Các phương pháp thăm dò chảy máu (có xâm nhập).
• 1- Thông tim:
• Thụng tim phải: đưa ống thông theo đường tĩnh
mạch (TM đùi, TM dưới đòn) vào nhĩ phải, thất
phải, động mạch phổi (thông tim phải) đo áp lực,
chụp cản quang các buồng tim để đánh giá chức
năng, xác định các luồng thông và dị tật bẩm sinh.
• Nếu thông tim trái thì đưa ống thông theo đường
động mạch cánh tay, động mạch đùi để vào thất
trái, nhĩ trái đo áp lực, chụp cản quang các buồng
tim để đánh giá chức năng, xác định các luồng
thông và dị tật bẩm sinh.
• 2. Sinh thiết cơ tim, màng ngoài tim qua ống
thông để chẩn đoán bệnh cơ tim.
• 3. Chụp động mạch vành: giúp chẩn đoán
vữa xơ động mạch vành gây hẹp và/ hoặc tắc
động mạch vành. Từ đó có chỉ định làm tim
mạch can thiệp như nong động mạch vành bị
hẹp và đặt giá đỡ (stent).
79 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp thăm dò chức năng tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các phương pháp thăm dò
chức năng Tim
I. Những phương pháp thăm dò không chảy máu.
1. Mỏm tim đồ: góp phần đánh giá
hoạt động cơ học của tim nhờ ghi
những dao động trên thành ngực tại
mỏm tim.
2. Trở kháng tim: thông qua sự thay
đổi trở kháng để đánh giá tình trạng
huyết động học của tim và mạch máu.
3. Động mạch cảnh đồ: đánh giá thời
kỳ tiền tống máu của tim, tình trạng
giao động của động mạch cảnh.
4. Tâm thanh đồ: ghi lại tiếng tim,
tiếng thổi ở từng vị trí giống như các vị
trí khi nghe tim.
I. Những phương pháp thăm dò không chảy máu.
• 5. Tâm thanh cơ động đồ: cùng một lúc ghi được nhiều
đường cong như: điện tim, tâm thanh đồ, động mạch cảnh
đồ. Góp phần đánh giá các phân thì của thì tâm thu và thì
tâm trương.
• 6- Véc tơ tim đồ: ghi lại hướng khử cực và diện mặt phẳng
khử cực của buồng tim, để đánh giá phì đại các buồng tim,
nhồi máu cơ tim.
• 7. Điện tâm đồ: ghi lại hoạt động điện sinh lí học của tim,
qua đó đánh giá tình trạng phì đại, giãn các buồng nhĩ, buồng
thất, các rối loạn nhịp, chẩn đoán thiếu máu cục bộ cơ tim,
nhồi máu cơ tim
• - Có nhiều các ghi điện tim như điện tim lúc nghỉ, khi gắng
sức, ghi điện tim qua thực quản, điện cực trong buồng tim, ghi
điện tim liên tục 24 giờ (Holter).
Điện tâm đồ
Điện tâm đồ
Điện tâm đồ gắng sức Holter điện tim
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Trình tự khử cực của nhĩ và thất
Hoạt động điện học của các buồng tim
Nhĩ khử cực
Thất tái cực
Tên gọi các sóng trên ĐTĐ và ý nghĩa
• P: sóng khử cực của nhĩ T và nhĩ P.
• Phức bộ QRS: khử cực thất, Q.R.S với
biên độ sóng > 5mm; q,r,s < 5mm.
• Sóng Q: là sóng âm khởi đầu, đi trước
sóng dương đầu tiên (R).
• Sóng R,r: sóng dương đầu tiên; R’, r’:
sóng dương thứ 2; R”,r”: sóng dương thứ
3.
• Sóng S,s: sóng âm đầu tiên, tiếp ngay
sau sóng dương R,r; S’,s’: sóng âm thứ 2
tiếp sau sóng dương R’,r’. S”,s”: sóng
âm thứ 3 tiếp sau sóng dương R”,r”.
• Sóng T: sóng tái cực thất.
• Sóng U: chưa rõ ý nghĩa.
Tên gọi các sóng trên ĐTĐ và ý nghĩa
Điện tâm đồ bình thường
Các chuyển đạo ĐTĐ cơ bản
Chuyển đạo chi Chuyển đạo trước tim
• Ba chuyển đạo
lưỡng cực chi :
• D1,D2 và D3
• Ba chuyển đạo đơn
cực chi : aVR, aVL,
aVF
Các chuyển đạo ĐTĐ cơ bản
Các chuyển đạo đơn cực trước tim
V1: Khoang LS 4 sát bờ phài
xương ức
V2: Khoang LS 4 sát bờ trái
xương ức
V4: Khoang LS 5 cắt đường
giữa đòn trái
V3: Điểm giữa đường nối V2
với V4
V5: Đường kẻ ngang từ V4
cắt đường nách trước
V6: Đường kẻ ngang từ V4,V5
cắt đường nách giữa
Cách tính tần số tim
1. Dùng thước tính tần số
2. Dùng bảng tần số
3. Dùng công thức tính tần số:
F = 60/ RR (s)
Hoặc F = 300/ RR
Xác định trục điện tim
Tam trục kép bayley:
- 6 chuyển đạo ngoại biên lập thành 12 nửa trục
dương và âm cách đều nhau một góc 30 độ.
- Nhìn 6 chuyển đạo ngoại biện QRS có biên độ
nhỏ nhất gọi là chuyển đạo A. Trục điện tim sẽ
gần vuông góc với chuyển đạo A gọi là chuyển
đạo B.
- QRS của CĐ B dương thì trục điện tim trùng nửa
trục dương, ngược lại trùng nửa trục âm của
chuyển đạo này. Từ đó tính góc anpha.
Xác định trục điện tim
10 tiêu chuẩn điện tâm đồ bình thường
Nhịp bình thường: Là nhịp xoang, khi đó toàn bộ hoạt
động điện của tim được chỉ huy bởi nút xoang và
nút Keith-Flack.
1. Sóng P phải (+) ở D1, D2 và V2 đến V6. P (-) ở aVR
2. Khoảng PR: trong khoảng 0,12 - 0, 2 sec.
3. Độ rộng của phức bộ QRS không được vượt quá 0,07
sec.
4. Phức bộ QRS phải có dạng sóng dương ưu thế ở
chuyển đạo D1 và D2.
5. QRS và sóng T thường có cùng hướng ở các chuyển
đạo ngoại biên.
6. Tất cả các sóng đều âm ở chuyển đạo aVR
10 tiêu chuẩn điện tâm đồ bình thường
7. Sóng R ở các chuyển đạo trước tim phải có dạng
tăng biên độ từ V1 (≥ 5mm), cao nhất là V4=
22mm. Sóng S sâu < 6mm.
8. ST phải có dạng đẳng điện, ngoại trừ ở V1 và
V2, ST có thể chênh lên ≤ 1 mm.
ST có thể chênh xuống < 0,5mm ở V6.
9. Không có sóng Q hay chỉ có sóng q nhỏ (rộng <
0,04 sec, sâu < 3mm) ở D1, D2 và V4 đến V6.
10. Sóng T phải (+) ở D1, avf và V3 -V6, T/R < 1/3
Nhịp xoang bình thường
Điện tâm đồ bình thường
Dầy nhĩ phải
• Gặp trong: Tứ chứng Fallot, Hẹp ĐMP, Thông
liên nhĩ, Hẹp hay hở 3 lá
• Cơ chế: thay đổi về thời gian và biờn độ khử
cực nhĩ (súng P)
•
Dầy nhĩ phải
-
Điện tõm đồ
Sóng P cao ≥ 3mm chủ
yếu thấy ở D2
Trục điện tim lệch
phải.
V1 có dạng QR
Dầy nhĩ phải
Dầy nhĩ trái
• Gặp trong: HHL,HoHL, Ho ĐMC, THA.
• Cơ chế: thay đổi về thời gian và biờn độ khử
cực nhĩ (súng P)
Dầy nhĩ trái
Điện tâm đồ
Sóng P rộng > 0,12 s.
2 đỉnh hay có móc ở
đỉnh.
DIII, avf, V1: P 2 pha
+/- hay âm hẳn.
Trục trái.
Tăng gánh thất
• Là tình trạng ứ máu ở tâm thất→ Tâm thất
tăng co bóp làm cho thành thất dầy và giãn ra.
Gây tăng quá trinh khử cực do đó R tăng biên
độ ở chuyển đạo trực tiếp, S sâu ở chuyển đạo
đối lập.
• Thời gia khử cực nhiều hơn: QRS rộng ra.
• Thay đổi quá trỡnh tái cực làm ST đảo ngược.
Tăng gánh thất phải
• Gặp trong: H HL, TP mạn, tim BS có tím
và không tím, thông liên nhĩ, thông liên
thất, còn ống ĐM đã có tăng áp ĐMP
Tăng gánh thất phải
Điện tâm đồ
: ở V1: R cao ≥ 7mm.
Có thể dạng QS, hay rS từ
V1- V6.
ở V5,V6: sóng S sâu hơn
bình thường.
RV1+SV5 ≥ 11mm
( Bloc nhánh phải hoàn toàn:
RV1+SV5 ≥ 15mm
Bloc nhánh phải không hoàn
toàn:
RV1+SV5 ≥
12mm)
Tăng gánh thất phải
Tăng gánh thất trỏi
• Gặp trong: tăng huyết áp, hở hay hẹp ĐMC, Hẹp eo
ĐMC, còn ống ĐM, thiểu năng vành ...
* ở V5, V6
- Sóng R thường cao ≥ 25 mm.
- Sóng Q hơi sâu < 1/4 R, rộng < 0,04s.
- Sóng S vắng mặt hoặc rất nhỏ.
- Nhánh nội điện muộn > 0,045s.
* ở V1, V2: R bé đi có khi mất hẳn, sóng S dài ra.
Chỉ số Solokop-lyon:
RV5+ SV1 ≥ 35mm
V5,V6: ST chênh xuống, sóng T(-): Tăng gánh tâm thu
ST bt hay chênh xuống, sóng T(+) nhọn: Tăng gánh
tâm trương
Tăng gánh thất trỏi
Tăng gánh tâm trương:
T (+) Tăng gánh tâm thu: T(-)
1. Nhịp chậm xoang
– Tần số nhĩ < 60
– Sóng P có dạng và trục bình thường.
– Khoảng PR bình thường hay bị kéo dài.
– Dạng phức bộ QRS bình thường.
2. Nhịp nhanh xoang
- TS nhĩ: 100-160 l/ phút, sóng P có hình dạng và
trục bình thường. Khoảng PR bình thường hay hơi
bị rút ngắn , QRS bình thường.
– Đôi khi dẫn truyền lệch hướng trong 1 nhánh hay
1 phân nhánh của hệ thống His- Purkinje có thể
xẩy ra thứ phát do tăng tần số .
Nhịp nhanh xoang
3. Ngoại tâm thu
• NTT: là các nhát ngoại vị xẩy ra sớm hơn dự
kiến khi xét mối tương quan với nhịp cơ sở
• ổ tạo nhịp ngoại vị có thể nằm ở nhĩ, nút nhĩ
thất hay thất
Ngoại tâm thu nghỉ bù: RR’R = 2RR
NTT xen kẽ: RR’R= RR
Ngoại tâm thu nhĩ dịch nhịp: R’R =RR
KHOẢNG GHÉP CỦA NTT
• Khoảng ghép: Khoảng thời gian đo từ chỗ bắt đầu
của NTT tới chỗ bắt đầu của nháp bóp đI trước (RR’).
– Khoảng ghép hằng định: Khác biệt giữa các
khoảng ghép < 0,08s
– Khoảng ghép thay đổi : khi khác biệt > 0,08s
• Dựa vào khoảng ghép để xác định số ổ NTT
– 1ổ ngoại vị và khoảng ghép hằng định
– Nhiều ổ ngoại vị và khoảng ghép thay đổi
Khoảng ghép của NTT
• NTTT một ổ
vơi khoảng
ghép cố định.
NTTT nhiều ổ
với khoảng
ghép thay
đổi
3.1. Ngoại tâm thu thất
• NTTT xuất hiện ở 1 nhánh bó His hoặc ở sợi
Purkinje của tâm thất hoặc ở cơ thất.
• QRS’ giãn rộng > 013s, trát đậm có móc, STT’ trái
chiều.
• Khụng cú súng P
• Thất đồ đến sớm (RR’< RR).
• Nếu các khoảng ghép thay đổi và có nhiều dạng
NTT gọi là NTT nhiều ổ: tiên lượng nặng.
• Có nghỉ bù nếu RR”R = 2 RR.
• RR’R = RR : NTT xen kẽ.
Ngoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thất
3.2. Ngoại tâm thu trên thất (NTT nhĩ)
• Định nghĩa: Nhát bóp ngoại vị do tình trạng phát xung
sớm của một ổ ngoại vị có vị trí ở nhĩ gây khử cực nhĩ
sớm hơn so với dự kiến
• Xung động sau đó sẽ được dẫn truyền qua nhĩ nút AV
theo cách khác với xung có nguồn gốc xoang. Sau đó
xung có thể hoặc không thể dẫn truyền qua nút AV để tới
thất
• Cơ chế:
– Rất thường thấy là hậu quả của bất thường tính tự
động
– Song cũng có thể là biểu hiện của tình trạng vào lại
trong nhĩ
Ngoại tâm thu trên thất
• Sóng P’ đến sớm (PP ’ < PP), có khi chồng cả
lên sóng T của nhát bóp trước. P ’ thường biến
dạng với P cơ sở.
• QRS’ giống QRS cơ sở.
• Khoảng cách từ NTT đến nhát bóp sau dài
đúng bằng một khoảng RR cơ sở (R’R= RR):
NTT dịch nhịp.
• Có nghỉ bù: RR’R = 2 RR.
Ngoại tâm thu trên thất
4. Rung nhĩ
Điện tim
- Mất sóng P thay bằng
sóng f, to nhỏ dài ngắn
không đều, tấn số
khoảng 400/ phút( rõ
nhất ở V1, V3R)
- Các khoảng RR không
đều nhau về thời gian và
biên độ.
Rung nhĩ
Rung nhĩ
5. Bloc nhĩ thất
• Là sự dẫn truyền từ nhĩ xuống thất bị chậm lại
hay dừng hẳn. Tæn th¬ng g©y ra rèi lo¹n
dÉn truyÒn nµy cã thÓ ë nót nhÜ thÊt,
th©n bã His, nh¸nh bã His.
• Có 3 độ:
5.1.Bloc nhĩ thất cấp 1
- Do sự chậm dẫn truyền trong nút nhĩ thất.
+ PQ > 0,20s. Sóng P, QRS: dạng bình thường.
+ Mỗi sóng P có 1 QRS đi cùng.
5.2. Bloc nhĩ thất cấp II
• Do có một số xung động từ trên nhĩ không dẫn
truyền được xuống thất nên trên điện tâm đồ ta
thấy có 1 số sóng P không có phức bộ QRS đi
sau.
• Có 2 loại: Mobitz 1 và mobitz 2.
Mobitz1(chu kỳ Wen-kebach)
Sự chậm dẫn truyền nhĩ thất tăng dần tới khi xuất
hiện 1 nhịp nhĩ không dẫn được xuống thất.
Sau đó dẫn truyền nhĩ thất lại tiếp tục và sự
chậm chễ lại bắt đầu.
Trên 1 đoạn điện tim: thấy 1 chu kỳ gồm 3, 4
nhát bóp liên tiếp có PQ sau dài hơn PQ trước,
đến một lúc mất hẳn QRS, chỉ còn sóng P.
Khoảng cách RR sẽ ngắn dần.
Mobitz 1(chu kỳ Wen-kebach)
Bloc nhĩ thất cấp II mobitz 2:
bloc một phần
- Có một số xung động từ nhĩ không dẫn truyền
được xuống thất, thể hiện bằng 1 số sóng P
không có QRS.
- Các khoảng PQ vẫn đều.
- Cứ 2 hay 3 nháp có đủ PQRS thì có 1 sóng P
đi đơn độc (mất QRS)
5.3. Bloc nhĩ thất cấp III
Là hiện tượng mất hoàn toàn sự dẫn truyền từ
nhĩ xuống thất.
- Tần số QRS chậm 30-40 lần/ phỳt. Rất đều.
- Tần số nhĩ (P): bỡnh thường, đều 70- 80 l/p.
- Súng P khụng cũn liờn hệ với QRS.
- QRS bỡnh thương hay dón rộng.
5.3. Bloc nhĩ thất cấp III
6. Nhịp nhanh trên thất
• QRST có hình dạng bình thường
• Sóng P khó thấy do nằm lẫn vào thất đồ
• Cơn bắt đầu đột ngột, kết thúc cũng đột ngột,
thường có một đoạn ngừng tim ngắn.
• Nhịp rất nhanh: 140-220/ phút, rất đều.
• ấn nhãn cầu hay xoa xoang cảnh: nhịp tim đột
ngột về nhịp xoang hoặc không có biến đổi nào.
• ĐTĐ ngoài cơn: QRST giống trong cơn.
6. Nhịp nhanh trên thất
7. Nhịp nhanh thất
• Tần số thất khoảng 170 l/p.
• QRS giãn rộng > 0,14 s, trát đậm có móc. ST và T trái
chiều với R.
• Trục QRS quay trên
• Hình thái ở các chuyển đạo trước tim:
• + Giống bloc nhánh phải hoàn toàn ở V1 và R/T ở v6.
• + Giống bloc nhánh trái ở : V1 có RT > RS, V6 có dạng
qR.
+ Phân ly nhĩ thất, có nhát bóp hỗn hợp nhát thoát thất.
+ Ấn nhãn cầu không có kết quả.
Điện tim ngoài cơn khác hẳn điện tim trong cơn.
7. Nhịp nhanh thất
8. Điện tâm đồ trong bệnh mạch vành
• Thiếu máu :
T âm, nhọn, đối xứng: thiếu máu dưới thượng tâm
mạc.
T dương cao, nhọn, đối xứng: TM dưới nội tâm
mạc.
• Tổn thương :
ST chênh lên, cong vòm: dưới thượng tâm mạc
(nhồi máu cơ tim).
ST chênh xuống, thẳng đuỗn: TT dưới nội tâm mạc,
trong chứng đau thắt ngực.
• Hoại tử :
Xuất hiện sóng Q sâu rộng, có móc, trát đậm.
(1).Thiếu máu cơ tim
Thiếu máu dưới thượng tâm mạc
Thiếu máu dưới nội tâm mạc
(2). Tổn thương: Đoạn ST chênh lên
(2). Tổn thương: Đoạn ST chênh xuống
• Có thể là:
- Đi xuống
- Đi lên
- Đi ngang
(3). Sóng Q hoại tử
• Sóng Q:
• Rộng ≥ 0,04s.
• Sâu ≥ 5mm.
I. Những phuơng pháp thăm dò không chảy máu
8. X quang tim phæi:
T thÕ th¼ng:
Bªn ph¶i cã hai cung:
TÜnh m¹ch chñ trªn, cung
nhÜ ph¶i.
Bªn tr¸i cã 3 cung:
Quai ®éng m¹ch, chñ th©n
®éng m¹ch phæi, cung thÊt
tr¸i.
8- X quang tim phổi:
Tư thế chếch phải trước:
Nhĩ trái nằm phần sau, các thất nằm phần trước
của bóng tim.
Tư thế chếch trái trước:
Thất phải nằm trước, thất trái nằm sau.
Tư thế nghiêng 900:
Bờ trước: Thất phải, khoảng sáng trước tim, động
mạch chủ lên.
Bờ sau: ĐMC xuống, nhánh ĐM phổi, nhĩ trái,
thất trái, khoảng sáng sau tim
I. Những phương pháp thăm dò không chảy máu.
• 9 - Siêu âm tim- mạch: là phương pháp chẩn
đoán rất có giá trị đánh giá hỡnh thái, chức năng
tim - mạch. Gồm: siêu âm một chiều (TM), siêu
âm 2 chiều (2D), doppler (xung, liên tục, mầu).
• Người ta dùng các đầu dò khác nhau để ở các
vị trí khác nhau như: qua thành ngực, qua thực
quản, trong buồng tim, trong lòng mạch.
• Có thể siêu âm tim lúc tĩnh, siêu tim gắng sức,
siêu âm cản âm, siêu âm xuyên sọ..
Siêu âm tim TM
Bình thường Hẹp van hai lá
Siêu âm tim 2D
Hẹp van hai lá
Siêu âm tim Doppler
Van hai lá bình thường Hẹp van động mạch chủ
Siêu âm tim Doppler mầu
Hở van hai lá Hở van động mạch chủ
I. Những phương pháp thăm dò không chảy máu.
10- đo huyết áp tự động, liên tục trong 24 giờ bằng Holter
huyết áp.
I. Những phương pháp thăm dò không chảy máu.
• 11- Soi mao mạch quanh móng tay.
• 12- Tim mạch học hạt nhân:
II. Các phương pháp thăm dò chảy máu (có xâm nhập).
• 1- Thông tim:
• Thụng tim phải: đưa ống thông theo đường tĩnh
mạch (TM đùi, TM dưới đòn) vào nhĩ phải, thất
phải, động mạch phổi (thông tim phải) đo áp lực,
chụp cản quang các buồng tim để đánh giá chức
năng, xác định các luồng thông và dị tật bẩm sinh.
• Nếu thông tim trái thì đưa ống thông theo đường
động mạch cánh tay, động mạch đùi để vào thất
trái, nhĩ trái đo áp lực, chụp cản quang các buồng
tim để đánh giá chức năng, xác định các luồng
thông và dị tật bẩm sinh.
II. Các phương pháp thăm dò chảy máu (có xâm nhập).
• 2. Sinh thiết cơ tim, màng ngoài tim qua ống
thông để chẩn đoán bệnh cơ tim.
• 3. Chụp động mạch vành: giúp chẩn đoán
vữa xơ động mạch vành gây hẹp và/ hoặc tắc
động mạch vành. Từ đó có chỉ định làm tim
mạch can thiệp như nong động mạch vành bị
hẹp và đặt giá đỡ (stent).
H×nh ¶nh chôp ®éng m¹ch vµnh
II. Các phương pháp thăm dò chảy máu (có xâm nhập).
• 4. Chụp cắt lớp vi tính nhiều lớp cắt để dựng hình
động mạch vành từ đó phát hiện chỗ hẹp động mạch
vành.
• 5. Chụp động mạch chọn lọc cản quang theo
phương pháp Seldinger như: động mạch chủ, động
mạch cảnh, động mạch não, động mạch thận, động
mạch chậu, động mạch chi. Giúp chẩn đoán xơ vữa
động mạch, hẹp tắc động mạch, phình bóc tách, các dị
tật bẩm sinh.
• 6. Chụp tĩnh mạch cản quang.
• 7. Chụp bach mạch cản quang.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cac_phuong_phap_tham_do_chuc_nang_tim.pdf