Bài giảng Chẩn đoán bóc tách động mạch chủ: Tầm quan trọng của hình ảnh học
Chụp ĐMC qua CATHETER
(AORTOGRAPHY)
• Độ nhậy 90%; độ đặc hiệu 94%
• Giúp phát hiện:
– Lòng thật, lòng giả
– Chẩn đoán phân biệt HC/ĐMV cấp
• Hiện nay: rất ít sử dụng
• Chỉ dùng khi cần can thiệp (stent graft)
Lựa chọn kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh
• SATQTQ:
– Chính xác
– Thực hiện được cả khi lâm sàng không ổn định +++
• CT:
– Thường là lựa chọn đầu tiên +++
– Nguy cơ: chất cản quang
• MRI:
– Giúp chẩn đoán dù không tiêm gadolinium
– Nhược điểm:
• Tốn kém
• Thời gian thực hiện lâu
Kết luận
• Chẩn đoán BTĐMC cấp
– Triệu chứng lâm sàng
– Cận lâm sàng:
• ECG, Xquang ngực, siêu âm, CT, MRI, chụp ĐMC cản quang.
• D-dimer > 400mg/ml: gợi ý BTĐMC (độ đặc hiệu 34%)
– Cần nghĩ đến bệnh
• Cận lâm sàng hình ảnh giúp xác định:
– CT scan
– SATQTQ
23 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán bóc tách động mạch chủ: Tầm quan trọng của hình ảnh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẨN ĐOÁN BÓC TÁCH ĐỘNG
MẠCH CHỦ: TẦM QUAN TRỌNG
CỦA HÌNH ẢNH HỌC
(Diagnosis of aortic dissection: important rôle of imaging)
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. HCM
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Hội chứng
động mạch
chủ cấp
• Bóc tách ĐMC cổ điển (classic AD): 90%
• Huyết khối trong vách ĐMC
• Loét xuyên thấu do xơ vữa động mạch (Penetrating atherosclerotic ulcer-PAV)
2
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
3
Phân loại kiểu rách nội mạc
• I: bóc tách cổ điển
• II: huyết khối trong thành
• III: Rách nội mạc không
kèm bóc tách
• IV: Loét xơ vữa xuyên
thấu
• V: Bóc tách do thầy thuốc
TL: Hiratzka LF et al. 2010 ACCF/AHA/AATS/ACR/ASA/SCA/SCAI/SIR/STS/SVM Guidelines for the Diagnosis and
Management of Patients With Thoracic Aortic Disease. J Am Coll Cardiol 2010; 55: e 27-129
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
4
Tiến triển của loét xơ vữa xuyên thấu
TL: Stanson AW et al. Ann Vasc Surg 1: 15, 1986
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
5
Cơ chế khởi phát BT ĐMC
TL: Isselbacher EM. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease; ed. by Libby, Bonow, Mann,
Zipes. Saunders Elsevier, 2008, 8th ed, p 1457-1487
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Tần suất mới mắc bóc tách ĐMC cấp
• US: 2-3,5 TH/100.000/năm
• Sweden: 16/100.000/năm
• Tuổi 50-60: thường BTĐMC lên (type A)
• Tuổi 60-70: thường BTĐMC xuống (type B)
6
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Yếu tố nguy cơ/BTĐMC cấp (1)
7
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Yếu tố nguy cơ/BTĐMC cấp (2)
8
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Quy trình chẩn đoán BTĐMC cấp (1)
9
TL: Rogers AM et al. Circulation 2011; 123: 2213
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Quy trình chẩn đoán BTĐMC cấp (2)
10 TL: Rogers AM et al. Circulation 2011; 123: 2213
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Các kỹ thuật chẩn đoán bằng hình ảnh giúp
xác định BTĐMC cấp
• Siêu âm tim qua thành ngực (SATQTN)
• Siêu âm tim qua thực quản (SATQTQ)
• Chụp cắt lớp điện toán (Computed Tomography)
• Ảnh cộng hưởng từ (Magetic Resonance Imaging)
• Chụp động mạch chủ (Aortography)
11
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
12
X-quang ngực một bệnh nhân bóc tách ĐMC
TL: Isselbacher EM: Aortic dissection. In creager MA [ed]: Atlas of Vascular Disease 2nd ed Philadephia, Current
Medicine 2003
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Dấu hiệu siêu âm BTĐMC
• Mảng nội mạc (Intimal flap) bị bóc tách:
– Lòng thật (True lumen)
– Lòng giả (False lumen)
• Mảnh nội mạc bóc tách: chuyển động độc lập với các cấu trúc
khác của ĐMC
• Doppler màu: xác định 2 dòng chảy ở 2 lòng (BTĐMC cổ
điển)
• Bướu máu thành ĐMC: mảnh nội mạc dầy hay vôi hóa tách xa
ngoại mạc/ĐMC
13
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Siêu âm tim qua thành ngực/BTĐMC
• Độ nhậy: 77-80%, độ đặc hiệu 93%-96% bóc tách
ĐMC gần
• Độ nhậy 31%-55%: bóc tách ĐMC xa
• Xác định BTĐMC và các biến chứng (TD: tràn dịch
màng tim, hở van ĐMC)
• SATQTN(-): không loại trừ BTĐMC cấp
14
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Siêu âm tim qua thực quản/BTĐMC cấp
• Độ nhậy #98%, độ đặc hiệu #95%
• Giúp thấy:
– Vị trí rách nội mạc 75-100%
– phân biệt lòng thật với lòng giả
• Lòng thật:
– Thường nhỏ
– Dãn vào kỳ tâm thu
– Dòng chảy tới trước
– Thông với lòng giả kỳ tâm thu
• Độ nhậy 100%/hở van ĐMC: chẩn đoán cơ chế hở van ĐMC
• Xác định bóc tách có xâm phạm động mạch vành
15
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
16
Siêu âm tim qua thực quản trường hợp bóc tách
ĐMC lên
TL: Pham Nguyen Vinh et al. Atlas of 2D and color Doppler Echocardiography. Medical Publisker, 2007, 2nd ed, p.96
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Chụp cắt lớp điện toán đa nhát cắt (MSCT)
• Giúp xác định lòng thật, lòng giả, mảnh nội mạc
• Cần chất cản quang
• Rất cần thiết giúp đặt stent ĐMC (endo vascular
repair)
• Độ nhậy: 98-100%
• Giúp phát hiện huyết khối trong lòng giả
17
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
18
Chụp cắt lớp điện toán giúp chẩn đoán bóc
tách ĐMC
TL: Isselbacher EM: Aortic dissection. In creager MA [ed]: Atlas of
Vascular Disease 2nd ed Philadephia, Current Medicine 2003
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
19
Cơ chế tổn thương tưới máu các nhánh động
mạch do BT ĐMC
TL: Hiratzka LF et al. 2010 ACCF/AHA/AATS/ACR/ASA/SCA/SCAI/SIR/STS/SVM Guidelines for the Diagnosis and Management of
Patients With Thoracic Aortic Disease. J Am Coll Cardiol 2010; 55: e 27-129
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Ảnh cộng hưởng từ (MRI)
• Độ nhậy và chính xác: bằng hoặc hơn CT
• Ưu điểm:
– không bị tia xạ: hữu ích theo dõi lâu dài
– Không cần chất cản quang
– Có thể tạo hình 3D và cine MRI
• Nhược điểm;
– Không thực hiện được ở bệnh nhân có van nhân tạo, máy tạo nhịp.
– Tốn thời gian (nằm lâu trong lồng)
20
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Chụp ĐMC qua CATHETER
(AORTOGRAPHY)
• Độ nhậy 90%; độ đặc hiệu 94%
• Giúp phát hiện:
– Lòng thật, lòng giả
– Chẩn đoán phân biệt HC/ĐMV cấp
• Hiện nay: rất ít sử dụng
• Chỉ dùng khi cần can thiệp (stent graft)
21
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Lựa chọn kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh
• SATQTQ:
– Chính xác
– Thực hiện được cả khi lâm sàng không ổn định +++
• CT:
– Thường là lựa chọn đầu tiên +++
– Nguy cơ: chất cản quang
• MRI:
– Giúp chẩn đoán dù không tiêm gadolinium
– Nhược điểm:
• Tốn kém
• Thời gian thực hiện lâu
22
TL: Braverman AC. Diseases of the Aorta. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier Saunders, p. 1277-1307
Cđ bóc tách ĐMC: tầm quan trọng của hình ảnh học
Kết luận
• Chẩn đoán BTĐMC cấp
– Triệu chứng lâm sàng
– Cận lâm sàng:
• ECG, Xquang ngực, siêu âm, CT, MRI, chụp ĐMC cản quang.
• D-dimer > 400mg/ml: gợi ý BTĐMC (độ đặc hiệu 34%)
– Cần nghĩ đến bệnh
• Cận lâm sàng hình ảnh giúp xác định:
– CT scan
– SATQTQ
23
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chan_doan_boc_tach_dong_mach_chu_tam_quan_trong_cu.pdf