Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình thực thể kết hợp - Trịnh Hoàng Nam

Công ty có nhiều văn phòng đại diện đặt tại nhiều thành phố, mỗi thành phố có tối đa hai đại diện. Thông tin về văn phòng đại diện gồm mã số, địa điểm.  Mỗi văn phòng có nhiều nhân viên với mã số nhân viên, tên nhân viên, vị trí công việc. Mỗi nhân viên chỉ làm tại một văn phòng.  Đứng đầu mỗi văn phòng là trưởng văn phòng. Trưởng văn phòng phải là nhân viên của văn phòng đó.  Mỗi văn phòng quản lý các bất động sản tại địa phương. Thông tin về bất động sản bao gồm mã số, vị trí. Vị trí bất động sản gồm số nhà, tên đường, tên phường/xã, tên quận/huyện, tên tỉnh/thành phố. Mỗi bất động sản chỉ được niêm yết tại văn phòng cùng địa phương.  Mỗi bất động sản có một hoặc nhiều chủ sở hữu. Thông tin chủ sở hữu gồm mã số, họ tên. Một người có thể là chủ của nhiều bất động sản. Trong trường hợp bất động sản có nhiều chủ sở hữu, người ta quan tâm đến tỷ lệ phần trăm về quyền sở hữu của từng người.

pdf23 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình thực thể kết hợp - Trịnh Hoàng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/22/2018 1 MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p NỘI DUNG • Tổng quan về mô hình thực thể kết hợp1 • Các thành phần của mô hình thực thể kết hợp2 • Các vấn đề liên quan đến hoạt động thiết kế mô hình thực thể kết hợp3 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP 1 • Bản vẽ thiết kế cơ sở dữ liệu 2 • Biểu diễn cấu trúc tổng thể của tổ chức 3 • Biểu diễn một số ràng buộc trên dữ liệu 4 • Không thể hiện các thao tác trên dữ liệu 11/22/2018 2 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Công ty được tổ chức thành nhiều đơn vị với các thông tin bao gồm: tên đơn vị, số hiệu đơn vị. Mỗi đơn vị có thể có nhiều văn phòng đại diện tại những địa điểm khác nhau. Đơn vị được quản lý bởi một nhân viên giữ chức vụ trưởng đơn vị. Hệ thống cũng yêu cầu phải duy trì thông tin về ngày ký quyết định bổ nhiệm cho từng trưởng đơn vị.  Mỗi đơn vị điều hành nhiều dự án. Thông tin về dự án bao gồm: tên dự án, số hiệu, và địa điểm thực hiện dự án.  Công ty duy trì thông tin về nhân viên bao gồm: họ và tên, mã số, mức lương, giới tính, ngày sinh và ngày ký hợp đồng làm việc với công ty. Mỗi nhân viên thuộc biên chế một đơn vị nhưng có thể tham gia nhiều dự án khác nhau. Các dự án này không nhất thiết phải do cùng một đơn vị quản lý. Công ty cũng theo dõi thời gian (tính bằng số giờ làm việc trong tuần) tham gia từng dự án của mỗi nhân viên. Ngoài ra, mỗi nhân viên còn chịu sự giám sát của một nhân viên khác.  Cuối cùng, công ty có chế độ bảo hiểm dành cho người thân của nhân viên. Thông tin về người thân bao gồm tên, giới tính, ngày sinh và mối liên hệ với nhân viên. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Thực thể  Đối tượng dữ liệu cơ bản  Sự vật, hiện tượng tồn tại độc lập  Tập thực thể  Một nhóm các thực thể giống nhau  Mỗi thực thể là một thể hiện của tập thực thể  Thuộc tính  Đặc trưng phân biệt các thực thể  Mỗi thực thể tại từng thuộc tính có một giá trị tương ứng  Giá trị của thuộc tính giúp phân biệt thực thể Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p HOẠT ĐỘNG 1 • Xác định các tập thực thể trong ví dụ mẫu1 • Xác định thuộc tính tương ứng với từng tập thực thể trong ví dụ mẫu 2 11/22/2018 3 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Miền giá trị  Tập hợp các giá trị mà thuộc tính có thể nhận được  Có thể là tập các số nguyên, số thực, các xâu ký tự, Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Phân biệt các thuộc tính theo nhóm  Thuộc tính tổ hợp & thuộc tính đơn  Thuộc tính đơn trị & thuộc tính đa trị  Thuộc tính lưu trữ & thuộc tính dẫn xuất Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p HOẠT ĐỘNG 2 • Xác định miền giá trị thích hợp cho các thuộc tính trong từng tập thực thể của ví dụ mẫu1 • Xác định thuộc tính đơn & thuộc tính tổ hợp trong từng tập thực thể của ví dụ mẫu2 • Xác định thuộc tính đơn trị & thuộc tính đa trị trong từng tập thực thể của ví dụ mẫu3 11/22/2018 4 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Giá trị NULL  Giá trị không tồn tại  Giá trị tồn tại nhưng không xác định  Giá trị tồn tại, xác định, nhưng không sử dụng được Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Thuộc tính khóa  Một (số) thuộc tính dùng để phân biệt các thực thể khác nhau trong một tập thực thể  Mỗi tập thực thể có ít nhất một khóa  Khóa chính và khóa phụ Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p HOẠT ĐỘNG 3 • Xác định thuộc tính lưu trữ và thuộc tính dẫn xuất (nếu có) trong ví dụ mẫu1 • Diễn giải sự xuất hiện của các giá trị null xuất hiện trong ví dụ mẫu2 • Xác định khóa chính, khóa phụ trong ví dụ mẫu3 11/22/2018 5 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.1. Các thực thể (kèm thuộc tính) của COMPANY Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Liên kết là một sự kết hợp giữa các thực thể từ một hoặc nhiều tập thực thể khác nhau  Kiểu liên kết giữa các tập thực thể A1, A2, là tập hợp các liên kết giữa các thực thể a1, a2, từ các tập thực thể nói trên Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Phân loại liên kết dựa trên số thực thể tham gia  Liên kết hai ngôi  Liên kết nhiều ngôi  Liên kết nhiều ngôi có thể được chuyển đổi thành nhiều liên kết hai ngôi 11/22/2018 6 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP Hình 2.2. Chuyển đổi liên kết ba ngôi thành ba liên kết hai ngôi Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Phân loại liên kết hai ngôi dựa trên số lượng các thực thể cùng loại tham gia vào liên kết  Liên kết một – một  Liên kết nhiều – một  Liên kết nhiều – nhiều Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.3. Biểu diễn liên kết một – một trong CSDL COMPANY 11/22/2018 7 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.4. Biểu diễn liên kết một – nhiều trong CSDL COMPANY Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.5. Biểu diễn liên kết nhiều – nhiều trong CSDL COMPANY Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP  Một số đặc điểm của liên kết  Mỗi thực thể có vai trò riêng trong liên kết  Liên kết có thể có thuộc tính riêng 11/22/2018 8 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.6. Hai vai trò của tập thực thể EMPLOYEE trong liên kết SUPERVISES Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.7. Biểu diễn thuộc tính của liên kết WOKRSON trong CSDL COMPANY. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p HOẠT ĐỘNG 4 • Xác định các kiểu liên kết tồn tại trong ví dụ mẫu1 • Xác định chỉ số bội của từng kiểu liên kết trong ví dụ mẫu2 • Xác định thuộc tính của mỗi kiểu liên kết trong ví dụ mẫu3 11/22/2018 9 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p TẬP THỰC THỂ YẾU  Kiểu liên kết R từ E1 đến E2 gọi là hỗ trợ khi  R là loại liên kết hai ngôi n:1 từ E1 đến E2  Tập thực thể E1 không có khóa chính, nó nhận khóa chính của E2 về làm khóa cho nó  Khi đó, E1 gọi là tập thực thể yếu Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Xét tập thực thể DEPENDENT  Liên kết BELONGS TO là liên kết hỗ trợ từ DEPENDENT đến EMPLOYEE  DEPENDENT không có khóa, nó nhận khóa của EMPLOYEE về để xây dựng khóa riêng cho nó là {ESSN, DName} Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.8. Tập thực thể yếu DEPDENDENT trong CSDL COMPANY 11/22/2018 10 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÁC KÝ HIỆU Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 2.9. Biểu diễn cơ sở dữ liệu COMPANY bằng mô hình thực thể kết hợp. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p MỘT SỐ HẠN CHẾ  Dữ liệu mô tả thường đơn giản, phẳng  Không hỗ trợ biểu diễn cấu trúc phân cấp  Không hỗ trợ tính kế thừa, chuyên biệt hóa, khái quát hóa 11/22/2018 11 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ  Mô hình thực thể kết hợp không hiệu quả đối với hai yêu cầu dữ liệu sau  Nhân viên được chia làm nhiều nhóm tùy theo đặc thù công việc được giao: kỹ sư, thư ký, lái xe,  Công ty chỉ quan tâm tới thân nhân của nhóm nhân viên là kỹ sư mà thôi Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p GIẢI PHÁP KHẢ THI  Cải tiến mô hình thực thể kết hợp với các khái niệm liên quan đến sự phân cấp:  Liên kết cha/con  Tính kế thừa  Chuyên biệt hóa / khái quát hóa Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p LIÊN KẾT CHA/CON  Định nghĩa  Phép chia một tập thực thể thành nhiều tập thực thể khác, nhỏ hơn  Tập thực thể bị chia = lớp cha  Tập thực thể được chia = lớp con  Liên kết cha/con = liên kết ISA 11/22/2018 12 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Chia tập thực thể EMPLOYEE thành ba tập con ENGINEER, SECRETARY, và DRIVER  Lớp cha: EMPLOYEE  Lớp con: ENGINEER, SECRETARY, DRIVER  Ba liên kết ISA từ lớp cha đến các lớp con Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CHÚ Ý  Thực thể ở lớp cha hay lớp con đều cùng phản ánh một sự vật trong thế giới thực  Một thực thể ở lớp cha có thể xuất hiện ở  Một lớp con  Nhiều lớp con  Không xuất hiện ở lớp con  Một thực thể xuất hiện ở lớp con thì phải xuất hiện ở lớp cha Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Một người lái xe thì phải là nhân viên của công ty  Một nhân viên của công ty thì có thể là lái xe, kỹ sư, hay là thư ký 11/22/2018 13 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p SỰ KẾ THỪA  Lớp con kế thừa tất cả các thuộc tính và các kiểu liên kết của lớp cha  Lớp con có thể có thuộc tính riêng, các kiểu liên kết riêng Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.2. Bên cạnh các thuộc tính được kế thừa từ lớp cha, lớp con còn có thể có các thuộc tính riêng Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CHUYÊN BIỆT HÓA  Định nghĩa  Quá trình phân chia lớp cha thành nhiều lớp con  Quá trình xác định tập các lớp con của một tập thực thể (lớp cha) 11/22/2018 14 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.3. Hai phép chuyên biệt hóa theo thuộc tính thực hiện trên EMPLOYEE Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CHUYÊN BIỆT HÓA  Các bước thực hiện  Định nghĩa một tập các lớp con  Xác định thuộc tính riêng của từng lớp con  Xác định các kiểu liên kết riêng của lớp con với các tập thực thể khác hoặc với các lớp con khác Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p KHÁI QUÁT HÓA  Định nghĩa  Quá trình xây dựng tập thực thể mới dựa trên các tập thực thể khác  Quá trình xây dựng lớp cha từ các lớp con phân biệt 11/22/2018 15 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Phân tích các thuộc tính giống nhau của ba tập thực thể ENGINEER, SECRETARY, DRIVER để hình thành nên tập thực thể mới EMPLOYEE Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p PHÂN LOẠI CHUYÊN BIỆT HÓA • Chuyên biệt hóa do giá trị tại một số thuộc tính phân nhóm1 • Chuyên biệt hóa do người dùng tự định nghĩa2 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.4. Chuyên biệt hóa lớp EMPLOYEE theo thuộc tính JobType. 11/22/2018 16 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p MỘT SỐ RÀNG BUỘC • Các điều kiện mà quá trình chuyên biệt hóa / khái quát hóa phải đáp ứng Định nghĩa • Ràng buộc không trùng lắp • Ràng buộc trùng lắp • Ràng buộc từng phần • Ràng buộc toàn phần Phân loại Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.5. Ràng buộc trong chuyên biệt hóa và khái quát hóa Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p MỘT SỐ QUY TẮC  Khi xóa một thực thể ở lớp cha, thực thể này bị xóa ra khỏi tất cả các lớp con chứa nó  Thêm một thực thể vào lớp cha, thực thể này được thêm vào các lớp con mà nó thỏa mãn điều kiện phân nhóm 11/22/2018 17 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p CÂY (LƯỚI) PHÂN CẤP  Một lớp cha có thể có nhiều lớp con  Một lớp con có thể có nhiều lớp cha  Từ đó hình thành cây phân cấp (đơn thừa kế) hay lưới phân cấp (đa thừa kế) Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.6. Lưới phân cấp đối với tập thực thể EMPLOYEE Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU Hình 3.7. Mô hình thực thể kết hợp mở rộng của CSDL COMPANY 11/22/2018 18 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p NỘI DUNG • Tổng quan về mô hình thực thể kết hợp1 • Các thành phần của mô hình thực thể kết hợp2 • Các vấn đề liên quan đến hoạt động thiết kế mô hình thực thể kết hợp3 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 1  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp ứng với cơ sở dữ liệu cho ngân hàng, bao gồm thông tin về khách hàng và các tài khoản của họ:  Thông tin về khách hàng bao gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân.  Thông tin về tài khoản bao gồm số tài khoản, và số dư trong tài khoản.  Ngoài ra chúng ta còn biết mỗi khách hàng có thể có nhiều tài khoản, nhưng mỗi tài khoản chỉ thuộc một khách hàng nào đó mà thôi Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 2  Bổ sung bản thiết kế ở bài tập (1) để đáp ứng các yêu cầu sau đây  Mỗi khách hàng có thể có nhiều địa chỉ (mỗi địa chỉ gồm bốn thông tin về số nhà, tên đường, tên quận/huyện, và tên tỉnh/thành phố), và nhiều số điện thoại.  Mỗi khách hàng có thể có nhiều địa chỉ, mỗi địa chỉ lại gắn với nhiều số điện thoại khác nhau. 11/22/2018 19 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 3  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp ứng với cơ sở dữ liệu về giải bóng đá Ngoại hạng Anh, bao gồm thông tin về các đội bóng, các cầu thủ, và các cổ động viên, cụ thể như sau:  Thông tin về đội bóng bao gồm: tên gọi, các cầu thủ thuộc biên chế, đội trưởng (là một cầu thủ trong biên chế của đội), màu đồng phục.  Thông tin về cầu thủ bao gồm: họ và tên, ngày sinh, chiều cao, vị trí thi đấu.  Thông tin về cổ động viên bao gồm: họ tên, các đội bóng ưa thích, các cầu thủ ưa thích, màu đồng phục ưa thích. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 4  Bổ sung bản thiết kế ở bài tập (3) để có thể lưu trữ thông tin về thời gian thi đấu của từng cầu thủ tại mỗi đội bóng mà anh ta tham gia Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 5  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp tương ứng với cơ sở dữ liệu bao gồm các thông tin về sinh viên, khoa đào tạo, giảng viên, và lớp học với các giả định như sau:  Sinh viên đăng ký vào các lớp học do khoa đào tạo đề xuất và có một điểm số khi lớp học kết thúc.  Giảng viên được phân công phụ trách các lớp học.  Mỗi lớp học có một trợ giảng (là một sinh viên đăng ký học lớp đó). 11/22/2018 20 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p VÍ DỤ MẪU  Công ty được tổ chức thành nhiều đơn vị với các thông tin bao gồm: tên đơn vị, số hiệu đơn vị. Mỗi đơn vị có thể có nhiều văn phòng đại diện tại những địa điểm khác nhau. Đơn vị được quản lý bởi một nhân viên giữ chức vụ trưởng đơn vị. Hệ thống cũng yêu cầu phải duy trì thông tin về ngày ký quyết định bổ nhiệm cho từng trưởng đơn vị.  Mỗi đơn vị điều hành nhiều dự án. Thông tin về dự án bao gồm: tên dự án, số hiệu, và địa điểm thực hiện dự án.  Công ty duy trì thông tin về nhân viên bao gồm: họ và tên, mã số, mức lương, giới tính, ngày sinh và ngày ký hợp đồng làm việc với công ty. Mỗi nhân viên thuộc biên chế một đơn vị nhưng có thể tham gia nhiều dự án khác nhau. Các dự án này không nhất thiết phải do cùng một đơn vị quản lý. Công ty cũng theo dõi thời gian (tính bằng số giờ làm việc trong tuần) tham gia từng dự án của mỗi nhân viên. Ngoài ra, mỗi nhân viên còn chịu sự giám sát của một nhân viên khác.  Cuối cùng, công ty có chế độ bảo hiểm dành cho người thân của nhân viên. Thông tin về người thân bao gồm tên, giới tính, ngày sinh và mối liên hệ với nhân viên. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 6  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp tương ứng cho các yêu cầu dữ liệu được mô tả như sau  Một công ty lớn có nhiều bãi đậu xe, mỗi bãi đậu xe được sử dụng bởi một phòng ban trong công ty.  Mỗi bãi đậu xe được xác định bởi mã số duy nhất, vị trí, sức chứa, và số tầng (nếu có).  Mỗi bãi đậu xe có nhiều chỗ đậu xe được xác định bởi mã số duy nhất.  Nhân viên trong phòng ban có thể yêu cầu sử dụng chỗ đậu xe. Nhân viên cần cung cấp thông tin về số chứng minh nhân dân, họ tên, số điện thoại liên lạc, và biển số xe Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 6  Một công ty lớn có nhiều bãi đậu xe, mỗi bãi đậu xe được sử dụng bởi một phòng ban trong công ty.  Mỗi bãi đậu xe được xác định bởi mã số duy nhất, vị trí, sức chứa, và số tầng (nếu có).  Mỗi bãi đậu xe có nhiều chỗ đậu xe được xác định bởi mã số duy nhất.  Nhân viên trong phòng ban có thể yêu cầu sử dụng chỗ đậu xe. Nhân viên cần cung cấp thông tin về số chứng minh nhân dân, họ tên, số điện thoại liên lạc, và biển số xe Xác định tập thực thể Xác định kiểu liên kết Xác định thuộc tính 11/22/2018 21 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 7  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp tương ứng cho các yêu cầu dữ liệu được mô tả như sau  Việc kinh doanh linh kiện được thể hiện thông qua các hóa đơn bán hàng trong ngày.  Khách hàng có thể thanh toán nhiều món hàng với số lượng khác nhau trong cùng một hóa đơn.  Để thuận tiện cho việc mua sắm, các linh kiện có cùng chức năng được sắp xếp thành từng nhóm và đặt ở cùng vị trí.  Khách hàng có thể tự do lựa chọn hoặc yêu cầu nhân viên bán hàng tư vấn để lựa chọn được món hàng phù hợp. Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 7  Việc kinh doanh linh kiện được thể hiện thông qua các hóa đơn bán hàng trong ngày.  Khách hàng có thể thanh toán nhiều món hàng với số lượng khác nhau trong cùng một hóa đơn.  Để thuận tiện cho việc mua sắm, các linh kiện có cùng chức năng được sắp xếp thành từng nhóm và đặt ở cùng vị trí.  Khách hàng có thể tự do lựa chọn hoặc yêu cầu nhân viên bán hàng tư vấn để lựa chọn được món hàng phù hợp. Xác định tập thực thể Xác định kiểu liên kết Xác định thuộc tính Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 8  Thiết kế lược đồ thực thể kết hợp tương ứng cho các yêu cầu dữ liệu được mô tả như sau  Trung tâm đào tạo có 30 giảng viên và có thể đào tạo tối đa 10 lớp, mỗi lớp từ 20 đến 25 học viên.  Chương trình đào tạo của công ty bao gồm 05 chủ đề, mỗi chủ đề kéo dài trong vòng 01 tháng.  Mỗi lớp học có tối thiểu hai giảng viên đứng lớp, mỗi giảng viên chỉ được giảng dạy tối đa 02 lớp.  Học viên không thể tham gia cùng lúc hai lớp học. 11/22/2018 22 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 8  Trung tâm đào tạo có 30 giảng viên và có thể đào tạo tối đa 10 lớp, mỗi lớp từ 20 đến 25 học viên.  Chương trình đào tạo của công ty bao gồm 05 chủ đề, mỗi chủ đề kéo dài trong vòng 01 tháng.  Mỗi lớp học có tối thiểu hai giảng viên đứng lớp, mỗi giảng viên chỉ được giảng dạy tối đa 02 lớp.  Học viên không thể tham gia cùng lúc hai lớp học. Xác định tập thực thể Xác định kiểu liên kết Xác định thuộc tính Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 9  Mỗi khách hàng có một mã số, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, doanh số trong năm, số điểm tích lũy.  Các mặt hàng được phân loại theo từng nhóm hàng (với mã nhóm và tên nhóm), mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng.  Mỗi mặt hàng được biết đến với mã số, tên hàng, đơn giá bán, đơn vị tính.  Mỗi hóa đơn bán hàng có một mã số, ngày lập hóa đơn, ngày thanh toán, tổng tiền thanh toán, hình thức thanh toán.  Hóa đơn còn cho biết số lượng cụ thể của từng mặt hàng và chiết khấu mua hàng (nếu có). Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 9  Mỗi khách hàng có một mã số, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, doanh số trong năm, số điểm tích lũy.  Các mặt hàng được phân loại theo từng nhóm hàng (với mã nhóm và tên nhóm), mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng.  Mỗi mặt hàng được biết đến với mã số, tên hàng, đơn giá bán, đơn vị tính.  Mỗi hóa đơn bán hàng có một mã số, ngày lập hóa đơn, ngày thanh toán, tổng tiền thanh toán, hình thức thanh toán.  Hóa đơn còn cho biết số lượng cụ thể của từng mặt hàng và chiết khấu mua hàng (nếu có). Xác định tập thực thể Xác định kiểu liên kết Xác định thuộc tính 11/22/2018 23 Ths. Trịnh Hoàng Nam, namth@buh.edu.vn C ơ s ở d ữ l i ệ u – M ô h ì n h t h ự c t h ể k ế t h ợ p BÀI TẬP 10  Công ty có nhiều văn phòng đại diện đặt tại nhiều thành phố, mỗi thành phố có tối đa hai đại diện. Thông tin về văn phòng đại diện gồm mã số, địa điểm.  Mỗi văn phòng có nhiều nhân viên với mã số nhân viên, tên nhân viên, vị trí công việc. Mỗi nhân viên chỉ làm tại một văn phòng.  Đứng đầu mỗi văn phòng là trưởng văn phòng. Trưởng văn phòng phải là nhân viên của văn phòng đó.  Mỗi văn phòng quản lý các bất động sản tại địa phương. Thông tin về bất động sản bao gồm mã số, vị trí. Vị trí bất động sản gồm số nhà, tên đường, tên phường/xã, tên quận/huyện, tên tỉnh/thành phố. Mỗi bất động sản chỉ được niêm yết tại văn phòng cùng địa phương.  Mỗi bất động sản có một hoặc nhiều chủ sở hữu. Thông tin chủ sở hữu gồm mã số, họ tên. Một người có thể là chủ của nhiều bất động sản. Trong trường hợp bất động sản có nhiều chủ sở hữu, người ta quan tâm đến tỷ lệ phần trăm về quyền sở hữu của từng người.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_chuong_2_mo_hinh_thuc_the_ket_hop_tr.pdf