối thiểu
30 phút khi nhiệt độ bên ngoài > 1000oC
Chọn mua két sắt loại nào?
49
Quy trình xây dựng
• Thiết kế các thành phần theo mô hình nguy cơ: lựa chọn
cơ chế AT-ANTT
Ngăn chặn: Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ
Giảm thiểu
Chấp nhận nguy cơ
Chuyển nhượng rủi ro
• Triển khai
Chú ý: đào tạo người dùng
• Vận hành và bảo trì:
Chú ý: cần liên tục giám sát hệ thống
50
49
50
26
Một số nguyên tắc
• AT-ANTT là bài toán kinh tế: để tăng mức độ an
toàn phải tăng chi phí
Giá trị tài nguyên cần bảo vệ/ Chi phí để bảo vệ
Mức tổn thương mà tấn công gây ra / Chi phí để chống
lại các kỹ thuật tấn công
Chi phí thực thi tấn công / Giá trị thu lại
Xây dựng hệ thống là an toàn nhất trong các điều kiện
ràng buộc
KISS: Keep It Simple, Sir!
Complexity is the enemy
51
AT-ANTT là bài toán kinh tế
52
TL-15 TL-30
TXTL-60TRTL-30
51
52
27
Một số nguyên tắc(tiếp)
• Tối thiểu hóa quyền (Least privilege ): không cấp quyền
nhiều hơn những gì mà đối tượng cần để hoàn thành
nhiệm vụ.
53
Tối thiểu hóa quyền
• Ứng dụng này cần những quyền gì?
• Có thể:
Truy cập màn hình hiển thị
Truy cập thư mục chứa file đã download
Truy cập vào các file của ứng dụng
Thiết lập kết nối
Chấp nhận kết nối
54
53
54
28
Tối thiểu hóa quyền
• Trên thực tế, ứng dụng này có thể làm
những gì?
Rò rỉ file ở đâu đó?
Có thể xóa hết file?
Gửi thư rác?
Thực thi một tiến trình khác
55
Tối thiểu hóa quyền
• Phân chia quyền (Privilege separation): Phân chia hệ
thống sao cho các thành phần được cấp quyền nhỏ nhất
có thể.
56
Big
Component
A
B
C
Small
Compponent 1
Small
Compponent 2
Small
Compponent 3
A
B
C
Big
Component
Resource
X
Resources Resources
Right 1
Right n
?
55
56
29
Tối thiểu hóa quyền
• Chia sẻ trách nhiệm(Separation of responsibility): quyền
chỉ được thực thi khi có sự phối hợp của nhiều thành
phần
57
Một số nguyên tắc(tiếp)
• Chia sẻ tối thiểu(Least common mechanism): Tài
nguyên cần được chia sẻ tới ít bên nhất có thể
• Dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng:
Người dùng sẽ tuân thủ cơ chế an toàn bảo mật hay
quyết định phá vỡ nó?
Nếu bạn không làm hệ thống dễ sử dụng và an toàn thì
người dùng sẽ làm cho nó dễ sử dụng và không an
toàn.
KISS: Keep It Simple, Sir!
Complexity is the enemy
58
57
58
30
Dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng
59
Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
• Phần lớn người dùng không hiểu “revocation information”
• Lựa chọn không rõ ràng, người dùng không biết điều gì
sẽ xảy ra khi chọn Yes/No
60
Báo lỗi xác thực chứng thư số HTTPS trên IE6
59
60
31
Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
• Trên IE8
61
Source
Risk
Choices
Process
Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
• Google Chrome
62
Risk
Choices
Explanation
61
62
32
Dễ hiểu cho người dùng – Ví dụ
• Google Chrome
63
Choices
Process
Một số nguyên tắc(tiếp)
• Mặc định an toàn (Fail-safe default): nếu có ngoại lệ xảy
ra, hệ thống cần xử lý mặc định sao cho đầu ra là an toàn
Sử dụng danh sách trắng(white list) thay vì danh sách đen (black
list)
Sử dụng cơ chế mặc định từ chối (default-deny policies)
Khi một đối tượng được khởi tạo, mặc định quyền truy cập của nó
là rỗng
Sao lưu (backup)
64
63
64
33
Một số nguyên tắc(tiếp)
• Kiểm soát tất cả truy cập
65
Mọi truy cập cần phải được kiểm
tra tính xác thực, tính toàn vẹn và
thẩm quyền truy cập
Kiểm tra tất cả truy cập
• Time Of Check To Time Of Use: TOCTTOU
Lỗ hổng tranh đua điều kiện (Race Condition)
66
procedure withdrawal(w)
// contact central server to get balance
1. let b := balance
2. if b < w, abort
// balance could have decreased at this point
// contact server to set balance
3. set balance := b - w
4. dispense $w to user
Điều gì xảy ra nếu thủ tục trên được gọi trên các luồng thực thi song song?
65
66
34
Một số nguyên tắc (tiếp)
• Bảo vệ theo chiều sâu (Defense in depth): tạo ra nhiều
lớp bảo vệ khác nhau cho tài nguyên
• Kẻ tấn công cần phải phá vỡ tất cả các lớp bảo vệ
• Tuy nhiên, sẽ làm gia tăng chi phí và ảnh hưởng tới hiệu
năng của hệ thống
67
Bảo vệ theo chiều sâu
68
67
68
35
Bảo vệ theo chiều sâu
69
Một số nguyên tắc (tiếp)
• Mức độ an toàn của hệ thống tương đương mức độ an
toàn ở thành phần yếu nhất
• Thiết kế mở: Không phụ thuộc vào các giải pháp an toàn
bảo mật dựa trên việc che giấu mọi thứ (“security through
obsecurity”)
Shannon's Maxim: "The Enemy Knows the System"
70
69
70
36
Một số nguyên tắc (tiếp)
• Security is process, not service
• AT-ANTT là quá trình, không phải dịch vụ
Thiết kế AT-ANTT ngay từ đầu
71
5. CƠ SỞ TÍNH TOÁN ĐƯỢC TIN CẬY
(TRUSTED COMPUTING BASE)
72
71
72
37
Trusted Computing Base(TCB)
• TCB: Là một tập con của hệ thống, bao gồm phần cứng,
phần mềm, mà hệ thống dựa vào nó để đạt được các
mục tiêu AT-ANTT
Các thành phần của TCB luôn tuân thủ chính sách AT-ANTT của
hệ thống
• TCB được xây dựng để đảm bảo chính sách AT-ANTT
được giữ vững ngay cả khi các thành phần ngoài TCB
xâm phạm chính sách
TCB phải đủ lớn để không có thành phần nào ngoài nó
có thể xâm phạm AT-ANTT của hệ thống
• Trusted Path: là một kênh truyền thông mà các thành
phần trên kênh đó có thể tin cậy lẫn nhau
73
TCB – Ví dụ
• Giả sử mục tiêu AT-ANTT là những người dùng được cấp
quyền có thể sử dụng Teamviewer để điều khiển máy tính
từ xa.
• TCB có thể gồm những gì?
74
73
74
38
Trusting trust?
• “Reflections on Trusting Trust” – Ken. Thompson
Nếu tin tưởng vào các chương trình thực thi?
Ví dụ: #login
RedHat có đáng tin không?
Mật khẩu của người dùng có gửi đi đâu không?
Nếu không tin tưởng
Kiểm tra mã nguồn hoặc tự viết lại mã nguồn
Vấn đề đã được giải quyết?
• Chúng ta tin cậy vào cái gì?
• Có thể lấy rất nhiều ví dụ khác...
75
TCB
• Thiết kế AT-ANTT cho hệ thống luôn phải chỉ ra được các
thành phần trong TCB
• Yêu cầu với TCB:
Không thể vòng tránh(unbypassable)
Chống sửa đổi (Tamper-resistant)
Có thể thẩm tra (Verifiable)
Thiết kế TCB sao cho đơn giản là rất quan trọng
Simple = Small
76
75
76
39
Thiết kế theo TCB – Ví dụ
• Bài toán: Xây dựng một hệ thống lưu trữ bản sao của thư
điện tử (email) được gửi đi từ các nhân viên
• Yêu cầu: Các bản lưu trữ không thể bị xóa (append-only)
77
Bài giảng có sử dụng hình ảnh từ các khóa học:
• Computer and Network Security, Stanford University
• Computer Security, Berkeley University
78
77
78
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_an_toan_an_ninh_thong_tin_bai_1_tong_quan_ve_an_to.pdf