Bài giảng Bướu máu phần mềm ở trẻ em - Chẩn đoán và định hướng điều trị
PHẪU THUẬT
0-12 tháng
PT cấp cứu
1-7 tuổi
(PT sớm)
Sau 7 tuổi
(PT sửa chữa)
-Suy tim
-Ảnh hưỡng chức năng
(thị giác, xuất huyết)
-Khả năng thoái triển kém
-Thẩm mỹ
-NICH
-Di chứng
-Còn sót sau thoái triển
1.Bướu máu thể trẻ nhỏ
2.Bướu máu bẩm sinh• Bướu máu phần mềm rất thường gặp:
-thời điểm xuất hiện và tiến triển của bướu **
• Không lầm lẫn bướu máu với dị dạng MM
• Siêu âm Doppler màu đóng vai trò quan trọng
45 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bướu máu phần mềm ở trẻ em - Chẩn đoán và định hướng điều trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BƯỚU MÁU PHẦN MỀM Ở TRẺ EM
Chẩn đoán và định hướng điều trị
Bs CK2. Nguyễn Hữu Chí
TK CĐHA Siêu âm-BV Nhi đồng 1
NỘI DUNG
I.Mở đầu
II.Phân loại
1.Bướu máu thể trẻ nhỏ
2.Bướu máu bẩm sinh
III.Các hội chứng kết hợp bất thường mạch máu
IV.Định hướng điều trị
V.Kết luận
hinhanhykhoa.com
Mở đầu
PHÂN LOẠI
Bất thường MM phần mềm
Bướu máu
Hemangiome
Dị dạng MM
Malformation Vx
BM trẻ nhỏ
H. infantile
BM bẩm sinh
H. congenitale
Dạng thoái triển nhanh
(RICH)
Dạng không thoái triển
(NICH)
BM khác
K.Hemangioendothelioma
Tufted hemangioma.
-Dị dạng bạch huyết (ML)
-Dị dạng tĩnh mạch (MV)
-Dị dạng mao mạch (MC)
-dạng hổn hợp
Dị dạng động tĩnh mạch
(MAV)
hinhanhykhoa.com
• Glut-1 (+)
-Bướu máu thể trẻ nhỏ
• Glut-1 (-)
-Bướu máu bẩm sinh: RICH, NICH
-Kaposiform Hemangioendothelioma
-Angiosarcoma
BƯỚU MÁU
Có sự tăng sinh tế bào nội mô mạch máu
Glut-1: Glucose transporter 1
KT
N2-2th 6 -12 th 18 th –7tuổi
Tiến triển
Thoái triển
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
Bướu máu thể trẻ nhỏ
(Hémangiome infantile)
hinhanhykhoa.com
Bướu máu trẻ nhỏ
Bướu máu trẻ nhỏ
hinhanhykhoa.com
Bướu máu trẻ nhỏ
Bướu máu trẻ nhỏ
hinhanhykhoa.com
-Hemangiomatose
-Bướu máu nội tạng: Gan, lách, thận, não
->CĐ: siêu âm bụng, não, tuỷ.
tiểu cầu đếm, siêu âm tim và test chức năng tuyến giáp
Bướu máu gan trẻ nhỏ đa ổ
hinhanhykhoa.com
Bé trai 2th tuổi, nhập viện vì khó thở
1/14/2017 Bs Nguyễn Hữu Chí
hinhanhykhoa.com
1/14/2017 Bs Nguyễn Hữu Chí
1/14/2017 Bs Nguyễn Hữu Chí
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
Gồm:
-BM thoái triển nhanh: RICH
(Rapidly Involuting Congenital Hemangioma)
-BM không thoái triển: NICH
(Non Involuting Congenital Hemangioma)
BƯỚU MÁU BẨM SINH
Trước sinh
KT
Gđ tăng trưởng Gđ thoái triển
Sau sinh
RICH
NICH
6- 18 th
BƯỚU MÁU BẨM SINH
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
hinhanhykhoa.com
RICH
**Lâm sàng:
Mass dạng thâm nhiễm, đỏ tía, halo trắng hồng
Telangiectasie, loét hoặc sẹo trung tâm
**Diễn tiến: thoái triển nhanh hơn trong năm đầu
1/14/2017
hinhanhykhoa.com
1/14/2017
1/14/2017
hinhanhykhoa.com
Chẩn đoán phân biệt
không đồng nhất vi sỏi nhìn thấy MM
BM bẩm sinh 72% - 63% 17% - 35% 72% - 63%
BM trẻ nhỏ 42% 0% 15%
Hội chứng kết hợp: Khối u mạch máu
1.HC PHACE
2.HC Kasabach-Merritt
hinhanhykhoa.com
Hội chứng PHACE
1.Bất thường hố sau
2.Hemangioma
3.Bất thường ĐM
4.Bất thường tim
5.Bất thường mắt
• 1940: Kasabach và Merritt mô tả ca đầu tiên
-> Kasabach – Merritt syndrome
• 1997: Kasabach – Merritt phenomenon (Sarkar et al)
Lý do: -Đặc điểm mô học khác nhau
-Đáp ứng điều trị khác nhau
• Thường xảy ra ở trẻ sơ sinh hoặc nhũ nhi <6th
(có thể phát hiện trước sinh)
I.MỞ ĐẦU
2. HỘI CHỨNG KASABACH-MERRITT
hinhanhykhoa.com
*Sự kết hợp:
• Khối u mạch máu đỏ, tim tím, phát triển nhanh:
- Kaposiform Hemangioendothelioma
- Tufted angioma
• Bất thường đông máu:
- Giảm tiểu cầu (nặng, < 20 x 109/l)
- Giảm Fibrinogen, D-dimer (+)
- Thiếu máu (±)
ĐỊNH NGHĨA
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
• Phần lớn không cần điều trị
• Chỉ định điều trị:
-Ở những vị trí đặc biệt: mắt, đường thở, lổ HM
-Có biến chứng suy tim, RLĐM
• Thuốc chọn lựa:
-Steroid: tại chổ-toàn thân
-Propanolol
• Laser
• Phẫu thuật
1.Bướu máu thể trẻ nhỏ
hinhanhykhoa.com
• Nên cho người nhà biết tiến triển của bệnh:
Gđ tăng trưởng – gđ bình nguyên – gđ thoái triển
• Chụp hình
• Định kỳ 3-6-9th
Theo dõi
Dán P32 (hủy)
hinhanhykhoa.com
Dán P32 (hủy)
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
1/14/2017
PHẪU THUẬT
0-12 tháng
PT cấp cứu
1-7 tuổi
(PT sớm)
Sau 7 tuổi
(PT sửa chữa)
-Suy tim
-Ảnh hưỡng chức năng
(thị giác, xuất huyết)
-Khả năng thoái triển kém
-Thẩm mỹ
-NICH
-Di chứng
-Còn sót sau thoái triển
1.Bướu máu thể trẻ nhỏ
2.Bướu máu bẩm sinh
• Bướu máu phần mềm rất thường gặp:
-thời điểm xuất hiện và tiến triển của bướu **
• Không lầm lẫn bướu máu với dị dạng MM
• Siêu âm Doppler màu đóng vai trò quan trọng
1/14/2017
KẾT LUẬN
hinhanhykhoa.com
Thanks for your attention!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_buou_mau_phan_mem_o_tre_em_chan_doan_va_dinh_huong.pdf