Bài giảng Cơ sở lý kỹ thuật điện 1 - Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính - Nguyễn Việt Sơn

Định lý Thevenil.  Xét phương trình:    Phương trình này có dạng luật Kirchhoff 2, ứng với sơ đồ nối tiếp mạng 1 cửa có nguồn với:  Tổng trở vào Zvao là tổng trở của mạng nhìn từ cửa.  U h là điện áp hở mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có U h  0 )  Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện có suất điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với một tổng trở trong bằng tổng trở vào của mạng một cửa.  Cách tính tổng trở vào:  Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.  Tính tổng trở tương đương của mạng 1 cửa ịnh lý Norton.  Xét phương trình:    Phương trình trên có dạng luật Kirchhoff 1, ứng với sơ đồ song song mạng 1 cửa có nguồn với:  Tổng dẫn vào Yvao là tổng dẫn của mạng nhìn từ cửa.  J N là dòng điện ngắn mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có J N  0 )  Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện tương đương ghép bởi một nguồn dòng mắc song song với một tổng dẫn vào của mạng một cửa.

pdf16 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cơ sở lý kỹ thuật điện 1 - Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính - Nguyễn Việt Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 1 CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính. I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchhoff. II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn. III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 2 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.1. Khái niệm.  Thực tế thường gặp những thiết bị điện hoặc động lực làm nhiệm vụ trao đổi năng động lượng hay tín hiệu điện từ ra/vào ở một cửa ngõ. Ví dụ: Máy phát điện cung cấp năng động lượng ra trên các cực; một máy thu nhận năng lượng tín hiệu đưa vào các cực; một đường dây truyền tin; một dụng cụ đo lường  Tuy những thiết bị ấy có cấu trúc bên trong rất khác nhau, nhưng điều mà ta quan tâm chung là quá trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ. Như vậy hệ thống được coi như một vùng năng lượng và được quan sát dựa trên quá trình phản ứng và hành vi trên cửa ngõ, và không quan tâm đến kết cấu và tính năng các vùng bên trong của hệ.  Để mô tả quá trình ấy ta bổ xung vào các phần tử R, L, C trong mạch Kirchhoff một phần tử mạng một cửa Kirchhoff. Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 3 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.1. Khái niệm.  Định nghĩa: Mạng một cửa Kirchhoff là một kết cấu mạch có một cửa ngõ để trao đổi năng động lượng và tín hiệu điện từ với những phần khác của mạch. (Cửa ngõ là một bộ phận của sơ đồ mạch trên đó ta đưa vào hoặc lấy ra tín hiệu. Với các biến nhánh trong mạch Kirchhoff, cửa ngõ thường là một cặp đỉnh). i(t) u(t)  Biến trạng thái trên cửa: i(t), u(t).  Điều kiện mạng một cửa: Dòng điện chảy vào cực này bằng dòng điện chảy ra ở cực kia.  Mô hình toán học:  Quá trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ của mạng 1 cửa được thể hiện ở quan hệ giữa cặp biến trạng thái trên cửa u(t) và i(t).  Với mạch Kirchhoff, quan hệ này là một phương trình vi tích phân thường trong miền thời gian. ( , ', '',..., , ', '',..., ) 0f u u u i i i t  Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 4 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.2. Phân loại. Mạng 1 cửa tuyến tính. Mạng 1 cửa phi tuyến (không xét).  Theo phương trình trạng thái:  Theo khả năng trao nhận năng động lượng điện từ trên cửa:  Mạng 1 cửa không nguồn: Là mạng một cửa không có khả năng tự đưa năng động lượng ra khỏi cửa ngõ.  Mạng 1 cửa có nguồn: Là mạng 1 cửa có thể chứa tự đưa năng động lượng ra khỏi cửa ngõ, đó là các mạng một cửa có chứa các phần tử nguồn e(t), j(t) và chúng không bị triệt tiêu. Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng 1 cửa có thể chứa các phần tử nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các kết cấu đó bị ngắn mạch ngay trước khi ra cửa và nó không còn khả năng trao năng động lượng điện từ ra bên ngoài thì những mạng 1 cửa đó vẫn được coi là mạng một cửa không nguồn. u i u i Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 5 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính I.2. Phân loại.  Cách xác định:  Hở mạch cửa (i = 0)  đo điện áp trên cửa u0(t):  Nếu u0(t) = 0 mạng một cửa không nguồn.  Nếu u0(t) ≠ 0 mạng một cửa có nguồn. i(t) = 0 V u0(t)  Ngắn mạch cửa (u = 0)  đo dòng điện trên cửa i0(t):  Nếu i0(t) = 0  mạng một cửa không nguồn.  Nếu i0(t) ≠ 0  mạng một cửa có nguồn. i0(t) u(t) = 0 A Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 6 CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính. I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchhoff. II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn. II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính. II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 7 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.  Xét mạng 1 cửa tuyến tính với kích thích là điều hòa. U  I   Theo tính chất của mạch tuyến tính, quan hệ giữa 2 biến trạng thái trên cửa có dạng hệ phương trình tuyến tính đại số ảnh phức: . (1) . (2) U A I B I C U D             Xét phương trình (1): Khi (hở mạch cửa)  Vậy B là điện áp hở mạch trên cửa. 0I   [ ]hB U V   0 0 hB U      Mạng 1 cửa không nguồn Mạng 1 cửa có nguồn (1) [ ] .[ ] [ ]V A A V   A[Ω], là trở kháng vào nhìn từ cửa.  Xét phương trình (2): Khi (ngắn mạch cửa)  Vậy D là dòng điện ngắn mạch trên cửa. 0U   [ ]ND I A   0 0 ND I      Mạng 1 cửa không nguồn Mạng 1 cửa có nguồn (2) [ ] .[ ] [ ]A C V A   C[Si], là tổng dẫn vào nhìn từ cửa. Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 8 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.1. Phương trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính.  Mô hình toán học của mạng 1 cửa Kirchhoff tuyến tính: U  I  h N . . vao vao U Z I U I Y U J                 Như vậy mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn hoàn toàn có thể đặc trưng bởi một cặp thông số ( , )hZ U  ( , )NY I  hoặc Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 9 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. a. Định lý Thevenil. . hvaoU Z I U      Xét phương trình:  Phương trình này có dạng luật Kirchhoff 2, ứng với sơ đồ nối tiếp mạng 1 cửa có nguồn với:  Tổng trở vào Zvao là tổng trở của mạng nhìn từ cửa.  là điện áp hở mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có )hU  0hU   hU  Zvao U  I   Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện có suất điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với một tổng trở trong bằng tổng trở vào của mạng một cửa.  Cách tính tổng trở vào:  Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.  Tính tổng trở tương đương của mạng 1 cửa. Ztai h tai vao tai U I Z Z     . h tai tai vao tai U U Z Z Z     Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 10 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. b. Định lý Norton. . NvaoI Y U J      Xét phương trình:  Phương trình trên có dạng luật Kirchhoff 1, ứng với sơ đồ song song mạng 1 cửa có nguồn với:  Tổng dẫn vào Yvao là tổng dẫn của mạng nhìn từ cửa.  là dòng điện ngắn mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có )NJ  0NJ    Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện tương đương ghép bởi một nguồn dòng mắc song song với một tổng dẫn vào của mạng một cửa.  Cách tính tổng dẫn vào:  Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng.  Tính tổng dẫn tương đương của mạng 1 cửa. Yvao I  NJ  U  Ytai N tai vao tai I U Y Y     . N tai tai vao tai I I Y Y Y     Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 11 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. c. Quan hệ giữa sơ đồ Thevenil và Norton. Sơ đồ Thevenil Sơ đồ Norton . hvaoU Z I U      h tai vao tai U I Z Z     . h tai tai vao tai U U Z Z Z     hU  Zvao U  I  Ztai . NvaoI Y U J     Yvao I  NJ  U  Ytai N tai vao tai I U Y Y     . N tai tai vao tai I I Y Y Y     1 vao vao h N vao Y Z U I Z          1 vao vao N h vao Z Y I U Y          Công thức chuyển giữa hai sơ đồ Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 12 0   Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z3 3I  Z3 Z2Z1 2E  1E  J   Cắt nhánh 3: J  Z2Z1 2E  1E  A  hU  Zvao 3I  Z3  Tính theo phương pháp thế nút.hU  1 1 2 2 1 2 . . h A E Y E Y J U Y Y            1 2 1 2 1 1 ; Y Y Z Z  trong đó: 1 2 1 2 1 2 . //vao Z Z Z Z Z Z Z     Tính tổng trở vào:  Suy ra: 1 1 2 2 3 3 1 2 3 . . ( ).( ) h vao vao U E Y E Y J I Z Z Y Y Z Z             1 1 2 2 3 3 3 3 1 2 3 . . . . ( ).( )vao E Y E Y J U Z I Z Y Y Z Z             Thay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Thevenil: Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 13 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính II.2. Sơ đồ tương đương mạng 1 cửa có nguồn. Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z3 3 I  Z3 Z2Z1 2E  1E  J   Cắt nhánh 3:  Tính NI  1 21 2. .NI J Y E Y E        1 2 1 2 1 1 ; Y Y Z Z  trong đó: 1 2 1 2//vaoY Y Y Y Y    Tính tổng dẫn vào:  Suy ra: 3 3 3 3 3 3 3 . ; N N vao vao I I I I Y U Y Y Y Y Y            Thay mạng 1 cửa bằng sơ đồ Norton: J  Z2Z1 2E  1E  NI  3I  Y3YvaoN J  Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 14 CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính. I. Khái niệm về mạng một cửa Kirchhoff. II. Phương trình và sơ đồ tương đương mạng một cửa có nguồn. III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 15 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.  Cho mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho một tải Zt biến động. Nguồn TảiZt I  hU  Zng ,I P  Zt  Theo định lý Thevenil, ta có thể thay thế mạng 1 cửa bằng một nguồn tương đương . ( , )h ngU Z   Khi đó công suất đưa đến tải là: 2 2 2 2 2 2 . . . ( ) ( ) h t t t t h ng t ng t U R P R I R U Z R R X X        Để công suất đưa đến tải là cực đại thì: 2 0 max ( ) ng t t ng t X X R R R        Rng=const 2 0 0 ( ) ng t t t ng t X X Rd dR R R           ng t ng t X X R R     Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 16 Chương 6: Mạng một cửa Kirchhoff tuyến tính III. Điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa. Nguồn TảiZt I  hU  Zng ,I P  Zt  Vậy điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng 1 cửa là:  Công suất đưa ra tải là: 22 2 2 2 .. ( ) (2. ) 4. h ngh t h t ng t ng ng U RU R U P R R R R      Hiệu suất truyền năng lượng từ nguồn tương đương đến tải: ^ ng tZ Z 2 2 . 50% ( ). t t ng ng t P R I P R R I       Thực tế Zng và Rt thường không thỏa mãn điều kiện trên  để thỏa mãn điều kiện này thường phải nối thêm một bộ phận trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn và tải. Quá trình như vậy được gọi là hòa hợp nguồn với tải.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_co_so_ly_ky_thuat_dien_1_chuong_6_mang_mot_cua_kir.pdf