Xét hai luật:
r1: ancestor(X,Y) :- parent(X,Y)
r2: ancestor(X,Y) :- parent(X,Z) & ancestor(Z,Y)
Với parent(X,Y) là vị từ nền, ancestor(X,Y) là vị từ
được suy và các luật có dạng đệ qui. Quan hệ
parent(X,Y) ứng với các bộ sau đây:
parent(X,Y)={(j,f)(j,h)(k,g)(k,i)(f,c)(f,e)(g,c)(h,d)(i,d)
(c,a)(d,a)(d,b)(e,b)}
Với đích cần tìm là query parent(j,W) theo nghĩa j là
tổ tiên của ai? Một phần của cây suy diễn cho các
luật và đích nêu trên được trình bày ở hình 5.4
25 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng cơ sở dữ liệu - Bài 1: Cơ sở dữ liệu suy diễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài 1, phần 1:
Cơ sở dữ liệu suy diễn
PGS.TS. Đỗ Phúc
Khoa Hệ thống thông tin
Trường Đại học Công nghệ Thông tin, ĐHQG-HCM
2Nội dung
Cơ sở dữ liệu suy diễn (CSDLSD)
Dạng luật trong CSDLSD
Vị từ được suy và vị từ nền
Luật không đệ qui
Tạo dữ liệu qua phép AND, OR, NOT
Suy diễn với luật không đệ qui
Suy diễn với luật đệ qui
3Cơ sở dữ liệu suy diễn
Cơ sở dữ liệu suy diễn tích hợp cơ sở dữ liệu
và lập trình logic.
Lập trình logic có thế mạnh là khả năng diễn
đạt tri thức, ràng buộc toàn vẹn.
Cơ sở dữ liệu có khả năng quản trị dữ liệu,
bảo mật dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu suy diễn có khả năng sử dụng
các tính năng của lập trình logic để thực hiện
các suy diễn nhằm tạo ra thông tin mới dựa
trên các luật suy diễn và dữ liệu được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
4Dạng luật trong CSDLSD
Luật có dạng tổng quát:
H: - G1 & G2 & Gk
Với H là phần đầu hay kết luận của
luật.
G1 & G2 & Gk là phần thân của luật.
Các Gk là đích con hay tiền đề của
luật.
5Luật suy diễn
parent(X,Y): - father(X,Y) | mother(X,Y)
Với father, mother, parent là các vị
từ X,Y là các biến.
Mỗi vị từ p(X,Y,Z) ứng với một quan hệ
P(X,Y,Z) trong CSDL
6Vị từ được suy và vị từ nền
Vị từ được suy IDB (intensional predicate): là vị
từ xuất hiện trong phần kết luận của luật. Vị từ
được suy cũng có thể xuất hiện trong phần thân
của luật.
Vị từ nền EDB (extensional predicate): ứng với
một quan hệ được lưu trữ trong CSDL.
Một vị từ có thể nhận được giá trị đúng hay sai.
Nếu p là vị từ nền và P là quan hệ nền thì p(a,b,c)
với a, b, c là đối sẽ có giá trị đúng nếu bộ (a,b,c)
sẽ tạo được trong tiến trình suy diễn.
7 Vị từ ở phần đầu không xuất hiện trong
phần thân của luật.
Ví dụ:
sibling(X,Y): - parent(Z,X) & mother(Z,Y).
Luật không đệ qui
8Luật đệ qui
Vị từ ở phần đầu xuất hiện trong phần
thân của luật.
Ví dụ:
ancestor(X,Y): - parent(X,Y).
ancestor(X,Y): - parent(X,Z) & ancestor(Z,Y)
9Tạo dữ liệu qua phép AND
Phép AND(&) được xây dựng trên cơ sở phép
kết và phép chiếu của đại số quan hệ.
Với luật t(a,b,d,e):- r(a,b,c) & s(c,d,e),
quan hệ trong T(a,b,d,e) ứng với vị từ
t(a,b,d,e):được tính theo cách sau:
T(a,b,d,e) = Πa,b,d,e ( R(a,b,c) ∞
S(c,d,e) ).
Nếu dùng câu SQL, ta có câu lệnh tương ứng:
SELECT r.a, r.b, s.d, s.e
FROM table r, table s
WHERE r.c = s.c.
10
Tạo dữ liệu qua phép OR
Phép OR (|) được xây dựng trên cơ sở phép hợp sau
đây:
t(a,b,c): - r(a,b,c) | s(a,b,c)
Quan hệ T(a,b,c) trong t(a,b,c) được tính theo cách:
T(a,b,c) = R(a,b,c) ∪ S(a,b,c)
Nếu dùng SQL, ta có câu lệnh tương ứng :
SELECT *
FROM table1 r
UNION SELECT * FROM table2 r INTO table t
11
Tạo dữ liệu qua phép NOT (∼)
Phép not(∼) được xây dựng trên cơ sở phép
hiệu, ví dụ:
t(a,b,c): - r(a,b,c) & (∼s(a,b,c))
Quan hệ được suy T(a,b,c) của vị từ
t(a,b,c) được tính theo cách sau:
t(a,b,c) = r(a,b,c) \ s(a,b,c)
Nếu dùng SQL, ta có thể cài đặt như sau:
SELECT a, b, e
FROM table r
WHERE a NOT IN (SELECT a FROM s)
12
Suy diễn với luật không đệ qui
So khớp và đồng nhất biến
So sánh các thành phần để tìm vị từ và sự
kiện trong tiến trình suy diễn. Sau khi so
khớp sẽ xảy ra tiến trình đồng nhất biến theo
nghĩa thay thế biến bằng một giá trị cụ thể.
Xét hai luật sau:
r1: grandfather(X,Y): -father(X,Z) &
parent(Z,Y)
r2: parent(X,Y): - father(X,Y) | mother(X,Y)
13
So khớp và đồng nhất biến
Quan hệ Father(A,B), Mother(A,B) được
mô tả bằng vị từ father(A,B),
mother(A,B) (hay EDB).
Từ các vị từ ngoài, nhờ các luật suy
diễn chúng ta có thể tạo các quan hệ
cho các IDB là Parent(A,B) hay
grandfather(A,B).
14
Đồ thị suy diễn
Có thể mô tả các luật suy diễn bằng đồ thị suy
diễn. Ví dụ với hai luật trên ta có thể tạo đồ thị
dạng cây suy diễn ở hình sau:
15
Tiến trình suy diễn
Trong tiến trình suy diễn để tạo quan
hệ cho vị từ được suy
grandfather(X,Y)
Cần tạo các quan hệ cho các vị từ
father(X,Z) và parent(Z,Y).
16
Tiến trình suy diễn (tt)
Do father(X,Z) là quan hệ nền nên chỉ cần
thẩm định parent(Z,Y) bằng cách so khớp
và đồng nhất biến để có dạng sau:
parent(Z,Y):- father(Z,Y) | mother(Z,Y)
Với vị từ nền father(Z,Y) chúng ta sử dụng
so khớp và đồng nhất biến theo thứ tự xuất
hiện của đối trong vị từ và thứ tự xuất hiện
trường trong quan hệ nền.
17
Tiến trình suy diễn (tt)
Từ quan hệ father(F,C), chúng ta có
các đồng nhất biến sau cho
father(X,Z) và father(Z,Y).
FATHER (F C ) father( X Z ) father( Z Y )
an son an son an son
loc vinh loc vinh loc vinh
18
Phân giải luật không đệ qui
Có hai bước chính là:
Tạo cây suy diễn theo các luật.
Duyệt cây để thẩm định và tạo sinh dữ
liệu cho vị từ được suy.
Với hai luật:
r1: sibling(X,Y):- parent(X,Z) &
parent(Z,Y) & (XY)
r2: parent(X,Y):- father(X,Y) |
mother(X,Y)
19
Phân giải luật không đệ qui (tt)
Vị từ được suy sibling(X,Y) với các
đích sibling(A,B) sẽ được thẩm định
như sau:
Tìm luật so khớp được với đích và thực
hiện đồng nhất biến.
Tạo cây con có gốc chính là đích của
bài toán. Xử lý đệ qui với các đích con
là các lá của cây con vừa mới tạo được.
Nếu vị từ trong lá là vị từ nền thì không
thể mở rộng được cây con.
20
Đồ thị suy diễn
21
Tạo ra các quan hệ IDB trên đồ
thị suy diễn
Sau khi đã tạo xong đồ thị suy diễn, duyệt
cây để tạo sinh dữ liệu cho các vị từ được
suy.
Ý tưởng của thuật toán như sau:
Tìm luật có phần đầu so khớp được với đích.
Tạo dữ liệu cho các vị từ trong phần thân của
luật.
Thực hiện các phép toán logic để tạo dữ liệu
cho vị từ được suy.
22
Tạo ra các quan hệ IDB trên đồ
thị suy diễn (tt)
23
Suy diễn với luật đệ qui
Xét hai luật:
r1: ancestor(X,Y) :- parent(X,Y)
r2: ancestor(X,Y) :- parent(X,Z) & ancestor(Z,Y)
Với parent(X,Y) là vị từ nền, ancestor(X,Y) là vị từ
được suy và các luật có dạng đệ qui. Quan hệ
parent(X,Y) ứng với các bộ sau đây:
parent(X,Y)={(j,f)(j,h)(k,g)(k,i)(f,c)(f,e)(g,c)(h,d)(i,d)
(c,a)(d,a)(d,b)(e,b)}
Với đích cần tìm là query parent(j,W) theo nghĩa j là
tổ tiên của ai? Một phần của cây suy diễn cho các
luật và đích nêu trên được trình bày ở hình 5.4.
24
Tiến trình mở rộng cây suy diễn
25
Tạo dữ liệu cho các quan hệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_du_lieu_bai_1_co_so_du_lieu_suy_dien.pdf