KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 1:
Theo nhịp mùa
NMCT cấp ST chênh lên xuất hiện nhiều hơn vào thời gian mùa đông và
chuyển mùa đông-xuân.
Ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ tới nhịp ¼ ngày của bệnh nhân
NMCT cấp ST chênh lên
• Tuổi
- Các nhóm <75 tuổi, có TCĐT xuất hiện nhiều nhất vào khoảng 6h-11h59
so với các khoảng thời gian còn lại (p<0,05)
- Nhóm ≥75 tuổi có thời điểm XHTCĐT nhiều hơn từ khoảng 0h-18h.
(p<0,05)
• Các yếu tố khác
- THA, RLLM, ĐTĐ, Hút thuốc - không liên quan đến sự xuất hiện của
NMCT cấp theo nhịp ¼ ngày.
- Giới tính không liên quan đến sự xuất hiện của NMCT cấp theo nhịp ¼
ngày.KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 2
Theo nhịp giờ
Thời điểm XHTCĐT theo giờ không liên quan với biến cố tử vong
trong thời gian nằm viện (OR=1,02; 95%CI = 0,97 – 1,07; p>0,05).
Theo nhịp ¼ ngày
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học thường xảy ra nhiều nhất ở nhóm
bệnh nhân có thời điểm XHTCĐT từ 18h-23h59 (p<0,05).
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học có xu hướng kéo theo sự gia tăng
của Biến cố tử vong , làm BCTV cũng xảy ra nhiều hơn ở thời điểm
xuất hiện TCĐT từ 18h-23h59, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê.KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 2:
Theo nhịp mùa
Biến cố tử vong do NMCT có xu hướng xảy ra
nhiều hơn vào mùa đông, tuy nhiên, không có
sự liên quan giữa nhịp mùa với biến cố tử vong
trong thời gian nằm viện.
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chu kỳ thời gian của nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại viện tim mạch quốc gia Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHU KỲ THỜI GIAN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN TẠI VIỆN TIM
MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ CẨM BÌNH
BVĐK Tỉnh Phú Thọ
ĐẶT VẤN ĐỀ
• NMCT cấp ST chênh lên chiếm khoảng 25% đến 40%
những trường hợp NMCT ở Mỹ. Trong đó, tỷ lệ tử vong nội
viện 5% đến 6% và sau 1 năm từ 7% đến 18%[1] .
• Vì vậy, vai trò của những yếu tố có tính chất dự báo thời
điểm có nguy cơ xảy ra bệnh, nhằm phòng bệnh tích cực,
chủ động là rất quan trọng. Một trong những yếu tố này là
yếu tố thời gian.
[1]AHA guidline 2013
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả sự liên quan giữa nhịp thời gian với sự
xuất hiện của NMCT cấp có ST chênh lên.
2. Tìm hiểu sự liên quan của nhịp thời gian với
biến cố trong thời gian nằm viện của những
bệnh nhân này.
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
• Nhịp sinh hoc: [1]
Khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng
với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường.
• Nhịp thời gian: [1]
Nhịp thời gian là những hoạt động hoặc những thay
đổi sinh lý có tính chu kỳ của sinh vật sống nhằm
phản ứng nhịp nhàng với sự thay đổi có tính chu kỳ
ngày, chu kỳ tháng, chu kỳ năm của môi trường.
[1] E.P.Odum - Nhà xuất bản đại học và trung học chyên nghiệp Hà Nội (1978)
TỔNG QUAN
Catecholamines và nhịp mùa
• Mùa đông hoặc thời tiết lạnh tác động vào các thụ cảm thể
lạnh (Krauss).
• Các xung động theo sợi cảm giác đến đồi thị và vỏ não cảm
giác thân thể.
• Trên đường đi, cho nhánh vào trung khu điều hòa nhiệt ở sau
vùng dưới đồi, theo đường thần kinh, thể dịch, các sợi giao
cảm đến tuỷ thượng thận kích thích sản xuất catecholamines.
• Ngoài ra từ vùng dưới đồi tuyến yên tuyến giáp và
tuyến thượng thận.
• Khi nhiệt độ giảm xuống đến 4 độ trong vòng 1h thậm chí 0
độ, chỉ có Catecholamines là thực sự thay đổi, tăng có ý
nghĩa, đặc biệt là Noradrenalin. Gây phản xạ co mạch toàn
thân, tăng huyết áp, co thắt mạch vành [1]
1]Spielberg C - Am Heart J 1996
TỔNG QUAN
Nhịp tháng và NMCT cấp có ST chênh lên
Phản ánh tương tự như nhịp mùa ở trên
Nhịp ngày trong tuần
Nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đang làm việc, người ta cũng thấy
xuất hiện tỷ lệ cao nhất vào thứ hai [1]
Nhịp ¼ ngày ở NMCT cấp
• Nhịp thời gian của catecholamines trong huyết tương và trong nước tiểu
thấp nhất từ 0h đến 6h sáng. Đỉnh bài tiết từ 6h-12h [2]
• Huyết áp và nhịp tim giảm về đêm đã được chứng minh do tư thế ngủ
nằm[3]
[1] Spielberg C - Am Heart J 1996 [2] Deedwania P.C- Futura Publishing Co, Inc, Armonk, NY(1997)
[3]Degaute JP-Hypertension 1991
TỔNG QUAN
• Buổi sáng không có hành động thức dậy và thay đổi tư thế từ nằm thành
đứng, không có hoạt động kích thích hệ thần kinh giao cảm, thì không thấy
có sự tăng đột biến của catecholamines và tăng độ tập trung tiểu cầu, cũng
như không có sự thay đổi huyết áp, nhịp tim[1]
• Nồng độ epinephrine và norepinephrine sản sinh không những do nội sinh
mà còn phụ thuộc vào hoạt động thay đổi tư thế, chu kỳ thức ngủ của bệnh
nhân. Do đó có thể nói rằng, nồng độ lưu hành catecholamines trong máu
phụ thuộc vào rất nhiều các điều kiện khác nhau [2]
[1] Furlan R- Circulation 1990
[2] Esler M-Acta Physiologica Scandinavica 1984
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1
Đối tƣợng nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân
(1247) được chẩn đoán là
NMCT cấp có ST chênh
lên, điều trị nội trú tại
Viện Tim mạch Quốc gia
Việt Nam theo trình tự
thời gian từ ngày
01/01/2011 đến ngày
31/12/2014. Thỏa mãn
tiêu chuẩn lựa chọn bệnh
nhân của nghiên cứu
2
Thời gian và địa điểm
nghiên cứu
3
Thiết kế NC và chọn mẫu
*Thời gian NC: Bệnh án
nội trú nhập viện trong
khoảng thời gian từ ngày
1/1/2011 đến 31/12/2014
* Địa điểm NC: Viện
tim mạch Quốc Gia –
Bệnh viện Bạch Mai
-TKNC Là nghiên cứu
mô tả cắt ngang, dựa
trên phương pháp hồi
cứu các bệnh án của
những bệnh nhân được
chẩn đoán là NMCT
cấp ST chênh lên.
- Chọn mẫu : cỡ mẫu
thuận tiện
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
4
• Tiêu chuẩn lựa chọn
• Tiêu chuẩn chẩn đoán toàn cầu về nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên
năm 2012 theo ESC/ACC/AHA/WHF
5
• Tiêu chuẩn loại trừ
• Các bệnh nhân có bệnh án không xác định được các thông tin về thời gian
• Các bệnh nhân có bệnh án với điện tâm đồ rất mờ , không nhìn thấy các chuyển
đạo thể hiện chẩn đoán NMCT cấp có ST chênh lên
6
• XỬ LÝ SỐ LIỆU
• Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS16.0 và Stata 10
• Giá trị p<0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thông số
( SD) hoặc n (%)
Tuổi (min-max)
64±12(25-93)
Giới
Nam (n,%)
949 76,1
Nữ (n,%)
298 23,9
Thông số n %
THA (n,%) 630 50,5
ĐTĐ (n,%) 193 15,4
Hút thuốc Không 658 52,7
Đã từng hút 141 11,3
Đang hút 448 35,9
RLLM (n,%) 35 2,8
Ts bệnh tim
NMCT cũ 69 5,5
Suy tim không do NMCT 12 0,96
PAD 14 1,1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU (1247 bệnh nhân trong 4 năm)
Tuổi, giới
Yếu tố nguy cơ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
0
10
20
30
40
Trước rộng Trước vách Trước bên Thành dưới NMTP
34.72
23.74
1.76
38.09
1.68
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
EF>50
40<EF<50
30<EF<40
EF<30
32.4
42.42
19.51
5.66
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân Vị trí NMCT trên ĐTĐ bề mặt
Phân bố bệnh nhân theo phân suất tống máu thất trái trên siêu âm tim
Nguyễn Quang Tuấn – ĐHY Hà Nội 2005 TTr58%
Hoàng Quốc Hòa– Hội tim mạch thành phố Hồ Chí Minh 2012 TTr 51,5%
Vị trí nhồi máu của thành trước là 60,22%, thành dưới thấp hơn là 39,77%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH
KẾT QUẢ VỀ PHÂN BỐ ĐỘNG MẠCH THỦ PHẠM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tái thông ĐMV ĐT nội khoa đơn thuần
3.7
36.36
96.3
63.64
Không TV
Tử vong
90.54
9.46
Ổn định Tử vong hoặc nặng xin về
CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Điêù trị tái thông mạch vành 82.36% và điều trị nội khoa đơn thuần 17.64%
David R. Holmes- Circulation 2010 :TTMV 100%
Rajan- Clin Med Res 2013 : 519 STEMI TV 7,1% Hoa Kỳ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố thời điểm xuất hiện TCĐT theo mỗi giờ và mỗi nhóm 3 giờ
Copenhagen: World Health Organization, Regional Office for Europe 1976
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
PHÂN BỐ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN TCĐT THEO NHỊP ¼ NGÀY
Aida Suárez-Barrientos-Heart 2011
David R. Holmes- Circulation 2010
Enrico Ammirati-Circulation Research 2013: Italy, Scotland, China
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thứ
trong
tuần
Hành chính Nghề khác
p
Số
lượng
%
Số
lượng
%
2 6 7,4 158 13,7
>0,05
3 12 14,8 185 16,1
4 11 13,5 164 14,2
5 17 21 171 14,8
6 12 14,8 153 13,3
7 8 9,9 154 13,4
Chủ
nhật
15 18,5 165 14,3
Thống kê sự XHTCĐT theo ngày
trong tuần của nhóm nghiên cứu
Nhịp tuần và NMCT có ST chênh lên
ở bệnh nhân làm việc hành chính
Celik DH- Prehosp Emerg Care. 2013 (p>0,05)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tỷ lệ xuất hiện NMCT cấp ST
chênh lên theo tháng xuất hiện TCĐT
Phân bố xuât hiện NMCT có ST
chênh lên theo mùa của 4 năm
Spielberg - Am Heart J 1996 : 1901 MI min September
Nguyễn Phương Anh-Trường đại học y Hà Nội 2005 : max T12,T1,T2, min T8,T9.
Jeremy W Sayer- Heart 1997 : 1225 MI da trắng và có nguồn gốc Nam Á tại Anh (p=0,009)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thông số
0h-
5h59
6h-
11h59
12h-
17h59
18h-
23h59
p
Thời gian từ
khi khởi phát
đến lúc nhập
viện (phút)
522,5
(8,7h)
375
(6,25h
)
330
(5,5h)
330
(5,5h)
<0,
001
Thời gian từ
khi nhập viện
(A9) đến lúc
được chuyển
vào viện Tim
mạch (C1)
60
(1h)
60
(1h)
55
(>1h)
65
(>1h)
<0.
05
Khoảng thời
gian trung
bình (phút)
Chung Hà Nội
Ngoại
tỉnh
p
Từ lúc có
triệu chứng
đến khi bắt
đầu nhập
viện
475,35±
336,13
461,57±
331,05
486,13±
340,11
>0,
05
Thời gian từ
A9 vào C1 82,87±1
13,16
79,32±1
02,65
85,66±1
20,61
>0,
05
Kết quả các phân đoạn thời gian từ khi xuất hiện
TCĐT tới khi nhập viện theo nhịp ¼ ngày
Kết quả các phân đoạn thời gian
giữa các khu vực
David R. Holmes- Circulation 2010: 0h-5h59:121, 6h-11h59:82, 12h-17h59:70 ,18h-23h59:83
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
0
5
10
15
20
25
30
35
0h-5h59 6h-11h59 12h-17h59 18h-23h59
18.65
30.03
28.35
22.97
25.17
30.2
25.84
18.79
Nam Nữ
Nhịp ¼ ngày và giới
Phân bố các phương pháp điều trị khi nhập viện Tim mạch (C1)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Nhóm tuổi
Nhóm giờ
< 65t
SL (%)
65t – 74t
SL (%)
≥75t
SL (%)
p
0h-5h59
100 (16,8) 77 (20,6) 75 (26,8)
<0,05
6h-11h59
187 (31,5) 114 (30,5) 74 (26,4)
12h-17h59
178 (29,9) 93 (24,9) 75 (26,8)
18h-23h59
129 (21,7) 89 (23,9) 56 (20,0)
Thời điểm xuất hiện TCĐT ở từng nhóm tuổi
Nahid Rumana- Global heart 2004
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Các biến cố thường gặp trong thời gian
nằm viện
Tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện các
biến cố
Tỷ lệ suy thận cấp ở những bệnh nhân có chụp mạch vành là 1,95%..
GUSTO Investigation- Circulation 1998: 40,895 STEMI tỷ lệ rối loạn nhịp thất: NT hoặc RT là 10,2%.
Tử vong 28,4%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thông số OR
95% CI
p
Giới hạn dưới của 95% khoảng
tin cậy
Giới hạn dưới của 95% khoảng
tin cậy
Thời điểm XHTCĐT 1,02 0,97 1,07 >0,05
Nữ 1
Nam 0,58 0,26 0,28 >0,05
COPD 0,64 0,08 4,78 >0,05
ĐTĐ 1,04 0,43 2,46 >0,05
Hút thuốc 0,76 0,33 1,72 >0,05
RLLM 1,68 0,33 8,37 >0,05
Nhịp tim 0,99 0,97 1,01 >0,05
LDL_C >3,4mmol/l 2 1,04 3,9 <0,05
EF>50% 1
EF0,05
EF0,05
EF<30%
11,79 4,42 31,45 <0,001
Thời gian từ thời điểm tấn công đến
A9 (phút)
1 0,99 1,00 >0,05
Thời gian từ thời điểm A9 đến C1
(phút)
1 0,99 1,00 >0,05
Pseudo R2= 0,15; p<0,0001
Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và biến cố tử vong nội viện
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Biến cố OR
95% CI
p Giới hạn dưới của
95% khoảng tin cậy
Giới hạn dưới của
95% khoảng tin cậy
Biến cố cơ học
5,96 2,57 13,85 <0,001
Shocktim
43,39 15,56 121,01 <0,001
Suy thận cấp
5,68 1,95 16,6 <0,001
Rối loạn nhịp tim 4,15 1,66 10,36 <0,01
TBMN 1,01 0,05 19,78 >0,05
XHTH 0,51 0,06 4,27 >0,05
Pseudo R2= 0,54; p<0,0001
Mô hình hồi quy logistic mối liên quan giữa các biến cố và tử vong trong thời
gian nằm viện
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thông số 0h-5h59 6h-11h59 12h-17h59 18h-23h59 P
Shock tim 26 (10,3) 54 (14,4) 35 (10,1) 52 (19,1) <0,01
Biến cố cơ học 25 (10,8) 25 (7,1) 19 (6,0) 34 (13,2) <0,05
TBMN 3 (1,2) 4 (1,1) 1 (0,3) 4 (1,5) >0,05
Suy thận cấp 4 (1,6) 14 (3,7) 11 (3,2) 8 (2,9) >0,05
Rối loạn nhịp 41 (16,2) 79 (21,0) 70 (20,2) 59 (21,5) >0,05
XHTH 4 (1,6) 8 (2,1) 8 (2,3) 7 (2,5) >0,05
Tử vong 21 (8,3) 35 (9,3) 26 (7,5) 36 (13,1) >0,05
Biến cố trong thời gian nằm viện và
thời điểm xuất hiện TCĐT theo nhịp ¼ ngày
Thời điểm tử vong theo nhịp ¼ ngày
(thời gian xuất viện)
George S. Stergiou- Stroke 2002 Kinjo K-Jpn Circ J 2001 Liu XK- Cardiovasc Res 2003
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Xuân Hạ Thu Đông p
Không tử vong 359 (92,5) 246 (89,8) 209 (89,3) 315 (89,7)
>0,05
Tử vong 29 (7,5) 28 (10,2) 25 (10,6) 36 (10,2)
Xuân
n (%)
Hạ
n (%)
Thu
n (%)
Đông
n (%)
p
Tử vong 29 (7,73) 30 (10,42) 27 (11,16) 35 (10,23)
>0,05
Không tử
vong
346 (92,97) 258 (89,58) 215 (88,84) 307 (89,77)
Tử vong theo mùa xuất hiện TCĐT của 4 năm
Tử vong theo mùa của bệnh nhân (theo thời gian xuất viện)
KẾT LUẬNn
MỤC TIÊU 1:
Theo nhịp ¼ ngày
• Trong khoảng 6h-11h59, tần suất gặp NMCT cấp ST chênh lên là cao nhất.
• Thời gian bệnh nhân trì hoãn từ nhà đến viện lâu nhất nếu TCĐT xuất hiện
vào khoảng 0h-5h59 (p<0.001).
Theo nhịp tuần
• NMCT xuất hiện tương đối đồng đều ở các thứ trong tuần, có xu hướng
nhiều hơn vào thứ Ba.
• Thời điểm XHTCĐT giữa những người làm việc hành chính và lao động tự
do không có sự khác biệt (p>0,05).
KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 1:
Theo nhịp mùa
NMCT cấp ST chênh lên xuất hiện nhiều hơn vào thời gian mùa đông và
chuyển mùa đông-xuân.
Ảnh hƣởng của các yếu tố nguy cơ tới nhịp ¼ ngày của bệnh nhân
NMCT cấp ST chênh lên
• Tuổi
- Các nhóm <75 tuổi, có TCĐT xuất hiện nhiều nhất vào khoảng 6h-11h59
so với các khoảng thời gian còn lại (p<0,05)
- Nhóm ≥75 tuổi có thời điểm XHTCĐT nhiều hơn từ khoảng 0h-18h.
(p<0,05)
• Các yếu tố khác
- THA, RLLM, ĐTĐ, Hút thuốc - không liên quan đến sự xuất hiện của
NMCT cấp theo nhịp ¼ ngày.
- Giới tính không liên quan đến sự xuất hiện của NMCT cấp theo nhịp ¼
ngày.
KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 2
Theo nhịp giờ
Thời điểm XHTCĐT theo giờ không liên quan với biến cố tử vong
trong thời gian nằm viện (OR=1,02; 95%CI = 0,97 – 1,07; p>0,05).
Theo nhịp ¼ ngày
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học thường xảy ra nhiều nhất ở nhóm
bệnh nhân có thời điểm XHTCĐT từ 18h-23h59 (p<0,05).
• Biến cố Shock tim, Biến cố cơ học có xu hướng kéo theo sự gia tăng
của Biến cố tử vong , làm BCTV cũng xảy ra nhiều hơn ở thời điểm
xuất hiện TCĐT từ 18h-23h59, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê.
KẾT LUẬN
MỤC TIÊU 2:
Theo nhịp mùa
Biến cố tử vong do NMCT có xu hướng xảy ra
nhiều hơn vào mùa đông, tuy nhiên, không có
sự liên quan giữa nhịp mùa với biến cố tử vong
trong thời gian nằm viện.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chu_ky_thoi_gian_cua_nhoi_mau_co_tim_cap_co_st_che.pdf