Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 4: Transact-SQL nâng cao - Phạm Nguyên Thảo
Có thể xem hàm người dùng thuộc về 3 loại
tùy theo giá trị trả về của nó :
– Giá trị trả về là kiểu dữ liệu cơ sở (int, varchar,
float, datetime )
– Giá trị trả về là một bảng có được từ một câu truy
vấn
– Giá trị trả về là một bảng mà dữ liệu có được nhờ
tích lũy dần sau một chuỗi thao tác xử lý và insert.
67 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 4: Transact-SQL nâng cao - Phạm Nguyên Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Khoa Công nghệ Thông tin
Bộ môn Hệ thống Thông tin
Chương 4: Transact-SQL nâng cao
Phạm Nguyên Thảo
pnthao@fit.hcmuns.edu.vn
2
Nội dung
• Khai báo và sử dụng biến
• Các lệnh điều khiển
• Cursor
• Stored procedure
• Function
3
Biến cục bộ
• Là một đối tượng có thể chứa giá trị thuộc một
kiểu dữ liệu nhất định
• Tên biến:
– Bắt đầu bằng một ký tự @
• Tầm vực của biến:
– Biến cục bộ có giá trị trong một query batch hoặc
trong một stored procedure/ function
4
Biến cục bộ - Khai báo
• Khai báo biến cục bộ bằng lệnh declare
– Cung cấp tên biến và kiểu dữ liệu
Declare tên_biến Kiểu_dữ_liệu
• Ví dụ:
Declare @MaSinhVien char(10)
Declare @HoTen nvarchar(30)
Declare @Sum float, @Count int
5
Biến cục bộ - Gán giá trị
• Dùng lệnh set để gán giá trị cho biến
– Giá trị gán cho biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu
của biến
Set tên_biến = giá_trị
Set tên_biến = tên_biến
Set tên_biến = biểu_thức
Set tên_biến = kết_quả_truy_vấn
6
Gán giá trị (tt)
• Ví dụ
Set @MaLop = „TH2001‟
Set @SoSV = (select count (*) from SinhVien)
Set @MaLop = „TH‟+Year(@NgayTuyenSinh)
Câu truy vấn phải
trả ra đúng 1 dòng
có đúng 1 cột
7
Biến cục bộ - Gán giá trị (tt)
• Đưa kết quả truy vấn vào biến:
Ví dụ :
SV(MaSV: int; HoTen: nvarchar(30), Tuoi int)
Select @Var1 = HoTen, @Var1 = Tuoi from SV
where MaSV = 1
• Lưu ý: nếu câu truy vấn trả về nhiều dòng, các
biến chỉ nhận giá trị tương ứng của dòng đầu
tiên
8
Biến toàn cục
• Là các biến hệ thống do SQL Server cung cấp
– Tên biến bắt đầu bằng @@ (2 ký tự @)
– SQL tự cập nhật giá trị cho các biến này, NSD
không thể gán giá trị trực tiếp
– Bản chất là 1 hàm (function)
9
• Một số biến hệ thống thường dùng
– @@error
– @@rowcount
– @@trancount
– @@fetch_status
10
Nội dung
• Khai báo và sử dụng biến
• Các lệnh điều khiển
• Cursor
• Stored procedure
• Function
11
Ifelse
• Xét điều kiện để quyết định những lệnh T-SQL
nào sẽ được thực hiện
• Cú pháp:
If biểu_thức_điều kiện
Lệnh| Khối_lệnh
[Else Lệnh| Khối_lệnh]
Khối lệnh là một hoặc nhiều lệnh nằm trong cặp từ
khóa beginend
12
Ifelse (tt)
• Ví dụ
HocPhan(MaHP, TenHP, SiSo)
DangKy(MaSV, MaHP)
Viết lệnh để thêm một đăng ký mới cho sinh viên có mã số
001 vào học phần HP01 (giả sử học phần này đã tồn tại
trong bảng HocPhan). Qui định rằng mỗi học phần chỉ được
đăng ký tối đa 50 sinh viên.
13
Ifelse (tt)
• Ví dụ
Declare @SiSo int
select @SiSo = SiSo from HocPhan where MaHP= ‟HP01‟
if @SiSo < 50
Begin
insert into DANG_KY(MaSV, MaHP)
values(„001‟, ‟HP01‟)
print N‟Đăng ký thành công‟
End
Else
print N‟Học phần đã đủ SV‟
14
While
• Thực hiện lặp lại một đoạn lệnh T-SQL khi điều
kiện còn đúng
• Cú pháp
While biểu_thức_điều_kiện
Lệnh| Khối lệnh
– Có thể sử dụng Break và Continue trong khối lệnh
của while
Break: thoát khỏi vòng while hiện hành
Continue : trở lại đầu vòng while, bỏ qua các lệnh sau đó
15
While (tt)
• Ví dụ
SinhVien(MaSV: int, HoTen: nvarchar(30))
Viết lệnh xác định một mã sinh viên mới theo qui
định: mã sinh viên tăng dần, nếu có chỗ trống thì
mã mới xác định sẽ chèn vào chỗ trống đó
Vd: 1,2,3,7 mã sinh viên mới: 4
16
While (tt)
• Ví dụ:
Declare @STT int
While exists(select * from SV where MaSV = @STT)
set @STT = @STT+1
Insert into SV(MaSV, HoTen)
values(@STT, ‘Nguyen Van A’)
17
Case
• Kiểm tra một dãy các điều kiện và trả về kết
quả phù hợp với điều kiện đúng
• Có thể được sử dụng như một hàm trong câu
select
18
Case (tt)
• Cú pháp: Có hai dạng
– Dạng 1 (simple case):
Case Biểu_thức_đầu_vào
When Giá_trị then kết_quả
[...n]
[ Else kết_quả_khác]
End
19
Case (tt)
– Dạng 2 (searched case):
Case
When biểu_thức_điều kiện then kết_quả
[...n]
[ Else kết_quả_khác]
End
20
Case (tt)
• Ví dụ:
NHAN_VIEN (MaNV, HoTen, NgaySinh, CapBac,
Phai)
– Cho biết những nhân viên đến tuổi về hưu (tuổi về
hưu của nam là 60, của nữ là 55)
21
Case - ví dụ (tt)
select * from NHAN_VIEN
where datediff(yy, NgaySinh, getdate()) > =
Case Phai
when „Nam‟ then 60
when „Nu‟ then 55
End
22
Case _ VD (tt)
– Cho biết mã NV, họ tên và loại nhân viên (cấp bậc
<=3:bình thường, cấp bậc = null: chưa xếp loại, còn
lại: cấp cao)
Select MaNV, HoTen, „Loai‟ = Case
when CapBac<=3 then „Binh Thuong‟
when CapBac is null then „Chua xep loai‟
else „Cap Cao‟ End
From NhanVien
23
Nội dung
• Khai báo và sử dụng biến
• Các lệnh điều khiển
• Cursor
• Stored procedure
• Function
24
Cursor - Khái niệm
• Là một cấu trúc dữ liệu ánh xạ đến một tập các
dòng dữ liệu là kết quả của một câu truy vấn
(select)
• Cho phép duyệt tuần tự qua tập các dòng dữ
liệu và đọc giá trị từng dòng.
25
Cursor - Khái niệm (tt)
• Vị trí hiện hành của cursor có thể được dùng
như điều kiện trong mệnh đề where của lệnh
update hoặc delete
– cho phép cập nhật/xoá dữ liệu (dữ liệu thật sự
trong CSDL) tương ứng với vị trí hiện hành của
cursor
26
Cursor - Khai báo
• Có thể sử dụng cú pháp chuẩn SQL 92 hoặc
cú pháp T_SQL mở rộng
– Cú pháp SQL 92 chuẩn:
Declare cur_name [Insensitive] [Scroll] Cursor
For select_statement
[ For {Read only| Update [of column_name [,n] ] } ]
27
Cursor – Khai báo (tt)
– Cú pháp T_SQL mở rộng
Declare cursor_name Cursor
[ Local | Global ]
[ Forward_only| Scroll]
[ Static| Dynamic]
[ Read_only]
For select_statement
[ For Update [ of column_name [,n] ] ]
Chú ý: Tên cursor trong các cách khai báo KHÔNG bắt đầu
bằng ký tự “@”
28
Cursor – Khai báo (tt)
• Ý nghĩa các tham số tùy chọn:
– Insensitive/ static: nội dung của cursor không thay
đổi trong suốt thời gian tồn tại, trong trường hợp
này cursor chỉ là read only
– Dynamic: trong thời gian tồn tại, nội dung của
cursor có thể thay đổi nếu dữ liệu trong các bảng
liên quan có thay đổi.
29
Cursor – Khai báo (tt)
– Local: cursor cục bộ, chỉ có thể sử dụng trong
phạm vi một khối (query batch) hoặc một thủ tục/
hàm
– Global: cursor toàn cục (tồn tại trong suốt
connection hoặc đến khi bị hủy tường minh)
30
– Forward_only: cursor chỉ có thể duyệt một chiều
từ đầu đến cuối
– Scroll: có thể duyệt lên xuống cursor tùy ý
– Read only: chỉ có thể đọc từ cursor, không thể sử
dụng cursor để update dữ liệu trong các bảng liên
quan (ngược lại với “for update” )
31
Cursor – Khai báo (tt)
Mặc định:
– Global
– Forward_only
– Read only hay “for update” tùy thuộc vào câu truy
vấn
– Dynamic
32
Duyệt cursor
• Dùng lệnh Fetch để duyệt tuần tự qua cursor
Fetch
[ [Next| Prior| First| Last| Absolute n| Relative n]
From ] Tên_cursor
[Into Tên_biến [,n] ]
33
Duyệt cursor (tt)
– Mặc định : fetch next
– Đối với cursor dạng forward_only, chỉ có thể fetch
next
– Biến hệ thống @@fetch_status cho biết lệnh fetch
vừa thực hiện có thành công hay không
Là cơ sở để biết đã duyệt đến cuối cursor hay chưa
34
Duyệt cursor (tt)
Trước lệnh fetch đầu tiên:
@@fetch_status không xác định
Fetch next lần đầu tiên:
@@fetch_status =0(thành công)
@@ fetch_status 0
Các dòng
dữ liệu
kết quả
của câu
lệnh
select
35
Cursor – Trình tự sử dụng
– Khai báo cursor
– “Mở” cursor bằng lệnh Open
Open tên_cursor
– Fetch (next,) cursor để chuyển đến vị trí phù hợp
Có thể đưa các giá trị của dòng hiện hành vào các biến
thông qua mệnh đề into của lệnh fetch
Nếu không có mệnh đề into, các giá trị của dòng hiện
hành sẽ được hiển thị ra cửa sổ kết quả (result pane) sau
lệnh fetch
Có thể sử dụng vị trí hiện tại như là điều kiện cho mệnh
đề where của câu delete/ update (nếu cursor không là
read_only)
36
Cursor - Trình tự sử dụng (tt)
– Lặp lại việc duyệt và sử dụng cursor, có thể sử
dụng biến @@fetch_status để biết đã duyệt qua
hết cursor hay chưa.
– Đóng cursor bằng lệnh Close
Close Tên_cursor
Sau khi đóng, vẫn có thể mở lại nếu cursor chưa bị hủy
– Hủy cursor bằng lệnh deallocate
Deallocate Tên_cursor
37
Cursor – Ví dụ
SINHVIEN (MaSV, HoTen, MaKhoa)
KHOA(MaKhoa, TenKhoa)
– Ví dụ 1: Duyệt và đọc giá trị từ cursor
Cập nhật lại giá trị MaSV = Viết tắt tên Khoa + MaSV hiện
tại cho tất cả sinh viên
38
Cursor – Ví dụ (tt)
declare cur_DSKhoa cursor
for select MaKhoa, TenKhoa from Khoa
open cur_DSKhoa
declare @MaKhoa int,
@TenKhoa varchar(30), @TenTat varchar(5)
fetch next from cur_DSKhoa into @MaKhoa,
@TenKhoa
39
Cursor – ví dụ (tt)
while @@fetch_status = 0
begin
-- xác định tên tắt của Khoa dựa vào @TenKhoa
update SinhVien set MaSV = @TenTat+MaSV
Where MaKhoa = @MaKhoa
fetch next from cur_DSKhoa into @MaKhoa,
@TenKhoa
end
Close cur_DSKhoa
Deallocate cur_DSKhoa
40
Cursor – Ví dụ (tt)
– Ví dụ 2: dùng cursor để xác định dòng cập nhật
declare cur_DSKhoa cursor scroll
for select MaKhoa, TenKhoa from Khoa
open cur_DSKhoa
fetch absolute 2 from cur_DSKhoa
if (@@fetch_status = 0)
update Khoa
set TenKhoa = „aaa‟
where current of cur_DSKhoa
Close cur_DSKhoa
Deallocate cur_DSKhoa
41
Biến cursor
• Ta có thể khai báo một biến kiểu cursor và gán
cho nó tham chiếu đến một cursor đang tồn
tại.
• Biến cursor có thể được xem như là con trỏ
cursor
• Biến cursor là một biến cục bộ
• Biến cursor sau khi gán giá trị được sử dụng
như một cursor thông thường.
42
Biến cursor (tt)
• Ví dụ :
Declare @cur_var cursor
set @cur_var = my_cur -- my_cur là một cursor đang tồn tại
Hoặc:
Declare @cur_var cursor
set @cur_var = cursor for select_statement
43
Nội dung
• Khai báo và sử dụng biến
• Các lệnh điều khiển
• Cursor
• Stored procedure
• Function
44
Stored procedure – Khái niệm
• Thủ tục “nội”, thủ tục thường trú
– Thủ tục:
Chứa các lệnh T_SQL
Tương tự như một thủ tục trong các ngôn ngữ lập trình:
có thể truyền tham số, có tính tái sử dụng
– Nội trú/thường trú: được dịch và lưu trữ thành một
đối tượng trong CSDL
45
Stored procedure – Khái niệm (tt)
• Ý nghĩa:
– Tính tái sử dụng.
– Các lệnh trong stored procedure được tối ưu hóa
một lần sau khi biên dịch tiết kiệm thời gian khi
thực thi.
– Giảm khối lượng thông tin trao đổi khi ứng dụng
gửi yêu cầu thực hiện công việc về database server
– Hỗ trợ tốt hơn cho việc đảm bảo an toàn (security)
cho CSDL
46
Stored procedure (tt)
• Cú pháp
Create {proc | procedure} procedure_name
{Parameter_name DataType [=default] [output] }[,n]
As
[return [return_value] ]
Go
Lưu ý:
Tên tham số đặt theo qui tắc như tên biến cục bộ
Chỉ có thể trả về giá trị kiểu int
47
Stored procedure (tt)
• Ví dụ:
– Viết thủ tục thêm một đăng ký của sinh viên vào
một học phần (tổng quát ví dụ trong phần If else)
Create procedure usp_ThemDangKy
@MaSV char(5),
@MaHP char(5),
@SiSo int = null output
As
48
Stored procedure (tt)
Declare @SiSo int
select @SiSo = SiSo from HocPhan where MaHP= @MaHP
if @SiSo < 50
Begin
insert into DANG_KY(MaSV, MaHP)
values(@MaSV, @MaHP)
set @SiSo = @SiSo+1
return 1
End
return 0
Go
49
Stored proc – gọi thực hiện
• Cú pháp:
EXEC| EXECUTE
{ [ @return_status = ] procedure_name
{ [ @parameter _name = ] value [ OUTPUT ] } [ ,...n ]
Lưu ý:
Có thể truyền giá trị cho tham số input là một hằng hoặc một
biến đã gán giá trị, không truyền được một biểu thức. Để truyền
biểu thức ta dùng biến tạm gán trước đó bằng biểu thức này,
sau đó truyền biến này cho lệnh gọi thực thi.
Để nhận được giá trị tham biến, truyền vào một biến với tham
số output.
50
Stored proc – gọi thực hiện (tt)
• Ví dụ:
– Exec usp_ThemDangKy „001‟, ‟HP01‟
– Exec usp_ThemDangKy @MaHP = „HP01‟, @MaSV = „001‟
– Declare @SiSo int
Exec usp_ThemDangKy „001‟,‟HP01‟, @SiSo output
print @SiSo
– Declare @SiSo int, @KetQua int
Exec @KetQua = usp_ThemDangKy „001‟,‟HP01‟, @SiSo output
print @SiSo
print @KetQua
51
Stored procedure (tt)
• Sửa thủ tục
Thay từ khóa Create trong lệnh tạo thủ tục bằng
từ khóa Alter
• Xóa thủ tục
Drop {procedure|proc} procedure_name
Ví dụ:
Drop procedure usp_ThemDangKy
52
Stored procedure hệ thống
• SQL Server cung cấp sẵn nhiều thủ tục thực
hiện các công việc: quản lý CSDL, quản lý
người dùng, cấu hình CSDL,
• Các thủ tục này có tên bắt đầu bằng “sp_”
Khi xây dựng thủ tục, tránh đặt tên thủ tục với
“sp_” ở đầu để tránh nhầm lẫn. Gợi ý đặt tiền tố
này là usp (user sp )
53
Debug stored procedure
54
Nội dung
• Khai báo và sử dụng biến
• Các lệnh điều khiển
• Cursor
• Stored procedure
• Function
55
Hàm người dùng (user function) – khái niệm
• Giống stored procedure:
– Là mã lệnh có thể tái sử dụng
– Chấp nhận các tham số input
– Dịch một lần và từ đó có thể gọi khi cần
• Khác stored procedure
– Chấp nhận nhiều kiểu giá trị trả về (chỉ một giá trị
trả về)
– Không chấp nhận tham số out put
– Khác về cách gọi thực hiện
56
Hàm người dùng – khái niệm (tt)
• Có thể xem hàm người dùng thuộc về 3 loại
tùy theo giá trị trả về của nó :
– Giá trị trả về là kiểu dữ liệu cơ sở (int, varchar,
float, datetime)
– Giá trị trả về là một bảng có được từ một câu truy
vấn
– Giá trị trả về là một bảng mà dữ liệu có được nhờ
tích lũy dần sau một chuỗi thao tác xử lý và insert.
57
Hàm người dùng – khai báo
• Loại 1: Giá trị trả về là kiểu dữ liệu cơ sở
Create function func_name
( {parameter_name DataType [= default ] } [,n])
returns DataType
As
Begin
Return {value | variable | expression}
End
Dù không có tham số
cũng phải ghi cặp
ngoặc rỗng
Dù thân function chỉ có
1 lệnh cũng phải đặt
giữa Begin và End
58
Hàm người dùng – khai báo (tt)
– Ví dụ:
Create function SoLonNhat
(@a int,@b int,@c int) return int
As
Begin
declare @max int
set @max = @a
if @b > @max set @max = @b
if @c > @max set @max = @c
return @max
End
59
Hàm người dùng – khai báo (tt)
• Loại 2: Giá trị trả về là bảng dữ liệu có được từ
một câu truy vấn
Create function func_name
( {parameter_name DataType [= default ] } [,n])
returns Table
As
Return [ ( ]select_statement [ ) ]
Go
Thân function
luôn chỉ có 1
lệnh, không đặt
giữa Begin và
End
60
Hàm người dùng – khai báo (tt)
– Ví dụ
Create function DanhSachMatHang
( @MaDonHang varchar(10) ) returns Table
As
Return
(Select MH.TenHang,MH.DonGia
From ChiTietDH CT, MatHang MH
Where CT.MaDH = @MaDonHang
and CT.MaMH = MH.MaMH)
Go
61
Hàm người dùng – khai báo (tt)
• Loại 3: Giá trị trả về là table mà dữ liệu có
được nhờ tích lũy dần sau một chuỗi thao tác
xử lý và insert.
Create function func_name
( {parameter_name DataType [= default ] } [,n])
returns TempTab_name Table(Table_definition)
As
Begin
Return
End
62
Hàm người dùng – khai báo (tt)
– Ví dụ:
Create function DanhSachLop ()
returns DS Table(@MaLop varchar(10),@SoSV int)
As
--các xử lý insert dữ liệu vào bảng DS
return
Go
63
Hàm người dùng – Khai báo (tt)
• Lưu ý : Trong thân hàm không được sử dụng
các hàm hệ thống bất định (Built-in
nondeterministic functions ), bao gồm :
– GETDATE
– GETUTCDATE
– NEWID
– RAND
– TEXTPTR
– @@TOTAL_ERRORS, @@CPU_BUSY,
@@TOTAL_READ, @@IDLE,
@@TOTAL_WRITE, @@CONNECTIONS
64
Hàm người dùng – sử dụng
• Các hàm người dùng được sử dụng trong câu
truy vấn, trong biểu thức phù hợp kiểu dữ
liệu trả về của nó
• Ví dụ:
– Select dbo.SoLonNhat(3,5,7)
– Select * from DanhSachLop()
65
Hàm người dùng – sử dụng (tt)
• Lưu ý:
– Nếu dùng giá trị mặc định của tham số, phải dùng
từ khóa default tại vị trí tham số đó (khác với thông
thường là không ghi gì)
– Khi gọi hàm loại 1 (trả về giá trị cơ bản), phải có tên
owner của hàm đi kèm (ví dụ dbo.SoLonNhat)
66
Hàm người dùng (tt)
• Thay đổi hàm người dùng
Thay từ khóa create trong các lệnh tạo hàm bằng
từ khóa alter
• Xóa hàm người dùng
Drop function tên_hàm_cần _xóa
– Ví dụ :
Drop function DanhSachMatHang
67
Các hàm hệ thống
• Ngoài các hàm do người dùng định nghĩa, SQL
Server còn cung cấp các hàm xây dựng sẵn
của hệ thống
• Các hàm này cung cấp tiện ích như xử lý
chuỗi, xử lý thời gian, xử lý số học
• Sinh viên tìm hiểu thêm về các hàm này trong
Books on-line và các tài liệu tham khảo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_4_transact_sql_nang_cao_pham.pdf