Bài giảng Các biến chứng của thai kì sớm
SONG THAI VỚI MỘT THAI TRỨNG
Twin Pregnancy with Hydatidiform Mole
! Tần suất: 1/20 000 to 1/100 000
! Có thể là thai trứng toàn phần hoặc bán
phần và một thai bình thường.
! Đa số là song thai với một thai trứng
toàn phần .
! Sinh hoá huyết thanh mẹ:
! Beta HCG cực cao (x10-50 MoM)
! AFP bình thường hay tăng nhẹ
! PAPP-A: tăngNGUY CƠ CỦA SONG THAI
VƠÍ MỘT THAI TRỨNG
! Cơ hội sinh được một bé sống: 1/4
! Nguy cơ mẹ bị bệnh lý nguyên bào nuôi
sau sinh: 1/3
! Nếu thai kì tiếp tục tiến triển, ít nhất
" 20% có tiền sản giật xuất hiện sớm.
" 29% thai chết do sẩy thai muộn, thai chết trong
tử cung và thai chết sơ sinh.
KẾT LUẬN
! Biến chứng sớm của thai kì được chia
thành 3 nhóm chính
" Thai trong tử cung có biến chứng.
" Thai ngoài tử cung
" Thai trứng
! Biết các hình ảnh siêu âm bình thường của
thai quí một rất quan trọng vì giúp chẩn
đoán và xử trí tốt các biến chứng này.
! Thành lập đơn vị thai sớm (Early Pregnancy
Unit-EPU) đã được chứng minh là có hiệu
quả, giúp giảm 40% số nhập viện.
55 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các biến chứng của thai kì sớm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THAI KÌ SỚM
BS HÀ TỐ NGUYÊN
BỆNH VIỆN TỪ DŨ
MỞ ĐẦU
! Siêu âm (SA) giai đoạn sớm thường được chỉ
định vì thai phụ có bất thường như xuất huyết âm
đạo, đau bụng, khối cạnh tử cung đau khi khám
! Mục đích của siêu âm thai sớm :
" Xác định có thai?
" Vị trí thai: thai trong hay ngoài tử cung.
" Phát hiện các trường hợp thai ngừng phát triển, túi
thai trống.
" Nhận diện thai kì có nguy cơ cao ngừng tiến triển.
Thai trong tử cung 23.891 70.9%
Sẩy thai 5835 17.3%
SA không kết luận 2998 8.9%
Thai ngoài tử cung
- Tai vòi
- Cesarean scar
- Đoạn kẻ
- Cổ tử cung
- Ở sừng
- Ở buồng trứng
- Trong ổ bụng
978
822 (84%)
61 (6.2%)
55 (5.6%)
27 (2.8%)
8 (0.8%)
3 (0.3%)
2 (0.2%)
2.9%
Early Pregnancy and Acute Gynaecology Assessment Unit
King's College Hospital, London, UK (04/1999-10/2006)
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
CỦA TÚI THAI TRONG TỬ CUNG
Nhìn thấy túi thai khi thai> 4 tuần.
Yolk sac xuất hiện khi 5 tuần.
Phôi có hoạt động
tim nhìn thấy khi
thai>6 tuần
Phôi thai >7 tuần
" Yolk sac.
" Khoang màng đệm
" Khoang màng ôí
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BÌNH THƯỜNG
CỦA TÚI THAI TRONG TỬ CUNG
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – THAI
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
5. THAI TRỨNG
! Là hậu quả của sự bong
nhau ở rìa mép nhau.
! Màng đệm bị tách khỏi
lớp màng rụng và bị khối
máu tụ nâng lên.
! Tần suất: 1-3%
! Tần suất tăng lên 40%
nếu thai có triệu chứng
trên lâm sàng.
MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
Subchorionic hemorraghe
MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
Siêu âm
! Máu tụ cấp tính: Khối máu tu có phản âm dày hay
đồng dạng so với bánh nhau.
! Sau 1-2 tuần: Khối máu tụ có phản âm trống.
MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
Và kết cục thai kì
Máu tụ
dưới màng đệm
" Doạ sẩy thai
" Sẩy thai
" Kết cục thai kì xấu
" Xuất huyết âm đạo
" Khối máu tụ lớn
" Thai <9 tuần
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – THAI
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
5. THAI TRỨNG
THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
Tần suất
! Ít nhất 10–20% các trường hợp có thai
trên lâm sàng.
! Khoảng 3% nếu đã nhìn thấy phôi thai
trên siêu âm.
! Wilcox&cs: 20-30% sau giai đoạn làm tổ.
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
TRÊN SIÊU ÂM
American College of
Radiologists
CRL> 5 mm không có hoạt động tim
Royal College of
Obstetricians
and Gynaecologists - UK
MSD> 20 không có yolk sac hoặc
CRL>6 mm và không có hoạt động tim
Society of Gynaecologists
of Canada
MSD>8mm không có yolk sac
MSD>16mm không có phôi
Abdallah et al - 2011
Adopted by the Royal College of
Obstetricians and Gynaecologists
MSD> 25 không có yolk sac hoặc
CRL>7mm không có hoạt động tim
" Túi thai trống có MSD ≥ 25 mm
" MSD ≥ 20 mm mà không có yolk sac
" Specificity, 1.00; 95% CI, 0.96–1.00 cho cả hai
YOLK SAC
! Giới hạn trên của YS ở tuổi thai 5-10wks: 5.6mm
! YS >95th : Có nguy cơ thai ngừng tiến triển hoặc
thai có bất thường.
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – SẨY THAI KHÔNG HOÀN TOÀN.
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
5. THAI TRỨNG
SÓT NHAU – SẨY THAI KHÔNG HOÀN TOÀN
Retained Products of Conception/Incomplete Misscariage
! SA đo bề dày nội mạc tử cung hay hình ảnh
phản âm của đường giữa nội mạc trước đây
vẫn được dùng để chẩn đoán sót nhau (SN).
! Tuy nhiên, chưa có nhiều đồng thuận về tiêu
chuẩn chẩn đoán trên siêu âm của SN.
! Chưa có sự thống nhất ngưỡng cut - off của
bề dày NMTC để chẩn đoán sót nhau hay sẩy
thai không hoàn toàn.
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA SÓT NHAU
Siêu âm đo bề dày hay tính thể tích khoang nội
mạc không phải là một test đủ độ tin cậy để
chẩn đoán sẩy thai không hoàn toàn.
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER
TRONG CHẨN ĐOÁN SÓT NHAU
! Có vùng giàu mạch máu.
" Một/một nhóm lớn mạch máu.
" Khu trú ở bề mặt hay lan
xuống sâu trong cơ tử cung.
" Vận tốc cao: 160cm/s
! Không có hiện diện của
dòng chảy trên Doppler mau
là hàm ý khối mô nhau-thai
không còn hoạt động, khả
năng cao sẽ tự sẩy sau đó.
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – SẨY THAI KHÔNG HOÀN TOÀN
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
" Ở tai vòi
" Ở đoạn kẻ
" Thai sẹo mổ lấy thai
" Thai sừng
5. THAI TRỨNG
CÁC VỊ TRÍ CỦA THAI NGOÀI TỬ CUNG
0.5%
2% 97%
0.1%
0.03%
Abdoment
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở TAI VÒI
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
1. Túi thai nằm ngoài tử cung có YS và phôi
(+/-) hoạt động tim thai.
2. Khối cạnh tử cung có hình ảnh một đường
echo dày bao quanh túi thai (Bagel sign)
3. Khối phản âm không đồng dạng nằm tách
khỏi buồng trứng (Blob sign)
Với các tiêu chuẩn trên, có thể chẩn đoán được 70%
TNTC ở lần siêu âm đầu tiên và >90% nếu có siêu âm
lập lại sau đó.
(The diagnostic effectiveness of an initial transvaginal scan in
detecting ectopic pregnancy. Kirk E, Papageorghiou AT, Condous
G, Tan L, Bora S, Bourne T 2007)
Bagel sign Blob sign Túi thai có phôi sống nằm ngoài TC
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở TAI VÒI
SONG THAI NGOÀI TỬ CUNG
CÁC DẤU HIỆU SIÊU ÂM
GỢI Ý THAI NGOÀI TỬ CUNG
Lòng tử cung trống
(Empty Uterus)
Không có túi thai thật và
Không có túi thai giả và
Không có hình ảnh sót nhau.
Túi thai giả
Pseudosac (PS)
Dịch lòng tử cung được bao
quanh bởi lớp phản âm dày của
phản ứng màng rụng
Khối cạnh TC
Adnexal mass (AM)
Khối tách rời hoặc không tách rời
khỏi buồng trứng.
Dịch tự do
(Free Fluid)
Dịch tự do ở túi cùng sau.
TÚI THAI GIẢ TRONG THAI NGOÀI TỬ CUNG
Phản ứng màng rụng (Decidual reaction)
Chỉ một lớp màng rụng bao quanh túi dịch
TÚI THAI THẬT
Double- decidual sign: Có hai đường phản âm dày
- Một đường tạo ra bời túi thai (Chorion layer)
- Đường thứ hai là đường phản âm dày của nội mạc
GIÁ TRỊ CỦA CÁC SIÊU ÂM TRONG
CHẨN ĐOÁN THAI NGOÀI TỬ CUNG
Đánh giá sự chính xác của siêu âm trong chẩn
đoán TNTC ở tai vòi khi không có hình ảnh điển
hình là túi thai với phôi thai nằm ngoài tử cung.
! Khi không có hình ảnh điển hình là túi
thai với phôi thai nằm ngoài tử cung thì
các dấu gián tiếp gợi ý TNTC có độ
nhạy thấp nhưng độ đặc hiệu cao trong
tiên đoán TNTC
! Có các dấu hiệu gián tiếp này là hàm ý
khả năng bị TNTC chứ không là bằng
chứng để loại trừ TNTC.
VAI TRÒ CỦA CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP
TRÊN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN TNTC
THAI ĐOẠN KẺ
Interstitial ectopic pregnancy
" Đoạn kẻ: Đoạn ống dẫn
trứng đi trong cơ TC
" Kích thước: 1-2cmx7mm
" Khả năng phát triển lớn
và nguy cơ cao vỡ kèm
xuất huyết nhiều.
THAI ĐOẠN KẺ
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
" Buồng tử cung trống.
" Túi thai nằm lệch tâm
và cao ở vùng đáy.
" Dấu hiệu đường kẻ
(SEN 80%, SPEC 98%)
" Cơ tử cung bao quanh
túi thai mỏng: <5mm ở
tất cả các mặt cắt
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở SẸO MỔ LẤY THAI CỦ
Cesarean Scar Pregnancy (CSP)
! Thai bám sẹo MLT ở
quí một là tiền thân của
nhóm bệnh lý nhau tiền
đạo cài răng lược ở quí
hai và ba thai kì.
! Xử trí: Ngừng thai ở quí
một hay tiếp tục thai kì
với nguy cơ sanh non
và mất tử cung, mất
khả năng sinh sản.
THAI BÁM SẸO MLT
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
1 Buồng tử cung trống, kênh CTC trống.
2 Túi thai nằm hoàn toàn trong cơ vùng sẹo
MLT hay một phần trong cơ và một phần
trong lòng TC.
3 Nếu thai < 8 tuần: Túi thai hình tam giác.
Nếu thai > 8 tuần: Túi thai hình tròn hay oval.
4 Lớp cơ tử cung giữa túi thai và bàng quang
mỏng (1-3mm) hay mất hoàn toàn.
5 Tăng sinh mạch máu nhiều ở vùng sẹo MLT.
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở SẸO MLT
Túi thai nằm hoàn toàn trong cơ vùng sẹo MLT
TỬ CUNG MỘT SỪNG
Unicornuate Pregnancy
Tử cung một sừng
! Chiếm tỷ lệ 4% các
dị dạng tử cung.
! 75% tử cung một
sừng có kèm thêm
một sừng chột.
! TNTC sừng: thai ở
sừng chột.
THAI NGOÀI TỬ CUNG Ở SỪNG
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
! Tử cung chính chỉ có
một đoạn kẻ.
! Túi thai di động nằm
cạnh tử cung chính và
có lớp cơ bao quanh.
! Có một mạch máu nối
từ túi thai đến tử cung
chính.
D. JURKOVIC
THAI KHÔNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
Pregnancy of Unknown Location- PUL
! Định nghĩa: Không thấy thai trong cũng
không thai ngoài trên siêu âm ngã âm
đạo mà xét nghiệm thai (+)
! PUL là thuật ngữ mô tả của siêu âm hơn
là một chẩn đoán mang tính bệnh học.
! PUL có thể là:
! Thai trong tử cung giai đoạn rất sớm.
! Sẩy thai hoàn toàn.
! TNTC chưa được chẩn đoán.
NỘI DUNG
1. MÁU TỤ DƯỚI MÀNG ĐỆM
2. THAI NGỪNG TIẾN TRIỂN
3. SÓT NHAU – THAI
4. THAI NGOÀI TỬ CUNG
5. THAI TRỨNG
" Thai trứng toàn phần
" Thai trứng bán phần
" Song thai với một thai trứng
THAI TRỨNG
Di truyền học
! Thai bình thường (46XX/XY)
" Một có nguồn gốc từ bố
" Một có nguồn gốc từ mẹ
! Thai trứng bán phần (69- -X)
" Hai có nguồn gốc từ bố
" Một có nguồn gốc từ mẹ
! Thai trứng toàn phần
" Một tinh trùng nhân đôi bên trong
một trứng trống (46XX)
" Hai tinh trùng cùng thụ tinh với
một trứng trống (46XY)
THAI TRỨNG BÁN PHẦN
" Tần suất: 1/700
" Khả năng tiến triển thành bệnh lý tế bào nuôi: 0.5%
" Siêu âm: Giống sẩy thai không hoàn toàn , thai
ngừng tiến triển
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN
" Tần suất: 1/1500-1/2000
" Khả năng tiến triển thành bệnh lý tế bào nuôi: 15%
" Siêu âm: hình ảnh nhau thoái hoá dạng tổ ong.
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THAI TRỨNG
" Khả năng chẩn đoán thai trứng của siêu âm <50%
" Hầu hết thai trứng bán phần có hình ảnh giống sẩy thai hoàn
toàn hay không hoàn toàn.
" Gởi GPB thường qui các thai sẩy không hoàn toàn hay thai
ngừng phát triển vẫn là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán.
SEN SPEC
THAI TRỨNG 44% 48%
THAI TRỨNG BÁN PHẦN 20% 22%
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN 95% 40%
GIÁ TRỊ CUẢ SIÊU ÂM TRONG
CHẨN ĐOÁN THAI TRỨNG
Bệnh lý nguyên bào nuôi
sau sẩy thai không hoàn toàn
LOẠN SẢN TRUNG MÔ BÁNH NHAU
Placental Mesenchymal Dysplasia- PMD
! Được mô tả đầu tiên bởi Moscoso năm 1991
! Tần suất: 0.02%
! Thường được chẩn đoán thai trứng bán phần do
hình ảnh bánh nhau dạng tổ ong.
! Thường có kết cục thai kì xấu.
! Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết gai nhau:
NST đồ bình thường 46XX/XY
Thai tốt, không có biến chứng mẹ lẫn con 9%
Hình ảnh siêu âm
- Nhau dạng tổ ong
- Bánh nhau dày và lớn
- Dãn các mạch máu có nguồn gốc nhau dãn
- Thai bất thường (BWS, u gan.)
80%
50%
16%
38%
Kết cục thai kì
- Ngừng thai
- Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
- Thai chết trong tử cung
- Sinh non
19%
33%
13%
52%
Biến chứng mẹ (PE, Eclampsia, HELLP) 9%
Ba trường hợp được báo cáo bởi
A.K.SFAKIANAKI
Nhau lớn và dày Tăng sinh mạch máu sau nhau
Nhau dày
BWS (lưỡi to)
LOẠN SẢN TRUNG MÔ BÁNH NHAU
(PMD)
SONG THAI VỚI MỘT THAI TRỨNG
Twin Pregnancy with Hydatidiform Mole
! Tần suất: 1/20 000 to 1/100 000
! Có thể là thai trứng toàn phần hoặc bán
phần và một thai bình thường.
! Đa số là song thai với một thai trứng
toàn phần .
! Sinh hoá huyết thanh mẹ:
! Beta HCG cực cao (x10-50 MoM)
! AFP bình thường hay tăng nhẹ
! PAPP-A: tăng
NGUY CƠ CỦA SONG THAI
VƠÍ MỘT THAI TRỨNG
! Cơ hội sinh được một bé sống: 1/4
! Nguy cơ mẹ bị bệnh lý nguyên bào nuôi
sau sinh: 1/3
! Nếu thai kì tiếp tục tiến triển, ít nhất
" 20% có tiền sản giật xuất hiện sớm.
" 29% thai chết do sẩy thai muộn, thai chết trong
tử cung và thai chết sơ sinh.
Thai sẩy
lúc 24 tuần
Song thai với một thai trứng toàn phần
Sinh non @ 34w
bé 1900gr
Song thai với một thai trứng toàn phần
KẾT LUẬN
! Biến chứng sớm của thai kì được chia
thành 3 nhóm chính
" Thai trong tử cung có biến chứng.
" Thai ngoài tử cung
" Thai trứng
! Biết các hình ảnh siêu âm bình thường của
thai quí một rất quan trọng vì giúp chẩn
đoán và xử trí tốt các biến chứng này.
! Thành lập đơn vị thai sớm (Early Pregnancy
Unit-EPU) đã được chứng minh là có hiệu
quả, giúp giảm 40% số nhập viện.
Chân thành cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cac_bien_chung_cua_thai_ki_som.pdf