Bài giảng Các mốc giải phẫu và phân loại trong chấn thương bản lề chầm cổ

Vỡ mỏm  Vỡ mỏm nha do chấn thương có thể gây ra do cổ quá gập hoặc quá ưỡn  Điều trị phụ thuộc vào loại tổn thương trong đó Anderson type III có khả năng lành kém nhất nhaGãy “hangman  Hay gặp trong tai nạn xe máy  Dùng để chỉ tổn thương gãy cung sau – cuống sống  Type I: gãy không di lệch  Type II: gãy di lệch nhiều  Type IIa: đường gãy chếch di lệch ít  Type III: Gãy có kết hợp trật khối bên một bên hoặc hai bên Kết  Bản lề chẩm cổ gồm xương liên kết với nhau bởi hệ thống trò thiết yếu trong đảm bảm  Nằm vững giải phẫu bản lề chính xác tổn thương, giúp đánh trong chấn thương  Phát hiện các tổn thương nghiêm như phân ly chẩm đội, vỡ thương dây chằng, biến dạng trọng do ảnh hưởng tới lựa luận chẩm và hai đốt sống cổ đầu tiên dây chằng phức tạp, đóng vai độ vững của cột sống cổ chẩm cổ là cần thiết để nhận định giá độ vững của cột sống cổ trọng của bản lề chẩm cổ lồi cầu chẩm, vỡ C1-C2, tổn xoay mang ý nghĩa quan chọn điều trị cho người bệnh.

pdf35 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các mốc giải phẫu và phân loại trong chấn thương bản lề chầm cổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC MỐC GIẢI PHẪU TRONG CHẤN THƯƠNG TS. BS. ĐẠNG VĨNH HIỆP Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh – ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch VÀ PHÂN LOẠI BẢN LỀ CHẨM CỔ hinhanhykhoa.com Đặt vấn  Chấn thương cột sống cổ là cấp  Nhiều nguyên nhân: tai nạn giao thể thao  Tổn thương bản lề chẩm – cổ gặp nguy cơ tàn phế và tử vong cao  CĐHA giúp phát hiện và phân loại  Việc nắm vững các mốc giải phẫu để đưa ra chẩn đoán chính xác, kịp đề cứu thường gặp thông, tai nạn sinh hoạt, chấn thương trong khoảng 1/3 các trường hợp => tổn thương, định hướng điều trị và phân loại tổn thương là cần thiết thời Mục  Nhắc lại về giải phẫu xương  Mô tả phân loại cập nhật về cá tiêu và dây chằng bản lề chẩm cổ c tổn thương bản lề chẩm cổ. hinhanhykhoa.com Giải phẫu bản lề chẩm cổ  Có giải phẫu đặc biệt và phức tạp  Được cấu tạo từ ba xương và liên  Xương: xương chẩm, C1, C2  Khớp: Chẩm – đội, chẩm – trục  Liên kết với nhau bởi hệ thống dây  Các dây chằng sọ cổ trong: màng chằng mỏm nha (dây chằng cánh  Các dây chằng sọ cổ ngoài: bao trước, màng chẩm đội, dây chằng kết với nhau bởi hai khớp chính chằng phức tạp gồm 2 nhóm: mái, dây chằng chữ thập, các dây và dây chằng đỉnh mỏm nha) khớp C0-C1, C1-C2, dây chằng dọc gáy Đốt độ  Hình vòng nhẫn  Gồm hai khối bên nối với nhau bởi cung trước và cung sau  Không có thân đốt  Không liên quan đĩa đệm  Bờ sau cung trước có diện khớp với mỏm nha C2  Khối bên có diện khớp với lồi cầu chẩm ở trên và C2 ở dưới  Ngoài ra còn có rãnh cho ĐM đốt sống i – C1 hinhanhykhoa.com Đốt trục  Đốt sống duy nhất có cấu trúc hình trục hướng lên trên => mỏm nha  Khối bên có diện khớp với C1, C3  Nhiều dây chằng liên kết giữa mỏm nha và C1, xương chẩm – C2 Hệ thống dây chằng  Gồm 3 lớp (trong ra ngoài) :  Màng mái  Dây chằng chữ thập  Dây chằng ngang  Bó sợi dọc trên  Bó sợi dọc dưới  Dây chằng mỏm nha  Dây chằng cánh  Dây chằng đỉnh mỏm nha sọ cổ trong Hệ thống dây chằng Màng  Màng mái : nằm trong cùng, liên tiếp với dây chằng dọc sau phía dưới, nối với xương chẩm, liên tục với màng cứng sọ cổ trong mái Hệ thống dây chằng D/c chữ thập – D/c chữ thập sọ cổ trong D/c mỏm nha D/c đỉnh-mỏm nha D/c cánh Mỏm nha Hệ thống dây chằng D/c chữ thập – Màng mái và d/c đỉnh mỏm nha sọ cổ trong D/c mỏm nha D/c cánh hinhanhykhoa.com D/c ngang trên axial Hệ thống dây chằng  Màng chẩm đội trước và sau, trong đó màng chẩm đổi trước liên tục với dây chằng dọc trước  Dây chằng dọc trước  Các bao khớp C0-C1 và C1-C2  Dây chằng gáy liên tiếp với các dây chằng liên gai và gian gai từ C7 sọ cổ ngoài Các chỉ số thường giá tổn thương bản  Chú ý: các chỉ số bình thường trên CLVT thường có giá trị thấp hơn so với XQ, có thể thay đổi tùy nghiên cứu  Tỉ lệ Powers: BC/AO >1 => bất thường  Basion – dental interval (BDI): >9,5mm => bất thường  Atlanto-dental interval (ADI): B A >2mm => bất thường  Khoảng cách giữa đốt đội trục:  Khoảng cách khớp đội trục bên >1,3mm  Khoảng cách liên gai C1-C2 >8mm dùng trong đánh lề chẩm cổ C O Chấn thương Phân ly chẩm đội Vỡ lồi cầu chẩm Vỡ C1 - rách dây chằng ngang Biến dạng xoay đội – trục Vỡ C2 – gãy mỏm nha – gãy “hangman” bản lề chẩm cổ Phân ly chẩm  Hay gặp trong chấn thương do tai nạn giao thông  Cơ chế chính là do lực kéo theo chiều dọc có xoắn  Thường phối hợp với tổn thương thân não và mạch máu  03 type:  Type I: trượt lỗ chẩm ra trước  Type II: trượt lỗ chẩm lên trên  Type III: trượt lỗ chẩm ra sau đội Phân ly chẩm >12mm với XQ >9,5mm với CT >12mm ra trước, >4mm ra sau với XQ đội Phân ly chẩm Nữ 5t, phân ly chẩm đội đội type 3 Phân ly chẩm đội  CLVT: trật khớp C0-C1  MRI:  Rách màng mái  Mất tín hiệu dây chằng đỉnh mỏm nha  Phù tủy cổ cao Vỡ lồi cầu  Hiếm gặp trong chấn thương cổ  Anderson và Montesano:  Type I: đường gãy liên tục, không lan vào lỗ chẩm  Type II: đường vỡ xương sọ lan vào lồi cầu chẩm  Type III: tổn thương xoắn giật lồi cầu chẩm  Tuli và cs:  Type 1: đường gãy không di lệch  Type 2A: đường gãy di lệch không mất vững dây chằng => nẹp cổ cứng  Type 2B: gãy di lệch có mất vững dây chằng => phẫu thuật chẩm 2A2B Nam 29t, vỡ lồi cầu chẩm trái Anderrson type II – Tuli type I hinhanhykhoa.com Vỡ C1 – rách  Thường do ngã va vào nền cứng  Do C1 hình vòng nhẫn => tổn thương nhiều mảnh  Gãy cung sau không lan tới khối bên  Gãy, di lệch khối bên một bên  Gãy Jefferson gây di lệch khối bên hai bên dây sọ cổ Các dạng vỡ C1  1. Vỡ cung trước C1  2. Giật điểm bám dây chằng ngang  3. Gãy Jefferson  4. Gãy khối bên Vỡ cung trước C1 còn vững Rách dây chằng  Đánh giá tổn thương dây chằng ngang rất quan trọng để tiên lượng.  Rách dây chằng ngang => mất vững C1- C2, trượt mỏm nha ra sau sọ cổ  Rách dây chằng ngang thường kèm theo tổn thương cả dây chằng cánh. Có thể gặp tổn thương dây chằng đơn độc mà không kèm theo tổn thương xương C1 Biến dạng xoay  Bán trật xoay hiếm gặp hơn, hay xảy ra ở các BN có bệnh lý nền gây giãn dây chằng (h/c Down, h/c Marfan, viêm khớp dạng thấp.) hoặc dị dạng bẩm sinh của mỏm nha  Fielding và Hawkin:  Type I: xoay nhưng d/c ngang còn liên tục  Type II: Trượt C1 ra trước 3-5mm quanh trục của khớp C1-C2 một bên, tổn thương d/c ngang  Type III: Trượt C1 ra trước C2 >5mm  Type IV: Trượt C1 ra sau C2 C1-C2 Vỡ mỏm  Tổn thương thường gặp trong chấn thương cột sống cổ  Aderson và D’Alonzo:  Type I: Đường vỡ ở phần trên của mỏm nha  Type II: Đường vỡ ở gốc mỏm nha  Type III: Đường vỡ lan vào thân C2 => Không mô tả, phân loại đường vỡ và tình trạng di lệch nha Vỡ mỏm nha – type II Vỡ mỏm nha – type III Vỡ mỏm  Roy – Camille:  Đường vỡ chếch +  Đường vỡ chếch +  Đường vỡ ngang + nha đỉnh mỏm nha trật ra trước đỉnh mỏm nha trật ra sau mỏm nha trật ra trước hoặc sau Vỡ mỏm  Vỡ mỏm nha do chấn thương có thể gây ra do cổ quá gập hoặc quá ưỡn  Điều trị phụ thuộc vào loại tổn thương trong đó Anderson type III có khả năng lành kém nhất nha Gãy “hangman  Hay gặp trong tai nạn xe máy  Dùng để chỉ tổn thương gãy cung sau – cuống sống  Type I: gãy không di lệch  Type II: gãy di lệch nhiều  Type IIa: đường gãy chếch di lệch ít  Type III: Gãy có kết hợp trật khối bên một bên hoặc hai bên ” Gãy “hangman” type Gãy cuống sống (P) type IIa kết hợp IIa gãy khối bên bên (T) không di lệch Gãy “hangman” type III Gãy cuống sống hai bên di lệch nhiều kèm trật khớp C1/C2 bên (P) Kết  Bản lề chẩm cổ gồm xương liên kết với nhau bởi hệ thống trò thiết yếu trong đảm bảm  Nằm vững giải phẫu bản lề chính xác tổn thương, giúp đánh trong chấn thương  Phát hiện các tổn thương nghiêm như phân ly chẩm đội, vỡ thương dây chằng, biến dạng trọng do ảnh hưởng tới lựa luận chẩm và hai đốt sống cổ đầu tiên dây chằng phức tạp, đóng vai độ vững của cột sống cổ chẩm cổ là cần thiết để nhận định giá độ vững của cột sống cổ trọng của bản lề chẩm cổ lồi cầu chẩm, vỡ C1-C2, tổn xoay mang ý nghĩa quan chọn điều trị cho người bệnh. Xin chân thành cảm ơn !!! hinhanhykhoa.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cac_moc_giai_phau_va_phan_loai_trong_chan_thuong_b.pdf
Tài liệu liên quan