5 BỆNH NHÂN UNG THƯ
Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật
Biện pháp dự phòng:
• Heparin TLPT thấp, Fondaparinux
• Heparin không phân đoạn
• Các biện pháp cơ học
Thời gian bắt đầu dự phòng: Sau phẫu thuật 6 – 12 giờ
Thời gian duy trì dự phòng:
• 10 – 14 ngày
• có thể kéo dài tới 4 tuần với các phẫu thuật vùng bụng, tiểu khung
NGƯỜI DI CHUYỂN ĐƯỜNG DÀI
Hành khách di chuyển đường dài (đi máy bay, tàu, ô tô kéo dài trên
6 giờ) nếu có yếu tố nguy cơ bị thuyên tắc HKTM, được khuyến cáo:
• Thường xuyên vận động co duỗi chân
• Đeo tất áp lực y khoa đến gối, với mức áp lực 15 – 30 mmHg
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc – huyết khối tĩnh mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM 2015
Báo cáo viên: PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
BAN BIÊN SOẠN KHUYẾN CÁO
Chủ biên:
o PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
o PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
o BSCKII. Nguyễn Thanh Hiền
Ban Biên soạn:
o PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
o BSCKII. Nguyễn Thanh Hiền
o PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
o Ts. Hoàng Bùi Hải
o Ths. Nguyễn Tuấn Hải
o Ths. Thượng Thanh Phương
o Ths. Phạm Tú Quỳnh
o Ths. Nguyễn Ngọc Phương Thư
Ban cố vấn:
o GS.TS. Phạm Gia Khải
o GS.TS. Nguyễn Lân Việt
o GS.TS. Đặng Vạn Phước
o GS.TS. Đỗ Doãn Lợi
o GS.TS.Nguyễn Văn Thạch
o PGS.TS. Pham Nguyễn Vinh
o GS.TS. Huỳnh Văn Minh
o PGS.TS.Nguyễn Đạt Anh
o PGS.TS. Vũ Bá Quyết
o TS.Hồ Huỳnh Quang Trí
Thư ký:
o Ths. Nguyễn Tuấn Hải
MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO
Độ Mức độ khuyến cáo Thuật ngữ
sử dụng
1 Có chỉ định, tức là có các bằng chứng và/hoặc
nhất trí chung cho rằng biện pháp áp dụng, thủ
thuật hoặc điều trị là có lợi và hiệu quả
Khuyến cáo dùng
Chỉ định
2 Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực tế,
tức là tình trạng trong đó các bằng chứng đối
lập và/hoặc ý kiến phải được thảo luận về lợi
ích/hiệu quả của thủ thuật điều trị.
Cân nhắc dùng
Có thể chỉ định
3 Không có chỉ định, tức là tình huống trong đó
có các bằng chứng và/hoặc ý kiến chung cho
rằng thủ thuật/điều trị không mang lại lợi ích và
hiệu quả, thậm chí trong một vài trường hợp có
thể có hại
Không được dùng
Không chỉ định
ĐIỀU TRỊ
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Duy trì kéo dài
CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG
Duy trì Khởi đầu
Heparin,
Heparin TLPT thấp
Fondaparinux
Rivaroxaban, Dabigatran
Tiêu sợi huyết,
Phẫu thuật
Định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích
của điều trị chống đông
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
CÁC BIỆN PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
0 – 10 ngày 10 ngày – 3 tháng 3 tháng – vô thời hạn
GIAI ĐOẠN CẤP
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Khuyến cáo
Mức
độ
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD) cấp đoạn gần (từ TM
khoeo) có hoặc không có triệu chứng 1
HKTMSCD cấp đoạn xa có triệu chứng lâm sàng
1
HKTMSCD cấp đoạn xa không triệu chứng, nhưng có bằng chứng
huyết khối lan rộng đến TM sâu đoạn gần qua theo dõi, hoặc có các
nguy cơ cao làm huyết khối lan rộng đến TM sâu đoạn gần gồm: HKTM
không rõ yếu tố kịch phát, D-dimers > 500 mg/ml, huyết khối lan rộng
liên quan nhiều TM (chiều dài > 5cm, đường kính > 7mm), ung thư
đang hoạt động, tiền sử thuyên tắc HKTM, bất động kéo dà
1
LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1)
Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng
Heparin TLPT thấp Hầu hết trường hợp HKTMSCD (trừ
BN suy thận nặng), do cách sử dụng
thuận tiện, không cần theo dõi hiệu
quả chống đông.
Đặc biệt ưu tiên trong HKTMSCD do
ung thư, hoặc phụ nữ có thai
Phác đồ 1:
Enoxaparin1mg/kg x 2 lần/ngày
(cách nhau 12 giờ) TDD bụng.
Phác đồ 2:
Enoxaparin1,5mg/kg x 1 lần/ngày
TDD bụng
Fondaparinux Thay thế cho Heparin TLPT thấp (trừ
đối tượng phụ nữ có thai, suy thận
nặng)
Dựa vào cân nặng:
5 mg/ngày TDD với BN < 50 kg
7,5 mg/ngày với BN 50-100 kg
10 mg/ngày với BN > 100 kg
LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (2)
Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng
Heparin không
phân đoạn
1.BN suy thận nặng (mức
lọc cầu thận < 30 ml/phút)
2.BN cần đảo ngược
nhanh tình trạng đông
máu (can thiệp, phẫu
thuật)
Phác đồ 1: Tiêm TM 5000 UI
(80UI/kg), sau đó truyền liên tục BTĐ
18UI/kg/giờ, hiệu chỉnh theo aPTT
Phác đồ 2: Tiêm TM 5000 UI, sau đó
tiêm dưới da 17500UI (250UI/kg) x 2
lần trong ngày đầu tiên, những ngày
sau chỉnh theo aPTT
Phác đồ 3: TDD 333 UI/kg, sau đó 250
UI/kg x 2 lần/ngày, không cần xét
nghiệm aPTT
LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG (3)
Loại thuốc Chỉ định ưu tiên Liều dùng
Thuốc chống
đông đường
uống không
kháng vitamin K
Chỉ định cho những trường hợp
HKTMSCD có chức năng thận
bình thường, không muốn dùng
đường tiêm.
Không chỉ định cho BN
HKTMSCD thể phlegmasia
cerulea dolens hoặc tắc ĐMP cấp
có rối loạn huyết động; BN suy
gan, suy thận nặng, có thai hoặc
ung thư tiến triển, HKTM do di
truyền
Nhóm ức chế Xa
Rivaroxaban 15 mg x 2 lần/ngày x 3 tuần,
sau đó 20 mg x 1 lần/ngày
Apixaban 10 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày,
sau đó 5 mg x 2 lần/ngày
Nhóm ức chế trực tiếp thrombin
Dabigatran 150 mg x 2 lần/ngày
Dabigatran 110 mg x 2 lần/ngày (trên 80
tuổi, đ/t verapamil)
(sau 5 ngày dùng heparin TLPT thấp hoặc
Fondaparinux)
Kháng vitamin K Phối hợp với Heparin TLPT thấp,
Heparin thường, Fondaparinux
Warfarin 3 – 5 mg/ngày
Sintrom 1 – 2 mg/ngày
Chỉnh liều theo INR
Khuyến cáo Mức
độ
Tiêu sợi huyết đường toàn thân (hoặc trực tiếp qua catheter) cân nhắc chỉ định trong
trường hợp huyết khối lớn cấp tính (< 14 ngày) vùng chậu - đùi, có nguy cơ đe dọa hoại
tử chi do chèn ép động mạch (phlegmasia cerulea dolens), ở BN tiên lượng sống > 1
năm, không có chống chỉ định (1)
2
Lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới chỉ định cho bệnh nhân HKTMSCD đoạn gần, nhưng có
chống chỉ định điều trị chống đông (mới phẫu thuật, xuất huyết nội sọ, chảy máu tiến
triển), hoặc bệnh nhân bị tái phát thuyên tắc HKTM mặc dù được điều trị chống đông
liều tối ưu (2)
1
Phẫu thuật lấy huyết khối cân nhắc chỉ định cho bệnh nhân bị huyết khối lớn cấp tính (<
7 ngày) vùng chậu - đùi, toàn trạng tốt, tiên lượng sống > 1 năm, không có chống chỉ
định; hoặc huyết khối có nguy cơ đe dọa hoại tử chi do chèn ép động mạch
(phlegmasia cerulea dolens) (3)
2
Băng chun áp lực, tất áp lực y khoa (độ II, tương đương áp lực 30 – 40 mmHg) được chỉ
định sớm cho BN HKTMSCD, và nên duy trì ít nhất 2 năm (4)
1
Vận động sớm: BN được khuyến khích ngồi dậy và vận động sớm ngay từ ngày đầu tiên,
sau khi được quấn băng chun hoặc đeo tất áp lực y khoa
1
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ KHÁC
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ (3tháng)
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ KÉO DÀI (> 3tháng)
Khuyến cáo Mức độ
BN thuyên tắc HKTM có YTNC thúc đẩy, được khuyến cáo dùng thuốc
chống đông 3 tháng
1
BN thuyên tắc HKTM không có YTNC thúc đẩy, được khuyến cáo dùng
thuốc chống đông tối thiểu 3 tháng
1
BN thuyên tắc HKTM lần đầu, không rõ YTNC thúc đẩy, nguy cơ chảy
máu thấp: có thể cân nhắc điều trị thuốc chống đông kéo dài
2
BN thuyên tắc HKTM tái phát, không rõ YTNC thúc đẩy được khuyến
cáo dùng thuốc chống đông kéo dài (không hạn định)
1
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (1)
Khuyến cáo Mức độ
Với BN điều trị thuốc chống đông kéo dài, cần phải định kỳ đánh giá lợi
ích và nguy cơ khi dùng thuốc
1
BN bị thuyên tắc HKTM do nguyên nhân bẩm sinh, nguy cơ thuyên tắc
cao (thiếu hụt protein C,S,antithrombin III), hoặc mắc phải (hội chứng
kháng phosphlipid) nên duy trì điều trị thuốc chống đông kéo dài
2
BN ung thư tiến triển, bị thuyên tắc HKTM nên được điều trị heparin
TLPT thấp trong vòng 3 – 6 tháng, sau đó duy trì thuốc chống đông
đường uống kéo dài, hoặc tới khi ung thư được chữa khỏi
2
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG (2)
LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Kháng vitamin K liều hiệu quả: Chỉ định cho hầu hết BN bị HKTMSCD, với
INR mục tiêu từ 2 – 3.
Heparin TLPT thấp: Chỉ định ưu tiên với BN ung thư, hoặc thai phụ trong 3
tháng đầu.
Fondaparinux: chỉ định thay thế cho heparin TLPT thấp (trừ trường hợp có thai),
hoặc ở BN có giảm tiểu cầu do heparin (HIT).
Thuốc chống đông đường uống không kháng vitaminK (NOAC):
Nhóm ức chế yếu tố Xa: Dùng tiếp tục sau giai đoạn cấp:
- Rivaroxaban: 15 mg x 2 lần/ngày x đủ 3 tuần sau đó 20 mg x 1 lần/ngày
- Apixaban: 5 mg x 2 lần/ngày (sau 7 ngày dùng liều 10 mg x 2 lần/ngày)
Nhóm ức chế trực tiếp thrombin: Bắt đầu điều trị sau khi dùng heparin TLPT
thấp (hoặc fondaparinux) 5 – 7 ngày (liều đầu tiên được dùng sau khi dừng mũi
heparin TLPT thấp cuối cùng được 6 – 12 tiếng):
- Dabigatran: 150 mg x 2 lần/ngày (hoặc 110 mg x 2 lần/ngày với BN > 80 tuổi, có
suy thận, hoặc đang điều trị verapamil)
Kháng vitamin K:
Theo dõi hiệu quả điều trị bằng INR (INR đích 2 – 3)
Xét nghiệm INR định kỳ 3 - 4 tuần/lần, hoặc sau mỗi lần điều chỉnh
thuốc
Nếu BN không có điều kiện xét nghiệm INR, có thể duy trì chống đông
với ngưỡng INR đích từ 1,5 – 2,5.
Heparin TLPT thấp:
Không cần theo dõi hiệu quả điều trị bằng xét nghiệm
Xét nghiệm antiXa với BN thai nghén, suy thận, béo phì, huyết khối tái
phát
Thuốc đạt hiệu quả điều trị khi antiXa từ 0,6 -1,0 units/ml (tăng liều điều
trị khi antiXa 1 U/ml ).
THEO DÕI HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG (1)
Fondaparinux:
Không có xét nghiệm đặc hiệu theo dõi
Có thể phải đo nồng độ thuốc nếu chảy máu nặng.
Thuốc chống đông đường uống không kháng vitamin K:
Không cần theo dõi xét nghiệm thường quy
Chỉ làm xét nghiệm đông máu ở BN suy thận nặng, chảy máu nặng do
nghi ngờ quá liều thuốc, cần phẫu thuật cấp cứu
Trong điều kiện Việt Nam hiện tại:
xét nghiệm prothrombine nếu BN đang dùng rivaroxaban
xét nghiệm aPTT nếu BN đang dùng dabigagtran.
THEO DÕI HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG (2)
Khuyến cáo Mức độ
Băng chun/tất áp lực y khoa + vận động phục hồi chức năng, hoặc
dùng bơm hơi áp lực ngắt quãng
1
Đặt stent TM vùng đùi, chậu trong trường hợp hẹp TM đùi – chậu
hậu huyết khối đáp ứng kém với điều trị nội khoa
1
Chỉ định tạo lập van TM mới > chuyển van TM trong suy TM sâu
hậu HKTM sau khi những kỹ thuật điều trị khác đã thất bại
2
ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU
Hội chứng hậu huyết khối là những triệu chứng của suy tĩnh mạch mạn tính (đau,
phù, loạn dưỡng, loét) xuất hiện thứ phát sau khi bị huyết khối tĩnh mạch sâu chi
dưới.
Chẩn đoán: siêu âm Doppler phát hiện dòng trào ngược trong TM đùi, và/hoặc
khoeo > 1 s; và/hoặc dòng trào ngược trong TM sâu cẳng chân > 0,5 s
DỰ PHÒNG
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
Bước 1
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc HKTM của các bệnh nhân
nhập viện dựa vào các YTNC nền, và tình trạng bệnh lý
của bệnh nhân
Bước 2
Đánh giá nguy cơ chảy máu, chống chỉ định của điều trị
chống đông
Bước 3
Tổng hợp các nguy cơ, cân nhắc lợi ích của việc dự
phòng và nguy cơ chảy máu khi phải dùng chống đông,
đặc biệt chú ý tới chức năng thận, bệnh nhân cao tuổi
Bước 4
Lựa chọn biện pháp dự phòng, và thời gian dự phòng
phù hợp
CHIẾN LƯỢC DỰ PHÒNG CHUNG
Chống chỉ định tuyệt đối Chống chỉ định tương đối (thận trọng)
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Xuất huyết não
Tình trạng xuất huyết đang tiến triển (VD:
xuất huyết do loét dạ dày tá tràng)
Tiền sử xuất huyết giảm tiểu cầu, nhất là
HIT
Dị ứng thuốc chống đông
Rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc
phải
Chọc dò tuỷ sống
Đang dùng các thuốc chống ngưng tập
tiểu cầu (aspirin, clopidogrel)
Số lượng tiều cầu <100.000/µl
Tăng huyết áp nặng chưa được kiểm
soát
(HA tâm thu > 180 mmHg, và/hoặc HA
tâm trương > 110 mmHg)
Mới phẫu thuật sọ não, phẫu thuật tuỷ
sống hay có xuất huyết nội nhãn cầu
Phụ nữ ở giai đoạn chuẩn bị chuyển dạ,
với nguy cơ chảy máu cao (rau tiền
đạo)
Không dùng chống đông khi có 1 trong
các yếu tố nêu trên. Nên lựa chọn
phương pháp dự phòng cơ học
Trì hoãn sử dụng chống đông cho đến
khi nguy cơ xuất huyết đã giảm
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Biện pháp chung
BN được khuyến khích ra khỏi giường bệnh vận động sớm và thường xuyên
Biện pháp cơ học (không dùng thuốc chống đông)
Máy bơm hơi áp lực ngắt
quãng
Chỉ định cho bệnh nhân cần dự phòng thuyên tắc
HKTM nhưng nguy cơ chảy máu cao, hoặc chống
chỉ định dùng chống đông
* Cần phối hợp hoặc chuyển sang các biện pháp
dược lý ngay khi nguy cơ chảy máu giảm
Tất/Băng chun áp lực y
khoa (áp lực 16 – 20 mmHg)
Biện pháp dược lý (thuốc chống đông)
Loại thuốc Liều dùng, đường dùng
Heparin TLPT thấp Enoxaparin 40 mg x 1 lần/ngày TDD
Enoxaparin 30 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy
thận (MLCT 30 – 50 ml/phút)
* Là lựa chọn ưu tiên cho hầu hết bệnh nhân cần
dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
TỔNG HỢP CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (1)
Biện pháp dược lý (thuốc chống đông)
Loại thuốc Liều dùng, đường dùng
Fondaparinux 2,5 mg x 1 lần/ngày TDD
1,5 mg x 1 lần/ngày TDD với BN suy thận
(MLCT 30 – 50 ml/phút)
* Thay thế heparin TLPT thấp hoặc heparin không
phân đoạn ở bệnh nhân bị HIT.
Heparin không phân đoạn 5000 UI x 2 lần/ngày TDD
* Xét nghiệm số lượng tiểu cầu vào ngày thứ 5,7,9
sau dùng thuốc, để phát hiện HIT.
Thuốc chống đông đường
uống không kháng vitamin K
Rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày
Dabigatran 110 mg x 1 lần trong ngày đầu, sau đó
110 mg x 2 lần/ngày
* Chủ yếu dự phòng ở BN phẫu thuật chỉnh hình
Kháng vitamin K Liều hiệu chỉnh sao cho INR từ 2 – 3
* Không được khuyến cáo nếu cần đạt hiệu quả dự
phòng sớm, trong thời gian ngắn
TỔNG HỢP CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (2)
BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP TÍNH
Khuyến cáo Mức độ
bệnh nhân nội khoa điều trị nội trú cần được đánh giá nguy cơ
thuyên tắc HKTM (cao, trung bình, thấp) dựa vào tình trạng bệnh
lý của họ, và các yếu tố nguy cơ thuyên tắc HKTM phối hợp
1
Bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc trung bình bị thuyên tắc HKTM
cần được dự phòng một cách hệ thống
1
Mẫu đánh giá nguy cơ dựa trên thang điểm dự báo PADUA
(Padua Predilection Score : PPS) khuyến cáo được sử dụng để
đánh giá đơn giản nguy cơ thuyên tắc HKTM của bệnh nhân là
THẤP hay CAO
1
Có thể đánh giá nguy cơ chảy máu của bệnh nhân theo thang
điểm IMPROVE để lựa chọn biện pháp dự phòng phù hợp
2
1
Phân tầng
nguy cơ
YTNC từ trước YTNC do bệnh lý cấp
tính
Thấp Béo phì, thuốc lá, suy tĩnh
mạch, mất nước, điều trị
hormone thay thế, thuốc
tránh thai
Đợt cấp COPD không
cần thở máy
Trung bình Tuổi > 70, bất động kéo dài,
ung thư tiến triển, có thai,
đang đặt catheter TM trung
tâm, hội chứng thận hư, viêm
ruột
Nhiễm trùng phối hợp,
đợt cấp COPD phải thở
máy, nhồi máu cơ tim,
suy tim (NYHA3-4)
Cao Tiền sử thuyên tắc HKTM,
bệnh lý tăng đông đã biết, liệt
Tai biến mạch não, có
biến chứng liệt
YẾU TỐ NGUY CƠ THUYÊN TẮC HKTM
Ở BỆNH NHÂN NỘI KHOA
THANG ĐIỂM PADUA
DỰ BÁO NGUY CƠ THUYÊN TẮC HKTM
Yếu tố nguy cơ Điểm
Ung thư tiến triển 3
Tiền sử thuyên tắc HKTM (loại trừ HKTM nông) 3
Bất động (do hạn chế của chính bệnh nhân hoặc do chỉ định của BS) 3
Tình trạng bệnh lý tăng đông đã biết 3
Mơi bị chấn thương và/hoặc phẫu thuật (≤ 1 tháng) 2
Tuổi cao (≥ 70 tuổi) 1
Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1
NMCT cấp hoặc nhồi máu não cấp 1
Nhiễm khuẩn cấp và/hoặc bệnh cơ xương khớp do thấp 1
Béo phì (BMI ≥ 30) 1
Đang điều trị hormone 1
PPS < 4: Nguy cơ thấp bị thuyên tắc HKTM: không cần điều trị dự phòng
PPS ≥ 4: Nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM: cần điều trị dự phòng
Yếu tố nguy cơ Điểm
Loét dạ dày tá tràng tiến triển 4,5
Chảy máu trong vòng 3 tháng trước nhập viện 4
Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l 4
Tuổi ≥ 85 3,5
Suy gan (INR > 1,5) 2,5
Suy thận nặng (MLCT < 30 ml/phút/1,73 m2) 2,5
Đang nằm điều trị tại khoa hồi sức tích cực. 2,5
Catheter tĩnh mạch trung tâm 2
Bệnh thấp khớp 2
Đang bị ung thư 2
Tuổi 40 – 84 1,5
Giới nam 1
Suy thận trung bình (MLCT 30-59 ml/phút/1,73 m2) 1
Tổng điểm ≥ 7: Nguy cơ chảy máu nặng, hoặc chảy máu có ý nghĩa lâm sàng
THANG ĐIỂM IMPROVE
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU
BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP TÍNH
Khuyến cáo Mức độ
Khuyến cáo dự phòng bằng Heparin TLPT thấp (Enoxaparin) hơn
là Heparin không phân đoạn 1
Rivaroxaban 10mg x 1 lần/ngày, không kém hơn so với heparin
TLPT thấp trong dự phòng thuyên tắc HKTM
2
1
Thời gian điều trị dự phòng:
Với bệnh nhân nội khoa điều trị nội trú, khuyến cáo kéo dài thời gian dự
phòng tới khi bệnh nhân ra viện, hoặc có thể đi lại được.
Với một số đối tượng chọn lọc (BN cai thở máy, BN bất động đang trong
giai đoạn phục hồi chức năng), có thể kéo dài thời gian dự phòng tới 10 ± 4
ngày
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Bệnh nhân điều trị tại khoa Hồi sức tích cực:
- Do có nhiều YTNC thuyên tắc HKTM phối hợp cần được dự phòng
một cách hệ thống bằng heparin TLPT thấp hoặc heparin không phân
đoạn, trừ trường hợp nguy cơ chảy máu cao.
Bệnh nhân đột quỵ cấp do tắc mạch:
- Khuyến cáo dự phòng bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng với BN
nhập viện trong vòng 72 giờ kể từ khi bắt đầu triệu chứng, và có liệt vận
động.
- Dự phòng bằng thuốc chống đông có thể bắt đầu sớm nhất là 48 giờ sau
khi bị đột quỵ, và kéo dài trong vòng 2 tuần, hoặc tới khi bệnh nhân có thể
vận động (nhưng không quá 6 tuần).
Bệnh nhân đột quỵ cấp do chảy máu não:
- Khuyến cáo dự phòng bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng ngay khi
nhập viện.
- Xem xét dự phòng bằng chống đông sau 1 – 3 ngày, sau khi cân nhắc
kỹ nguy cơ chảy máu (dựa vào lâm sàng, huyết áp, kích thước vùng chảy
máu) và nguy cơ tắc mạch (tình trạng bất động).
Mức độ nguy cơ Chiến lược điều trị dự phòng
Nguy cơ thấp
Phẫu thuật nhỏ trên BN < 40 tuổi,
không kèm YTNC*
Không điều trị dự phòng bằng thuốc
Khuyến khích đi lại sớm
Nguy cơ trung bình
Phẫu thuật nhỏ trên BN có kèm
YTNC HOẶC
Phẫu thuật nhỏ trên BN 40-60 tuổi
không kèm YTNC
Biện pháp dược lý: Heparin không
phân đoạn, Heparin TLPT thấp,
Fondaparinux
Biện pháp cơ học (sẵn có) nếu chống
chỉ định dùng chống đông hoặc nguy
cơ chảy máu cao
Thời gian dự phòng: đến khi xuất
viện hay đi lại được
2 BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA CHUNG
Phẫu thuật nhỏ là phẫu thuật có thời gian thực hiện < 45 phút, phẫu thuật lớn là phẫu
thuật có thời gian thực hiện ≥ 45 phút.
YTNC chủ yếu gồm: ung thư, tiền sử thuyên tắc HKTM, béo phì, suy tim, liệt, nhiễm trùng
quanh phẫu thuật, có tình trạng tăng đông (thiếu hụt protein C,S)
Mức độ nguy cơ Chiến lược điều trị dự phòng
Nguy cơ cao
Phẫu thuật nhỏ trên BN > 60 tuổi
HOẶC
Phẫu thuật lớn trên BN 40-60 tuổi
không kèm YTNC
Biện pháp dược lý: Heparin không
phân đoạn, Heparin TLPT thấp,
Fondaparinux
Biện pháp cơ học (sẵn có) nếu chống
chỉ định dùng chống đông hoặc nguy
cơ chảy máu cao
Thời gian dự phòng: đến khi xuất
viện hay đi lại được
Nguy cơ rất cao
Phẫu thuật lớn trên BN > 40 tuổi
kèm theo nhiều YTNC HOẶC
Phẫu thuật thay khớp háng, khớp
gối,gãy cổ xương đùi, chấn thương
tủy
Heparin TLPT thấp (enoxaparin 40
mg x 2 lần/ngày)
Thời gian dự phòng có thể kéo dài
đến 28 ngày.
Biện pháp cơ học (sẵn có) phối hợp
2 BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA CHUNG
Khuyến cáo Mức độ
BN thay khớp háng hoặc thay khớp gối được khuyến cáo điều trị dự
phòng thuyên tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau:
heparin TLPT thấp, fondaparinux, dabigatran, rivaroxaban, heparin không
phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp
lực hơi ngắt quãng
1
BN phẫu thuật gãy xương đùi được khuyến cáo điều trị dự phòng thuyên
tắc HKTM thường quy bằng một trong các biện pháp sau: heparin TLPT
thấp, fondaparinux, heparin không phân đoạn, kháng vitamin K liều hiệu
chỉnh, hoặc biện pháp ép bằng áp lực hơi ngắt quãng
1
3 BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH
Thời gian bắt đầu dự phòng:
•Heparin TLPT thấp: bắt đầu trước phẫu thuật 12 giờ, hoặc sau phẫu thuật 18 – 24 giờ.
•Fondaparinux: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 24 giờ
•Rivaroxaban, Dabigatran: bắt đầu sau phẫu thuật 6 – 10 giờ
Thời gian duy trì dự phòng: 10 – 14 ngày, kéo dài tới 35 ngày
BỆNH NHÂN SẢN KHOA 4
GIAI
ĐOẠN
CÓ
THAI
BỆNH NHÂN SẢN KHOA 4
GIAI
ĐOẠN
SAU
SINH
Khuyến cáo Mức độ
BN ung thư phải nằm liệt giường, cần được dự phòng thuyên tắc
HKTM một cách hệ thống
1
BN ung thư không có hạn chế vận động, nên được đánh giá nguy
cơ thuyên tắc HKTM (thang điểm PADUA) và nguy cơ chảy máu
(thang điểm IMPROVE), để lựa chọn biện pháp dự phòng phù
hợp
2
BN ung thư đặt catheter ngầm, điều trị hóa chất ngắn ngày hoặc
hormone: không được khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM
một cách hệ thống
3
5 BỆNH NHÂN UNG THƯ
Biện pháp và thời gian dự phòng: Như bệnh nhân nội khoa cấp tính
Bệnh nhân ung thư nội trú
Khuyến cáo Mức độ
Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật cần được dự phòng thuyên
tắc HKTM một cách hệ thống, tùy vào từng loại phẫu thuật
1
5 BỆNH NHÂN UNG THƯ
Bệnh nhân ung thư phải phẫu thuật
Biện pháp dự phòng:
• Heparin TLPT thấp, Fondaparinux
• Heparin không phân đoạn
• Các biện pháp cơ học
Thời gian bắt đầu dự phòng: Sau phẫu thuật 6 – 12 giờ
Thời gian duy trì dự phòng:
• 10 – 14 ngày
• có thể kéo dài tới 4 tuần với các phẫu thuật vùng bụng, tiểu khung
Khuyến cáo Mức độ
Không khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM hệ thống cho tất
cả bệnh nhân ung thư điều trị ngoại trú
3
Dự phòng thuyên tắc HKTM cho các BN nguy cơ cao: ung thư dạ
dày, tụy, đa u tủy có điều trị thalidomide, lenalidomide phối hợp
với hóa liệu và/hoặc dexamethasone
2
5 BỆNH NHÂN UNG THƯ
Bệnh nhân ung thư điều trị ngoại trú
6 NGƯỜI DI CHUYỂN ĐƯỜNG DÀI
Hành khách di chuyển đường dài (đi máy bay, tàu, ô tôkéo dài trên
6 giờ) nếu có yếu tố nguy cơ bị thuyên tắc HKTM, được khuyến cáo:
• Thường xuyên vận động co duỗi chân
• Đeo tất áp lực y khoa đến gối, với mức áp lực 15 – 30 mmHg
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chan_doan_dieu_tri_va_du_phong_thuyen_tac_huyet_kh.pdf