Bài giảng Cân bằng tất cả các thị trường: Mô hình AD-AS

CÁC ĐOẠN CỦA TỔNG CUNG •Đoạn Keynes • Nền kinh tế thất nghiệp nhiều dẫn đến việc tăng tổng cầu không có tác động lên tiền lương và mức giá •Đoạn cổ điển • Toàn dụng dẫn đến việc tăng tổng cầu chỉ làm tăng tiền lương và mức giá •Đoạn trung gian • Một vài khu vực trong nền kinh tế đạt được toàn dụng nhanh hơn khu vực khác KINH TẾ HỌC PHÍA CẦU VS PHÍA CUNG • Chính phủ điều tiết các hoạt động của nền kinh tế bằng cách tác động lên các yếu tố phía cầu • Chính sách thuế • Chi tiêu chính phủ • Điều tiết lãi suất • Điều hành cung tiền và tín dụng • Chính phủ ảnh hưởng lên các hoạt động kinh tế bằng cách thực thi các chính sách phía cung • Giảm chi phí đầu vào (lao động, tiền lương) • Giảm các rào cản, giảm điều tiết • Tăng động cơ khuyến khích: chấp nhận rủi ro, tinh thần doanh nhân

pdf25 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cân bằng tất cả các thị trường: Mô hình AD-AS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 11: CÂN BẰNG TẤT CẢ CÁC THỊ TRƯỜNG: MÔ HÌNH AD-AS ĐỖ THIÊN ANH TUẤN TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM 1 Economics has never been a science - and it is even less now than a few years ago. ----- Paul Samuelson ĐƯỜNG TỔNG CẦU 0 M ứ c g iá c h u n g , P GDP thực, Y AD ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG • Hiệu ứng lãi suất • Khi mức giá tăng lên làm cho lãi suất danh nghĩa cũng tăng lên, từ đó làm giảm đầu tư của nền kinh tế. • Hiệu ứng cân bằng thực (hiệu ứng của cải) • Ở mức giá cao hơn, giá trị thực của các tài sản tài chính mà người dân nắm giữ giảm xuống, làm giảm của cải, từ đó giảm tiêu dùng xã hội. • Hiệu ứng sức mua bên ngoài • Giá hàng hóa trong nước tăng tương đối so với giá hàng hóa nước ngoài làm tăng nhập khẩu và giảm xuất khẩu, khiến cho xuất khẩu ròng giảm CÁC YẾU TỐ LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CẦU AD • Chi tiêu hộ gia đình • Thị trường chứng khoán bùng nổ/suy giảm • Sở thích tiêu dùng hay tiết kiệm • Tăng/giảm thuế thu nhập, trợ cấp chính phủ • Chi tiêu đầu tư • Đầu tư tài sản cố định, vốn lưu động • Sự kỳ vọng: lạc quan hay bi quan về triển vọng kinh tế • Lãi suất, chính sách tiền tệ • Chính sách thuế, bảo hiểm xã hội • Chi tiêu và thuế của chính phủ • Chi thường xuyên, đầu tư phát triển • Vay nợ của chính phủ • Thay đổi các chính sách thuế • Xuất khẩu và nhập khẩu • Tăng trưởng/suy thoái của kinh tế thế giới, các nước có quan hệ ngoại thương • Lên giá hay giảm giá đồng tiền • Niềm tin, sự kỳ vọng • Lạc quan và bi quan • Kỳ vọng tự phát sinh CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU Yếu tố Cấu phần GDP C,I,G,NX Tác động tăng của yếu tố lên AD Tác động giảm của yếu tố lên AD Thuế C,I Giảm AD Tăng AD Lãi suất C,I Giảm AD Tăng AD Niềm tin C,I Tăng AD GiảmAD Sức mạnh đồng tiền NX Giảm AD Tăng AD Chi tiêu chính phủ G Tăng AD Giảm AD DỊCH CHUYỂN TỔNG CẦU 0 M ứ c g iá , P GDP thực, Y AD1 AD3 AD2 Tổng cầu tăng Tổng cầu giảm TỔNG CUNG • Tổng cung biểu thị mức tổng sản lượng thực mà nền kinh tế sẽ sản xuất tại các mức giá nhất định • Phương trình tổng cung tổng quát Y = YP + a(P – PE) Sản lượng Sản lượng tiềm năng (dài hạn) a > 0, hệ số co giãn của Y theo P Mức giá Mức giá kỳ vọng 𝑌 = 𝑌𝑆( 𝑊 𝑃 , 𝑃 𝑃𝐸 , 𝜀𝑖) TỔNG CUNG NGẮN HẠN AS1 M ứ c g iá , P GDP thực, Y 0 P1 A1 Y1 P3 A3 Y3 P2 A2 Y2 TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC LÊN? • Lý thuyết tiền lương kết dính • Trong ngắn hạn tiền lương danh nghĩa bị kết dính hay thường điều chỉnh chậm chạp (do điều khoản hợp đồng hoặc quy ước của xã hội) • DN và người lao động ký kết hợp đồng dựa vào giá kỳ vọng PE • Nếu P > PE => doanh thu của DN tăng nhưng chi phí không tăng tương xứng => lợi nhuận nhiều hơn => sản xuất nhiều hơn => tăng sản lượng và nhân dụng • Lý thuyết giá cả kết dính • Nhiều loại giá kết dính trong ngắn hạn do chi phí điều chỉnh giá tốn kém • DN dựa vào giá kỳ vọng PE để định giá • Giả sử khi NHTW tăng cung tiền ngoài dự kiến => P tăng • Trong ngắn hạn, DN không có chi phí thực đơn sẽ tăng giá ngay; DN có chi phí thực đơn chậm tăng giá => giá tương đối của DN có chi phí thực đơn giảm => tăng cầu hàng hóa của DN đó => tăng sản lượng và nhân dụng • Lý thuyết về sự nhầm lẫn • DN nhầm lẫn giữa việc thay đổi giá với thay đổi giá tương đối của sản phẩm DN • Khi P > PE, DN sẽ tưởng là giá sản phẩm của mình tăng lên trước khi mức giá chung tăng lên => DN tin rằng giá tương đối đang tăng => tăng sản lượng và nhân dụng 9 TỔNG CUNG DÀI HẠN M ứ c g iá , P GDP thực, Y 0 P3 P1 P2 AS3 A1 AS1AS2 C1 B1 LRAS YP A3 A2 TỔNG CUNG DÀI HẠN (LRAS) • Sản lượng tự nhiên (YP) được quyết định bởi trữ lượng vốn và tài nguyên (K), lao động (L), và trình độ công nghệ (T). YP = f(K, L, T) • Mức giá tăng không làm thay đổi các yếu tố này nên tác động đến YP. (Sự phân đôi cổ điển) • Các yếu tố làm tăng YP: • Tác động đến K: đầu tư vào nhà máy, thiết bị, cơ sở hạ tầng, khám phá ra nguồn tài nguyên mới, thời tiết ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp • Tác động đến L: Di dân, bùng nổ dân số, già hóa dân số • Tác động đến T: Sinh viên tốt nghiệp đại học, phát minh sáng chế, cải thiện về năng suất, tiến bộ công nghệ ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF) Hàng hóa vốn 0 1 2 3 4 5 5 10 15 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CUNG • Thay đổi giá các yếu tố đầu vào • Thay đổi năng suất • Thay đổi thể chế • Thay đổi môi trường kinh doanh CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH AS Yếu tố Tác động tăng của yếu tố lên AS Tác động giảm của yếu tố lên AS Giá yếu tố đầu vào Giảm AS Tăng AS Năng suất Tăng AS Giảm AS Điều tiết của chính phủ Giảm AS Tăng AS CÂN BẰNG DÀI HẠN Ở trạng thái cân bằng dài hạn: P = PE Y = YP U = UN 15 LRAS SRAS M ứ c g iá , P AD YP PE Y1 P1 Y2 P2 HỐ CÁCH SUY THOÁI VÀ HỐ CÁCH LẠM PHÁT LRAS Yp M ứ c g iá , P GDP thực, Y AD1 AD2 SRAS Y1 P1 P2 Y2 Hố cách lạm phát (Inflationary Gap) PE Hố cách suy thoái (Recessionary Gap) CÁC ĐOẠN CỦA TỔNG CUNG •Đoạn Keynes • Nền kinh tế thất nghiệp nhiều dẫn đến việc tăng tổng cầu không có tác động lên tiền lương và mức giá •Đoạn cổ điển • Toàn dụng dẫn đến việc tăng tổng cầu chỉ làm tăng tiền lương và mức giá •Đoạn trung gian • Một vài khu vực trong nền kinh tế đạt được toàn dụng nhanh hơn khu vực khác HÌNH DẠNG ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN M ứ c g iá , P GDP thực, Y P1 P2 Đoạn Keynes; Hiệu ứng số nhân hoàn toàn Đoạn trung gian: Hiệu ứng số nhân giảm khi nền kinh tế gần đạt trạng thái toàn dụng Đoạn cổ điển: Không có hiệu ứng số nhân, chỉ có tác động lên mức giá KINH TẾ HỌC PHÍA CẦU VS PHÍA CUNG • Chính phủ điều tiết các hoạt động của nền kinh tế bằng cách tác động lên các yếu tố phía cầu • Chính sách thuế • Chi tiêu chính phủ • Điều tiết lãi suất • Điều hành cung tiền và tín dụng • Chính phủ ảnh hưởng lên các hoạt động kinh tế bằng cách thực thi các chính sách phía cung • Giảm chi phí đầu vào (lao động, tiền lương) • Giảm các rào cản, giảm điều tiết • Tăng động cơ khuyến khích: chấp nhận rủi ro, tinh thần doanh nhân JOHN MAYNARD KEYNES (1883-1946) • The General Theory of Employment, Interest, and Money, 1936 • Cho rằng các cuộc suy thoái hay đại suy thoái là kết quả của cầu không đủ • Các nhà hoạch định chính sách nên thay đổi tổng cầu • Phê phán các lý thuyết cổ điển 20 The long run is a misleading guide to current affairs. In the long run, we are all dead. Các nhà kinh tế tự đặt ra cho mình một nhiệm vụ quá dễ dàng và vô dụng khi trong các mùa mưa bão họ chỉ có thể nói với chúng ra rằng khi cơ bão đi qua lâu, đại dương sẽ lại bình phẳng. TÓM TẮT QUAN HỆ IS-LM VỚI AD-AS Giao điểm Keynes Lý thuyết ưa thích thanh khoản IS LM IS-LM AD AS AD-AS Giải thích sự biến động ngắn hạn Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ 21 IS-LM VỚI AD YY0 r LM0 r1 r0 IS0 P Y0 P0 Y P1 Y1 Y1 LM1 AD 𝑃 ↓ ⇒ 𝑀 𝑃 ↑⇒ 𝑟 ↓ ⇒ 𝐼 ↑⇒ 𝑌 ↑ 22 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG AD DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA + TIỀN TỆ QUA IS-LM YY0 r LM0 r1 r0 IS0 P Y0 P0 YY1 Y1 LM1 AD0 AD1 Xét trường hợp: NHTW nới lỏng chính sách tiền tệ: Tăng MS 23 Tại mức giá P0 cho trước, ↑ 𝑀 𝑆 ⇒ ↓ 𝑟 ⇒↑ 𝐼 ⇒↑ 𝑌 SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG AD DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA + TIỀN TỆ QUA IS-LM YY0 r LM0 r1 r0 IS0 P Y0 P0 YY1 Y1 IS1 AD0 AD1 Xét trường hợp: Chính phủ nới lỏng chính sách tài khóa: Tăng G 24 Tại mức giá P0 cho trước, ↑ 𝐺 ⇒ ↑↑ 𝑌 ⇒↑ 𝐿 𝑌, 𝑟 Để duy trì 𝑀𝑆 = 𝑀𝐷 ⇒ 𝑟 ↑⇒↓ 𝐼 (tác động chèn lấn) ⇒↓ 𝑌 IS-LM VỚI AS-AD YY0 r LM0 r1 r0 IS0 P Y0 P0 YY1 Y1 AD0 AD1 YY0 r LM0 r1 r0 IS0 P Y0 P0 YY1 Y1 IS1 AD0 AD1 SRAS LRAS YP YP Mở rộng tài khóa: G, T Mở rộng tiền tệ: MS, r LRAS SRAS LM1 P1 P1 25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_can_bang_tat_ca_cac_thi_truong_mo_hinh_ad_as.pdf
Tài liệu liên quan