Bài giảng Bất thường ống tiêu hóa - Hà Tố Nguyên
Nang mạc treo
? Hình thành do tắc nghẽn đường dẫn bạch huyết.
? SA: nang nằm trên đường giữa,có thể có vách
hoặc không, khi xuất huyết có thể gây nhầm lẫn là
u đặc
? Hiếm khi ác tính39
U nang buồng trứng
? Nang Follicule rất hay gặp ở trẻ sơ sinh
? Nghi ngờ UNBT khi có khối u nang ở bé gái có
BQ, thận, thành bụng và OTH bình thường.
? 71% UNBT không thay đổi KT cho đến khi sanh.
? Biến chứng xoắn # 40%, đa số là u >5cm.
? Tần suất xoắn tăng đến 50%-78% ở gđ sơ sinh.
? Xử trí: trước đây mổ vì nguy cơ xoắn cao, ngày
nay thường theo dõi các trường hợp nang đơn giản.
Có thể chọc hút nang dưới SA.
? Thời gian trung bình để mất nang: 2.6 tháng.
41 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bất thường ống tiêu hóa - Hà Tố Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BẤT THƯỜNG ỐNG
TIÊU HOÁ
Th.S Hà Tố Nguyên
Bs.Lê Quang Vũ
Khoa CĐHA-BV Từ Dũ
Mục Tiêu
Mô tả sự phát triển của hệ tiêu hóa
Mô tả sự phát triển bình thường của dạ dày và
tầm quan trọng của việc thấy bóng hơi dạ dày
Liệt kêê những bất thường của ống tiêu hóa và
dấu hiệu trên siêu âm
Các tổn thương dạng nang ở bụng.
Phơi thai học
Ruột trước
Thực quản
Dạ dày và đoạn đầu
tá tràng
Gan & hệ thống mật
Tụy
Lách
Ruột giữa
Đoạn sau tá tràng
Ruột non
Đại tràng được cấp
máu bởi ĐMMTTT
Ruột sau
Những cấu trúc được
cung cấp bởi ĐMMTTD
4
5DẠ DÀY
Hình thành từ tuần thứ 4
Đi vào bụng từ tuần thứ 7
Thấy được trên siêu âm vào tuần thứ 9
6 Hình thành từ ruột trước.
Được ngăn cách bởi vách khí – thực quản ở tuần
thứ 3 5.
Có thể thấy dịch trong thực quản do động tác nuốt
của thai nhi.
KHÍ – THỰC QUẢN
7
8
9
10
Hẹp thực quản
(Esophageal Atresia)
Do sự lệch của vách ngăn khí – thực quản về
phía sau.
Tần suất: 1/2.000-3.000
90% kèm với dò khí-thực quản đoạn xa.
40% kèm TCTTTTC
30%-70% trẻ sơ sinh HTQ kèm DTBS khác như
DT tim mạch (27.8%), DT tiêu hoá khác
(22.6%), DT niệu (18.6%) và DT hệ xương
(17.7%). VACTERL.
Bất thường NST, đặc biệt là Trisomie 18 rất
kèm theo HTQ (Nicholaide: 12 ca HTQ đều là
Tri 18)
11
Hẹp thực quản
(Esophageal Atresia)
Dấu hiệu chỉ điểm trên SA:
không thấy DD hoặc DD bé + đa ối.
12
Hẹp thực quản
(Esophageal Atresia)
Nếu có kèm dò khí-thực quản: có thấy DD.
Ở TCN 3: 80% kèm đa ối dù có dò khí- thực quản
Thai >18 tuần: DD bé+ đa ối có ĐN:42% và
GTTĐ(+): 56%, có thể gặp trong các DT khác như
hệ Tk, hệ cơ xương. . .
Không thấy DD: 0.4% thai >14 tuần
17% các thiểu ối
Tiên lượng tốt nếu không kèm các bất thường
khác, tỷ lệ tử vong <10% ở các trẻ sanh sống
13
Phân loại hẹp thực quản
14
15
Hẹp thực quản- dạ dày bé
16
Ruột dãn “C” / HTQ+HTT
17
Hẹp tá tràng
(Duodenal atresia)
Tắc nghẽn RN hay gặp nhất với TS: 1/2710-
10.000.
Kèm các bất thường OTH khác: 7% HTQ, 40%
xoay ruột non bất thường.
20%-36% HTT kèm DT tim.
33% HTT kèm bất thường cột sống.
65% HTT kèm bất thường NST ± bất thường khác.
30% HTT kèm hội chứng Down và 15% HC Down
có HTT.
18
Hẹp tá tràng
(Duodenal atresia)
SA: Đa ối + hình bóng đôi (DD và đoạn gần TT).
Bóng đôi thông nhau và chỉ thấy cuối TCN 2.
Mức độ đa ối tuỳ thuộc mức độ hẹp và bất thường khác
ở OTH với tỷ lệ # 50%.
Do đó DD và nước ối bình thường không loại trừ
HTT
Nếu kèm HTQ: hình ảnh điển hình “khối u nang
hình chữ C” nằm ở thành bụng trên.
Tiên lượng rất tốt nếu chỉ HTT đơn thuần. Tử
vong sơ sinh do bất thường nghiêm trọng khác.
19
Hẹp tá tràng
20
Hẹp tá tràng
21
Hẹp hồi và hỗng tràng
(Jejunal and Ileal atresia)
Tần suất tắc nghẽn RN : 1/2700.
Thường do sự tắc nghẽn dòng chảy mạch máu nuôi.
Đa số xảy ra muộn khi thai >24 tuần.
Hẹp hỗng tràng Hẹp hồi tràng
Vị trí Đa chỗ Đơn chổ
Thủng ruột Hiếm, khi dãn nhiều Hay gặp dù ruột dãn nhẹ
Thai nhẹ cân Nhiều Ít hơn
Sanh sớm 60% 20%
Bất thường phối hợp thường chỉ liên quan đến ruột
như TVR, viêm PM phân xu,
22
Hẹp hồi và hỗng tràng
(Jejunal and Ileal atresia)
SA: Bình thường không thấy các quai hỗng tràng
và hồi tràng, nếu thấy nhiều quai ruột căng chứa
đầy dịch trên SA kéo dài thì phải nghi ngờ có
hẹp ruột non.
Rất khó xác định vị trí hẹp nhưng nếu số quai
ruột dãn càng nhiều thì hẹp càng ở đoạn xa
Nếu không kèm các bất thường khác thì tiên
lượng rất tốt.
Chẩn đoán thường muộn, ở cuối TCN 2 hoặc ở
TCN 3 và thường kèm theo đa ối.
23
Hẹp hỗng tràng
24
Hẹp hồi tràng
25
Tắc ruột phân xu
(Meconium Ileus)
Là NN gây tắc ruột thứ 3 ở sơ sinh sau hẹp ruột và
bất thường trong xoay ruột.
Là biểu hiện sớm nhất của Cystic Fibrosis trong
giai đoạn sơ sinh, 80% CF biều hiện là TRPX.
SA: các quai ruột dãn chứa dịch và echo dày.
Các quai ruột non chứa phân xu có thể cho hình
ảnh giả giống ruột già.
CĐ(+): Khi NST của cha mẹ có hiện diện của
cystic fibrosis gene ( thường là Delta F 508).
Tiên lượng tốt nhưng dự hậu lâu dài tuỳ thuộc CF
26
27
28
Viêm phúc mạc phân xu
(Meconium peritonitis)
Tần suất: 1/35.000.
NN gốc: hẹp ruột non, xoắn ruột, thiếu máu
nuôi, tắc ruột phân xu. . .
VPMPX kèm 7.7%-40% bệnh xơ nang.
Nếu chỗ thủng được bít hiệu quả thì không có
triệu chứng.
86% có vôi hóa trong ổ bụng.
Các dấu hiệu khác: dãn ruột, ascites, nang giả
phân xu, da bụng dày, TDMP và đa ối.
CĐPB: phù thai.
Viêm Phúc Mạc Phân Xu
Meconium Peritonitis
Giả nang
Pseudocyst
*
30
Tắc ruột già
Tắc RG chiếm 5%-10% tắc ruột và không hậu
môn là tật phổ biến nhất với TS 1/5.000.
Ở TCN 2 thường không thấy RG, ở TCN 3 có thể
thấy RG do phân xu có độ echo dày nhẹ.
ĐK RG< 7mm ở thai <25 tuần và <18mm khi thai
gần ngày.
Không HM thường kèm dò đường niệu: vôi hoá
trong ổ bụng.
Không HM thường kèm với hội chứng VACTERL.
CĐPB: bệnh Hirschsprung (TS:1/10.000)
31
32
33
Xoắn ruộtø
Quai ruột xoắn theo trục mạc treo gây thiếu máu
nuôi ruột
Ruột dãn, không nhu động
Quai ruột bị xoắn “ đơn độc” rất gợi ý
CĐPB : teo hỗng/ hồi tràng
Sang thương dạng nang
ở bụng
*
35
Nang đường mật
Dãn đường mật dạng nang bẩm sinh.
Do thành ống mật yếu
SA : Là những cấu trúc dạng nang thấy ở phần gan
bên (P) và phía trước thận (P)
*
36
Nang gan
Thường nằm ở thùy phải gan.
Thường một thùy, có thể kèm xuất huyết
37
Nang ruột đôi
Có thể dạng nang (80%) hoặc dạng ống (20%)
SA: nang thành dày, thường là nang echo trống
hoặc có hồi âm.
38
Nang mạc treo
Hình thành do tắc nghẽn đường dẫn bạch huyết.
SA: nang nằm trên đường giữa,có thể có vách
hoặc không, khi xuất huyết có thể gây nhầm lẫn là
u đặc
Hiếm khi ác tính
39
U nang buồng trứng
Nang Follicule rất hay gặp ở trẻ sơ sinh
Nghi ngờ UNBT khi có khối u nang ở bé gái có
BQ, thận, thành bụng và OTH bình thường.
71% UNBT không thay đổi KT cho đến khi sanh.
Biến chứng xoắn # 40%, đa số là u >5cm.
Tần suất xoắn tăng đến 50%-78% ở gđ sơ sinh.
Xử trí: trước đây mổ vì nguy cơ xoắn cao, ngày
nay thường theo dõi các trường hợp nang đơn giản.
Có thể chọc hút nang dưới SA.
Thời gian trung bình để mất nang: 2.6 tháng.
40
U nang buồng trứng
41
Cám ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_bat_thuong_ong_tieu_hoa_ha_to_nguyen.pdf