Bài giảng Cắt thực quản nội soi ngực bụng nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
- Thời gian rút dẫn lưu khoang màng phổi sau mổ
trung bình: 2,1 ngày
- Thời gian nằm viện sau mổ trung bình: 9,5 ± 2,8
ngày (7 – 22 ngày).
- Không có trường hợp tử vong trong mổ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬTKẾT LUẬN
PT cắt TQ điều trị ung thư TQ là một PT lớn, đòi hỏi cơ sở
gây mê hồi sức tốt, PTV có kinh nghiệm và trung tâm
chuyên sâu.
Cắt TQ nội soi ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung
thư thực quản khả thi, an toàn.
Cần có thêm số lượng bệnh nhân và thời gian theo dõi lâu
hơn để đánh giá chính xác hơn kết quả về sống còn và
giá trị của phương pháp này
41 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cắt thực quản nội soi ngực bụng nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC BỤNG
NẠO HẠCH 3 VÙNG
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Lâm Việt Trung
Trần Phùng Dũng Tiến
Bùi Đức Ái
Trần Vũ Đức
Đoàn Ngọc Giao
Nguyễn Võ Vĩnh Lộc
Phạm Hữu Vàng
KHOA NGOẠI TIÊU HÓA, BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LỊCH SỬ
Ung thư thực quản là loại ung thư có độ ác cao,
thường phát hiện muộn. Tỉ lệ sống còn 5 năm
khoảng 25% (Âu Mỹ) và khoảng 50% (Nhật).
Phẫu thuật vẫn đóng vai trò quan trọng nhất
trong điều trị triệt để (đa mô thức)
1983: Nhật bắt đầu nghiên cứu về nạo hạch 3
vùng
1994: H. Akiyama cho thấy nạo hạch 3 vùng cho
tỉ lệ sống còn cao hơn nạo hạch 2 vùng
Hiroshi Akiyama
LỊCH SỬ
1976: McKeown giới thiệu cắt TQ 3 vùng (3
field esophagectomy)
1995: De Paula cắt TQ nội soi qua khe hoành
(tương tự Orringer & Sloan). S Law cũng có báo
cáo.
2000: Luketich et al. báo cáo về cắt TQ nội soi
ngực bụng với miệng nối cổ (kỹ thuật McKeown)
Luketich J D
GIẢI PHẪU THỰC QUẢN
www.themegallery.com
Phân bố hạch vùng trong ung thư
thực quản
Hiroyuki Kuwano (2014), Guidelines for Diagnosis
and Treatment of Carcinoma
of the Esophagus April 2012 edited by the Japan
Esophageal Society. Esophagus, DOI
10.1007/s10388-014-0465-1.
Các nhóm hạch theo Phân loại
Ung thư thực quản của Nhật
6 │
Số Tên
Hạch vùng cổ
100 Hạch cổ nông
101 Hạch cạnh thực quản cổ
102 Hạch cổ sâu
103 Hạch quanh hầu
104 Hạch thượng đòn
Hạch vùng ngực
105 Hạch cạnh thực quản ngực trên
106 Hạch cạnh khí quản ngực
107 Hạch dưới chỗ chia khí quản
7 │
Số Tên
7 Hạch động mạch vị trái
8 Hạch động mạch gan chung
9 Hạch động mạch thân tạng
10 Hạch rốn lách
11 Hạch động mạch lách
12 Hạch dây chằng gan tá tràng
13 Hạch mặt sau đầu tụy
14 Hạch bó mạch mạc treo tràng trên
15 Hạch động mạch đại tràng giữa
16 Hạch động mạch chủ bụng
17 Hạch mặt trước đầu tụy
18 Hạch dọc bờ dưới tụy
19 Hạch dưới cơ hoành
20 Hạch khe hoành thực quản
Số Tên
108 Hạch cạnh thực quản ngực giữa
109 Hạch phế quản gốc
110 Hạch cạnh thực quản ngực dưới
111 Hạch trên cơ hoành
112 Hạch trung thất sau
113 Hạch dây chằng động mạch
114 Hạch trung thất trước
Hạch vùng bụng
1 Hạch bên phải tâm vị
2 Hạch bên trái tâm vị
3 Hạch bờ cong nhỏ
4 Hạch bờ cong lớn
5 Hạch trên môn vị
6 Hạch dưới môn vị
8 │
Di căn hạch theo vị trí u
H Akiyama et al (1994). Radical Lymph Node Dissection for
Cancer of the Thoracic Esophagus. Ann Surg Vol. 220, No. 3, 364-373
Đánh giá giai đoạn (staging)
Lâm sàng
Nội soi TQ sinh thiết
Chụp TQ cản quang
Echoendo
CT scan ngực bụng
Mở rộng: Nội soi khí PQ, đo CNHH, PET scan
Hiroyuki Kuwano (2014), Guidelines for Diagnosis and Treatment of Carcinoma
of the Esophagus April 2012 edited by the Japan Esophageal Society. Esophagus, DOI 10.1007/s10388-
014-0465-1.
Chiến lược điều trị
Các phương pháp PT thực quản
Cắt TQ qua khe hoành (transhiatal esophagectomy):
Mổ mở: Orringer
Nội soi bụng: De Paula
Cắt TQ ngả bụng ngực với miệng nối trong ngực: Ivor Lewis
Cắt TQ qua ngả ngực 3 trường mổ (transthoracic
esophagectomy)
Mổ mở: McKeown
Nội soi ngực: S Law
Nội soi ngực bụng: Luketich
Nạo hạch 3 vùng: H Akiyama
PT tạm bợ
Mở dạ dày nuôi ăn
Mở hỗng tràng nuôi ăn
Colon bypass
Stent TQ
Cuesta et al (2017). Surgical anatomy of the supracarinal esophagus based on a minimally invasive approach:
vascular and nervous anatomy and technical steps to resection and lymphadenectomy. Surg Endosc (2017)
31:1863–1870
PTNS ngực bụng cắt TQ với
nạo hạch 3 vùng
Thì nội soi ngực: nạo hạch trung thất , giải phóng TQ
Thì nội soi bụng: Nạo hạch quanh dạ dày, cắt TQ và tạo
hình ống dạ dày.
Thì cổ: nạo hạch cổ và thực hiện miệng nối TQ-ống DD
Bệnh viện Chợ Rẫy
2003 - 2015: 400 ca PTNS ngực bụng cắt TQ nạo hạch
2 vùng (ngực và bụng).
11/2015 – 4/2017: 56 ca PTNS ngực bụng cắt TQ với
nạo hạch 3 vùng (cổ, ngực, bụng).
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tính khả thi và kết quả sớm của kỹ thuật cắt
thực quản NS ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị
ung thư thực quản.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế: Tiền cứu, can thiệp lâm sàng
Chọn bệnh:
UTTQ (carcinoma tế bào gai) đoạn ngực và bụng.
Giai đoạn T1-T4a, chưa di căn xa.
Bệnh nhân đồng ý thực hiện
Loại trừ:
UTTQ cổ
Bệnh lý nội khoa nặng: tim, phổi, gan, bệnh về máu
Viêm dày dính màng phổi
Có tiền căn phẫu thuật mở vùng ngực phải
KỸ THUẬT
• Vô cảm: Mê NKQ Carlène, thông khí 1 phổi trái
• Tư thế BN nằm sấp nghiêng T 15 độ, 4 - 5 trocars ngực P
THÌ NỘI SOI NGỰC PHẢI
THÌ NỘI SOI BỤNG
VIDEO
Miệng nối TQ
cổ - ống dạ dày
ở cổ trái
Thì cổ
Tư thế: nằm ngữa cổ, chêm vai
Rạch da hình vòng cung bờ dưới sụn nhẫn. Phẫu tích bộc lộ thực quản
Nạo hạch cổ 2 bên vùng II, III trong và ngoài TM cảnh trong
Thực hiện miệng nối TQ - ống dạ dày bằng máy: kiểu tam giác / kiểu T
Đóng cân cơ, dẫn lưu
Miệng nối TQ cổ - ống dạ dày ở cổ trái
Miệng nối cổ
Vết mổ ngang cổ Bệnh nhân sau mổ
12 tháng
Vị trí các vết mổ và lỗ trocars
Nội soi miệng nối
TQ – ống DD sau
mổ 12 tháng
CT scan ngực bụng
KẾT QUẢ
ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH
- 11/2015 – 04/2017: 56 ca PTNS ngực bụng cắt TQ nạo
hạch 3 vùng cho K TQ:
-Vị trí U: 1/3 giữa 50 ca (59,5%), 1/3 dưới 21 ca (25%), 1/3
trên 1 ca
- Giới: Nam 52, Nữ 4
- Tuổi trung bình 60 ± 4,3 (45 – 75 tuổi)
35
Số bệnh nhân Tỉ lệ %
Carcinome tb gai 56 100
Biệt hóa tốt 2 4
Biệt hóa trung bình 50 89
Biệt hoá kém 4 8
Giai đoạn I 5 8,9
Giai đoạn IIa 11 19,6
Giai đoạn IIb 15 26,7
Giai đoạn III 25 44,6
Miệng nối kiểu Delta 38 68
Miệng nối kiểu tam giác 18 32
Hoá xạ trị trước mổ 8 14,2
ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
- Thời gian mổ TB: 360 (280 – 450 phút).
- Máu mất TB trong mổ: 100ml
số hạch
nạo vét
trung
bình /BN
Tổng số
hạch nạo
vét được
Tổng số
hạch di
căn trung
bình
Hạch cổ 9,4 526 29
Hạch trung thất 13,8 774 58
Hạch ổ bụng 7,2 406 77
Tổng số hạch 1660 164
- Tai biến trong mổ: 2 ca
Tai biến trong mổ Số
ca
Xử trí
Rách ống ngực 1 Kẹp clip
Rách TM cửa (thì NS bụng) 1 Chuyển mổ mở khâu
TM cửa
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
- Biến chứng sau mổ chung: 35,7 %
- Tử vong : 1 ca do viêm phổi nặng , Hp N22
Biến chứng sau mổ Số ca N (%) Xử trí
Viêm phổi 4 Nội khoa
1 ca tử vong
Rò dưỡng chấp do tổn thương ống
ngực cổ trái
1 Mổ lại, khâu
chỗ rò và xịt
keo sinh học
Rò miệng nối TQ-ống DD ở cổ 4 Tự lành
Tràn khí màng phổi , dưới da 1 Tự lành
Hẹp nhẹ miệng nối thực quản ống dạ
dày (miệng nối T)
4 Nong qua NS
Khàn tiếng tạm thời sau mổ 6 nội khoa
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
- Thời gian rút dẫn lưu khoang màng phổi sau mổ
trung bình: 2,1 ngày
- Thời gian nằm viện sau mổ trung bình: 9,5 ± 2,8
ngày (7 – 22 ngày).
- Không có trường hợp tử vong trong mổ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
KẾT LUẬN
PT cắt TQ điều trị ung thư TQ là một PT lớn, đòi hỏi cơ sở
gây mê hồi sức tốt, PTV có kinh nghiệm và trung tâm
chuyên sâu.
Cắt TQ nội soi ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung
thư thực quản khả thi, an toàn.
Cần có thêm số lượng bệnh nhân và thời gian theo dõi lâu
hơn để đánh giá chính xác hơn kết quả về sống còn và
giá trị của phương pháp này.
THANK YOU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cat_thuc_quan_noi_soi_nguc_bung_nao_hach_3_vung_di.pdf