Bài giảng Chỉ số “vọt sáng sớm” huyết áp (morning surge blood pressure): Ý nghĩa và tiên lượng ?
Khối cơ TTT tương quan với HA khi thức dậy
tốt hơn HA tại phòng khám hoặc ngẫu nhiên
• Khối cơ TTT là YTNC đối với biến chứng TM,
và tương quan với HA gia tăng có thể là mục tiêu
dịch tễ học
→ ý nghĩa của HA gia tăng
• Sự khởi đầu gia tăng HA đủ để đóng góp với
sự phát triển của DTT và có thể góp phần vào
việc khởi phát các biến cố tim mạch
Tối ưu hóa điều trị THA
• Giảm VSS huyết áp
• Duy trì hình thái thời khắc bình thường của HA.
Các thuốc hạ HA có thời gian tác dụng kéo dài
được ưa thích hơn loại kiểm soát HA cách hồiKẾT LUẬN
• Vọt sáng sớm HA được xem là nguy cơ cho
tổn thương cơ quan đích lâm sàng và các biến cố
tim mạch liên quan của THA độc lập với mức HA
trung bình.
• Có thể kiểm soát chặc chẽ VSS HA như các YTNC
khác cho thấy kết quả tốt hơn trong dự phòng tim
mạch
42 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chỉ số “vọt sáng sớm” huyết áp (morning surge blood pressure): Ý nghĩa và tiên lượng ?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chỉ số “Vọt sáng sớm” huyết áp
( Morning surge blood pressure):
Ý nghĩa và tiên lượng ?
GS.TS. HUỲNH VĂN MINH, FACC
Chủ tịch Phân Hội THA Việt nam (VSH)
Phó Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam
Thành viên Hội THA Thế giới ( ISH)
Mở đầu
Tiến triển tự nhiên của bệnh THA
Từ rối loạn chức năng nội mạc đế tổn thương cơ quan đích
RLCN
nội mạc
RLCN Tăng HA Tổn thương
mạch máu cơ quan đích
DTT
Suy thận
Đột quị
NMCT/BMV
Thời gian khởi phát các biến cố tim mạch
Number
40
30
20
10
0
0 2 4
Đột quị thiếu máu
6 8 10 12 14 16
Time
120
90
60
30
0
18 20 22 0 2 4
mmHg
Tử vong tim mạch
6 8 10 12 14 16 18 20 22
Time
50
40
30
20
10
0
0
NMCT 150
100
50
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Time
HA
1 2 3 4 5 6 7 8
9 1011 12131415 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Time
-
HOPE Asia Network Muller JE et al. Circulation 1989;79:733-743.
Sự biến đổi thời khắc học HA trong THA
Vọt sáng sớm
12 15 18 21 24 3 6 9 12
Định nghĩa – Cơ chế bệnh sinh
Vọt sáng sớm HA
Định nghĩa “Vọt HA sáng sớm”(MBPS)
• Được định nghĩa là sự chênh lệch giữa trị số
HATT trung bình trong 2 giờ sau khi thức dậy và
phát sinh trừ cho trị HATT trung bình trong thời gian
có HA thấp nhất khi ngủ.
• Vọt sáng sớm Khi ngủ - đáy.
Vọt sáng sớm Tiền thức dậy .
Kario K, et al. Circulation 2003;107:1401-6.
Sự biến đổi thời khắc học trong THA
Vọt sáng sớm trong THA
• Sự gia tăng đột ngột HA xảy ra sau khi thức dậy gặp ở
người HA bình thường và tăng HA
→ tiếp tục 4-6 giờ sau khi thức dậy
→ gia tăng với tốc độ HA tâm thu vào khoảng :
3mmHg/giờ và HATTr 2mmHg/giờ
• Có thể đi kèm tổn thương cơ quan đích trong THA và
tiếp đó là nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân THA.
Định nghĩa Vọt sáng sớm huyết áp
Kario K, et al. Circulation 2003;107:1401-6.
• VSS khi ngủ-đáy:
HATT buổi sáng – HATT thấp nhất
• VSS trước khi thức dậy:
• Tụt HA về đêm:
HATT buổi sáng – HATT trước khi thức
HA buổi tối – HA thấp nhất
Vọt huyết áp sáng sớm
Diễn tiến HA trong 24 giờ
180
160
140
120
100
80
Thức dậy Đi ngủ
18:00 22:00 02:00 06:00 10:00 14:00 18:00
Millar-Craig et al. Lancet 1978;1:795-7. Giờ trong ngày
Mancia et al. Circ Res 1983;53:96-104.
Gia tăng HA buổi sáng trong HA bình thường và THA
200
150
100
50
9
THA không điều trị
Buổi sáng
12 15 18 21 24 3 6 9
Thời gian trong ngày (giờ)
HA bình thường
Buổi sáng
HA tâm thu (mean+S.E.)
HA tâm trương (mean+S.E.)
9 12 15 18 21 24 3 6 9
Thời gian trong ngày (giờ)
Millar-Craig et al. Lancet 1978;1:795-7.
Vọt huyết áp sáng sớm
Các thông số ảnh hưởng hình thái thời khắc học HA
Đặc điểm dân số
Các yếu tố ngoại sinh
Hệ thần kinh nội tiết
Tuổi > 70 tuổi
Chủng tộc Mỹ-Phi
Hoạt động thể lực/tinh thần
Thay đổi tư thế
Hút thuốc
Uống rượu
Ăn mặn
Uống cà phê
Thuốc (v.d. thuốc ngừa thai)
Hệ thần kinh giao cảm
Hệ RAA
Nồng độ cortisol huyết tương
Nồng độ NO
Một số lớn nghiên cứu cho thấy tần suất
NMCT, đột tử và đột quị xảy ra cao nhất
trong thời gian từ 6 giờ đến 12 giờ.
Elliott WJ. Am J Hypertens 2001;14:291S-295S.
Vọt sáng sớm huyết áp và
các biến cố tim mạch
Gia tăng nguy cơ tim mạch
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Đột quị (n=1,167)
NMCT (n=2,999)
18:00 0:00
Vọt HA sáng sớm 50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
6:00 12:00
Thời điểm trong ngày
Muller et al. N Engl J Med 1985;313:1315-22.
Marler et al. Stroke 1989;20:473-6.
Vọt sáng sớm huyết áp
Cơ chế VSS
Huyết áp
Sự biến đổi sinh học của chức năng sinh lý
Cơ chế bệnh lý của sự biến đổi thời khắc học
các biến cố tim mạch
Huyết động
– HA tâm thu ↑
– Tần số tim ↑
– Công
HATT x TST ↑↑↑
RLCN nội mạc
– Norepinephrine ↑
– Epinephrine ↑
– Hoạt tính giao cảm α ↑
– Hoạt tính Renin huyết
tương ↑
– Cortisol ↑
Tình trạng tiền đông
– Độ nhớt máu,
Hematocrit ↑
– Ngưng tập tiểu cầu ↑
– Hoạt hóa Plasminogen
mô (t-PA) ↓
– Ức chế Plasminogen
Activator 1 (PAI 1) ↑
Gene giờ trung ương
Chu kỳ thời khắc
Thay đổi buổi sáng
Stress tư thế đứng
Stress thể lực
tâm lý
Hoạt tính giao cảm Hệ Renin-angiotensin
Vọt HA sáng sớm
Gene giờ
ngoại biên
Co thắt
Ngưng tập TC
Mãng VX bị vỡ
PAI-1
Nhóm nguy cơ cao
Biến cố tim mạch
Cơ chế khởi bệnh buổi sáng của các biến cố tim mạch
Tương quan VSS và tổn thương
cơ quan đích trong THA
Tương quan vọt HA sáng sớm
& biến chứng THA
• Tim:
Tương quan có ý nghĩa với khối cơ thất trái và
chức năng tâm trương độc lập với HA trước khi
thức dậy.
• Não:
Phối hợp ý nghĩa với bệnh não im lặng và bằng chứng
độc lập đột quị với trị trung bình HA 24 giờ
Ảnh hưởng tim của Vọt sáng sớm HA
ở người THA già: liên quan thời gian thức dậy
VSS HA trước và sau
khi thức dậy ∆B
∆A
∆A biểu thị sự gia tăng
HATT trước khi thức.
∆B biểu thị sự gia tăng
HATT sau khi thức.
Kuwajima I, et al. Am J Hypertens 1995;8:29-33.
Tương quan giữa thay đổi HA buổi sáng và các thông số tim
Kuwajima I, et al. Am J Hypertens 1995;8:29-33.
Ảnh hưởng tim của Vọt sáng sớm HA
ở người THA già: liên quan thời gian thức dậy
Increase in systolic blood pressure after getting-up (mmHg) Increase in systolic blood pressure after getting-up (mmHg)
Tương quan giữa sự gia tăng HATT sau khi thức dậy và
độ dày vách và chỉ số khối cơ thất trái
.
Kuwajima I, et al. Am J Hypertens 1995;8:29-33.
Ảnh hưởng tim của Vọt sáng sớm HA
ở người THA già: liên quan thời gian thức dậy
• Sự liên quan giữa sự gia tăng HA trước khi thức
và các thông số tim: không tương quan ý nghĩa
• Sự liên quan giữa sự gia tăng HA sau khi thức
và các thông số tim:
-Khối cơ TTT càng cao, sự gia tăng HATT sau khi
thức càng lớn
- Chức năng tâm trương TTT càng giảm, chỉ số VSS
HATT càng lớn.
Kuwajima I, et al. Am J Hypertens 1995;8:29-33.
Ảnh hưởng tim của Vọt sáng sớm HA
ở người THA già: liên quan thời gian thức dậy
Khối cơ TTT tương quan với HA khi thức dậy
tốt hơn HA tại PK hoặc tình cờ
Sự tương quan giữa HA
gia tăng và khối cơ TTT ở
181 bệnh nhân THA
không điều trị
Tương quan giữa
chiều cao- chỉ số khối
cơ TTT và sự gia tăng
HA tâm thu
Gosse P, et al. Am J Hypertens 1997;10:505-510.
Khối cơ TTT tương quan với HA khi thức dậy
tốt hơn HA tại phòng khám hoặc ngẫu nhiên
• Khối cơ TTT là YTNC đối với biến chứng TM,
và tương quan với HA gia tăng có thể là mục tiêu
dịch tễ học
→ ý nghĩa của HA gia tăng
• Sự khởi đầu gia tăng HA đủ để đóng góp với
sự phát triển của DTT và có thể góp phần vào
việc khởi phát các biến cố tim mạch
Gosse P, et al. Am J Hypertens 1997;10:505-510.
VSS HA làm tăng nguy cơ phát triển DTT
*P<0.0001 vs no morning BP surge
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Treated hypertension (n=139)
Matsuo et al. J Hypertens 2002;20 (Suppl 4):S314
Morning BP surge
(M-SBP - E-SBP ≥10mmHg)
180
No morning BP surge
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Untreated hypertension (n=218)
Ikeda et al. J Hypertens 2002;20 (Suppl 4):S150
Sự biến đổi thời khắc học HA và biến cố
tim mạch: khởi phát NMCT
40%
Elliott WJ. Am J Hypertens 2001;14:291S-295S.
29%
Elliott WJ. Am J Hypertens 2001;14:291S-295S.
Sự biến đổi thời khắc học HA và biến cố
tim mạch: khởi phát Đột tử
Tương quan VSS và đột quị
trong THA
Hội chứng thuyên tắc vữa xơ toàn thể huyết động
(SHATS)
SHATS
Vòng xoắn bệnh lý
Não
Giảm trí nhớ
Tim
Suy tim
Thận
Bệnh thận mạn
Động mạch
Bệnh lý đa ĐM
lớn
Bệnh mạch máu
Bệnh mạch máu\
nhỏ
Tổn thương
cơ quan đích
damage
Stress huyết động mạch
đập
・ THA
・ Tăng biến thiên HA và flow
・ Tăng HA trung tâm
Các YTNC thuyên tắc viêm
chuyển hóa
・ ĐTĐ
・ RLLP
・ Nguy cơ thuyên tắc
・ Viêm
・ Bệnh thận mạn.
Kario K. Nature Review Nephrology 2013,9:726-738.
Hội chứng thuyên tắc vữa xơ huyết động (SHATS)
Sự gia tăng các nguy cơ biến cố tim mạch và tổn thương cơ quan đích
qua vòng xoắn bệnh lý của stress huyết động và bệnh lý mạch máu.
Stress huyết động
Biến thiên HA (flow)*
HA trung tâm/ khu trú (flow)
Vòng xoắn
bệnh lý
Các biến cố tim mạch
Tổn thương cơ quan
Bệnh lý mạch máu
Bệnh ĐM lớn
Bệnh lý “ Tăng gánh mach máu”
(bệnh các Đm nhỏ)
Kario K. Nature Review Nephrology 2013,9:726-738. Kario K. Hypertension 2015; 65: 1163-1169.
Phân tích ảnh hưởng của Vọt sáng sớm HA
lên tần suất đột quị (Kario, Pickering et al, Circ 2003; 107:1401))
Cox regression analysis for clinical stroke events
Covariates RR P value
Tuổi (10 năm) 1.80 (1.21-2.69) 0.004
Nam giới 1.42 (0.76-2.67) 0.266
BMI 0.98 (0.90-1.07) 0.663
HA 24 giờ 1.37 (1.16-1.63 0.003
SCI 4.40 (1.95-10.1) 0.001
Vọt sáng sớm HA* 1.29 (1.10-1.51) 0.001
HA hạ ban đêm* 0.88 (0.73-1.06) 0.167
HA thấp nhất khi ngủ 1.05 (0.65-1.71) 0.837
* per 10 mmHg
Elliott WJ. Am J Hypertens 2001;14:291S-295S.
Sự biến đổi thời khắc học HA và biến cố
tim mạch: phân bố Đột quị
VSS HA và nguy cơ đột quị ở người lớn THA
JMS ABPM Study Wave 1
Thức dậy
(matching for age and 24-hr systolic BP)
NM não im lặng
Biến cố đột quị
Ngủ
VSS
Thức (%)
70
HA buổi sáng 60
(Prevalence, detected by brain MRI)
(%)
25
P<0.05
20
(Incidence)
P<0.05
2.7 lần
(Sleep-trough)
HA ban đêm
thấp nhất
30
20
Nhóm VSS (Top 10%: MS >55mmHg)
54%
37%
VSS Không VSS
(n=145)
(n=46)
17%
15
10 7.0%
5
0
(n=145)
(n=46)
HOPE Asia Network Kario, et al. Circulation 2003;107:1401-1406.
VSS Không VSS
JMS ABPM Study Wave 1
Gia tăng
(matching for age and 24-hr systolic BP)
Biến cố đột quị
Khi ngủ
Vọt HA
Sáng sớm
(Sleep-trough)
HA thấp nhất
về đêm
Khi thức dậy
HA buổi sáng
(%)
70
Khởi phát Đột quị
buổi sáng (AM6 -
noon) thường xảy ra
ở nhóm VSS
hơn nhóm không
VSS
(78% vs 41%)
(%)
25
20
15
10
5
0
(Tần suất)
P<0.05
2.7 lần
17%
7.0%
Nhóm Nhóm không
VSS VSS
(n=145)
Nhóm Vọt sáng sớm (Top 10%: MS >55mmHg)
(n=46)
HOPE Asia Network Kario, et al. Circulation 2003;107:1401-1406.
VSS HA và nguy cơ đột quị ở người lớn THA
Tần suất NM não im lặng và tần suất đột quị lâm sàng
BN có hoặc không có VSS
Kario K, et al. Circulation 2003;107:1401-6.
Chiến lược điều trị thuốc THA và
VSS
Ở người lớn tuổi, VSS HA càng cao sẽ phối hợp
nguy cơ đột quị độc lập với HA lưu động,
sút giảm HA ban đêm và NM não im lặng.
Việc giảm VSS có thể là mục tiêu mới
Trong dự phòng tổn thương cơ quan đích và
các biến cố tim mạch ở bệnh nhân THA
Khuyến cáo xử dụng theo dõi HA tại nhà
( tự đánh giá) và HA lưu động
HA Bình thường Tăng huyết áp
Đo (mmHg) (mmHg)
Ban ngày
( khi thức)
Ban đêm
( khi ngủ)
Trung bình 24 giờ
< 135/85
< 120/75
< 130/80
≥ 140/90
≥ 125/80
≥ 135/85
Chênh lệch trị HA giữa khi thức và khi ngủ thường > 15/10mmHg
Pickering T. Am J Hypertens 1995;9:1-11
Tối ưu hóa điều trị THA
• Giảm VSS huyết áp
• Duy trì hình thái thời khắc bình thường của HA.
Các thuốc hạ HA có thời gian tác dụng kéo dài
được ưa thích hơn loại kiểm soát HA cách hồi
KẾT LUẬN
• Vọt sáng sớm HA được xem là nguy cơ cho
tổn thương cơ quan đích lâm sàng và các biến cố
tim mạch liên quan của THA độc lập với mức HA
trung bình.
• Có thể kiểm soát chặc chẽ VSS HA như các YTNC
khác cho thấy kết quả tốt hơn trong dự phòng tim
mạch.
Chân thành cám ơn sự theo dõi
của quí Đại biểu
Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên
lần thứ IX 14-17/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chi_so_vot_sang_som_huyet_ap_morning_surge_blood_p.pdf