Bài giảng Cập nhật siêu âm nội soi trong chẩn đoán và can thiệp bệnh lý tiêu hóa
EUS DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT
Đặt stent/mở thông mật ruột
Thay thế cho mở thông đường mật qua da khi ERCP thất bại
Giovannini et al, Burmester et al (2003), Puspok et al, Kahaleh et al (2010, 2005), Kitano (2010), Gupta
(2011), Vila (2011), Bapaye (2013), Dhir (2014), Hara (2014)
• Báo cáo đầu tiên của Giovannini (2002)
• Đường tiếp cận từ tá tràng, dạ dày, đường mật trong/ngoài gan
• Kỹ thuật đặt stent trực tiếp/rendezvous/đặt stent xuôi dòng
• Báo cáo tổng hợp đa trung tâm gồm 241 bệnh nhân
• Thành công: 85-90%, biến chứng: ~10%
hinhanhykhoa.comEUS DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT
Dẫn lưu đường mật qua EUS so với qua da
Tăng tỷ lệ stent nằm đúng trong đường mật, ít biến chứng hơn
Bapaye et al , UEGJ 2013
Đặt stent qua EUS so với ERCP đặt stent
Kết quả tương tự ở 2 nhóm
PHONG BẾ ĐÁM RỐI THẦN KINH TẠNG
An toàn, trực tiếp, quan sát điều chỉnh được
Đối với Ung thư tụy:
Kết quả giảm đau duy trì trong 24 tuần
qua EUS so với qua CT-scan là: 78% vs. 26%,
p = 0.0001,
Đối với viêm tụy mạn:
Kết quả giảm đau qua EUS so với CT là: 43% > 25%,
p < 0.05.
Các biến chứng:
Tiêu chảy thoáng qua (20-30%), hạ HA tư thế đứng
(10-60%), đau bụng
Hầu hết các trường hợp nhẹ, thoáng qua
52 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cập nhật siêu âm nội soi trong chẩn đoán và can thiệp bệnh lý tiêu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NGHỊ
SIÊU ÂM TOÀN QUỐC LẦN THỨ I
CẬP NHẬT SIÊU ÂM NỘI SOI
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP BỆNH LÝ
TIÊU HÓA
PGS.TS.Trần Văn Huy - ThS.BS.Vĩnh Khánh
Bộ môn Nội - TT Nội soi Tiêu hóa, Trường ĐHYD Huế
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về siêu âm nội soi
1
Vai trò EUS trong chẩn đoán
2
3 Vai trò của EUS trong can thiệp
3
Kết luận5 4
6
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về siêu âm nội soi
1
Vai trò EUS trong chẩn đoán
2
3 Vai trò của EUS trong can thiệp
3
Kết luận5 4
6
2017: Sieâu aâm nội soi can thiệp
• 1976: xuất hiện đầu doø sieâu aâm đưa qua ống nội soi đầu
tieân (mini probe)
LỊCH SỬ SIÊU ÂM NỘI SOI
•1980: tích hợp đầu dò SA vaøo ống NS
Tích hợp tính năng maøu Doppler EUS
•1980: ống sieâu aâm nội soi đơn tần số
•1996: ca chụp đường mật dưới hướng dẫn EUS đầu tieân
•1985: ống sieâu aâm nội soi nhiều tần số
•1991: ca chọc huùt kim nhỏ qua EUS đầu tieân
• Ống soi coù keânh lớn
• 2002: ca mở thoâng OMC ra taù traøng dưới hd EUS đầu tieân
hinhanhykhoa.com
CÁC DẠNG ĐẦU DÒ EUS
Ống Radial
Chỉ sử dụng chẩn đoán
Ống Linear
Chẩn đoán và can thiệp
Mini probe
12MHz – 20 MHz
LL
GI Atlas, Wiley
Hình ảnh vuông góc
Hình ảnh song song
Radial EUS
Linear EUS
RADIAL - LINEAR
hinhanhykhoa.com
Radial EUS
Linear EUS
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về siêu âm nội soi
1
Vai trò EUS trong chẩn đoán
2
3 Vai trò của EUS trong can thiệp
3
Kết luận5 4
6
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
1. U DƯỚI NIÊM MẠC
hinhanhykhoa.com
1. U DƯỚI NIÊM MẠC
• Tỷ lệ 1/300 case soi thường quy.
• Đa số được phát hiện qua nội soi.
• EUS: Vị trí, lớp, kích thước, bờ, độ hồi âm (đồng nhất – không
đồng nhất ), mạch máu.
- Theo dõi tổn thương.
- Chẩn đoán chính xác 90%.
1. Alexander J. Eckardt, Christian Jenssen (2015), Current endoscopic ultrasound-guided approach to incidental subepithelial lesions: optimal or optional?, Annals
of Gastroenterology 28, 1-13.
2. Hwang JH1, Saunders MD, Rulyak SJ, et al. A prospective study comparing endoscopy and EUS in the evaluation of GI subepithelial masses. Gastrointest
Endosc 2005;62:202-208.
1.Kazuya Akahoshi (2012),Practical Handbook of Endoscopic Ultrasonography.
hinhanhykhoa.com
U DƯỚI NIÊM MẠC
Nang dưới niêm mạc
2. UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA
Chẩn đoán
giai đoạn
Đánh giá
tiên lượng
– hướng
điều trị
Đánh giá
hiệu quả
của hóa –
xạ trị
EUS
hinhanhykhoa.com
VAI TRÒ CỦA EUS ĐÁNH GIÁ TMN
TMN
T
Rất hiệu
quả
N
Hiệu quả FNA
M
Ít hiệu quả
Độ chính xác:
74-92%
Độ chính xác của EUS với CT đánh giá
giai đoạn UT thực quản
0
20
40
60
80
100
EUS CT
S
t
a
g
i
n
g
A
c
c
u
r
a
c
y
(
%
)
T1 or T2 T3 T4 N0 N1
hinhanhykhoa.com
Độ chính xác của EUS với CT trong đánh
giá giai đoạn UT dạ dày
85
78
42
48
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
T STAGE N STAGE
EUS
CT
UNG THƯ THỰC QUẢN
K thực quản T3N1Mx
hinhanhykhoa.com
3. SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SIÊU ÂM CT-Scanner
ERCP MRCPCHẨN ĐOÁN
EUS
EUS VÀ MRCP TRONG SỎI OMC
EUS
100%
95.4%
90.9%
100%
96.9%
RCP
EUS (%) MRCP (%)
Độ nhạy 100 100
Độ đặc hiệu 95,4 72,7
GTTĐ DT 90,9 62,5
NPV 100 100
Độ chính xác 96,9 82,2
De Ledinghen V GIE 1999
hinhanhykhoa.com
4. VIÊM TỤY MẠN
VTM
Cấu trúc Chức năng
Khó thực
hiện
VTM giai
đoạn sớm
hinhanhykhoa.com
CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Hai tiêu chuẩn chẩn đoán VTM
Truyền thống
Rosemont
Rosemont có thể chẩn đoán VTM giai đoạn sớm trên siêu âm
nội soi.
hinhanhykhoa.com
5. UNG THƯ TỤY
K
TỤY
Chẩn đoán
xác định
Chẩn đoán
giai đoạn
Điều trị
giảm đau
EUS CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
TomislavDragovich, et al. Medscape
hinhanhykhoa.com
Giai đoạn T
• EUS chính xác hơn CT/MRI
• Xâm lấn mạch máu; EUS nhạy hơn CT; CT đặc hiệu
hơn EUS.
Giai đoạn N
• EUS tương đương CT
EUS đánh giá giai đoạn các khối u nhỏ hơn (< 3cm)
chính xác hơn so với các u kích thước lớn.
Jose Manuel Ramia. World J GastrointestOncol
2014
EUS CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
EUS – KHỐI U XÂM LẤN MẠCH MÁU
Chưa xâm lấn
mạch máu
Dãi hồi âm mất
liên tục
U xâm lấn mạch
máu
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG
1
2
Giới thiệu về siêu âm nội soi
1
Vai trò EUS trong chẩn đoán
2
3 Vai trò của EUS trong can thiệp
3
Kết luận5 4
6
1. EUS - FNA
• EUS-FNA: 1991.
• Lấy được các mẫu tổn thương để làm GPB
1. Tharian B, Tsiopoulos F, George N, Pietro SD et al, (2012), Endoscopic ultrasound fine needle aspiration: Technique and applications in clinical
practice,World J Gastrointest Endosc, 4(12): 532–544.
hinhanhykhoa.com
CHUẨN BỊ
Dàn máy Linear scope Kim chọc
• Độ nhạy lên đến 85%
• Độ đặc hiệu lên đến 100%
• Chẩn đoán tế bào học ngay tại chỗ; cải thiện kết quả
chẩn đoán 10-15%
• Tỷ lệ biến chứng 0.5-2%; chảy máu, viêm tụy
• Hiếm, gieo rắc ung thư.
• Theo Michael: 4983 BN EUS-FNA có độ nhạy là
85% và độ đặc hiệu 98% với các khối u ở tụy.
1. Michael JH, Mark JW, Lucia P, Panagiotis V, et al (2012), EUS-guided FNA for diagnosis of solid pancreatic neoplasms: a meta-analysis, Gastrointest endosc, 75 (1).
EUS-FNA UNG THƯ TỤY
hinhanhykhoa.com
EUS-FNA
2. SIÊU ÂM NỘI SOI DẪN LƯU
Dẫn lưu nang giả tụy
Chụp và Dẫn lưu đường mật – tụy
hinhanhykhoa.com
DẪN LƯU NANG GIẢ TỤY
Nang giả
tụy
Không triệu
chứng Theo dõi
Có triệu
chứng Can thiệp
• Không phụ thuộc bởi dấu căng phồng
• Sử dụng doppler tránh các mạch máu
• Đánh giá được độ sâu nên hạn chế được biến chứng thủng.
• Xác định bản chất tổn thương trước dẫn lưu
ƯU ĐIỂM EUS
hinhanhykhoa.com
EUS DẪN LƯU NANG GIẢ TỤY
• Theo Villa (2010): Tỷ lệ thành công đạt 87-97% và tỷ lệ tử vong
1%. Phẫu thuật tử vong là 10%.
• Theo Varadarajalu (2007): thành công đạt 100% và hiệu quả
điều trị đạt 95%. Trong khi chọc dẫn lưu mù thành công đạt 57%
và hiệu quả điều trị đạt 90%.
1. Vila JJ, Carral D, Fernández-Urien I (2010), Pancreatic pseudocyst drainage guided by endoscopic ultrasound. World J Gastrointest Endosc; 2(6): 193-197.
2. Varadarajulu S, Wilcox CM, Tamhane A, Eloubeidi MA et al (2007), Role of EUS in drainage of peripancreatic fluid collections not
amenable for endoscopic transmural drainage, Gastrointest Endosc 66: 1107-1119.
EUS DẪN LƯU NANG GIẢ TỤY
hinhanhykhoa.com
DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT – TỤY
DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT
TRONG GAN VÀO DẠ DÀY
hinhanhykhoa.com
DẪN LƯU OMC VÀO TÁ
TRÀNG
DẪN LƯU OMC VÀO TÁ TRÀNG
hinhanhykhoa.com
ĐẶT STENT XUÔI DÒNG QUA
PAPILLA
EUS DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT
Đặt stent/mở thông mật ruột
Thay thế cho mở thông đường mật qua da khi ERCP thất bại
Giovannini et al, Burmester et al (2003), Puspok et al, Kahaleh et al (2010, 2005), Kitano (2010), Gupta
(2011), Vila (2011), Bapaye (2013), Dhir (2014), Hara (2014)
• Báo cáo đầu tiên của Giovannini (2002)
• Đường tiếp cận từ tá tràng, dạ dày, đường mật trong/ngoài gan
• Kỹ thuật đặt stent trực tiếp/rendezvous/đặt stent xuôi dòng
• Báo cáo tổng hợp đa trung tâm gồm 241 bệnh nhân
• Thành công: 85-90%, biến chứng: ~10%
hinhanhykhoa.com
EUS DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT
Dẫn lưu đường mật qua EUS so với qua da
Tăng tỷ lệ stent nằm đúng trong đường mật, ít biến chứng hơn
Bapaye et al , UEGJ 2013
Đặt stent qua EUS so với ERCP đặt stent
Kết quả tương tự ở 2 nhóm
Dhir et al, GIE 2015
EUS thông OMC ra tá tràng hay thông đường mật trong
gan ra dạ dày? Không có sự khác biệt giữa 2 cách tiếp cận.
Bapaye et al , UEGJ 2013; Dhir et al GIE 2014
• Trong trường hợp không thông vào được núm tá tràng bằng ERCP
(sau phẫu thuật hoặc chít hẹp đường tụy)
• Tỷ lệ thành công: 75-80%
(Francois, Giovannini, Deviere (2002, 2005)
ĐẶT STENT ĐƯỜNG TỤY
hinhanhykhoa.com
GastrointestEndosc 2011;73:267-74Gastrointest Endosc 2003; 57:923-930
3. PHONG BẾ ĐÁM RỐI THẦN
KINH TẠNG
An toàn, trực tiếp, quan sát điều chỉnh được
Đối với Ung thư tụy:
Kết quả giảm đau duy trì trong 24 tuần
qua EUS so với qua CT-scan là: 78% vs. 26%,
p = 0.0001,
Đối với viêm tụy mạn:
Kết quả giảm đau qua EUS so với CT là: 43% > 25%,
p < 0.05.
Các biến chứng:
Tiêu chảy thoáng qua (20-30%), hạ HA tư thế đứng
(10-60%), đau bụng
Hầu hết các trường hợp nhẹ, thoáng qua
Gunaratnam et al (2001), Gress et al (1999), Soweid AM, et al. World J GastrointestEndosc 2010
PHONG BẾ ĐÁM RỐI THẦN KINH TẠNG
hinhanhykhoa.com
• EUS là kỹ thuật có độ chính xác cao trong chẩn đoán bệnh lý
tiêu hóa.
• EUS can thiệp có hiệu quả cao, tỷ lệ xâm lấn – biến chứng
thấp.
KẾT LUẬN
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP
hinhanhykhoa.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cap_nhat_sieu_am_noi_soi_trong_chan_doan_va_can_th.pdf