Bài giảng Chàm thể tạng những điểm mới về cơ chế sinh học và khuynh hướng điều trị hiện nay
Phòng ngừa?
Dùng probiotics cho phụ nữ mang thai và trẻ mới sinh
Hiệu quả chưa thuyết phục
Hiện tại chưa khuyến cáo
DỊ ỨNG THỨC ĂN
• Chàm và dị ứng thức ăn được biết có mối liên hệ
• Tổn thương hàng rào bảo vệ da làm tăng nguy cơ dị ứng
thức ăn (Filaggrin gene defects and risk of developing allergic sensitisation and
allergic disorders: systematic review and meta-analysis. BJM 2009, 339)
• Kiêng ăn cho trẻ nhủ nhi không phòng ngừa được khởi
phát bệnh chàm
• Kiêng ăn trong điều trị: Một số bệnh nhân có cải thiện, đa
số không cải thiện
11 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chàm thể tạng những điểm mới về cơ chế sinh học và khuynh hướng điều trị hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/23/2013
1
CHÀM THỂ TẠNG
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ CƠ CHẾ SINH HỌC VÀ
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ HIỆN NAY
HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN 2
TS.BS Văn Thế Trung
Bộ môn Da Liễu – ĐHYD Tp.HCM
TP.HỒ CHÍ MINH
23/11/2013
Thuật ngữ
• Chàm, chàm dị ứng, chàm thể tạng, viêm da dị ứng, viêm da
cơ địa, viêm da cơ địa dị ứng
• Atopic dermatitis eczema atopic eczema , ,
• Atopy dùng cho bộ ba bệnh lý dị ứng viêm da dị ứng, viêm
mũi dị ứng, hen suyễn
• Atopic diathesis: tạng dị ứng
Mở đầu
• Chàm thể tạng (AD) bệnh viêm da
mãn tính
• Ngứa dữ dội ảnh hưởng chất lượng
cuộc sống
• Liên quan dị ứng thức ăn, bệnh dị
ứng hô hấp
• Liên quan rối loạn tâm thần
• Ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ
bệnh
• Vấn đề lớn của sức khỏe toàn cầu
Bản đồ thế giới về tỉ lệ triệu
chứng bệnh AD
(J Allergy Clin Immunol 2009)
Tp.HCM: <5%
6-7 tuổi
<5%
5-10%
10-15%
>15%
13-14 tuổi
11/23/2013
2
Cơ chế bệnh sinh của chàm thể tạng
Các tổn thương di truyền
HÀNG RÀO BẢO VỆ CỦA DA
Lớp nhờn bề mặt
IRRITANTS
Ngăn chặn mất nước
Ngăn chặn tác nhân kích ứng từ bên ngoài
Lipid gian bào
(vd:ceramide)
Dị ứng nguyên, vi khuẩn
Hàng rào bảo vệ bị tổn thương
Da khô
Tác nhân bên
ài â
Giảm lớp nhờn bề
mặt
Thiếu lipid gian bào
Thoát nước
ngo x m
nhập, kích
thích phản
ứng viêm
Tế bào da biến dạng
Da khô
Da chàm
11/23/2013
3
Hàng rào bảo vệ của da bị tổn thương như thế nào?
Cấu trúc “gạch-vữa” của lớp sừng
Tê bào da (gạch)
Lipid (vữa)
Cấu trúc Lamellar của lớp sừng
Thể Lameller chứa các
lipid như acid béo tự do và
ceramide
Thể lamellar
Lamellar lipid
Corneocyte
Lớp hạt
Các phiến lipid giúp giữ nước
Yếu tố làm ẩm tự nhiên (NMF)
Chất chuyển hóa từ
Filaggrin
Cấu trúc nhiều lớp lamellar
Các phiến lipid giữ nước
trong lớp sừng
Lipid
H2O
Vai trò đa năng của Filaggrin (FLG)
Tích tụ trong chất sừng, giúp tế bào dẹt lại khi tiến lên trên
bề mặt da
Duy trì pH acid. Giảm FLG làm tăng hoạt hóa các protease
càng làm hư hại cấu trúc bảo vệ
Urocanic acid, pyrrolidone là các chất chuyển hóa từ FLG
có tác dụng ngăn cản sự phát triển S.aureus
11/23/2013
4
So sánh đặc điểm lâm sàng và sinh học có hay
không có đột biến FLG
Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm sinh học
J Allergy Clin Immunol
2013; 131: 280-91
Tight junction: vòng rào thứ 2
Tight junction: không chỉ là hàng rào vật lý
claudin
Nature Reviews Cell Molecular Biology (2011)
Claudin‐1 suy giảm trong bệnh chàm thể tạng
De Benedetto et al, J Allergy Clin Immunol
March 2011
11/23/2013
5
Đáp ứng miễn dịch
trong bệnh chàm thể
tạng
Miễn dịch nguyên phát
• Vai trò Toll-like receptor (TLR): chức năng nhận diện các phân tử có trên
bề mặt vi sinh gây bệnh.
• Keratinocyte, Langerhans, melanocyte đều có TLR
• Cầu nối giữa miễn dịch nguyên phát và miễn dịch thứ phát
TLR TLR-2 trong AD
Peptide kháng khuẩn
AD -
KC, DC Khó kiểm soát nhiễm trùng
da bệnh nhân AD
Đáp ứng miễn dịch thứ phát trong AD:
Th1/Th2 Paradigm
Trong thượng bì
Thomas B., Mechanism of disease Atopic
dermatitis (N Eng J Med 2008)
Da là nơi khỏi đầu mẫn cảm
Tổn thương hàng rào thượng bì là điều
kiên tiên quyết cho sự xâm nhập của dị
ứng nguyên
Viêm da “không dị ứng”
(“nonatopic” dermatitis)
• 20% bệnh nhân AD không có IgE đặc hiệu
• Không nhạy cảm với kháng nguyên hay thức ăn
11/23/2013
6
Hiện tượng viêm không qua trung gian
IgE
N Eng J Med 2008
GM-CSF,
chemokines
Viêm da “tựmiễn”
Ngoài IgE kháng thức ăn và dị ứng nguyên từ môi trường, huyết thanh của
bệnh nhân AD có IgE kháng protein từ keratinocyte và nội mạch bào.
25% bệnh nhân có kháng thể kháng tự thân.
Lâm sàng: khởi phát sớm, ngứa nhiều, tái phát nhiễm trùng da, IgE tăng
cao.
Một số trường hợp IgE kháng tự thân được tìm thấy rất sớm (trước 1
tuổi).
Question?
Tồn tại 3 bệnh khác nhau ?
Viêm da dị ứng (extrinsic dermatitis)
Viêm da không dị ứng (intrinsic dermatitis)
Viêm da “tự miễn”
Giả thuyết dung hòa
Vấn đề chung: tổn thương hàng rào bảo vệ
Không tăng IgE là giai đoạn thoáng qua: giai đoạn sớm
Tự kháng thể là thứ phát giai đoạn muộn
11/23/2013
7
Yếu tố môi
trường
Dị ứng nguyên
S. aureus Cào gãi
Nhạy cảm dị
nguyên
Atopic
Dermatitis
Nhạy cảm tự
thân
Viêm da dị ứng
tự miễn
Nonatopic
Dermatitis
Tương tác Gene-Gene và Gene-Môi trường
Tổn thương hàng rào bảo
vệ của da
Receptors,
Cytokine, ect.
Gene liên quan
da
Gene liên quan dị ứng
(cytokines, receptors
N Eng J Med 358;14
Atopic march
Quan sát lâm sàng, tình trạng IgE, gene, người ta đưa ra mô
hình atopic march
IgE (-)
IgE (+)
IgE
independent
Chàm thể tạng là bước đầu tiên của hành trình dị ứng
Chiến lược điều trị
Nặng
SCORAD>40
Dai dẳng
Nhập viện, ức chế miễn dịch
Nhẹ
SCORAD <15
Triệu chứng thoáng qua
Bôi corticoid/ức chế calcineurin,
kháng sinh, kháng histamin không
gây ngủ(tranh cãi)
GDSK, giữ ẩm da, tránh dị ứng
nguyên
Da khô
Điều trì căn bản
Trung bình
SCORAD 15-40
Hay tái phát
Corticoid trung bình/calcineurin
inhibitor. Kháng histamin gây ngủ,
UV, tư vấn tâm thần, climate
therapy
11/23/2013
8
Các chất dưỡng ẩm trong điều trị chàm
Dạng gel tắm, cream thoa, lotion
pH sinh lý (5.5)
Không chứa xà phòng
Chứa các thành phần làm ẩm (hyaluronic acid, các ceramide,
filagrin, ...)
Các chất ức chế enzyme làm giảm viêm, giảm ngứa
Không dưỡng ẩm có dưỡng ẩm
Phục hồi hàng rào bảo vệ da làm giảm tái phát bệnh chàm
Corticoid thoa
Vẫn là lựa chọn đầu tiên
Thoa ngay sau khi tắm cải thiện tính thấm sâu của thuốc
Loại trung bình/mạnh: dùng ngắn hạn khi triệu chứng nặng
Loại yếu: duy trì
Calcineurin inhibitor
• Không gây teo da. Kích ứng da
• Dùng cho loại chàm trung bình trở lên.
• Không dùng cho người suy giảm miễn dịch
• Tacrolimus:: 0.03% và 0.1% cho người lớn, 0.03% cho
trẻ em >2t
• Pimecrolimus: 1%
Corticoid/calcineurin ngoài tác dụng kháng viêm còn hồi phục
filaggrin và giảm mất nước qua da
11/23/2013
9
Da trông có vẻ bình thường của bn AD cũng có tẩm nhuận
nhẹ T cell
Dùng gián đoạn lâu dài corticoid/ ức chế calcimeurin hạn
Proactive treatment
chế tái phát
Đối với BN chàm trung bình đến nặng : bôi 2 lần/tuần ở nơi hay
nổi sang thương.
Nghiên cứu lâm sàng bôi thuốc gián đoạn > 1 năm không có tác
dụng phụ
Nhiễm staphylococcus aureus
• 90% ca có nhiễm staphylococcus aureus.
• Định cư trên da không sang thương của bn AD
Nhiễm staphylococcus aureus: điều trị hay
không điều trị
• Rất khó kiểm soát. Môi trường trong
nhà, người nhà cũng nhiễm
• Tái nhiểm là chắc chắn
• Không cho kháng sinh uống cho cả
các các trường hợp
• Bleach bath: khuyến cáo
• Uống kháng sinh: triệu chứng lâm
sàng rõ ràng
Kháng histamin
• Cơ chế ngứa: vai trò histamin còn tranh cãi. Đáp ứng kém với điều trị
bằng kháng histamin H1
• Vai trò IL-31 gần đây được đề cập.
• Ở chuột lai ghép gene IL-31 gây ra ngứa dữ dội.
• IL-31 cũng tăng cao trong bệnh chàm và liên quan đến giai đoạn hoạt
động của bệnh
• Siêu kháng nguyên Staphylococcus gây tăng mRNA IL-31 ở da bệnh
nhân AD.
• Vai trò H4 histamin cũng được báo cáo. Có sự gia tăng receptor H4 trên
tế bào Th2. H4 kích thích sản xuất IL-31.
11/23/2013
10
Vitamin D và bệnh chàm thể tạng
• Thiếu vitamin D đang gia tăng trong dân số Hoa Kỳ và
có thể đóng vai trò nào đó trong bệnh dị ứng.
Vi i D đó i ò điề hò á id• tam n ng va tr quan trọng u a c c pept e
kháng khuẩn tiết ra bởi keratinocyte
Vitamin D làm gia tăng cathelicidin trong sang thương chàm
(J Allergy Clin Immunol. 2008)
4000 IU/d oral vitamin D for 21 days
Cathelicidin là
peptide kháng
khuẩn được sản
xuất bởi tế bào
keratinocyte
Chàm thể tạng bằng bổ sung vitamin D
• Có thể có hiệu quả
• Nghiên cứu lâm sàng đang thực hiện nhiều nơi trên thế
giới
• Số liệu công bố nhiều nhưng đa số là nghiên cứu với số
ca nhỏ
Vitamin D effects in atopic dermatitis.
J AAD. Volume 69, Issue 2 , Pages 238-244, August 2013
Vitamin D supplementation in the treatment of atopic dermatitis: a clinical
trial study
J Drugs Dermatol. 2012 Mar;11(3):327-30.
Research in Vitamin D and atopic dermatitis
Correlation between serum vitamin d level and the severity of atopic
dermatitis associated with food sensitization (Allergy Asthma Immunol Res. 2013 Mar
13)
A randomized controlled double-blind investigation of the effects of vitamin
D dietary supplementation in subjects with atopic dermatitis (J Eur Acad Dermatol
Venereol. 2013 May 3)
11/23/2013
11
Phòng ngừa?
Dùng probiotics cho phụ nữ mang thai và trẻ mới sinh
Hiệu quả chưa thuyết phục
Hiện tại chưa khuyến cáo
DỊ ỨNG THỨC ĂN
• Chàm và dị ứng thức ăn được biết có mối liên hệ
• Tổn thương hàng rào bảo vệ da làm tăng nguy cơ dị ứng
thức ăn (Filaggrin gene defects and risk of developing allergic sensitisation and
allergic disorders: systematic review and meta-analysis. BJM 2009, 339)
• Kiêng ăn cho trẻ nhủ nhi không phòng ngừa được khởi
phát bệnh chàm
• Kiêng ăn trong điều trị: Một số bệnh nhân có cải thiện, đa
số không cải thiện
KẾT LUẬN
Bệnh nhân AD có sự đột biến gene làm suy giảm chức năng
hàng rào bảo vệ của da
Đáp ứng miễn dịch được khởi phát bởi tác nhân môi trường.
Cách nhìn sâu sắc về mối quan hệ phức tạp giữa hàng rào bảo
vệ da và bất thường miễn dịch có thể mang đến một điều trị
nhắm trúng đích
Can thiệp bệnh sớm nhằm ngăn chặn tình trạng phát triển
thành bệnh hen suyễn hay dị ứng khác.
Thank you for your attention
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cham_the_tang_nhung_diem_moi_ve_co_che_sinh_hoc_va.pdf