Bài giảng Bằng chứng LS trong chẩn đoán và xử trí chuyển dạ sinh non
CCÑ can thieäp
CCĐ tuyệt đối: kéo dài thai kỳ sẽ có hại
biểu hiện nhiễm trùng TC trên LS
thai dị tật bẩm sinh nặng
TSG nặng
tình trạng mẹ-thai nhi cần sinh ngay
CCĐ tương đối: cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích
chảy máu trước sinh nặng (cân nhắc nhau tiền đạo)
vỡ ối (ko sử dụng khi thai > 36 tuần)
tim thai biểu hiện không tốt trên monitor
suy thai trường diễn
tiểu đường type I ổn định: có thể dùng atosiban
đa thai (tăng V huyết tương, cường aldosteron) nguy cơ
tim mạch, OAP: không sử dụng beta-agonists và CCB
Xác định chính xác chuyển dạ sinh non:
fFN
SÂ đường ÂĐ đo độ dài CTC
Giá trị tiên đoán âm cao
Sau khi chẩn đoán xác định:
Cân nhắc quyết định giảm gò hay ko?
Thai phụ có nhiều lợi ích từ thuốc giảm gò:
thai kỳ cực non
cần chuyển lên tuyến trên có NICU
dùng chưa đủ liều corticosteroids
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bằng chứng LS trong chẩn đoán và xử trí chuyển dạ sinh non, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BAÈNG CHÖÙNG LS TRONG
CHAÅN ÑOAÙN & XÖÛ TRÍ
CHUYEÅN DAÏ SINH NON
ThS BS LÊ QUANG THANH 1
CHAÅN ÑOAÙN
CHUYEÅN DAÏ SINH NON THAÄT SÖÏ
2
TIEÂU CHUAÅN CHAÅN ÑOAÙN
cơn gò: gây đau, sờ thấy, > 30” và 4 cơn/30’
thay đổi: vị trí, mật độ, chiều dài, mở CTC
SÂ đường ÂĐ: phát hiện CTC ngắn
fetal Fibronectin (fFN): hỗ trợ cho lâm sàng
fFN + SÂ đường ÂĐ đo độ dài CTC:
chủ yếu là giá trị tiên đoán âm
phát hiện thai phụ không có CD sinh non
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
J Mat Fet Neon Med 2011
J.Perinat. Med. 34 (2006) 359–366
3
CTC bình thöôøng
3.76 cm
4
Thay ñoåi chieàu daøi CTC
5
CL >2.5 cm Not true labor
CL <1.5 cm May be true labor
6
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
2
Fetal Fibronectin
Protein ngoại bào
Bình thường:
Bề mặt tiếp giáp giữa
màng rụng và nhau
Chất kết dính giữa các
màng và niêm mạc tử
cung
Chuyển dạ sinh non:
chất tiết CTC và ÂĐ
ELISA
7
Fetal Fibronectin & US as predictors of PTD:
“có nhiều test được đề nghị để nhận
biết chuyển dạ sinh non; tuy nhiên, chỉ
siêu âm và fFN cho thấy có lợi ích”
Management of preterm labor. ACOG Practice Bulletin No. 43.
American College of Obstetricians and Gynecologists. Obstet Gynecol .2003;101:1039-1047.
ACOG
8
Kết quả fFN
Dương tính Âm tính
CL > 2.5 cm CL > 2.5 cm CL < 2.5 cm CL < 2.5 cm
Thuốc giảm gò
& steroids
(kháng sinh?)
ko điều trị,
theo dõi
ko điều trị
nhưng theo dõi
(<32 tuần NV
& đánh giá lại;
> 32 tuần theo
dõi ngoại trú)
NV, theo dõi
& steroids
9
XÖÛ TRÍ
CHUYEÅN DAÏ SINH NON THAÄT SÖÏ
10
THUOÁC GIAÛM GOØ
Nhóm thuốc được cấp phép
Đồng vận beta (Ritodrine, Terbutaline, Salbutamol)
Đối vận thụ thể oxytocin (Atosiban)
Nhóm thuốc không được cấp phép
Chẹn kênh calcium (Nifedipine, Nicardipine)
ức chế tổng hợp PG (Indomethacin, Sulindac)
Cung cấp nitric oxide (NO donors - GTN)
Magnesium sulphate
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
J Mat Fet Neon Med 2011
11
Ñoàng vaän beta
Được cấp phép là thuốc giảm gò để điều trị sinh non
Liên quan cấu trúc với adrenalin và noradrenalin
Tác động trên thụ thể tại TC: ức chế cơn gò tử cung1
Tác dụng phụ:
đánh trống ngực, lạnh run, buồn nôn, nhức đầu và
đau ngực 2
Có báo cáo tác dụng phụ nặng liên quan tử vong 3
OAP: suất độ khoảng 1/400 (Grade A) 3
RCOG: theo dõi tại ICU 2
1. Hearne A.E and Nagey D.A. (2000). Clin Obstet Gynecol, 43: 787 – 801; 2. RCOG (2002). London, RCOG Press.
3. Di Renzo GC et al. J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
12
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
3
GSK khuyeán caùo: Salbutamol lieân quan ñeán
thieáu maùu cô tim khi ñieàu trò sinh non
13
FDA: không sử dụng Terbutaline để
điều trị chuyển dạ sinh non
14
Hướng dẫn quôc gia 2009
Ñoàng vaän beta
Tuyến xã
Salbutamol: viên 2 mg, ngậm 2 viên - 4 viên/ngày (chia đều)
Tuyến huyện
Truyền TM salbutamol: 5 mg/500 ml glucose 5%, TTM XX
giọt/phút (10 mcg/phút). Có thể tăng liều dần, tối đa tới 45
giọt/phút (> 20 mcg/phút). Không truyền khi có dị ứng
thuốc, bệnh tim nặng, chảy máu nhiều, nhiễm khuẩn ối.
Salbutamol viên 2 mg, ngậm 2 viên - 4 viên/ngày nếu cơn co
tử cung nhẹ hay tiếp theo sau khi truyền tĩnh mạch.
15
Cheïn keânh Calcium (CCB)
Chưa được cấp phép là thuốc giảm gò điều trị
chuyển dạ sinh non
Ức chế dịch chuyển ion calcium vào TB cơ TC 1
Tránh kết hợp MgSO4 và nifedipine 3
hạ calcium
ức chế thần kinh-cơ
ngộ độc tim kể cả tử vong
1. Hearne A.E and Nagey D.A. (2000). Clin Obstet Gynecol, 43: 787 – 801
3. Di Renzo GC et al. J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
16
Tác dụng phụ:
nóng bừng mặt
nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt
hạ huyết áp tạm thời: hiếm gặp
tăng báo cáo tác dụng phụ, đặc biệt là song thai
một ca nhồi máu cơ tim: thai phụ 29 tuổi dùng
nifedipine ngay sau khi TTM ritodrine.
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Cheïn keânh Calcium (CCB)
J Mat Fet Neon Med 2011
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366
17
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Cheïn keânh Calcium (CCB)
Chưa có liều chuẩn
Liều thường dùng trong RCT:
Tấn công: 30 mg (10 mg / 20 – 30’)
Duy trì: 10 – 20 mg / 4 – 6 h
Hướng dẫn quốc gia 2009
Tấn công: nifedipin 10 mg, ngậm dưới lưỡi. Nếu còn cơn co,
cứ 20 phút ngậm 1 viên, tổng liều không quá 4 viên
Duy trì: sau viên cuối của liều tấn công 3 giờ, dùng nifedipin
tác dụng chậm 20 mg, uống 1 viên / 6 - 8 giờ
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011; Hướng dẫn quốc gia 2009
18
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
4
Cơ chế: cạnh tranh trên thụ thể oxytocin tại TC
So sánh với β-agonists:
Hiệu quả tương đương hoặc hơn
Khả năng kéo dài thai kỳ tăng lên
An toàn hơn
Tác dụng phụ thấp đáng kể trên hệ tim mạch
Giảm tỉ lệ ngưng θ do tác dụng phụ nặng
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Ñoái vaän Oxytocin
20
Atosiban cho thấy là một thuốc giảm gò ưu
việt hiện nay, và nên được cân nhắc xem là
điều trị đầu tay.
Atosiban được cấp phép tại châu Âu
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Ñoái vaän Oxytocin
21
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366:
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
So saùnh caùc thuoác ñieàu trò sinh non
Đặc tính salbutamol nifedipine Atosiban
(TRACTOCILE)
Nhóm thuốc Đồng vận beta Chẹn kênh canxi Đối kháng oxytocine
Được duyệt chính thức
cho chỉ định sinh non
Có Không Có
Chống chỉ định Loạn nhịp
Bệnh tuyến giáp, tiểu
đường không được kiểm
soát tốt
Bệnh tim, bệnh lý thận,
huyết áp thấp ở người mẹ,
không dùng chung với
MgSO4,
Không
Tác dụng phụ lên mẹ Loạn nhịp tim, loạn nhịp
thở, phù phổi, thiếu máu cơ
tim, tụt huyết áp, nhịp tim
nhanh, thở gấp, tăng
glucose máu, hạ kali máu,
run, lo lắng, buồn nôn, nôn
mửa
Bừng mặt, nhức đầu, tụt
huyết áp thoáng qua, nhịp
tim nhanh thoáng qua,
đánh trống ngực
Buồn nôn, nhức đầu,
phản ứng dị ứng
Tác dụng phụ lên thai
nhi & trẻ sơ sinh
Nhịp tim nhanh, tăng
insuline máu, tăng glucose
thai, hạ glucose, calci máu
ở trẻ sơ sinh, phì đại cơ tim
và vách ngăn, thiếu máu cơ
tim, tắc ruột
Thai chết bất ngờ, tình
trạng nguy hiểm cho thai
Đến nay chưa được ghi
nhận
22
So saùnh hieäu quaû kinh teá
ATOSIBAN hiệu quả kinh tế hơn đồng
vận β2: tính an toàn ưu việt của ATOSIBAN
ATOSIBAN tiết kiệm hơn so với đồng vậnβ2 trong điều trị chuyển
dạ sinh non
Wex J, et al. BMC Pregnancy Childbirth 2009;9:23 (Pubmed) 23
CCÑ can thieäp
CCĐ tuyệt đối: kéo dài thai kỳ sẽ có hại
biểu hiện nhiễm trùng TC trên LS
thai dị tật bẩm sinh nặng
TSG nặng
tình trạng mẹ-thai nhi cần sinh ngay
CCĐ tương đối: cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích
chảy máu trước sinh nặng (cân nhắc nhau tiền đạo)
vỡ ối (ko sử dụng khi thai > 36 tuần)
tim thai biểu hiện không tốt trên monitor
suy thai trường diễn
tiểu đường type I ổn định: có thể dùng atosiban
đa thai (tăng V huyết tương, cường aldosteron) nguy cơ
tim mạch, OAP: không sử dụng beta-agonists và CCB
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
24
Xác định chính xác chuyển dạ sinh non:
fFN
SÂ đường ÂĐ đo độ dài CTC
Giá trị tiên đoán âm cao
Sau khi chẩn đoán xác định:
Cân nhắc quyết định giảm gò hay ko?
Thai phụ có nhiều lợi ích từ thuốc giảm gò:
thai kỳ cực non
cần chuyển lên tuyến trên có NICU
dùng chưa đủ liều corticosteroids
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Chieán löôïc xöû trí
25
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
5
Hướng dẫn quôc tế về xử trí sinh non
Chieán löôïc xöû trí
Chọn lựa thuốc giảm gò:
Đồng vận Beta: Salbutamol
Chẹn kênh Calcium: Nifedipine
Đối vận thụ thể Oxytocine: Atosiban
Glucocorticoid trước sinh:
24 – 34 tuần
Betamethasone: 2 liều 12 mg TB cách 24 h (12 h)
Dexamethasone: 4 liều 6 mg TB cách 12 giờ
J. Perinat. Med. 34 (2006) 359–366; J Mat Fet Neon Med 2011
26
Chaân thaønh caùm ôn
27
Hội thảo Chu sinh - Sơ sinh, ngày 24 tháng 11 năm 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_bang_chung_ls_trong_chan_doan_va_xu_tri_chuyen_da.pdf