Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện 2 - Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến - Nguyễn Việt Sơn
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Các phương pháp xét mạch phi tuyến
15
 Phương pháp giải tích:
 Biểu diễn đặc tính phi tuyến bằng những hàm giải tích phù hợp.
 Tìm nghiệm dưới dạng các chuỗi hàm.
Ví dụ: Phương pháp cân bằng điều hòa, phương pháp biên pha biến thiên chậm, phương
pháp tham số bé 
 Phương pháp đồ thị:
 Sử dụng đường cong phi tuyến để tìm nghiệm dưới dạng đồ thị.
 Thường dùng để giải các mạch đơn giản (không quá cấp 2).
 Phương pháp số:
 Sử dụng các thuật toán, chương trình để tính nghiệm dạng xấp xỉ, bảng số 
 Cho phép tính nghiệm đến độ chính xác tùy ý.
Ví dụ: Phương pháp dò, phương pháp lặp, phương pháp sai phân liên tiếp
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện 2 - Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến - Nguyễn Việt Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở kỹ thuật điện 2 1 
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
 I. Khái niệm về mạch phi tuyến. 
 II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
 III. Tính chất mạch phi tuyến. 
 IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến. 
Bài tập: 1 - 4, 6, 7, 8 - 13. 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 2 
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
 I. Khái niệm về mạch phi tuyến. 
 I.1. Mạch và hệ phương trình mạch phi tuyến. 
 I.2. Phần tử mạch phi tuyến. 
 I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến. 
 II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
 III. Tính chất mạch phi tuyến. 
 IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến. 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 3 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
I.1. Mạch và hệ phương trình mạch phi tuyến. 
Sơ đồ mạch 
Luật 
6000( )  
c
km
f
E(x, y, z, t), H(x,y,z,t)  
Thiết bị điện 
Mạch hóa 
Mô hình trường Mô hình hệ thống 
u(t), i(t), p(t)  
Mô hình mạch (năng 
lượng) Kirchhoff 
Mô hình mạch 
tín hiệu 
Hệ phương trình 
toán học 
 gtb >> gmoi truong 
 Hữu hạn các trạng thái. 
 l << λ 
 Luật Kirchhoff 1, 
2 
 Luật bảo toàn công suất 
 Luật Ohm 
Xét sự truyền đạt năng lượng 
giữa các thiết bị điện 
Hình vẽ mô phỏng 
thiết bị điện 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
I.1. Mạch và hệ phương trình mạch phi tuyến. 
4 
 Mô hình mạch phi tuyến là mô hình mạch mà quá trình xét được mô tả bởi một hệ 
phương trình vi tích phân phi tuyến trong miền thời gian. 
1
1 1 2
1 2
( , ,..., , )
...
( , ,..., , )
n
n
n n
dx
f x x x t
dt
dx
f x x x t
dt
 
 Trong mạch điện, ta có: 
 Biến trạng thái x1, , xn là dòng điện, điện áp, từ thông, điện tích  
 f1, , fn là các kích thích, hàm phi tuyến. 
 t biến độc lập thời gian 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
I.2. Phần tử mạch phi tuyến. 
5 
 Phần tử mạch phi tuyến là một phần tử của mạch điện mà quan hệ các trạng thái trên đó 
là một phương trình (hệ phương trình) vi tích phân phi tuyến. 
 Điện trở phi tuyến: 
 R(i) 
u,r 
R(i) 
u(i) 
i 
0 
u(t) = R(i).i(t) 
 Cuộn dây phi tuyến:  Tụ điện phi tuyến: 
L(i) C(u) 
ψ,L 
L(i) 
ψ(i) 
i 
0 
C,q 
C(u) 
q(u) 
u 
0 
( ) ( ) ( )
( ) .
( )
( ) ( ).
L
L
t i di t
u t
t i dt
di t
u t L i
dt
  
 
 
( ) ( ) ( )
( ) .
( )
( ) ( ).
C
C
q t q u du t
i t
t u dt
du t
i t C u
dt
 
 
 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến. 
6 
 Để thuận tiện cho tính toán, khảo sát, cần phân tích phương trình trạng thái các phần tử, 
xác định rõ những quan hệ hàm đặc trưng (hàm đặc tính) của quá trình mỗi phần tử. 
Tính chất, đặc điểm 
quá trình mạch 
Hệ phương trình 
toán học 
(Bộ các toán tử) 
Phần tử + Kết cấu 
mạch 
 Có 2 loại hàm đặc tính: 
 Đặc tính trạng thái: Nói lên quan hệ giữa 2 trạng thái của cùng một phần tử phi 
tuyến. 
 Ví dụ: u = u(i), ψ = ψ(i), q = q(u),  
 Đặc tính hệ số: Nói lên tính chất và quá trình của thiết bị điện (tuyến tính hay phi 
tuyến, phi tuyến nhiều hay ít, đối xứng hay không đối xứng ) 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến. 
7 
 Với một phần tử phi tuyến: 
 Định nghĩa những hàm đặc tính (đặc tính trạng thái hay đặc tính hệ số). 
 Tìm cách đo và biểu diễn chúng: 
 Bảng số. 
 Đồ thị. 
 Hàm giải tích. 
 Có 2 loại đặc tính hệ số: 
d
y
K
x
β 
x 
y 
 Hệ số động: 
 Ví dụ: ( ) ( ) . ( ).
d i i di di
L i
dt i dt dt
 
 
 Hệ số tĩnh: 
( )
t
y x
K
x
α 
 Ví dụ: 
( ) ( )
( ) ; ( ) ,...t t
u i q u
r i c u
i u
 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến` 
I.3. Hàm đặc tính của phần tử phi tuyến. 
8 
 Đặc tính dạng đồ thị: 
Ví dụ: Cho một diode 
A 
V 
0,8 0,6 0,4 0,2 
0 
0,4 
0,3 
0,2 
0,1 
 Đặc tính dạng bảng số: 
U(V) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 
I(A) 0 0,01 0,02 0,05 0,1 
 Đặc tính dạng giải tích: 
2. .I aU bU 
Bằng cách coi đặc tính gần đúng đi qua 2 điểm B(0,2 ; 0,01) và C(0,8 ; 0,1) 
2
2
0,2. 0,2 . 0,01 a = 0,025
b = 0,1250,8. 0,8 . 0,1
a b
a b
   
 
  
2 0,025. 0,125.I U U  
K A 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 9 
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
 I. Khái niệm về mạch phi tuyến - Phần tử phi tuyến. 
 II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
II.1. Tuyến tính hóa. 
II.2. Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
 III. Tính chất mạch phi tuyến. 
 IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến. 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
II.1. Tuyến tính và phi tuyến 
10 
Hệ phương trình vi 
tích phân phi tuyến 
Hệ thống phi tuyến 
(đặc tính các phần tử phi 
tuyến) 
 Hệ thống phi tuyến nhiều nếu trong phạm vi làm việc, đoạn đặc tính trạng thái khác xa 
với đường thẳng (hoặc đặc tính hệ số động biến thiên nhiều so với giá trị hằng (ngược lại 
ta có hệ thống phi tuyến ít). 
 Trong 1 hệ thống, đặc tính phi tuyến của 1 phần tử có thể (hoặc không) quyết định tính 
phi tuyến nhiều / ít của hệ thống. 
 Tuyến tính hóa: 
 Đặc tính phi tuyến: Coi đoạn đặc tính làm việc gần với 1 đoạn thẳng. 
 Phương trình toán học: Coi gần đúng số hạng phi tuyến trong phương trình là tuyến 
tính hoặc triệt tiêu số hạng phi tuyến (phương trình tuyến tính suy biến) 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
II.2. Quán tính hóa phần tử phi tuyến 
11 
 Tính quán tính nói lên độ tức thì của 1 quá trình khi có sự thay đổi trạng thái. 
 Phần tử có quán tính là phần tử có các thông số phi tuyến theo giá trị hiệu dụng 
và tuyến tính theo giá trị tức thời 
Ví dụ: Xét quá trình nhiệt của bếp điện, lò nung cao tần  
 Phương pháp xét phần tử phi tuyến có quán tính được gọi là phương pháp quán 
tính hóa (phương pháp điều hòa tương đương). 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 12 
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
 I. Khái niệm về mạch phi tuyến và phần tử phi tuyến. 
 II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
 III. Tính chất mạch phi tuyến. 
 IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến. 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
III. Tính chất của mạch phi tuyến 
13 
 Không có tính chất của mạch tuyến tính 
 Tính chất tuyến tính 
 Tính chất xếp chồng 
 Tính tạo tần 
 Có nhiều tính chất đặc biệt khác 
Ví dụ: Tính chất đa trạng thái, tính chất tự dao động phi tuyến, . 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 14 
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
 I. Khái niệm về mạch phi tuyến và phần tử phi tuyến. 
 II. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến. 
 III. Tính chất mạch phi tuyến. 
 IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến. 
Cơ sở kỹ thuật điện 2 
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến 
IV. Các phương pháp xét mạch phi tuyến 
15 
 Phương pháp giải tích: 
 Biểu diễn đặc tính phi tuyến bằng những hàm giải tích phù hợp. 
 Tìm nghiệm dưới dạng các chuỗi hàm. 
Ví dụ: Phương pháp cân bằng điều hòa, phương pháp biên pha biến thiên chậm, phương 
pháp tham số bé  
 Phương pháp đồ thị: 
 Sử dụng đường cong phi tuyến để tìm nghiệm dưới dạng đồ thị. 
 Thường dùng để giải các mạch đơn giản (không quá cấp 2). 
 Phương pháp số: 
 Sử dụng các thuật toán, chương trình để tính nghiệm dạng xấp xỉ, bảng số  
 Cho phép tính nghiệm đến độ chính xác tùy ý. 
Ví dụ: Phương pháp dò, phương pháp lặp, phương pháp sai phân liên tiếp  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_co_so_ky_thuat_dien_2_chuong_1_khai_niem_ve_mach_p.pdf bai_giang_co_so_ky_thuat_dien_2_chuong_1_khai_niem_ve_mach_p.pdf