Bài giảng Chính sách tài khóa
MỘT SỐ TRỤC TRẶC TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM
• Thâm hụt ngân sách thường xuyên và ở mức cao
• Dư địa/ không gian tài khóa hạn hẹp
• Chính sách tài khóa thường thuận chu kỳ
• Hiệu quả đầu tư công thấp (ICOR khu vực kinh tế nhà nước cao)
• Ràng buộc ngân sách mềm (soft budget constraints)
• Kế hoạch ngân sách trung hạn và tính linh hoạt của chính sách tài khóa kém
• Độ trễ chính sách thường lớn
• Minh bạch và trách nhiệm giải trình hạn chế
• Vai trò của chính sách tài khóa rất quan trọng trong điều kiện cơ chế tỷ giá kém linh hoạt
• Phối hợp với chính sách tiền tệ hạn chế
35 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính sách tài khóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG 6:
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
ĐỖ THIÊN ANH TUẤN
TRƯỜNG CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ QUẢN LÝ
ĐẠI HỌC FULBRIGHT VIỆT NAM
1
The actual and prospective size of the budget deficit heightens skepticism about
our ability to control the money supply and contain inflation.
—Paul Volcker
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
• Tổng cung: ത𝑌 = 𝐹(ഥ𝐾, ത𝐿)
• Tổng cầu: 𝑍 = 𝐶 ത𝑌 − ത𝑇 + 𝐼 𝑟 + ҧ𝐺
• Cân bằng thị tường hàng hóa: 𝑍 = ത𝑌
• Lãi suất r sẽ điều chỉnh để cân bằng thị trường.
2
GIAO ĐIỂM KEYNES
• Y = Z = C + I + G (đường 45o)
• ∆𝑌 = ∆𝐶 + ∆𝐼 + ∆𝐺
• Giả sử I = ҧ𝐼 (ngoại sinh)
• ∆𝑌 = 𝑀𝑃𝐶𝑥∆𝑌 + ∆𝐺
• ∆𝑌 = 1
1−𝑀𝑃𝐶
∆𝐺
3
Chi
tiêu, Z
Thu nhập,
sản lượng, Y
Y = Z
Z = C + I + G1
MPC
1
45o
Z = C + I + G2
∆𝐺
∆𝑌
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ VÀ HIỆU ỨNG SỐ NHÂN
Hiệu ứng số nhân khi chính phủ tăng chi tiêu
Từ khoản gia tăng chi tiêu ban đầu của chính phủ làm cho
tổng chi tiêu và GDP thực của nền kinh tế tăng lên sau một
giai đoạn do hiệu ứng số nhân.
Mức chi tiêu mới và phần GDP thực tăng lên trong mỗi
thời kỳ được thể hiện trong ô xanh, và mức chi tiêu từ kỳ
trước được thể hiện trong ô màu cam.
Tổng diện tích ô màu cam và màu xanh thể hiện phần tăng
tích lũy chi tiêu và GDP thực.
Tính chung, GDP thực cân bằng sẽ tăng lên $200 từ một sự
gia tăng chi tiêu $100 của chính phủ ban đầu.
Source: Hubbard and O’Brien, 2010)
SỐ NHÂN CHI TIÊU
• 𝑌 = 𝑐0 +𝑀𝑃𝐶 𝑌 − 𝑇 + 𝐼 + 𝐺
=> 𝑌 −𝑀𝑃𝐶𝑥𝑌 = 𝑐0 −𝑀𝑃𝐶 × 𝑇 + 𝐼 + 𝐺
=> 𝑌 1 −𝑀𝑃𝐶 = 𝑐0 −𝑀𝑃𝐶 × 𝑇 + 𝐼 + 𝐺
𝑌 =
1
1 −𝑀𝑃𝐶
𝑐0 −𝑀𝑃𝐶 × 𝑇 + 𝐼 + 𝐺
• Nếu I và G cho trước
∆𝑌 =
−𝑀𝑃𝐶
1 −𝑀𝑃𝐶
∆𝑇
• Nếu chỉ có I cho trước
∆𝑌 =
−𝑀𝑃𝐶
1 −𝑀𝑃𝐶
∆𝑇 +
1
1 −𝑀𝑃𝐶
∆𝐺
• Nếu ∆𝐺 = ∆𝑇
∆𝑌 = ∆𝑇 = ∆𝐺
5
TẠI SAO SỐ NHÂN LẠI LỚN HƠN 1?
• Ban đầu, việc tăng G làm Y tăng một lượng tương ứng: Y = G.
• Nhưng khi Y C
sau đó Y
sau đó C
sau đó Y
• Cuối cùng làm cho thu nhập tăng nhiều hơn so với mức tăng G ban đầu.
• Số nhân có nhỏ hơn 1 không?
ĐỘ LỚN CỦA SỐ NHÂN TÀI KHÓA
• Số nhân chi tiêu thường nằm trong khoảng từ 0.4 đến 1.5, tùy vào các phương pháp
ước lượng khác nhau (Alesina 2012)
• Arin, Koray, và Spagnolo (2012):
• Số nhân chi tiêu bằng 2.907 trong thời kỳ tăng trưởng thấp, 0.131 trong thời kỳ tăng trưởng
cao (1949-2006)
• Số nhân thuế từ -0.194 đến -0.663 tương ứng với hai thời kỳ tăng trưởng thấp và tăng trưởng
cao
• Ramey (2011): Số nhân chi tiêu từ 0.6-1.2
• Romer và Romer (2010): Số nhân thuế 3.0
• Còn nhiều kết quả khác và tranh luận
7
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA?
• Tăng chi tiêu chính phủ có giúp tăng sản lượng?
• Vấn đề chèn lấn khu vực tư (Crowding out)
• Vấn đề hiệu quả đầu tư (ICOR)
• Độ trễ chính sách: độ trễ trong và độ trễ ngoài
8
CHÍNH SÁCH VÀ CÔNG CỤ TÀI KHOÁ
• Chính sách tài khóa: Thay đổi chính sách thuế và chi tiêu chính phủ nhằm đạt được
các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô
• Cần nhận dạng đúng các hành động/can thiệp tài khóa
• Công cụ của chính sách tài khóa
• Công cụ thuế (Thuế trực thu sv. Thuế gián thu)
• Công cụ chi tiêu (Chi thường xuyên sv. Chi đầu tư phát triển)
• Tài trợ thâm hụt (Vấn đề nợ công)
• Các khuynh hướng của chính sách tài khóa:
• Chính sách tài khóa trung lập (Neutral fiscal policy)
• Chính sách tài khóa mở rộng (Expansionary fiscal policy)
• Chính sách tài khóa thu hẹp (Contractionary fiscal policy)
9
THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
• Nếu T > G, thặng dư ngân sách = (T – G )
• Nếu T < G, thâm hụt ngân sách = (G – T )
• Nếu T = G , cân bằng ngân sách
• Cân bằng thực sv. Cân bằng điều chỉnh chu kỳ kinh tế
• Có nên theo đuổi mục tiêu ngân sách cân bằng?
• Chính phủ tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách:
• phát hành tín phiếu, trái phiếu
• in tiền
• bán tài sản quốc gia
TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ THÂM HỤT
• Phát tín hiệu về một tương lai tươi sáng
• Gia tăng sản lượng (thiểu dụng)
• Kích thích sự trỗi dậy của lạm phát (toàn dụng)
• Tác động chèn lấn (Crowding out effect)
• “Tương đương Ricardo” (Ricardian equivalence)
• Kích nhập khẩu và phản ứng vô hiệu của nền kinh tế mở
• Phản ứng vô hiệu từ NHTW
11
TÁC ĐỘNG CHÈN LẤN
(CROWDING OUT EFFECT)
12
Tăng thâm hụt
ngân sách
Làm tăng
lãi suất thực
Dòng vốn vào
từ bên ngoài
Giảm đầu tư
khu vực tư nhân
Lên giá
đồng nội tệ
Giảm xuất
khẩu ròng
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TỰ ĐỘNG VÀ
TÙY NGHI
• Chính sách bình ổn tự động: chính sách thuế và chi tiêu sẽ phụ thuộc
vào sự biến động của chu kỳ kinh tế
• Chính sách tài khóa tùy nghi: Chính phủ sẽ tùy nghi hành động
nhằm thay đổi các chính sách thuế và chi tiêu mà không phụ thuộc
vào chu kỳ kinh tế
• Nên tùy nghi hay bình ổn tự động?
13
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THUẬN VÀ
NGHỊCH CHU KỲ
• Chính sách tài khóa thuận chu kỳ (Pro-Cyclical): Chính phủ sẽ mở
rộng tài khóa trong thời kỳ tăng trưởng và ngược lại, thắt lưng buộc
bụng trong thời kỳ suy giảm kinh tế.
• Chính sách tài khóa nghịch chu kỳ (Counter-Cyclical): Chính phủ sẽ
mở rộng tài khóa trong thời kỳ kinh tế suy giảm và ngược lại, thu hẹp
tài khóa trong thời kỳ tăng trưởng nóng.
• Nên “Té nước theo mưa” hay “Leo ngược dốc”?
14
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THUẬN VÀ
NGHỊCH CHU KỲ NHƯ THẾ NÀO?
15
NGHỊCH CHU KỲ THUẬN CHU KỲ
“Good time”
Kinh tế tăng
trưởng
(Y cao)
Giảm G,
Tăng T
(Thu hẹp)
“Bad time”
Kinh tế suy
giảm
(Y thấp)
Tăng G,
Giảm T
(Mở rộng)
“Good time”
Kinh tế tăng
trưởng
(Y cao)
Tăng G,
Giảm T
(Mở rộng)
“Bad time”
Kinh tế suy
giảm
(Y thấp)
Giảm G,
Tăng T
(Thu hẹp)Rẽ lối nào?
LỜI KHUYÊN CỦA KEYNES?
• Keynes ủng hộ chính sách nghịch chu kỳ:
• Kích thích tài khóa khi kinh tế suy thoái và thất nghiệp tăng để chống lại sự xấu
hơn của nền kinh tế.
• Thắt chặt tài khóa trong thời kỳ bùng nổ để ngăn nền kinh tế quá nóng.
The boom, not the slump, is the right
time for austerity at the Treasury.”
(1937)
16
LỜI KHUYÊN CỦA KEYNES KHÔNG
THÍCH HỢP?
• Lời khuyên của Keynes khó áp dụng đúng lúc
• Ví dụ, vào thời điểm gói kích thích kinh tế được thông qua, suy thoái đã qua đi
(vấn đề độ trễ chính sách)
• Vấn đề chính trị hay câu chuyện “đạo đức”?
• Kinh tế suy thoái lại còn “vung tay quá trán’’?
• Kinh tế tăng trưởng là tốt sao phải kìm hãm?
• Lời “xúi giục” của IMF
• Muốn được giải cứu phải thắt lưng buộc bụng
17
BỐI CẢNH TÀI KHÓA Ở CÁC NỀN
KINH TẾ MỚI NỔI
18
NỢ CÔNG, NỢ TƯ NHÂN VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI
19
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ Ở CÁC NỀN KINH TẾ
MỚI NỔI
20
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Ở CÁC NƯỚC THẾ NÀO?
21
22
NGÀY CÀNG NHIỀU NƯỚC CHUYỂN SANG
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NGHỊCH CHU KỲ
1960 - 1999 2000 - 2009
23
VIỆT NAM THÌ THẾ NÀO?
24
Nguồn: Kaminsky, Reinhart & Vegh (2004), dữ liệu thời kỳ 1960-2003 (chú dẫn: DTAT)
Thuận chu kỳ
Nghịch chu kỳ
TẠI SAO CÁC NƯỚC MỚI NỔI THƯỜNG THEO ĐUỔI
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THUẬN CHU KỲ?
• Theo Frankel, Vegh, and
Vuletin (2013):
• Khả năng tiếp cận thị trường
vốn quốc tế bị hạn chế.
• Động cơ chính trị cùng với chất
lượng thể chế yếu có khuynh
hướng khuyến khích chi tiêu
quá mức trong thời kỳ thuận
lợi.
25
26
27
TẠI SAO CÁC LÃNH ĐẠO THẤT BẠI TRONG
VIỆC TẬN DỤNG CƠ HỘI CỦA THỜI KỲ BÙNG
PHÁT ĐỂ CỦNG CỐ NĂNG LỰC TÀI KHÓA?
• Khi trời nắng, người ta thường thấy không quá cần thiết
để vá “lỗ thủng trên mái nhà”.
• Chỉ khi trời mưa bão, người ta mới thấy lỗ thủng đó tai
hại thế nào nhưng thường là quá muộn.
• Các dự báo chính thức thường tỏ ra lạc quan trong thời kỳ
bùng nổ, đó là lý do dẫn đến thiếu các hành động sớm và
cần thiết.
• Các nhà làm chính sách thường hay nhanh quên lỗi lầm của
quá khứ, hoặc đơn giản là họ đang áp dụng chính sách “con
đà điểu”.
28
MỘT SỐ QUY TẮC TÀI KHÓA
• Liên minh châu Âu (EU): Hiệp ước Maastricht (1992)
• Thâm hụt ngân sách ≤ 3% GDP
• Nợ công ≤ 60% GDP
• Hoa Kỳ: Gramm-Rudman-Hollings (1985, 1987)
• Luật về kiểm soát thâm hụt khẩn cấp và ngân sách cân bằng đặt lộ trình cân bằng ngân sách vào năm 1991, sau đó điều chỉnh đến 1993 (hiện nay đã thay
đổi nhiều)
• Úc: Chiến lược thoát thâm hụt, chuyển sang thặng dư
• Kiểm soát tăng trưởng chi tiêu thực 2% một năm khi nền kinh tế phục hồi trên xu hướng
• Khi ngân sách đã thặng dư và nền kinh tế vẫn tiếp tục tăng trưởng trên xu hướng, chính phủ vẫn tiếp chính sách hạn chế chi tiêu 2% một năm cho đến khi
thặng dư ngân sách đạt tối thiểu 1% GDP.
• Singapore: Ngân sách phải duy trì cân bằng suốt nhiệm kỳ Chính phủ
• Indonesia:
• Nợ của cả chính quyền trung ương và địa phương không vượt quá 60% GDP
• Thâm hụt ngân sách hợp nhất không quá 3% GDP
• Chi-lê: Quy tắc cán cân cơ cấu cân bằng, tức là chi tiêu chính phủ được dự toán phù hợp với doanh thu thuế theo cơ cấu – nghĩa là doanh
thu đạt được tại mức sản lượng tiềm năng và giá kim loại đồng bằng mức giá dài hạn.
• 2001-07: 1% GDP
• 2008: 0,5% GDP
• 2009: 0%
• 2010-14: mục tiêu thâm hụt cơ cấu về 1% GDP vào năm 2014
29
QUY TẮC TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM
• Trần nợ công: 65% GDP (tranh cãi!)
• Thâm hụt ngân sách tùy từng năm do QH quyết định
• Overall Deficit vs Primary deficit
• Địa phương cũng đã cho phép có thâm hụt ngân sách (QH quyết
định)
• Lập kế hoạch ngân sách trung hạn
30
QUAN HỆ GIỮA CHI TIÊU NGÂN SÁCH
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
31
QUY MÔ GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾ 2009 CỦA VIỆT NAM
CƠ CẤU GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾ (TỈ VND)
Hỗ trợ 4% lãi
suất, 17000
Tạm hoãn thu
hồi vốn ứng
trước năm
2009, 3400
Các khoản
vốn ứng
trước, 37200
Chuyển vốn
đầu tư 2008
sang 2009,
30200
Phát hành
bổ sung
trái phiếu
chính phủ
2009, 20000
Thực hiện
chính sách
miễn, giảm
thuế, 28000
Các khoản
kích cầu
khác, 7200
Bảo lãnh tín
dụng cho
SMEs, 17000
SO SÁNH GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾ CỦA VIỆT
NAM VỚI CÁC NƯỚC
0.00% 2.00% 4.00% 6.00% 8.00% 10.00%
Việt Nam
Hoa Kỳ
Trung Quốc
Nhật Bản
Châu Á khác
Thái Lan
Malaysia
Khu vực Euro
32
Nguồn: Đỗ Thiên Anh Tuấn (2014) Nguồn: The Economist và tổng hợp từ một số nguồn khác
MỘT SỐ TRỤC TRẶC TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CỦA VIỆT NAM
• Thâm hụt ngân sách thường xuyên và ở mức cao
• Dư địa/ không gian tài khóa hạn hẹp
• Chính sách tài khóa thường thuận chu kỳ
• Hiệu quả đầu tư công thấp (ICOR khu vực kinh tế nhà nước cao)
• Ràng buộc ngân sách mềm (soft budget constraints)
• Kế hoạch ngân sách trung hạn và tính linh hoạt của chính sách tài khóa kém
• Độ trễ chính sách thường lớn
• Minh bạch và trách nhiệm giải trình hạn chế
• Vai trò của chính sách tài khóa rất quan trọng trong điều kiện cơ chế tỷ giá kém linh hoạt
• Phối hợp với chính sách tiền tệ hạn chế
33
APPENDIX: THE GOVERNMENT BUDGET CONSTRAINT:
DEFICITS, DEBT, SPENDING, AND TAXES
Deficit = rBt-1 + Gt – Tt
Bt – Bt-1 = deficit
Bt – Bt-1 = rBt-1 + (Gt – Tt)
Bt = (1 + r)Bt-1 + (Gt – Tt) (1)
All variables are in real terms:
• Bt - 1 is government debt at the end of year t - 1, or, equivalently, at the beginning of year t; r is the real
interest rate, which we shall assume to be constant here. Thus,
• rBt - 1 equals the real interest payments on the government debt in year t.
• Gt is government spending on goods and services during year t.
• Tt is taxes minus transfers during year t.
• Gt – Tt is called the primary balance
34
THE EVOLUTION OF THE DEBT-TO-GDP RATIO
• Divide both sides of equation (1) by real output, Yt , to get:
𝐵𝑡
𝑌𝑡
= 1 + 𝑟
𝐵𝑡−1
𝑌𝑡
+
𝐺𝑡 − 𝑇𝑡
𝑌𝑡
𝐵𝑡
𝑌𝑡
= 1 + 𝑟
𝑌𝑡−1
𝑌𝑡
𝐵𝑡−1
𝑌𝑡−1
+
𝐺𝑡−𝑇𝑡
𝑌𝑡
𝑌𝑡−1
𝑌𝑡
can be written as
1
1+𝑔
• Then use the approximation (1 + r)/(1 + g) = 1 + r – g
• Using these two assumptions, rewrite the preceding equation as
𝐵𝑡
𝑌𝑡
= 1 + 𝑟 − 𝑔
𝐵𝑡−1
𝑌𝑡−1
+
𝐺𝑡 − 𝑇𝑡
𝑌𝑡
• Finally, reorganize to get (2):
𝐵𝑡
𝑌𝑡
−
𝐵𝑡−1
𝑌𝑡−1
= 𝑟 − 𝑔
𝐵𝑡−1
𝑌𝑡−1
+
𝐺𝑡 − 𝑇𝑡
𝑌𝑡
35
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chinh_sach_tai_khoa.pdf