Bài giảng Chẩn đoán sớm ung thư biểu mô tế bào gan và đánh giá giai đoạn

Chẩn đoán giai đoạn HCC• Các nước châu Âu và Mỹ sử dụng CLIP và BCLC. • Nhật dùng JIS để đánh giá giai đoạn HCC • Đánh giá giai đoạn và tiên lượng: CLIP, JIS • BCLC của Bacerlona được hầu hết các nước Âu Mỹ chấp nhận, sử dụng như phác đồ điều trị HCC. Kết luận • HCC là ung thư khá phổ biến và có tỷ lệ tử vong cao trên Thế giới do diễn tiến bệnh phức tạp và đa số trường hợp được chẩn đoán muộn • HCC thường phát sinh trên nền bệnh gan mạn tính, đặc biệt là nhiễm HBV, HCV và nghiện rượu mạn tính. Cần có kế hoạch tầm soát thường qui bằng cách thực hiện SAB và AFP định kỳ mỗi 6 tháng ở các đối tượng nguy cơ • Việc chẩn đoán sớm và đánh gía chính xác giai đoạn của HCC sẽ giúp ích cho việc quản lý tốt HCC đạt hiệu quả cao

pdf47 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán sớm ung thư biểu mô tế bào gan và đánh giá giai đoạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chẩn đoán sớm Ung thư biểu mô tế bào gan và đánh giá giai đoạn PGS.TS.BS BÙI HỮU HOÀNG Phó Chủ tịch Hội Gan mật TpHCM Trưởng Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Đại Học Y Dược TpHCM 5th 9th Incidence & Mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries GLOBOCAN 09/2018 75% in Asia 78,200 new cases/year Male to female ratio: 2:1 – 4:1 GLOBOCAN 2018 APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int. 11:317-370 Liver Cancer and Chronic Hepatitis B Hepatocellular Carcinoma (HCC) Why HCC rates are increasing? Increasing incidence of cirrhosis •HCV •HBV infection acquired 2 to 3 decades earlier •Alcohol •Non-alcoholic fatty liver disease Improved survival of patients with cirrhosis • Improved outcomes of esophageal varices and peritonitis Acute Hepatitis Chronic Hepatitis Cirrhosis Decompensation Death 85% 20% 4% 6% 3-4% Cirrhosis is a chronic liver disease which causes damage to liver tissue as well as scarring (fibrosis; nodular regeneration) HBV and HCV infection increases the risk for HCC by promoting fibrosis and cirrhosis 2 t o 3 D e c a d e s HCC > 90% of primary liver cancer is HCC Bruix et al. 2011 Hepatology 53 (3) EASL-EORTC Clinical Practice Guidelines: Management of HCC 2011 NCCN Guidelines 2016 Hepatobiliary Cancers Japan Society of Hepatology, Clinical Practice Guidelines for HCC 2009 Liver Cancer in Vietnam - GLOBOCAN 09/2018 Liver Cancer in Vietnam Globocan 09/ 2018 Là bệnh ung thư có tỷ lệ mới mắc và tử vong hàng đầu tại Việt Nam - Số mới mắc: 25.335 (16,45%) - Số tử vong: 25.404 (23,48%) Việt Nam ở vùng dịch tễ viêm gan siêu vi B, C. Đa số bệnh nhân phát hiện muộn  Ít biện pháp điều trị hiệu quả  Cần cải thiện dự phòng, chẩn đoán sớm, và liệu pháp điều trị mới 6 Những thách thức trong chẩn đoán sớm HCC • Ở châu Á và đa số các nơi khác, tần suất mới mắc của HCC và xơ gan thấp trước 35–40 tuổi nhưng sau đó tăng nhanh theo cấp số nhân • Một số dữ liệu cho thấy có những bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm HBV lần đầu tiên cùng lúc phát hiện đã bị HCC. • Đa số bệnh nhân (80–90%) đã bị xơ gan tại thời điểm chẩn đoán HCC, đôi khi viêm gan B mạn tiến triển thành HCC lúc chưa bị xơ gan. • HCC tiến triển nhanh, và có thể không có triệu chứng cho đến khi biểu hiện lâm sàng ở giai đoạn tiến xa WHO 2015 Guidelines for the Prevention, Care and Treatment of Persons with Chronic Hepatitis B Infection Yếu tố nguy cơ HCC • HBV (RR: 5-103): nam giới, lớn tuổi, dân châu Á/ Phi, tiền căn gia đình, HBV DNA > 2.000 IU/mL, HBsAg ≥ 1.000 IU/mL, thời gian nhiễm kéo dài, đồng nhiễm HCV/HDV/HIV, genotype C, đột biến PC/BCP, xơ gan, aflatoxin, rượu, thuốc lá • HCV (RR: 17): nam giới, lớn tuổi, đồng nhiễm HBV/HIV, genotype 1b, xơ hóa F3, Đái tháo đường týp 2, béo phì, rượu • Rượu bia: > 80g/ngày > 10 năm hoặc > 60g/ngày > 25 năm • Gan nhiễm mỡ (NAFLD/NASH) APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int 11:317-370 Yếu tố nguy cơ HCC (tt) • Hội chứng Budd-Chiari • Bệnh gan khác: bệnh ứ sắt mô di truyền, PBC gđ 4, viêm gan tự miễn có xơ gan • Di truyền của bệnh nhân • Aflatoxin • Thuốc lá APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int 11:317-370 Tần suất ung thư gan liên quan đến lượng HBV DNA và việc điều trị kháng virus Chin-Wen Lin et al, 03/2017 Advances in Treatment of Hepatitis C and B Khi tải lượng HBV cao, việc điều trị kháng virus có thể giảm nguy cơ nhưng không loại trừ hoàn toàn nguy cơ HCC, nếu BN bị xơ hóa đáng kể hoặc xơ gan, kèm thêm các yếu tố nguy cơ khác phối hợp Tỷ lệ tử vong gia tăng do xơ gan và ung thư gan liên quan đến HCV Gánh nặng bệnh tật toàn cầu năm 2013 Cowie BC, et al. EASL 2015; Poster P1256; Global Burden of Disease 2013. Lancet 2015; 385: 117–71 Tử vong do HCV tăng hơn gấp đôi từ năm 1990–2013 Tử vong do ung thư gan nguyên nhân từ HCV tăng 300% Xơ gan Ung thư gan 201 3 201 0 200 5 200 0 199 5 199 0 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 N g à n Xơ gan – rượu Xơ gan – HBV Xơ gan – HCV Xơ gan– khác 201 3 201 0 200 5 200 0 199 5 199 0 0 50 100 150 200 250 300 350 400 N g à n Ung thư gan– Rượu Ung thư gan– HBV Ung thư gan– HCV Ung thư gan– khác Nguy cơ ung thư gan gia tăng khi kết hợp nhiễm HBV trên nền bệnh gan do rượu Chin-Wen Lin et al, 03/2017 Advances in Treatment of Hepatitis C and B Khuyến cáo của APASL 2017 đối với nhóm bệnh nhân cần tầm soát HCC HCC diễn tiến nhanh trong vòng 2-5 năm ~ 1 cm 2 cm 3 cm 5 cm ~ Kích thước u ~ 1 năm ~ 1 năm ~ 1 năm Thời gian tăng gấp đôi thể tích phụ thuộc vào mức độ ác tính của u Thời gian tăng đôi thể tích trung bình đối với HCC: 100 ngày (80-117) Cancer. 1989;63:2207-10 * APASL Guidelines – 2017, Hepatol Int 11:317-370 . Khoảng thời gian theo dõi mỗi 6 tháng là hợp lý về hiệu quả-kinh tế đối với BN xơ gan* HCC Screening Organizatio n Screening Recommendation* AASLD US (6 months) EASL US (6 months) NCCN US + AFP (6-12 months) APASL US + AFP (6 months) JSH US + AFP, AFP-L3, DCP (3-6 months) Patients at risk for HCC Cirrhosis Non-Cirrhosis • HBV/HCV • Alcohol • Genetic hemochromatosis • NAFLD / NASH • Stage 4 primary biliary cirrhosis • Alpha-1-antitrypsin deficiency • Other cause of cirrhosis • HBV carriers • Obesity • Diabetes Mellitis • Smoking • Aflatoxin exposure Bruix et al. 2011 Hepatology 53 (3) EASL-EORTC Clinical Practice Guidelines: Management of HCC 2011 NCCN Guidelines 2016 Hepatobiliary Cancers Japan Society of Hepatology, Clinical Practice Guidelines for HCC 2009 Hepatol Int (2017) 11:317–370 16  AFP không chỉ được sản xuất từ HCC mà còn tăng trong carcinôm tế bào mầm, XG, đợt bùng phát viêm gan và trong thai kỳ  Vai trò AFP trong chẩn đoán HCC giai đoạn sớm còn hạn chế vì chỉ phát hiện 10-20% o Ngưỡng cắt 20 ng/mL: spec: 49-86%, sens: 49- 71%, LR+: 1,28-4,03 o Ngưỡng cắt 200ng/mL: spec: 76-100%, sens: 4- 31%, LR+: 1,13-54,25  ngưỡng chẩn đoán của AFP: 200ng/mL  Kết hợp SA + AFP tăng spec 71,5%, sens: 99,2%  Tầm soát HCC ở các đối tượng nguy cơ Alpha-fetoprotein (AFP) là gì? APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int 11:317-370 APASL guidelines for HCC (2017) • Diagnosis- Tumor Markers 18 LCA AFP-L3 là gì? AFP- L3: Hepatocellular carcinoma Fuc α1 AFP 6 Sugar Chain AFP- L1: Benign liver diseases AFP Sugar Chain AFP-L3 huyết thanh tăng rất đặc hiệu trong HCC. AFP-L3 AFP-L3% = AFP-L1 + AFP-L3 × 100 AFP-L3 là một đồng dạng của AFP AFP-L3 phản ứng với Lens Culinaris Agglutinin (LCA) (fucosylated variant) Cut-off value of 10% in HCC < 5cm: sens: 21-49%; spec: 94-100%, LR+: 8,06-45,1 APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int 11:317-370 AFP-L3 không thể đo được khi AFP < 10ng/mL PIVKA-II là gì? Protein Induced by Vitamin K Absence or Antagonist-II (PIVKA-II) Des-Carboxy Prothrombin (DCP) Glutamic acid (10 residues) Tiền chất Prothrombin Prothrombin bình thường Carboxylase phụ thuộc Vitamin K Thiếu Vitamin K, HCC Prothrombin bất thường PIVKA-II) Tất cả 10 glutamic acid được carboxy hóa Một số glutamic acid không được carboxy hóa N C Glutamic acid được carboxy hóa (Gla) Glutamic acid (Glu) Thrombin Phân bố của PIVKA-II trong các bệnh lý gan Độ nhạy, Độ đặc hiệu, độ chính xác Nhạy (HCC) Đặc hiệu (HC, CH) Chính xác Non-active chronic hepatitis Hepatocellular Carcinoma Acute hepatitis Healthy normal borderline lesion Chronic hepatitis hepatic cirrhosis Active chronic hepatitis Nồng độ PIVKA-II trong các bệnh lý gan Takatsu et. al., Clinical and Research (Japanese Article), 73 page 2656- (1996) Cut-off value of 40 mAU/mL in HCC< 5cm: sens: 14-54%; spec: 95-99%, LR+: 6,86-29,7 PIVKA-II hỗ trợ chẩn đoán sớm, tiên lượng xâm lấn vi mạch máu trong HCC Kết luận: • PIVKA-II với độ nhạy 77%, đặc hiệu 82% trong chẩn đoán sớm HCC (ngưỡng cắt 42 mAU/mL) • PIVKA-II >90 mAU/mL là yếu tố tiên lượng độc lập cho xâm lấn vi mạch máu • PIVKA-II kết hợp AFP giúp tăng độ nhạy (70% lên 87%), và độ đặc hiệu (63% lên 90%) trong chẩn xâm lấn vi mạch máu. Pote, N., et al. Journal of Hepatology 2015 vol 62 (848-854) - Nghiên cứu đầu tiên trên dân số Châu Âu - French cohort, case-control study - So sánh AFP và PIVKA-II (trong huyết thanh và trong mô), trước phẫu thuật - 43 cirrhotic control và 85 HCC cases PIVKA-II trong các yếu tố liên quan đến tái phát HCC trên bệnh nhân ghép gan Fujiki M. et al.: Am. J. Transplantation, 9 (10), 2362 (2009) Pre-OP factor * RR 95% CI P PIVKA-Ⅱ> 400mAU/mL 4.863 1.982-11.934 0.0006 AFP>800ng/mL 2.084 0.732-5.928 0.1688 Tumor size >5cm 3.324 1.147-9.635 0.0269 Tumor number ≧11 3.219 1.258-8.232 0.0147 Multivariate analysis using Cox's proportional hazard model 23 Elevation Of Biomarkers Early HCC Advanced HCC Dysplastic nodule Regenerative nodule Nodule-in nodule HCC AFP-L3% PIVKA/ AFP AFP-L3% increases at earlier HCC. PIVKA II and AFP increase gradually. M ea su re m en t V al u e 24 Combined Biomarker Testing AFP-L3 Positive 15 (20.3%) DCP Positive 3 (4.1%) AFP Positive 8 (10.8%) 7 (9.5%) 15 (20.3%) 4 (5.4%) 15 (20.3%) All Negative 7 (9.5%) FDA submission data for uTASWako i30 If HCC biomarkers are used prior to imaging: In this study of 74 patients, the use of AFP alone would have detected 45 HCC cases and missed 29 cases of HCC Cut-off point Positive cases AFP ≥ 20 ng/mL 45 (60.8%) AFP-L3 ≥10 % 49 (66.2%) DCP ≥ 7.5 ng/mL 29 (39.2%) Combination of AFP, AFP-L3, and DCP Same as above 67 (90.5%) 25 AFP-L3 & PIVKA II Improves Early Detection Primary Tool Sensitivity Specificity Conclusions Colli et al (2006)1 Ultrasound 48% (95% CI 34-62%) 97% (95% CI 95-98%) “Ultrasound isinsufficiently sensitive to detect HCC in many cirrhotics or to support an effective surveillance program.” Singal et al (2012)2 Ultrasound 43.9% 91.5% Ultrasound is suboptimal when used alone Volk et al (2007)3 AFP, AFP-L3 & PIVKA II 84% 94% Combined use of AFP, AFP-L3 and DCP results in good detection of HCC within minimal false positives Hann et al (2013)4 AFP, AFP-L3 & PIVKA II 83% >90% 1. Colli A, et al. Am J Gastroenterol 2006;101:513-23. 2. Singal et al. Effectiveness of Hepatocellular Carcinoma Surveillance in Patients with Cirrhosis. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev May 2012 21; 793. 3. Volk, et al. Cancer Bio 3, 2007, 79-87. 4. Hann et al. Potential usefulness of highly sensitive AFP-L3% and DCP in risk assessment in surveillance of patient at risk for HCC with total AFP in reference range. Gastroenterology Vol. 144, Issue 5, Supplement 1, Page S-1040. 26 GALAD Score GALAD Score is a calculator for the detection of HCC based on the objective measures of Gender, Age and 3 serologic biomarkers of AFP-L3, AFP and DCP (des-γ-carboxyprothrombin). Z = -10.08 + 0.09 × age + 1.67 × sex + 2.34 log10(AFP) + 0.04 × AFP-L3 + 1.33 ×log10(DCP) Gender: Male Age : 52 yo AFP : 25 ng/mL AFP-L3 : 15% DCP : 57 mAU/mL GALAD Score: 2.48 Probability of HCC: 92% Collaboration for Liver Fibrosis Markers in Serum Using New Glycoprotein Technology Glycoprotein from normal cell Same protein Cancer specific glycoprotein Normal cell Cancer Secretion Secretion HCC marker Cirrhosis marker Changing Quality and Quantity of Glycoprotein to Fibrosis Protein MM MM Incidence of HCC according to serum M2BPGi levels among patients with HCV (Yrs.) ≦1 (n=155) 1 - 2 (n=242) 2 - 4 (n=192) 4 - 8 (n=86) ≥8 (n=32) 0 0% 1.8% 6.5% 25.1% 45.6% 0 5 10 50 C u m u la ti v e i n c id e n c e o f H C C ( % ) Each every groups:p<0.05 except for <1 vs. 1-2 Yamasaki et al. Hepatology 2014 M2BPGi 100 DNA NGOẠI BÀO: cfDNA và ctDNA Cell-free DNA (cfDNA): - Năm 1948 - 160 bp (apoptosis) Sinh thiết lỏng: DNA ung thư ngoại bào (ctDNA: circulating tumor DNA) Phân biệt cfDNA và ctDNA? ctDNA mang các đột biến, methylation đặc trưng ung thư Điều trị đích ung thư (giai đoạn III/IV: tần suất đột biến >1%) Tầm soát ung thư giai đoạn sớm (giai đoạn I/II: tần suất đột biến >0,01%) Ứng dụng của ctDNA Ultrasound in HCC Contrast-enhanced US (CEUS) Contrast-enhanced US images of HCC. (A) On a gray scale US image, HCC is barely visible. (B) An arterial phase image of Sonazoid-enhanced US detects the strong arterial hypervascularity of HCC (arrows). (C) On a Kupffer phase image of Sonazoid-enhanced US, HCC (arrow) appears hypoechoic compared to the enhanced surrounding hepatic parenchyma. Thus, contrast-enhanced US using Sonazoid presents both vascular and functional information of lesions. Dynamic CT Scan in HCC Dynamic MRI Typical vascular pattern of HCC: arterial enhancement followed by wash-out in portal venous/delayed or equilibrium phases Sensitivity 90%, specificity > 95%, PPV 100% Contribution of the hepatobiliary phase of (Primovist*) Gd-EOB-DTPA- enhanced MRI to Dynamic MRI in the detection of hypovascular small (≤ 2cm) HCC in cirrhosis Chẩn đoán HCC • HCC điển hình có thể được chẩn đoán bằng hình ảnh học, bất kỳ kích thước nào, nếu có hình ảnh bắt thuốc cản quang điển hình trên CT scan, MRI động học hoặc CEUS (tăng quang mạnh thì ĐM và thải trừ nhanh thì TM)(A1) • Tổn thương dạng nốt không có hình ảnh điển hình (đồng đậm độ hoặc giảm đậm độ ở thì ĐM hoặc chỉ tăng quang đơn thuần mà không thải nhanh ở thì TM) cần được khảo sát thêm (A1) • Gd-EOB-DTPA-enhanced MRI có thể giúp phát hiện thay đổi sớm của HCC, bao gồm nốt loạn sản mức độ cao và HCC sớm (B1)26 APASL Guidelines for HCC – 2017, Hepatol Int 11:317-370 APASL guidelines for HCC (2017) Diagnostic Algorithm (a) basing on APASL 2016. (b) only dynamic CT/MRI Hướng dẫn điều trị HCC (Việt Nam 2012) Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát (Bộ Y tế 2012) 37 Josep M. Llovet. Updated treatment approach to hepatocellular carcinoma J Gastroenterol 2005; 40:225–235 Chẩn đoán giai đoạn HCC • Các nước châu Âu và Mỹ sử dụng CLIP và BCLC. • Nhật dùng JIS để đánh giá giai đoạn HCC • Đánh giá giai đoạn và tiên lượng: CLIP, JIS • BCLC của Bacerlona được hầu hết các nước Âu Mỹ chấp nhận, sử dụng như phác đồ điều trị HCC. •AASLD guideline Bruix J & Sherman M. Hepatology 2005;42:1208 •The Japan Society of Hepatology (JSH) published the Consensus- Based Clinical Practice Manual in 2007 Chẩn đoán giai đoạn HCC CLIP (Cancer of the Liver Italian Program) CLIP: 0-6 JIS (Japan integrated staging scoring system) CUPI Index *Patients with end-stage cirrhosis due to heavily impaired liver function (Child-Pugh stage C or earlier stages with predictors of poor prognosis or high a MELD score) should be considered for liver transplantation. In these patients, hepatocellular carcinoma might become a contraindication if it exceeds enlistment criteria. †Currently, sorafenib followed by regorafenib has been shown to be effective. Lenvatinib has been shown to be noninferior to sorafenib, but no second-line option after lenvatinib has been explored. Source: Forner et al. Lancet. 2018;391:1301–1314 Barcelona Clinic Liver Cancer (BCLC) staging system for HCC - 2018 Kết luận • HCC là ung thư khá phổ biến và có tỷ lệ tử vong cao trên Thế giới do diễn tiến bệnh phức tạp và đa số trường hợp được chẩn đoán muộn • HCC thường phát sinh trên nền bệnh gan mạn tính, đặc biệt là nhiễm HBV, HCV và nghiện rượu mạn tính. Cần có kế hoạch tầm soát thường qui bằng cách thực hiện SAB và AFP định kỳ mỗi 6 tháng ở các đối tượng nguy cơ • Việc chẩn đoán sớm và đánh gía chính xác giai đoạn của HCC sẽ giúp ích cho việc quản lý tốt HCC đạt hiệu quả cao Ung thư biểu mô tế bào gan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_chan_doan_som_ung_thu_bieu_mo_te_bao_gan_va_danh_g.pdf
Tài liệu liên quan